Quyết định 322/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển thuỷ sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
Số hiệu: | 322/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Chẩu Văn Lâm |
Ngày ban hành: | 09/09/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 322/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 09 tháng 9 năm 2013 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THUỶ SẢN TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 10/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản đến năm 2010, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 100/2008/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1479/QĐ-TTg ngày 13 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch hệ thống khu bảo tồn vùng nước nội địa đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thuỷ sản Việt Nam đến năm 2020; Quyết định số 332/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án phát triển nuôi trồng thủy sản đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về việc quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Nghị Quyết số 18/NQ-HĐND ngày 18/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch phát triển thuỷ sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015, định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1282/TTr-SNN ngày 30/7/2013 về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch phát triển thuỷ sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015, định hướng đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển thuỷ sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015, định hướng đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu sau:
1.1. Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Tuyên Quang đến 2015, định hướng đến năm 2020 phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thuỷ sản Việt Nam, Chiến lược phát triển thuỷ sản Việt Nam đến năm 2020, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, Quy hoạch xây dựng nông thôn mới và các Quy hoạch khác đã được phê duyệt.
1.2. Khai thác có hiệu quả lòng hồ thuỷ điện, tận dụng mặt nước sông, suối, các công trình thuỷ lợi, hồ, ao, để phát triển nuôi trồng thuỷ sản; tăng cường công tác khuyến ngư, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật nuôi trồng thuỷ sản, nghiên cứu khả năng nhân giống, kỹ thuật nuôi một số loài cá đặc sản của địa phương.
1.3. Khuyến khích các thành phần kinh tế, đầu tư phát triển nuôi trồng thuỷ sản vùng trọng điểm; đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản theo hình thức kinh tế hộ gia đình gắn với chế biến, dịch vụ và tiêu thụ sản phẩm, nhằm tăng giá trị kinh tế ngành thuỷ sản, góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho nhân dân.
1.4. Phát triển thủy sản phải gắn với phát triển kinh tế xã hội, xóa đói, giảm nghèo, bảo vệ môi trường sinh thái bền vững, đảm bảo quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
2.1. Đến năm 2015: Phát triển thuỷ sản theo hướng sản xuất hàng hoá đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng trong và ngoài tỉnh, góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống của nhân dân. Bảo tồn, tái tạo và phát triển nguồn lợi thuỷ sản theo hướng bền vững gắn với phát triển du lịch; xây dựng thương hiệu một số sản phẩm thủy sản đặc trưng của tỉnh để tạo đà xây dựng vùng sản xuất thủy sản đặc sản tập trung. Giá trị sản xuất thủy sản chiếm 10,13% trong tỷ trọng ngành nông nghiệp.
2.2. Đến năm 2020: Phát triển thuỷ sản tạo ra sản phẩm chất lượng cao cung cấp cho thị trường trong và ngoài tỉnh; hướng tới xuất khẩu sản phẩm thủy sản. Giá trị sản xuất thủy sản chiếm 7,33% trong tỷ trọng ngành nông nghiệp.
3.1. Đến năm 2015:
- Tổng diện tích nuôi trồng thủy sản 11.494 ha, trong đó: ao, hồ nhỏ 1.992 ha; nuôi cá ruộng 143 ha; hồ thủy lợi 800 ha; hồ thủy điện 8.555 ha; nuôi cá Tầm trong bể 4 ha.
- Tổng số lồng nuôi cá 1.000 lồng (100 lồng nuôi cá Tầm), trong đó: nuôi trên sông 300 lồng; nuôi trên hồ thủy điện 700 lồng.
- Sản lượng thủy sản đạt 7.127 tấn; trong đó: nuôi trồng 6.327 tấn, khai thác 800 tấn.
- Giá trị sản xuất thủy sản (theo giá thực tế) đạt 315.900 triệu đồng.
- Tạo công ăn việc làm cho 10.051 lao động.
- Tỷ lệ tăng trưởng diện tích nuôi bình quân/năm 2,29%
- Tỷ lệ tăng trưởng sản lượng bình quân/năm 12,5%
- Tỷ lệ tăng trưởng giá trị bình quân/năm 8,4%
3.2. Đến năm 2020:
- Tổng diện tích nuôi trồng thủy sản 12.453 ha, trong đó: ao, hồ nhỏ 2.024 ha; nuôi cá ruộng 143 ha; hồ thủy lợi 800 ha; hồ thủy điện 9.480 ha; nuôi cá Tầm trong bể 6 ha.
