Quyết định 3194/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh 03 loại thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Tài nguyên và Môi trường do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu: | 3194/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Huỳnh Đức Hòa |
Ngày ban hành: | 27/11/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3194/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 27 tháng 11 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 03 LOẠI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG.
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của các sở, ngành: Sở Nội vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và đầu tư, Cục Thuế tỉnh tại biên bản họp ngày 31/10/2008 về việc rà soát, bổ sung thủ tục giao đất, cho thuê đất thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 536/TTr-SNV ngày 14/11/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung 03 loại thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Tài nguyên và Môi trường quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1073/QĐ-UBND ngày 28/4/2008 và Quyết định số 2159/QĐ-UBND ngày 12/8/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng như sau:
a) Trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất:
Thời gian giải quyết không quá 37 ngày làm việc, trường hợp phải trích đo địa chính thì không quá 47 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ đến bàn giao đất trên thực địa, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trong đó:
Bước 1: Quyết định giao đất
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 14 ngày, trường hợp phải trích đo địa chính thì được cộng thêm 10 ngày.
- UBND tỉnh: 03 ngày.
Bước 2: Bàn giao đất trên thực địa và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày có quyết định giao đất, cơ quan Tài nguyên và Môi trường tiến hành bàn giao đất trên thực địa cho người được giao đất; trường hợp người được giao đất không đến nhận bàn giao đất theo đúng thời gian cơ quan Tài nguyên và Môi trường mời bàn giao thì phải có văn bản xin gia hạn và được cơ quan Tài nguyên và Môi trường đồng ý, nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày có quyết định giao đất.
- Sau khi bàn giao đất trên thực địa, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được giao đất.
b) Trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất:
Thời gian giải quyết không quá 52 ngày làm việc, trường hợp phải trích đo địa chính thì không quá 62 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ đến bàn giao đất trên thực địa, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trong đó:
Bước 1: Quyết định giao đất
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 14 ngày. Trường hợp phải trích đo địa chính thì được cộng thêm 10 ngày.
- UBND tỉnh: 03 ngày.
Khi ban hành quyết định giao đất, Văn phòng UBND tỉnh chuyển trả lại toàn bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường để giao quyết định cho người được giao đất.
Bước 2: Xác định giá đất
- Sở Tài chính: 10 ngày.
- UBND tỉnh: 02 ngày.
Khi ban hành quyết định về giá đất, Văn phòng UBND tỉnh gửi quyết định cho Sở Tài nguyên và Môi trường để luân chuyển thông tin có liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Chi cục Thuế nơi có đất và chuyển trả toàn bộ hồ sơ có liên quan về Sở Tài chính.
Bước 3: Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính
- Chi cục Thuế nơi có đất: 03 ngày
Sau khi có thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính, Chi cục Thuế gửi thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường để giao cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 4: Bàn giao đất trên thực địa và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày người được giao đất nộp lại chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính, cơ quan Tài nguyên và Môi trường tiến hành bàn giao đất trên thực địa cho người được giao đất.
- Trường hợp người được giao đất không đến nhận bàn giao đất theo đúng thời gian cơ quan Tài nguyên và Môi trường mời bàn giao thì phải có văn bản xin gia hạn và được cơ quan Tài nguyên và Môi trường đồng ý, nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày có quyết định giao đất.
- Sau khi bàn giao đất trên thực địa, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được giao đất.
c) Trường hợp cho thuê đất:
Thời gian giải quyết không quá 37 ngày làm việc, trường hợp phải trích đo địa chính thì không quá 47 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ đến bàn giao đất trên thực địa, trong đó:
Bước 1: Quyết định cho thuê đất
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 14 ngày. Trường hợp phải trích đo địa chính thì được cộng thêm 10 ngày.
- UBND tỉnh: 03 ngày.
Khi ban hành quyết định cho thuê đất, Văn phòng UBND tỉnh chuyển trả lại toàn bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường để giao cho người được thuê đất và Sở Tài chính để xác định giá thuê đất.
Bước 2: Xác định đơn giá thuê đất
- Sở Tài chính: 07 ngày.
Khi ban hành quyết định đơn giá cho thuê đất, Sở Tài chính gửi quyết định cho Sở Tài nguyên và Môi trường để giao cho người được thuê đất và ký hợp đồng thuê đất.
Bước 3: Ký hợp đồng thuê đất
Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được quyết định về đơn giá thuê đất, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm ký kết hợp đồng thuê đất với người được cho thuê đất;
Bước 4: Bàn giao đất trên thực địa
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày có quyết định thuê đất, cơ quan Tài nguyên và Môi trường tiến hành bàn giao đất trên thực địa cho người được thuê đất.
- Trường hợp người được thuê đất không đến nhận bàn giao đất theo đúng thời gian cơ quan Tài nguyên và Môi trường mời thì phải có văn bản xin gia hạn và được cơ quan Tài nguyên và Môi trường đồng ý, nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày có quyết định cho thuê đất.
a) Bước 1: Chấp thuận phạm vi ranh giới, diện tích
Thời gian giải quyết 20 ngày làm việc, trong đó:
- Sở Tài nguyên và Môi trường 17 ngày làm việc.
- UBND tỉnh 03 ngày làm việc.
b) Bước 2: Quyết định thu hồi đất
- Hồ sơ gồm có:
+ Thông báo về việc thu hồi đất của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
+ Phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thời gian giải quyết 15 ngày làm việc, trong đó:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường 10 ngày làm việc.
