Quyết định 330/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Khu vực phát triển đô thị đến năm 2020 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 330/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Lưu Xuân Vĩnh |
Ngày ban hành: | 28/08/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 330/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 28 tháng 8 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị quyết số 113/NQ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1222/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/TTNĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 07/10/2015 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Ninh Thuận lần thứ XIII (nhiệm kỳ 2015-2020);
Căn cứ Quyết định số 81/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng khu đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 292/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông báo số 531-TB/TU ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Ninh Thuận về Khu vực phát triển đô thị đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2488/TTr-SXD ngày 14 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Khu vực phát triển đô thị đến năm 2020 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận với nội dung chủ yếu như sau:
Hồ sơ kèm theo gồm: Thuyết minh Báo cáo tóm tắt Khu vực phát triển đô thị và các bản đồ vị trí khu vực.
3. Địa điểm, ranh giới khu vực phát triển đô thị:
Theo thuyết minh Báo cáo tóm tắt và các bản vẽ: Bao gồm ranh giới hành chính tỉnh Ninh Thuận, trong đó có 07 khu vực, cụ thể:
3.1. Khu vực phát triển đô thị thành phố Phan Rang- Tháp Chàm:
Là khu đô thị trung tâm, có tính chất đô thị du lịch, dịch vụ sinh thái, thông minh, hướng đến đô thị thành phố du lịch biển. Ưu tiên kêu gọi đầu tư các khu đô thị du lịch, khu đô thị ven biển tại khu vực ven biển, ven sông Dinh và các khu vực tại Trung tâm thành phố Phan Rang- Tháp Chàm nhằm khai thác tiềm năng lợi thế của các khu vực này.
Bảng 1. Danh mục khu vực phát triển đô thị thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
Số thứ tự |
Tên dự án |
Quy mô (ha) |
Giai đoạn |
Ghi chú |
I |
Khu vực Phát triển đô thị khu đô thị Đông Bắc |
|
|
|
1.1 |
Khu đô thị mới Đông Bắc (Khu K1) |
60,01 |
2018 |
Đang triển khai thực hiện |
1.2 |
Khu đô thị biển Bình Sơn - Ninh Chữ (Khu K2) |
54,09 |
2018 |
Đang triển khai thực hiện |
1.3 |
Khu chuyên gia quản lý điện hạt nhân |
6,5 |
2018 |
Đang triển khai thực hiện |
1.4 |
Khu đô thị Đông Bắc (Khu K3) |
74,18 |
2018-2019 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
II |
Khu vực Phát triển đô thị khu đô thị Đông Nam |
|||
2.1 |
Khu đô thị mới Đông Nam 1 |
98,03 |
2018-2019 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
2.2 |
Khu đô thị mới Đông Nam 2 |
40,96 |
2018-2019 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
2.3 |
Khu đô thị mới Đông Nam 3 |
100,53 |
2018-2019 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
2.4 |
Cải tạo chỉnh trang Khu dân cư Yên Ninh |
33,6 |
2020 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
2.5 |
Cải tạo chỉnh trang khu dân cư phía Tây phường Mỹ Đông |
49,81 |
2020 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
2.6 |
Khu hỗn hợp phía Đồng đường Phan Bội Châu |
50,67 |
2020 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
III |
Khu vực Phát triển đô thị Khu đô thị Đông Văn Sơn - Bắc Bình Sơn |
|||
3.1 |
Khu đô thị mới Đông Văn Sơn - Bắc Bình Sơn |
208 |
2018-2019 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
IV |
Khu vực Phát triển đô thị Khu đô thị Bắc Trần Phú |
|||
4.1 |
Khu dân cư hai bên đường N9 |
3,56 |
2018 |
Đang triển khai thực hiện |
4.2 |
Khu dân cư hai bên đường nối Ngô Gia Tự với đường Lê Duẩn |
4,09 |
2018 |
Đang triển khai thực hiện |
4.3 |
Khu đô thị Bắc Trần Phú 1 |
21,06 |
2020 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
4.4 |
Khu đô thị Bắc Trần Phú 2 |
21,39 |
2020 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
4.5 |
Khu đô thị Bắc Trần Phú 3 |
34,27 |
2020 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
V |