- Tổng số lồng nuôi cá 1.490 lồng (150 lồng nuôi cá Tầm), trong đó: nuôi trên sông 240 lồng; nuôi trên hồ thủy điện 1.250 lồng.
- Sản lượng thủy sản đến năm 2020 đạt 10.326 tấn; trong đó: nuôi trồng 9.326 tấn, khai thác là 1.000 tấn.
- Giá trị sản xuất thủy sản (theo giá thực tế) đạt 478.200 triệu đồng.
- Tạo công ăn việc làm cho 10.948 lao động.
- Tỷ lệ tăng trưởng diện tích nuôi bình quân/năm 1,62%.
- Tỷ lệ tăng trưởng sản lượng bình quân/năm 7,7%.
- Tỷ lệ tăng trưởng giá trị bình quân/năm 8,65%.
4. Quy hoạch nuôi trồng thủy sản
4.1. Quy hoạch ao, hồ nhỏ nuôi chuyên thuỷ sản:
a) Đến năm 2015: Diện tích ao, hồ nhỏ nuôi chuyên thủy sản đạt 1.992 ha; năng suất bình quân toàn tỉnh đạt 2,2 tấn/ha; sản lượng đạt 4.411 tấn; tạo việc làm cho 4.980 lao động.
b) Đến năm 2020: Diện tích ao, hồ nhỏ nuôi chuyên thủy sản là 2.024 ha; năng suất bình quân toàn tỉnh đạt 3,05 tấn/ha, sản lượng đạt 6.184 tấn; tạo việc làm cho 5.060 lao động.
4.2. Quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản trên ruộng:
a) Đến năm 2015: Diện tích ruộng cấy lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản 143 ha; năng suất bình quân 0,4 tấn/ha; sản lượng đạt 57 tấn; tạo việc làm cho 143 lao động.
b) Đến năm 2020: Duy trì diện tích ruộng kết hợp nuôi cá là 143 ha; năng suất bình quân trên 0,5 tấn/ha; sản lượng đạt 72 tấn; tạo việc làm cho 143 lao động.
Áp dụng các phương thức nuôi như: nuôi xen cá trong lúa, nuôi luân canh 1 vụ lúa - 1 vụ nuôi cá hoặc nuôi cá vụ đông.
4.3. Quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản trên hồ thủy lợi:
a) Đến năm 2015: Diện tích hồ thủy lợi được tận dụng để phát triển nuôi trồng thủy sản 800 ha; sản lượng thủy sản 971 tấn; tạo việc làm cho 1.317 lao động.
b) Đến năm 2020: Diện tích hồ thủy lợi được tận dụng để phát triển nuôi trồng thủy sản 800 ha; sản lượng thủy sản đạt 1.650 tấn; tạo việc làm cho 1.317 lao động.
4.4. Quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản trên hồ thủy điện:
a) Đến năm 2015: Diện tích hồ thủy điện 8.555 ha, sản lượng 768 tấn, trong đó:
- Nuôi cá trong eo ngách 446 ha, tại các huyện Na Hang, Lâm Bình, Chiêm Hóa, năng suất bình quân 0,6 tấn/ha, sản lượng đạt 268 tấn, tạo việc làm cho 892 lao động.
- Nuôi cá lồng trên hồ thủy điện 700 lồng (nuôi cá Tầm 100 lồng tại suối Nặm Mja thuộc huyện Lâm Bình), sản lượng đạt 480 tấn (cá Tầm 300 tấn), tạo việc làm cho 700 lao động.
- Diện tích bể nuôi cá Tầm 4 ha tại Thác Mơ thị trấn Na Hang, suối Pắc Hẩu xã Sơn Phú, suối bản Bung xã Thanh Tương thuộc huyện Na Hang; năng suất bình quân 5 tấn/ha; sản lượng 20 tấn; tạo việc làm cho 8 lao động.
b) Đến năm 2020: Diện tích hồ thủy điện 9.480 ha, sản lượng 1.314 tấn, trong đó:
- Nuôi cá trong eo ngách 515 ha, tại các huyện Na Hang, Lâm Bình, Chiêm Hóa, Yên Sơn; phấn đấu đạt năng suất trung bình 0,6 tấn/ha; sản lượng đạt 309 tấn; tạo việc làm cho 1.030 lao động.
- Nuôi cá lồng trên hồ thủy điện 1.250 lồng (nuôi cá Tầm 150 lồng tại suối Nặm Mja thuộc huyện Lâm Bình); sản lượng 985 tấn (cá Tầm 600 tấn); tạo việc làm cho 1.250 lao động.