+ UBND tỉnh 05 ngày làm việc
c) Bước 3: Giao đất, cho thuê đất: như khoản 1 điều này
3. Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép
a) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính
Thời gian giải quyết không quá 11 ngày làm việc, trường hợp phải trích đo địa chính thì không quá 21 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ đến hoàn chỉnh việc điều chỉnh, trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trong đó:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 08 ngày làm việc, trường hợp phải trích đo địa chính thì không quá 18 ngày.
- UBND tỉnh: 03 ngày làm việc.
c) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính
Thời gian giải quyết không quá 34 ngày làm việc, trường hợp phải trích đo địa chính thì không quá 44 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ đến điều chỉnh giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trong đó:
Bước 1: Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 14 ngày, trường hợp phải trích đo địa chính thì được cộng thêm 10 ngày.
- UBND tỉnh: 03 ngày.
Khi ban hành quyết định chuyển mục đích sử dụng đất, Văn phòng UBND tỉnh chuyển tra lại toàn bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường để giao quyết định cho người sử dụng đất và chuyển thông tin cho Sở Tài chính để xác định nghĩa vụ tài chính về đất.
Bước 2: Xác định giá đất
- Sở Tài chính: 10 ngày.
- UBND tỉnh: 02 ngày.
Khi ban hành quyết định về giá đất, Văn phòng UBND tỉnh gửi cho Sở Tài nguyên và Môi trường để luân chuyển thông tin có liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Chi cục Thuế nơi có đất và chuyển trả toàn bộ hồ sơ cho Sở Tài chính.
Bước 3: Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính
- Chi cục Thuế: 03 ngày
Sau khi có thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính, Chi cục Thuế gửi thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường để giao cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 4: Điều chỉnh giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Sau khi người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, xuất trình giấy tờ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trả cho người sử dụng đất trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục thuế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./-
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 19/12/2020
Quyết định 1073/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới, 02 được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai Ban hành: 17/11/2020 | Cập nhật: 07/12/2020
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 29/07/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Quyết định 1073/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 634/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình thực hiện Nghị quyết 96/2019/QH14 Ban hành: 16/06/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2019 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 14/03/2020
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án Phối hợp đảm bảo an ninh, trật tự trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2019-2030 Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 17/08/2019
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Văn hóa bị bãi bỏ và mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 02/04/2019
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2018 bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2018 về mã định danh các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc tham gia trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành Ban hành: 19/09/2018 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 1073/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 05/06/2018
Quyết định 1073/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Thủy lợi Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 1073/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 05-KL/TW tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị 48-CT/TW tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới và Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 30/10/2018
Quyết định 2159/QĐ-UBND Kế hoạch tuyên truyền, nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu cho thanh niên năm 2017 do tỉnh Bình Định Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 1073/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Quyết định 1073/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn đến năm 2025 Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 10/05/2017
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2016 tổ chức lại Cổng Thông tin điện tử trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Phát triển quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Quyết định 1073/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới đã được chuẩn hóa lĩnh vực Quản lý sử dụng vũ khí, súng săn, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và bãi bỏ lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Cà Mau Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Quyết định 1073/QĐ-UBND phê duyệt chỉ tiêu và ban hành Kế hoạch thi tuyển công chức làm việc tại sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Sơn La năm 2016 Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 19/10/2016
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2015 chủ trương đầu tư dự án đầu tư vùng sản xuất rau an toàn QNASAFE Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 12/08/2016
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thời gian năm học 2015 - 2016 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên Ban hành: 05/08/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 1073/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án Bảo tồn và phát triển nghệ thuật Đờn ca tài tử trên địa bàn tỉnh Bình Phước (giai đoạn 2015 - 2020) Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện lập điều chỉnh quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 1073/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch thời gian năm học 2014 - 2015 hệ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Đề án Xã hội hóa Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và trợ giúp pháp lý giai đoạn 2014-2016 tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 1073/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt giá giống cây trồng phục vụ cho chương trình, dự án trồng rừng theo quy hoạch, kế hoạch của tỉnh Sơn La Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 2159/QĐ-UBND bổ sung danh mục văn bản vào chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2013 Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch triển khai đăng ký nuôi con nuôi thực tế theo quy định của Luật Nuôi con nuôi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/08/2012 | Cập nhật: 07/09/2012
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kế hoạch đấu thầu tư vấn lập quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ hậu cần nghề cá tỉnh Quảng Ninh đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 16/10/2012
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt nhiệm vụ rà soát, điều chỉnh Quyết định 3350/2007/QĐ-UBND về Quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi lòng sông tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 1073/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 22/06/2012
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2011 công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết Sở Tài chính tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2011 Quy định về tổ chức hoạt động và bình xét thi đua của cụm, khối thi đua thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 30/09/2011 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2010 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 07/12/2010 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2010 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành giáo dục và đào tạo thành phố Đà Nẵng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 10/03/2011
Quyết định 1073/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở tỉnh Bạc Liêu (Giai đoạn 2009 - 2012) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 04/05/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh thời gian giải quyết thủ tục thuộc lĩnh vực đất đai được quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định 1073/QĐ-UBND do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/08/2008 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 1073/QĐ-UBND năm 2008 quy định thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007