Khu vực Phát triển đô thị Khu đô thị Tây Bắc |
|||
5.1 |
Khu tái định cư đường Minh Mạng |
1,3 |
2018 |
Đang triển khai thực hiện |
5.2 |
Khu đô thị mới Tây Bắc 1 |
18,90 |
2018-2019 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
5.3 |
Khu đô thị mới Tây Bắc 2 |
21,69 |
2020 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
5.4 |
Khu đô thị mới Tây Bắc 3 |
140,08 |
2020 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
VI |
Khu vực Phát triển đô thị Khu Công viên trung tâm thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
|||
6.1 |
Khu Dịch vụ hỗn hợp |
12,24 |
2018 |
Đang triển khai thực hiện |
6.2 |
Khu Công viên trung tâm kết hợp cải tạo chỉnh trang |
63,38 |
2018-2019 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
VII |
Khu vực Phát triển đô thị hai bờ sông Dinh |
|||
7.1 |
Khu đô thị sinh thái sông Dinh 1 |
340,6 |
2018-2019 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất huyện Ninh Phước (do ranh giới nằm trong phạm vi ranh giới huyện Ninh Phước) |
7.2 |
Khu đô thị sinh thái sông Dinh 2 |
157,5 |
2020 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất huyện Ninh Phước (do ranh giới nằm trong phạm vi ranh giới huyện Ninh Phước) |
VIII |
Khu vực Phát triển đô thị phía Nam thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
|||
8.1 |
Khu đô thị hai bên đường đôi phía Nam thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
93,80 |
2020 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
IX |
Khu vực Phát triển đô thị phía Bắc thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
|||
9.1 |
Khu dân cư Chí Lành |
1,9 |
2018 |
Đang triển khai thực hiện |
9.2 |
Khu đô thị mới phía Bắc thành phố 2 |
71,46 |
2018-2019 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
9.3 |
Khu đô thị mới phía Bắc thành phố |
85,7 |
2020 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
X |
Các dự án Khu dân cư nằm xen kẽ các khu dân hiện hữu |
|||
10.1 |
Khu dân cư Phước Mỹ 2 giai đoạn 1 |
10,94 |
2018-2019 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
10.2 |
Khu dân cư Phước Mỹ 2 giai đoạn 2 |
20,43 |
2018-2019 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
10.3 |
Khu đô thị mới bờ sông Dinh |
41,58 |
2018-2019 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
10.4 |
Khu tái định cư Bệnh viện giai đoạn 2 |
4,2 |
2018-2019 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
10.5 |
Khu dân cư hai bên đường Phan Đăng Lưu |
55,73 |
2018-2019 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
10.6 |
Khu dân cư mới khu công viên trung tâm |
2,47 |
2018-2019 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
10.7 |
Khu dân cư Phủ Hà |
7,07 |
2018-2019 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
10.8 |
Khu dân cư Trung tâm hành chính xã Thành Hải |
22,27 |
2020 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
10.9 |
Khu dân cư kênh Chà Là |
38,35 |
2020 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
10.10 |
Khu dân cư chỉnh trang phường Phước Mỹ |
11,07 |
2020 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
10.11 |
Khu Trung tâm hành chính phường Bảo An |
2,3 |
2020 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
10.12 |
Khu mở rộng Trường Tiểu học Bảo An |
6,44 |
2020 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
10.13 |
Khu đô thị mới Tấn Tài |
68,97 |
2020 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Rang- Tháp Chàm |
Các dự án khu dân cư đã được chấp thuận đầu tư |
||||
10.14 |
Khu dân cư Tháp Chàm 1 |
4,7 |
2018 |
Đang triển khai thực hiện |
10.15 |
Khu dân cư phía Bắc đường Nguyễn Văn Cừ |
6,38 |
2018 |
Đang triển khai thực hiện |
10.16 |
Hạ tầng khu phố Đông Hải |
12,09 |
2018 |
Đang triển khai thực hiện |
Ghi chú: Các khu vực còn lại thực hiện khu vực phát triển đô thị sẽ kêu gọi thực hiện giai đoạn sau năm 2020.
3.2. Khu vực phát triển đô thị huyện Ninh Hải:
Là trung tâm kinh tế biển của tỉnh. Ưu tiên kêu gọi đầu tư phát triển đô thị tại các khu vực dọc ven biển, khu vực Vĩnh Hy, Đầm Nại, khu vực trung tâm thị trấn Khánh Hải và đô thị Thanh Hải để khai thác tiềm năng lợi thế về du lịch, bất động sản của địa phương.