- Diện tích bể nuôi cá tầm là 6 ha, tại Thác Mơ thị trấn Na Hang, suối Pắc Hẩu xã Sơn Phú, suối bản Bung xã Thanh Tương thuộc huyện Na Hang; năng suất bình quân 5 tấn/ha; sản lượng 30 tấn; tạo việc làm cho 12 lao động.
4.5. Quy hoạch phát triển nuôi cá lồng trên sông:
a) Đến năm 2015: Tổng số lồng nuôi cá trên sông 300 lồng, tại thành phố Tuyên Quang và các huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương; năng suất bình quân 0,4 tấn/lồng; sản lượng 120 tấn; tạo việc làm cho 300 lao động.
b) Đến năm 2020: Tổng số lồng nuôi cá trên sông 240 lồng, tại thành phố Tuyên Quang và các huyện Hàm Yên, Sơn Dương; năng suất bình quân 0,4 tấn/lồng; sản lượng 96 tấn; tạo việc làm cho 240 lao động;
4.6. Quy hoạch vùng nuôi cá đặc sản có giá trị kinh tế cao:
- Trên hồ thủy điện: Thực hiện phát triển thành vùng sản xuất hàng hóa tập trung, nuôi thâm canh và bán thâm canh các loài cá bản địa có giá trị kinh tế cao như: Chiên, Bỗng, Lăng Chấm, Lăng Nha, Tầm, Nheo, Trạch…
- Vùng hạ lưu sông Lô: Phát triển nuôi các loài cá bản địa quý hiếm có giá trị kinh tế cao như: Chiên, Bỗng, Lăng Nha, Nheo, Trạch...
- Vùng có ao, hồ nhỏ tập trung có nguồn nước sạch: Đầu tư nuôi thâm canh và bán thâm canh các loài cá bản địa quý hiếm như: Lăng Chấm, Anh Vũ, Chầy Đất, Vền...
5. Quy hoạch khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
5.1. Khai thác nguồn lợi thủy sản trên sông, suối, hồ chứa mặt nước lớn:
- Đến năm 2015: Sản lượng khai thác 800 tấn; tạo việc làm cho 1.711 lao động.
- Đến năm 2020: Sản lượng khai thác 1.000 tấn; tạo việc làm cho 1.896 lao động.
5.2. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản:
- Bảo vệ các vùng bãi sinh sản của cá trên các sông:
+ Sông Gâm: Hồ thủy điện Chiêm Hóa và từ chân đập thủy điện Tuyên Quang đến ngã ba sông Gâm chảy vào sông Lô trên địa bàn huyện Yên Sơn.
+ Sông Lô: Từ ngã ba sông Gâm chảy vào sông Lô trên địa bàn huyện Yên Sơn đến hết địa phận tỉnh Tuyên Quang; khu vực từ Bến Đền thuộc xã Bạch Xa đến cửa Ngòi Tèo chảy vào sông Lô thuộc xã Minh Dân, huyện Hàm Yên.
- Bảo vệ các vùng bãi sinh sản của cá trên hồ thủy điện Tuyên Quang:
+ Khu vực eo Thác Mơ, thị trấn Na Hang phạm vi 300 m tính từ chân thác ra phía lòng hồ.
+ Vùng hồ triền sông Năng và các suối thuộc lưu vực sông Năng trên địa bàn các xã Sơn Phú, xã Đà Vị, xã Yên Hoa, xã Khau Tinh; suối Nặm Vàng thuộc địa bàn các xã Sinh Long, Côn Lôn, Khâu Tinh thuộc huyện Na Hang; Ngòi Chang và các suối thuộc lưu vực Ngòi Chang trên địa bàn xã Phúc Yên và Lăng Can; suối Nà Khiềng, suối Bản Loà thuộc xã Phúc Yên thuộc huyện Lâm Bình.
6. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
6.1. Về giống thủy sản:
- Đến năm 2015: Tổng nhu cầu giống thủy sản là 98,11 triệu con, trong đó: ao hồ nhỏ 59,76 triệu con; ruộng cấy lúa kết hợp với nuôi cá 0,72 triệu con; hồ thủy lợi 10,91 triệu con; nuôi cá trong eo ngách 8,92 triệu con; nuôi cá lồng trên sông, hồ 0,36 triệu con; nuôi cá Tầm 0,34 triệu con; thả tái tạo nguồn lợi thủy sản 17,11 triệu con.