Bảng 2. Danh mục Khu vực phát triển đô thị huyện Ninh Hải
Số thứ tự |
Tên dự án |
Quy mô (ha) |
Giai đoạn |
Ghi chú |
I |
Khu vực Phát triển đô thị |
|||
1.1 |
Khu đô thị mới Khánh Hải |
29,2 |
2018-2019 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất huyện Ninh Hải |
1.2 |
Khu đô thị sinh thái ven Đầm Nại |
427,24 |
2018- 2019 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất huyện Ninh Hải |
1.2.1 |
Khu đô thị ven bờ Tây Bắc Đầm Nại |
143,9 |
2018-2019 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất huyện Ninh Hải |
1.2.2 |
Khu đô thị nhà vườn phát triển mới phía Tây Nam Đầm Nại |
164,0 |
2018- 2019 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất huyện Ninh Hải |
1.2.3 |
Khu nhà vườn - trồng cây ăn quả |
119,34 |
2018- 2019 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất huyện Ninh Hải |
II |
Khu vực Phát triển đô thị Khu đô thị Thanh Hải |
|||
2.1 |
Khu đô thị Thanh Hải 1 |
12,34 |
2020 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất huyện Ninh Hải |
2.2 |
Khu đô thị Thanh Hải 2 |
103,67 |
2020 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất huyện Ninh Hải |
III |
Khu vực Phát triển đô thị Khu đô thị du lịch Vĩnh Hy |
|||
3 |
Khu đô thị du lịch Vĩnh Hy |
234 |
2020 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất huyện Ninh Hải |
IV |
Các dự án Khu dân cư nằm xen kẽ các khu dân hiện hữu |
|||
4.1 |
Khu dân cư núi Đá Chồng |
62,93 |
2018- 2019 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất huyện Ninh Hải |
4.2 |
Khu dân cư Khánh Hội |
7,93 |
2020 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất huyện Ninh Hải |
Ghi chú: Các khu vực còn lại thực hiện khu vực phát triển đô thị sẽ kêu gọi thực hiện giai đoạn sau năm 2020.
3.3. Khu vực phát triển đô thị huyện Ninh Phước:
Là đô thị dịch vụ thương mại. Ưu tiên kêu gọi đầu tư phát triển đô thị tại các khu vực dọc trục đường Quốc lộ 1A, khu trung tâm đô thị hiện hữu và làng nghề để khai thác tiềm năng, lợi thế phát triển của địa phương.
Bảng 3. Danh mục Khu vực phát triển đô thị huyện Ninh Phước
Số thứ tự |
Tên dự án |
Quy mô (ha) |
Giai đoạn |
Ghi chú |
1 |
Khu dân cư phía Nam cầu Phú Quý |
24,75 |
2018- 2019 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất huyện Ninh Phước |
2 |
Khu dân cư Tám Ký |
7,17 |
2018- 2019 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất huyện Ninh Phước |
3 |
Khu dân cư phía Đông cầu Mỹ Nghiệp |
37,36 |
2020 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất huyện Ninh Phước |
Ghi chú: Các khu vực còn lại thực hiện khu vực phát triển đô thị sẽ kêu gọi thực hiện giai đoạn sau năm 2020.
3.4. Khu vực phát triển đô thị huyện Thuận Nam:
Là đô thị cửa ngõ phía Nam và là trung tâm công nghiệp kinh tế biển phía Nam của tỉnh, ưu tiên kêu gọi đầu tư phát triển đô thị tại các khu vực dọc trục đường Quốc lộ 1A, khu vực tiếp giáp đường ven biển, các khu dân cư xung quanh khu công nghiệp, cảng biển.
Bảng 4. Danh mục Khu vực phát triển đô thị huyện Thuận Nam
Số thứ tự |
Tên dự án |
Quy mô (ha) |
Giai đoạn |
Ghi chú |
1 |
Khu dân cư Văn Lâm |
19,44 |
2018- 2019 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất huyện Thuận Nam |
2 |
Khu vực phát triển đô thị Khu đô thị Cà Ná |
63,36 |
2020 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất huyện Thuận Nam |
3 |
Khu vực phát triển đô thị Khu dân cư phía Nam đường ven biển |
50,02 |
2018- 2019 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất huyện Thuận Nam |
Ghi chú: Các khu vực còn lại thực hiện khu vực phát triển đô thị sẽ kêu gọi thực hiện giai đoạn sau năm 2020.
3.5. Khu vực phát triển đô thị huyện Thuận Bắc:
Là đô thị cửa ngõ phía Bắc của tỉnh. Ưu tiên kêu gọi đầu tư phát triển đô thị tại các khu thương mại phía đông Quốc lộ 1A để phát triển thương mại - dịch vụ, gắn với sản xuất công nghiệp.
Bảng 5. Danh mục Khu vực phát triển đô thị huyện Thuận Bắc
Số thứ tự |
Tên dự án |
Quy mô (ha) |
Giai đoạn |
Ghi chú |
1 |
Khu đô thị dịch vụ thương mại |
30,93 |
2018- 2019 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất huyện Thuận Bắc |
2 |
Khu dân cư phía Bắc khu trung tâm hành chính |
19,06 |
2018- 2019 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất huyện Thuận Bắc |
3 |
Khu dân cư thôn Ấn Đạt |
40,75 |
2018- 2019 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất huyện Thuận Bắc |
Ghi chú: Các khu vực còn lại thực hiện khu vực phát triển đô thị sẽ kêu gọi thực hiện giai đoạn sau năm 2020.
3.6. Khu vực phát triển đô thị huyện Ninh Sơn:
Là đô thị trung tâm tiểu vùng phía Tây của tỉnh. Ưu tiên kêu gọi đầu tư phát triển đô thị tại các khu vực dọc theo Quốc lộ 27B và khu trung tâm thị trấn Tân Sơn.
Bảng 6. Danh mục Khu vực phát triển đô thị huyện Ninh Sơn
Số thứ tự |
Tên dự án |
Quy mô (ha) |
Giai đoạn |
Ghi chú |
I |
Khu vực Phát triển đô thị Khu đô thị trung tâm thị trấn Tân Sơn |
|
|
|
1.1 |
Khu dân cư Bắc Sông Ông |
19,5 |
2018- 2019 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất huyện Ninh Sơn |
1.2 |
Khu dân cư Đông Nam thị trấn Tân Sơn |
19,5 |
2018- 2019 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất huyện Ninh Sơn |
1.3 |
Khu đô thị Tân Sơn |
89,1 |
2020 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất huyện Ninh Sơn |
Ghi chú: Các khu vực còn lại thực hiện khu vực phát triển đô thị sẽ kêu gọi thực hiện giai đoạn sau năm 2020.
3.7. Khu vực phát triển đô thị huyện Bác Ái:
Là đô thị cửa ngõ phía Tây Bắc của tỉnh, ưu tiên kêu gọi đầu tư phát triển đô thị tại các khu vực trung tâm xã Phước Đại nhằm thu hút hình thành khu dân cư mới theo quy hoạch để tạo điểm nhấn cho vùng lõi đô thị.
Bảng 7. Danh mục Khu vực phát triển đô thị huyện Bác Ái.
Số thứ tự |
Tên dự án |
Quy mô đầu tư (ha) |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Khu đô thị Phước Đại (Khu 1) |
155,04 |
2018-2019 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất huyện Bác Ái |
2 |
Khu đô thị Phước Đại (Khu 2) |
54,96 |
2020 |
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất huyện Bác Ái |
Ghi chú: Các khu vực còn lại thực hiện khu vực phát triển đô thị sẽ kêu gọi thực hiện giai đoạn sau năm 2020.
4. Thời hạn thực hiện: năm 2018-2020 và những năm tiếp theo.
5. Sơ bộ khái toán, dự kiến các nguồn lực đầu tư cho phát triển đô thị:
a) Sơ bộ tổng khái toán thực hiện cho phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh:
Tổng mức đầu tư khu vực phát triển trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 khoảng 54.045,29 tỷ đồng, trong đó:
- Khu vực phát triển đô thị thành phố Phan Rang- Tháp Chàm: Khoảng 31.878,39 tỷ đồng.
- Khu vực phát triển đô thị huyện Ninh Hải: Khoảng 12.893,91 tỷ đồng;
- Khu vực phát triển đô thị huyện Ninh Phước: Khoảng 1.018,22 tỷ đồng;
- Khu vực phát triển đô thị huyện Thuận Nam: Khoảng 1.952,07 tỷ đồng;
- Khu vực phát triển đô thị huyện Thuận Bắc: Khoảng 1.333,61 tỷ đồng;
- Khu vực phát triển đô thị huyện Ninh Sơn: Khoảng 1.822,70 tỷ đồng;
- Khu vực phát triển đô thị huyện Bác Ái: Khoảng 3.086,39 tỷ đồng.
Ghi chú:
- Đây là khái toán tạm tính, khối lượng thực tế sẽ được xác định trong Hồ sơ chấp thuận đầu tư của từng dự án;
- Đối với công tác giải phóng mặt bằng: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch giải phóng mặt bằng, di dời tái định cư trong từng giai đoạn để tổ chức triển khai thực hiện các dự án.
b) Về nguồn lực đầu tư phát triển đô thị:
- Nguồn vốn đầu tư phát triển đô thị sẽ được huy động từ nguồn vốn của các thành phần kinh tế theo quy định pháp luật hiện hành.