- Đến năm 2020: Tổng nhu cầu giống thủy sản là 118,89 triệu con, trong đó: ao hồ nhỏ 70,84 triệu con; ruộng cấy lúa kết hợp với nuôi cá 1,43 triệu con; hồ thủy lợi 13,77 triệu con; nuôi cá trong eo ngách 12,88 triệu con; nuôi cá lồng trên sông, hồ 0,55 triệu con; nuôi cá Tầm 0,44 triệu con; thả tái tạo nguồn lợi thủy sản 18,96 triệu con.
b) Giải pháp về giống
- Sớm hoàn thành xây dựng, đưa trại sản xuất giống thủy sản tại huyện Na Hang đi vào hoạt động.
- Xây dựng mới trại sản xuất giống thủy sản tại huyện Chiêm Hóa với công suất 20 triệu cá giống/năm.
- Xây dựng một số điểm ương nuôi cá giống tại các huyện Lâm Bình, Chiêm Hóa, Sơn Dương để cung cấp giống thủy sản cho đồng bào các xã vùng sâu, vùng xa.
- Nâng cấp và bổ sung trang thiết bị kỹ thuật cho các cơ sở sản xuất giống hiện có, thực hiện sinh sản nhân tạo một số loài cá bản địa có giá trị kinh tế cao phục vụ cho nhu cầu nuôi trồng của nhân dân.
- Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ sản xuất giống các đối tượng nuôi chủ lực và các đối tượng có giá trị kinh tế cao.
6.2. Giải pháp về sản xuất và cung ứng thức ăn:
Tổng nhu cầu thức ăn cho phát triển nuôi thủy sản đến năm 2015 là 12.654 tấn/năm; đến năm 2020 là 18.652 tấn/năm.
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong tỉnh và ngoài tỉnh đầu tư sản xuất, kinh doanh thức ăn thuỷ sản có chất lượng tốt; khuyến khích các hộ nuôi trồng thuỷ sản có điều kiện sử dụng các thiết bị chế biến thức ăn (máy nghiền, máy trộn, máy sấy thức ăn…) phù hợp để tăng hiệu quả trong nuôi trồng thuỷ sản nhằm tận dụng nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa phương; hạn chế ô nhiễm môi trường với giá thành thấp, đáp ứng đủ nhu cầu thức ăn công nghiệp cho các vùng nuôi tập trung và các đối tượng có giá trị kinh tế cao.
6.3. Giải pháp về khoa học công nghệ:
- Lựa chọn công nghệ nuôi tiên tiến, đối tượng nuôi thị trường đang có nhu cầu; ứng dụng tiến bộ khoa học vào nuôi trồng, sản xuất giống, sản xuất thức ăn và phòng trị bệnh.
- Tập trung nghiên cứu hoàn thiện công nghệ sản xuất giống; nuôi thương phẩm các đối tượng nuôi chủ lực, một số loài đặc hữu có giá trị kinh tế cao và nằm trong danh mục bảo tồn nguồn gen cấp tỉnh, cấp quốc gia.
6.4. Giải pháp khuyến ngư:
- Xây dựng mạng lưới khuyến ngư từ tỉnh tới huyện; tăng cường tập huấn cho cán bộ khuyến nông, khuyến ngư cơ sở và các hộ nuôi trồng thuỷ sản, phát hành ấn phẩm tuyên truyền, phổ biến trao đổi kinh nghiệm rộng rãi cho nhân dân; xây dựng chuyên mục khuyến ngư trên báo và đài phát thanh - truyền hình.
- Xây dựng các mô hình khuyến ngư, chuyển giao công nghệ nuôi trồng, công nghệ sản xuất giống, kỹ thuật nuôi thương phẩm các đối tượng nuôi chủ lực và các loài thủy sản bản địa có giá trị kinh tế cao.
6.5. Giải pháp về tiêu thụ sản phẩm thủy sản:
- Đối với thị trường trong nước: Thông qua hệ thống các chợ đầu mối trong và ngoài tỉnh để hình thành các kênh phân phối sản phẩm.
- Đối với thị trường nước ngoài: Tăng cường xúc tiến thương mại, quảng bá thương hiệu sản phẩm, tham gia Hội chợ triển lãm thủy sản; hỗ trợ các doanh nghiệp tìm kiếm thị trường, xây dựng thương hiệu sản phẩm.
6.6. Giải pháp về tổ chức:
- Ở tỉnh: Kiện toàn bộ máy tổ chức Chi cục Thủy sản để giúp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thủy sản trên phạm vi toàn tỉnh. Thành lập Ban quản lý dự án nuôi trồng, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản giúp Chi cục thực hiện nhiệm vụ quản lý nuôi trồng, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên toàn tỉnh.
- Ở cấp huyện: Tăng cường cán bộ kỹ thuật chuyên ngành thủy sản cho phòng nông nghiệp cấp huyện để đảm bảo ít nhất mỗi huyện, thành phố có ít nhất 1 kỹ sư chuyên ngành thủy sản.
- Ở cấp xã: Bồi dưỡng cho cán bộ khuyến nông, cán bộ thú y thôn bản về lĩnh vực thủy sản coi đây là nhiệm vụ đào tạo các tiểu giáo viên trong lĩnh vực thủy sản.
6.7. Về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:
- Có chính sách ưu đãi để thu hút các chuyên gia giỏi về lĩnh vực thủy sản và tuyển dụng cán bộ tốt nghiệp từ các trường đào tạo chuyên ngành thủy sản về làm việc tại tỉnh.
- Tập trung đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực thuỷ sản cho cán bộ cấp huyện, cấp xã và đội ngũ thanh tra, kiểm soát viên trong lĩnh vực thủy sản để thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực thủy sản.
- Đa dạng các hình thức đào tạo phù hợp với trình độ, tập quán của người dân, để người dân tiếp cận tốt với tiến bộ kỹ thuật, phát triển nuôi trồng thủy sản đến năm 2020 ổn định, bền vững.
6.8. Giải pháp về công tác quản lý sản xuất:
Đầu tư xây dựng hệ thống quan trắc và cảnh báo môi trường vùng nuôi để giảm thiểu rủi ro cho các hộ nuôi trồng thủy sản.
Tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị sản phẩm, từ ao nuôi đến thị trường tiêu thụ, trong đó doanh nghiệp thu mua, chế biến, tiêu thụ đóng vai trò hạt nhân. Khuyến khích phát triển hình thức ký kết hợp đồng giữa doanh nghiệp chế biến, tiêu thụ với người nuôi.
Tăng cường công tác vận động, tập hợp cộng đồng nông, ngư dân tham gia các tổ chức xã hội nghề nghiệp như: Chi hội nghề cá, Chi hội nuôi thủy sản, Chi hội sản xuất giống … để bảo vệ quyền lợi và giúp đỡ nhau trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
6.9. Giải pháp cơ chế, chính sách:
Có cơ chế, chính sách khuyến khích tổ chức và cá nhân đầu tư vào phát triển nuôi trồng thủy sản theo quy hoạch. Khuyến khích hình thành các trang trại chuyên thủy sản hoặc nông lâm thủy sản kết hợp trên những vùng có điều kiện thuận lợi.
Phát triển dịch vụ thủy sản, tổ chức các đơn vị chuyên dịch vụ về thủy sản trong các hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ chức đồng quản lý nghề cá.
Thực hiện chính sách trợ giá giống thủy sản cho các hộ gia đình, các hợp tác xã, tổ hợp tác làm nghề nuôi trồng thủy sản; hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi đối với các tổ chức, cá nhân đầu tư cho phát triển sản xuất thủy sản đặc sản có giá trị kinh tế cao và chính sách thu hút đầu tư đối với các tổ chức, cá nhân đầu tư vào phát triển thủy sản của tỉnh.
Khuyến khích các hợp tác xã, tổ hợp tác, làng bản thực hiện chuyển đổi ruộng trũng, lầy thụt trồng lúa kém hiệu quả sang nuôi trồng thủy sản theo quy hoạch bằng các chính sách của địa phương như: Hỗ trợ một phần công đào đắp, hỗ trợ vốn xây dựng hệ thống công trình sản xuất vùng nuôi thủy sản theo quy mô công nghiệp, hoặc các vùng nuôi trên ruộng trũng chuyển đổi tập trung.
6.10. Giải pháp về vốn:
Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2013 - 2020: 509,323 tỷ đồng, trong đó: ngân sách nhà nước 106 tỷ đồng chiếm 20,8%; vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế khác (doanh nghiệp, nhân dân, vay tín dụng và vốn vay ưu đãi) 403,150 tỷ đồng chiếm 79,2%.
6.11. Giải pháp bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản:
- Tổ chức điều tra đánh giá nguồn lợi thủy sản vùng nội địa, đánh giá thành phần loài và trữ lượng nguồn lợi thủy sản, đặc điểm, mùa vụ sinh sản, bãi sinh sản của các loài cá trong các thủy vực tự nhiên.
- Thực hiện Quy hoạch 02 khu bảo tồn vùng nước nội địa cấp tỉnh để bảo tồn nguồn gen các loài cá quý hiếm có giá trị kinh tế cao như: Rầm xanh, Anh Vũ, Chiên, Lăng chấm, Bỗng, Chầy đất, Vền, Hỏa...
- Hàng năm thả bổ sung vào các thủy vực tự nhiên một số loài thủy sản bản địa, quý hiếm, các loài có giá trị kinh tế và nghiên cứu khoa học.