- Đối với các dự án Khu dân cư nằm xen kẽ các khu dân hiện hữu có quy mô dưới 20ha sẽ do chính quyền địa phương (Ủy ban nhân dân cấp huyện) xác định phần vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước và phần vốn huy động từ các thành phần kinh tế nhằm sát tình hình thực tế, có tính khả thi để triển khai thực hiện.
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan có liên quan tổ chức công khai, công bố Khu vực phát triển đô thị đến năm 2020 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ; quản lý, giám sát, phối hợp trong việc triển khai kế hoạch thực hiện khu vực phát triển đô thị; định kỳ (06 tháng, 01 năm) rà soát, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm đăng tải thông tin danh mục các dự án trong Khu vực phát triển đô thị đến năm 2020 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận trên trang thông tin điện tử của ngành; cung cấp thông tin và hướng dẫn, tạo điều kiện để các nhà đầu tư tham gia đầu tư các dự án phát triển đô thị.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai thực hiện các công việc liên quan đến khu vực phát triển đô thị trên địa bàn mình quản lý theo đúng quy định hiện hành; công khai, công bố Khu vực phát triển đô thị được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định này tại địa phương;
b) Tăng cường công tác quản lý và xử lý dứt điểm các trường hợp vi phạm pháp luật về trật tự xây dựng, đất đai.
4. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành liên quan và chính quyền địa phương tổ chức triển khai thực hiện Khu vực phát triển đô thị đến năm 2020 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký;
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1222/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam Ban hành: 11/08/2020 | Cập nhật: 12/08/2020
Nghị quyết 113/NQ-CP năm 2020 về đàm phán Hiệp định Tương trợ Tư pháp trong lĩnh vực dân sự giữa Việt Nam - Thái Lan Ban hành: 30/07/2020 | Cập nhật: 31/07/2020
Nghị quyết 113/NQ-CP năm 2019 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Kon Tum và tỉnh Gia Lai tại ba khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 05/12/2019 | Cập nhật: 11/12/2019
Nghị quyết 113/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 30/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 1222/QĐ-TTg năm 2018 về thay đổi thành viên Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định mức đóng góp, quản lý và sử dụng kinh phí đối với người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Bảo trợ xã hội Tổng hợp 1 tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về giá thuê nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước đối với tổ chức, cá nhân thuê làm cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về giá cước dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí của Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2018-2019 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cấp giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, kèm theo Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt đến điểm tập kết trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về sửa đổi giá đất trong Khu công nghệ cao tại Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 30/12/2017 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài kèm theo Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành về phụ cấp thu hút đặc thù cho cán bộ, công chức, chiến sỹ làm công tác phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm và chế độ phụ cấp cho viên chức tại Trung tâm Giáo dục, Lao động và Dạy nghề tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định trình tự thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 128/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 15/12/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng Thủ đô” Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 08/12/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 11/12/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/10/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND bổ sung bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2015-2019) theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 26/09/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định trách nhiệm và hình thức khen thưởng, xử lý kỷ luật đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức và người có trách nhiệm liên quan trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 16/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý người đại diện phần vốn Nhà nước giữ chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ Ban hành: 03/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 22/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 của Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Ban hành: 07/09/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy định về thực hiện thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 5371/QĐ-UBND Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích hỏa táng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quy định về chính sách thu hút và ưu đãi đối với bác sĩ, dược sĩ giai đoạn 2016-2021 kèm theo Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, mức trích để lại cho tổ chức thu phí và bố trí sử dụng nguồn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 13/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng; đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về phân công, phân cấp, ủy quyền trách nhiệm quản lý nhà nước về thẩm định dự án, thẩm định thiết kế - dự toán xây dựng công trình và chất lượng công trình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Nghị quyết 113/NQ-CP Hội nghị Chính phủ với địa phương và phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2016 Ban hành: 31/12/2016 | Cập nhật: 06/01/2017
Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Nghị quyết 113/NQ-CP năm 2013 thành lập thành phố Sa Đéc thuộc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 1222/QĐ-TTg năm 2012 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 1222/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 01/08/2011
Quyết định 1222/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 22/07/2010
Quyết định 1222/2002/QĐ-TTg thay đổi chủ đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Kim Hoa, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/12/2002 | Cập nhật: 20/05/2006