- Xây dựng và thực hiện các giải pháp bảo vệ bãi đẻ tự nhiên của các loài thủy sản. Triển khai các dự án sinh sản nhân tạo cá bản địa để chủ động nguồn giống thả ra vùng nước tự nhiên nhằm thực hiện bảo tồn nguồn gen quý hiếm của tỉnh và của quốc gia.
- Tăng cường kiểm tra, kiểm soát và xử lý nghiêm, kịp thời các hoạt động khai thác thủy sản mang tính hủy diệt và sử dụng các ngư cụ cấm khai thác; điều chỉnh, cơ cấu lại nghề nuôi trồng, khai thác thủy sản đảm bảo phù hợp; thành lập các tổ chức quản lý nghề cá cộng đồng tại các vùng ven sông, hồ thủy điện.
7. Xác định danh mục các chương trình, dự án ưu tiên.
Tổng số dự án và đề tài: 20 (02 chương trình, 15 dự án và 03 đề tài); nhu cầu vốn thực hiện các dự án, đề tài là: là 509,323 tỷ đồng, trong đó:
7.1. Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung.
7.2. Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản tập trung trên vùng ruộng chuyển đổi.
7.3. Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giống thuỷ sản gồm 03 dự án sau:
a) Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng phát triển nuôi trồng thủy sản hồ thủy điện Tuyên Quang.
b) Dự án đầu tư xây dựng trại cá giống huyện Chiêm Hóa.
c) Dự án đầu tư hiện đại hóa cơ sở sản xuất giống thủy sản để sản xuất con giống thủy sản đặc sản.
7.4. Các dự án phát triển sản xuất hàng hóa gồm 05 dự án sau:
a) Dự án đầu tư xây dựng đặc khu nuôi và chế biến sản phẩm cá Tầm xuất khẩu công nghệ cao tại Tuyên Quang.
b) Dự án đầu tư phát triển cá Tầm thương phẩm tại huyện Na Hang và các địa điểm có vùng sinh thái thích hợp.
c) Dự án xây dựng các vùng nuôi cá lồng đặc sản trên sông.
d) Dự án nuôi các loài thủy sản đặc sản có giá trị kinh tế cao trong ao.
đ). Dự án phát triển thủy sản trên hồ thủy lợi.
7.5. Dự án bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản gồm 04 dự án sau:
a) Dự án nghiên cứu, lưu giữ, xây dựng khu vực bảo tồn và phát triển các giống loài thủy sản quý hiếm của địa phương có sự tham gia của cộng đồng.
b) Dự án thả cá giống vào các vùng nước nhằm tái tạo nguồn lợi thủy sản tự nhiên.
c) Dự án tăng cường công tác truyền thông pháp luật bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
d) Dự án xây dựng hệ thống quan trắc và cảnh báo môi trường phục vụ nuôi trồng và phát triển thủy sản.
7.6. Đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ gồm 03 đề tài sau:
a) Đề tài di nhập và thuần hóa các đối tượng nuôi có giá trị kinh tế cao.
b) Đề tài nghiên cứu và ứng dụng sinh sản nhân tạo và nuôi thương phẩm một số loài cá bản địa (Rầm Xanh, Anh Vũ, Chày Đất, Chiên, Nheo, Trạch…) để bảo tồn quỹ gen quý hiếm.
c) Đề tài nghiên cứu phương pháp điều trị một số bệnh thường gặp ở động vật thủy sản tại Tuyên Quang.
7.7. Chương trình tăng cường năng lực quản lý thuỷ sản.
7.8. Chương trình xúc tiến thương mại.
7.9. Dự án xây dựng thương hiệu cá Rầm xanh, cá Anh vũ, cá Lăng chấm, cá Chiên vùng sông Lô - Gâm Tuyên Quang.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành chức năng liên quan và Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng kế hoạch cụ thể để đưa các nội dung Quy hoạch phát triển thuỷ sản đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm của địa phương và tổ chức thực hiện có hiệu quả; chủ động tham mưu xây dựng các chương trình, dự án, cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển nuôi trồng thuỷ sản theo quy hoạch đã được phê duyệt và phù hợp với tình hình thực tế; thực hiện chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật cho người sản xuất, nuôi trồng thuỷ sản; hướng dẫn, theo dõi, đánh giá việc thực hiện Quy hoạch phát triển thuỷ sản; báo cáo, đề xuất kịp thời các biện pháp chỉ đạo với Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối và đề xuất bố trí vốn từ ngân sách và các nguồn vốn hợp pháp khác hàng năm để thực hiện có hiệu quả các nội dung của Quy hoạch phát triển thuỷ sản.
3. Các sở, ngành chức năng và Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bố trí nguồn lực, lồng ghép các chương trình, dự án để tổ chức thực hiện có hiệu quả Quy hoạch phát triển thuỷ sản đến năm 2015, định hướng đến năm 2020.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 24/2007/QĐ-UBND ngày 8/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2021 về thông qua đề nghị xây dựng Nghị định quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về quản lý, sử dụng kinh phí quản lý hành chính Ban hành: 28/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2020 công bố Danh mục Nghị quyết quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 22/12/2020 | Cập nhật: 09/01/2021
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập, đặt tên các ấp trên địa bàn huyện Châu Thành và huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/09/2020 | Cập nhật: 13/01/2021
Nghị quyết 18/NQ-HĐND về điều chỉnh biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, đoàn thể chính trị - xã hội; cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hải Dương năm 2020 Ban hành: 25/07/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Nghị quyết 18/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2020 trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Nghị quyết 18/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 50/NQ-HĐND về danh mục công trình, dự án thuộc diện thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2020 về chương trình giám sát năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Nghị quyết 18/NQ-HĐND về bổ sung danh mục công trình vào kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020 và điều chỉnh kế hoạch năm 2020 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2019 về tán thành chủ trương thông qua Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Nghị quyết 18/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục các dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2019 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2019 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau năm 2020 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 332/QĐ-TTg năm 2019 về điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 28/03/2019
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2018 về thành lập, sáp nhập thôn, bản, khu phố thuộc các huyện: Sìn Hồ, Mường Tè, Phong Thổ, Tam Đường, Tân Uyên, Than Uyên của tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2018 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Bắc Kạn năm 2019 Ban hành: 09/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 16/01/2019
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2018 về quyết định dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh và kế hoạch đầu tư công tỉnh Nam Định năm 2019 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 22/01/2019
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2018 thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 05/01/2019
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2018 về kỳ họp thứ 6 Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Khóa VI Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 19/11/2018
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2017 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2018 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2017 về chương trình xây dựng nghị quyết chuyên đề của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2017 về định mức chi hỗ trợ mô hình giảm nghèo giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 18/NQ-HĐND về thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2017 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2018 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 23/01/2018
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Quy hoạch chung đô thị Hòa Lạc, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 02/01/2018
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2017 về danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua đề nghị điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập thị trấn Hợp Châu, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận năm 2017 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 15/02/2017
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 giao biên chế công chức năm 2017 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 về Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Cà Mau năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Bình Phước năm 2015 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 về điều chỉnh biên chế công chức và biên chế viên chức tỉnh Hậu Giang năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 19/05/2018
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch đầu tư công trung hạn, danh mục công trình trọng điểm và lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển giai đoạn 2016-2020 của thành phố Hà Nội Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Chương trình phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Nghị quyết 18/NQ-HĐND điều chỉnh điểm D, Điều 1, vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản của Nghị quyết 151/NQ-HĐND về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2016, phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2016; kế hoạch vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản năm 2016 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 19/12/2016
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 về phân bổ chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Nghị quyết 18/NQ-HĐND về giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; chỉ tiêu y tế xã, phường, thị trấn và số giáo viên mầm non làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong cơ sở giáo dục mầm non công lập năm 2016 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 về phê duyệt Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 23/11/2018
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2016 về chấm dứt hiệu lực của “Thỏa thuận hợp tác về nuôi con nuôi quốc tế giữa Việt Nam - Québec" Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Quy hoạch phát triển thông tin và truyền thông thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2015 chấm dứt hiệu lực Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp; mức học bổng, khen thưởng đối với học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại tỉnh An Giang đang theo học tại trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung học phổ thông trong nước và nước ngoài Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 01/04/2017
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch 46/KH-UBND thực hiện Đề án “Bảo đảm tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2016 - 2020” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2014 về thông qua đề nghị công nhận xã Thạnh An - huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh là xã đảo Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 04/02/2015
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất trong năm 2015 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2013 về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố Hải Phòng năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 16/08/2014
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2013 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2013 về Chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính các xã Vĩnh Hà, Vĩnh Khê để mở rộng địa giới hành chính thị trấn Bến Quan, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Nghị Quyết 18/NQ-HĐND năm 2013 về Quy hoạch phát triển thuỷ sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 27/05/2014
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2013 hủy bỏ phần chính sách chúc thọ người cao tuổi tại Nghị quyết 78/2009/NQ-HĐND Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 05/12/2014
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 15/01/2013
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2012 về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 12/04/2013
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2012 dự toán và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2012 Phiên họp chuyên đề về công tác xây dựng pháp luật Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 27/03/2012
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2011 bãi bỏ tiểu tiết của Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND về lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 24/12/2011
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2011 tạm giao tổng biên chế công chức trong cơ quan hành chính và quyết định tổng biên chế công chức, viên chức trong đơn vị sự nghiệp năm 2012 của Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 332/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án phát triển nuôi trồng thủy sản đến năm 2020 Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 05/03/2011
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2011 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 1690/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2020 Ban hành: 16/09/2010 | Cập nhật: 21/09/2010
Quyết định 332/QĐ-TTg năm 2010 bổ nhiệm ông Trương Tấn Viên giữ chức Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 10/03/2010
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2010 thành lập thị xã Hương Thủy và thành lập các phường thuộc thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/02/2010 | Cập nhật: 25/02/2010
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2009 phê duyệt Bảng mức giá các loại đất năm 2010 áp dụng địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 1479/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt quy hoạch hệ thống khu bảo tồn vùng nước nội địa đến năm 2020 Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 30/10/2008
Quyết định 100/2008/QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 19/07/2008
Quyết định 332/QĐ-TTg năm 2008 phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc cho 19 cá nhân thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 01/04/2008
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND sửa đổi “Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi nhà nước thu hồi đất” ban hành kèm theo Quyết định 12/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 03/01/2008
Quyết định 1690/QĐ-TTg về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho Trung tâm Giáo dục Quốc phòng, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2006/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về ủy quyền, phân cấp quản lý, sử dụng hè phố, lòng đường và cấp giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật dưới hè phố trục đường thị xã Đông Hà và Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 18/02/2011
Quyết định 1479/QĐ-TTg năm 2007 Tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 07 tập thể và 08 cá nhân thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam Ban hành: 08/11/2007 | Cập nhật: 19/11/2007
Quyết định 1479/QĐ-TTg năm 2007 Tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 07 tập thể và 08 cá nhân thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam Ban hành: 08/11/2007 | Cập nhật: 19/11/2007
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu một phần viện phí đối với các cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/11/2007 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/10/2007 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định mức giá trị ngày công lao động làm căn cứ thực hiện chế độ đối với lực lượng dân quân do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 15/10/2007 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND điều chỉnh giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô kèm theo Quyết định 17/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 08/10/2007 | Cập nhật: 25/11/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND điều chỉnh chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 01/02/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 15/08/2007 | Cập nhật: 17/08/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND Quy định về công tác Thi đua - Khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển thuỷ sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 08/08/2007 | Cập nhật: 06/02/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về quy chế tổ chức quản lý, dạy nghề và giải quyết việc làm cho người sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh và quyết toán mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động liên quan đến tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định bảo vệ và giữ gìn vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong giải quyết thủ tục hành chính cho nhà đầu tư thành lập doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng và chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/06/2007 | Cập nhật: 08/06/2012
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Y tế tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND phê duyệt đề án Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020 Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 11/07/2012
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND phân cấp quyết định đầu tư, phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình, sử dụng vốn ngân sách nhà nước đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 24/05/2007 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định về hoạt động của Công báo tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định 63/2006/QĐ-UBND Ban hành: 22/05/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND sửa đổi nội dung quy hoạch về phê duyệt quy hoạch hệ thống mạng lưới bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn đến năm 2010 kèm theo Quyết định 80/2004/QĐ-UB Ban hành: 19/04/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy chế tài chính của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND sửa đổi thời gian giao ban theo quyết định 62/2005/QĐ-UB Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Cải tạo chỉnh trang và xây dựng mới khu nhà ở tại phường Thạch Bàn. Địa điểm: phường Thạch Bàn, quận Long Biên, thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/03/2007 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND bổ sung đơn giá xây dựng nhà và công trình phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/03/2007 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND thành lập Phòng y tế huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 1690/QĐ-TTg về việc thành lập Ban Chỉ đạo nhà nước xây dựng Bảo tàng Lịch sử quốc gia Ban hành: 27/12/2006 | Cập nhật: 03/01/2007
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Quyết định 10/2006/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thuỷ sản đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 11/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 332/QĐ-TTg về phê duyệt Dự án VIE/01/G35 - Bảo tồn tại chỗ một số nhóm cây trồng bản địa và họ hàng hoang dại của chúng tại Việt Nam do GEF/UNDP tài trợ Ban hành: 07/05/2002 | Cập nhật: 03/04/2013
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 của thành phố Hà Nội Ban hành: 07/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021