Quyết định 3119/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định, phiên bản 1.0
Số hiệu: | 3119/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định | Người ký: | Bạch Ngọc Chiến |
Ngày ban hành: | 29/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3119/QĐ-UBND |
Nam Định, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH NAM ĐỊNH, PHIÊN BẢN 1.0
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 898/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 1.0;
Căn cứ Công văn số 2384/BTTTT-THH ngày 28/7/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn mẫu Đề cương Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ, mẫu Đề cương Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1622/QĐ-UBND ngày 20/7/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán đề án xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định;
Căn cứ Công văn số 1006/THH-KH ngày 21/12/2017 của Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông về việc cho ý kiến đối với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 752/TTr-STTTT ngày 28/12/2017 về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định, phiên bản 1.0,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mục tiêu xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định
a. Mục tiêu chung:
Xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử (CQĐT) tỉnh Nam Định làm cơ sở đưa ra các quyết định đầu tư triển khai CQĐT kịp thời, chính xác; nâng cao hiệu quả, chất lượng các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; đảm bảo tính kết nối liên thông, tránh trùng lặp, lãng phí và đạt được mục tiêu xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh; là cơ sở cho việc triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) tại tỉnh.
b. Mục tiêu cụ thể:
- Xác định khung kiến CQĐT tỉnh Nam Định phù hợp với Khung chính phủ điện tử của Bộ TT&TT ban hành, phù hợp với thực trạng và định hướng phát triển CNTT của tỉnh Nam Định.
- Xác định được các thành phần chủ chốt khung kiến trúc chính phủ điện tử tỉnh Nam Định bao gồm các các kênh trao đổi thông tin, cổng thông tin, dịch vụ công trực tuyến, ứng dụng, cơ sở dữ liệu, hạ tầng kỹ thuật, an toàn thông tin, các kết nối liên thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại thông tin giữa các thành phần, các chính sách liên quan.
- Xác định được các yêu cầu công nghệ đối với các thành phần công nghệ.
- Xác định các nội dung cần giám sát, đánh giá đầu tư; đảm bảo triển khai ứng dụng CNTT đồng bộ, hạn chế trùng lặp, tiết kiệm chi phí, thời gian triển khai CQĐT của tỉnh Nam Định theo kiến trúc.
- Xác định phương án và kế hoạch triển khai các hoạt động trong kiến trúc CQĐT tỉnh Nam Định.
- Làm cơ sở để xây dựng các yêu cầu, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, thiết kế cơ sở, thiết kế sơ bộ, thiết kế thi công, lựa chọn giải pháp của các dự án CNTT triển khai tại tỉnh, đảm bảo phù hợp với Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Nam Định.
2. Định hướng phát triển Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định
Đẩy mạnh xây dựng Chính quyền điện tử, nâng cao chất lượng, hiệu quả phục vụ người dân, doanh nghiệp của các cơ quan nhà nước. Công khai, minh bạch hoạt động của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng phù hợp với định hướng của quốc gia về Chính phủ điện tử.
Phát triển Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định theo hướng đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với việc tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; bảo đảm tích hợp dữ liệu, liên thông quy trình giữa các cơ quan, rút ngắn quy trình xử lý, giảm số lượng và đơn giản hóa, chuẩn hóa nội dung hồ sơ, giảm thời gian và chi phí thực hiện thủ tục hành chính.
Phát triển nguồn nhân lực, hình thành công dân điện tử, đảm bảo đáp ứng được yêu cầu vận hành, sử dụng hiệu quả hệ thống Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định.
3. Mô hình Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định.
Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh
Trên cơ sở Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 1.0 ban hành kèm theo công văn số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông, Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định bao gồm những thành phần sau:
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG |
||||||||||||||||||||||||||||||
Cá nhân |
Doanh nghiệp |
Công chức |
Thuế/kho bạc |
Xã/huyện |
Sở/ngành Trong tỉnh |
Tỉnh/thành phố khác |
Bộ/ngành TW |
|||||||||||||||||||||||
Cổng thông tin | máy tính | Thiết bị di động | Thư điện tử | Điện thoại | Fax | Trực liếp |
||||||||||||||||||||||||||||||
CỔNG THÔNG TIN |
||||||||||||||||||||||||||||||
Quản lý nội dung |
Tìm kiếm truy vấn |
Thông báo |
Quản lý mẫu biểu điện tử |
Quản lý người dùng |
Đăng nhập một lần |
Các dịch vụ tích hợp lên cổng |
||||||||||||||||||||||||
CỔNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN |
||||||||||||||||||||||||||||||
HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG |
||||||||||||||||||||||||||||||
Nhóm dịch vụ công Sở TN-MT |
Nhóm dịch vụ công Sở Xây dựng |
Nhóm dịch vụ công Sở Công thương |
Nhóm dịch vụ công Sở NN&PTNT |
|||||||||||||||||||||||||||
Nhóm dịch vụ công Sở Y tế |
Nhóm dịch vụ công Sở KHĐT |
Nhóm dịch vụ công Sở Ban QL Khu CN |
Nhóm dịch vụ công Sở GTVT |
|||||||||||||||||||||||||||
Nhóm dịch vụ công Sở tư pháp |
Nhóm dịch vụ công Công an tỉnh |
Nhóm dịch vụ công Sở LĐTBXH |
Nhóm dịch vụ công Sở TTTT |
|||||||||||||||||||||||||||
Nhóm dịch vụ công Sở VH&TT&DL |
Nhóm dịch vụ công cấp huyện |
Nhóm dịch vụ công cấp xã |
|
|||||||||||||||||||||||||||
ỨNG DỤNG-DỊCH VỤ WEB |
||||||||||||||||||||||||||||||
PM Y tế |
PM Giáo dục |
PM KHĐT |
PM TN-MT |
PM Tài chính |
PM GTVT |
PM BHXH |
||||||||||||||||||||||||
PM Cục thuế |
PM NHNN |
Dịch vụ cung cấp thông tin cho người dân |
|
|||||||||||||||||||||||||||
PM Văn bản điều hành |
PM thư điện tử |
PM Chữ ký số |
PM Quản lý nhân lực |
PM Quản lý KT - TC |
PM Quản lý Vật tư - tài sản |
Hội nghị truyền hình |
||||||||||||||||||||||||
PM cập nhật khai thác IT |
PM quản lý, cung cấp tri thức |
Hệ thống thu nhập thông tin KT - XH |
PM phân tích dữ liệu |
PM Báo cáo điều hành của tỉnh |
Phần mềm Bản đồ số |
Phần mềm Quản lý kiến trúc |
||||||||||||||||||||||||
CƠ SỞ DỮ LIỆU |
||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ sở dữ liệu Dùng chung |
Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Cổng | VBĐH | DVC | GIS | CSDL ứng dụng |
Kho dữ liệu tập trung |
||||||||||||||||||||||||||||
NỀN TẢNG TÍCH HỢP DỊCH VỤ |
||||||||||||||||||||||||||||||
Dịch vụ thư mục |
Dịch vụ quản lý định danh |
Dịch vụ xác thực Và cấp quyền |
Dịch vụ thanh toán điện tử |
Dịch vụ trao đổi dữ liệu |
Dịch vụ tích hợp |
|||||||||||||||||||||||||
CƠ SỞ HẠ TẦNG THÔNG TIN |
||||||||||||||||||||||||||||||
Trung tâm dữ liệu tập trung tỉnh Nam Định |
||||||||||||||||||||||||||||||
Ảo hóa |
||||||||||||||||||||||||||||||
Máy chủ ứng dụng |
Máy chủ dịch vụ |
Thiết bị mạng |
Thiết bị lưu trữ |
Hệ điều hành |
Phần mềm hệ thống |
Dịch vụ cơ sở hạ tầng |
||||||||||||||||||||||||
AN TOÀN THÔNG TIN |
||||||||||||||||||||||||||||||
Phần mềm Diệt virus |
Hệ thống bảo vệ lớp CSDL |
Hệ thống bảo vệ lớp ứng dụng |
Tường lửa |
Proxy |
Phần mềm bảo vệ thư điện tử - spam |
Phòng chống tấn công APT |
||||||||||||||||||||||||
CHÍNH SÁCH |
||||||||||||||||||||||||||||||
Mô hình tổ chức - Lãnh đạo tỉnh chỉ đạo triển khai hệ thống CQĐT - Sở TT&TT chủ trì triển khai hệ thống CQĐT |
Các chính sách về tổ chức, quản lý, tài chính, đào tạo |
Các tiêu chuẩn kỹ thuật |
||||||||||||||||||||||||||||
3.1. Đối tượng sử dụng:
Đối tượng sử dụng hoặc người sử dụng là người dân, doanh nghiệp hoặc các cơ quan tương tác với dịch vụ được cung cấp bởi các cơ quan nhà nước (CQNN), bao gồm:
- Các CQNN (G2G): Trong trường hợp này, CQNN sử dụng các dịch vụ từ các CQNN khác để thực hiện công việc hoặc cung cấp dịch vụ cho CQNN khác;
- Doanh nghiệp (G2B): Doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ được cung cấp bởi các CQNN khác nhau;
- Công dân (G2C): Công dân sử dụng các dịch vụ được cung cấp bởi các CQNN khác nhau;
- Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước (G2E): Công chức (CBCNVC) truy cập đến các dịch vụ nội bộ của cơ quan để thực hiện công việc của họ.
- Các tỉnh, thành khác, các Bộ, ngành kết nối vào các hệ thống thông tin Chính quyền điện tử của tỉnh Nam Định thông qua nền tảng tích hợp dữ liệu.
3.2. Kênh giao tiếp: Cần đảm bảo người sử dụng có thể giao tiếp mọi lúc mọi nơi với Cổng thông tin điện tử của tỉnh Nam Định. Do vậy, Người sử dụng cần truy cập được qua nhiều kênh giao tiếp như điện thoại di động, thư điện tử, Fax, Cổng thông tin điện tử.
3.3. Dịch vụ cổng:
Các dịch vụ cơ bản được đưa vào thành phần này bao gồm:
- Quản lý nội dung: Là một thành phần riêng biệt của cổng thông tin điện tử, có chức năng lưu trữ, quản lý và phân phối nội dung cho một hoặc nhiều kênh trên cổng thông tin điện tử.
- Tìm kiếm, truy vấn: Cổng thông tin điện tử của tỉnh phải tích hợp một công cụ tìm kiếm để cung cấp chức năng tìm kiếm bằng từ khóa.
- Quản lý người sử dụng, đăng nhập một lần: Cung cấp một cơ chế cấp quyền để xác định các quyền khác nhau của người sử dụng khi cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên cổng thông tin điện tử. Người sử dụng chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất để sử dụng, truy cập các hệ thống khác nhau thông qua cơ chế liên thông xác thực bằng định danh giữa các hệ thống khác nhau.
- Quản lý biểu mẫu điện tử: Khi các cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên thì mỗi dịch vụ công phải cung cấp một e-form điện tử để lưu và trích xuất các thông tin cần thiết của dịch vụ công đó.
- Thông báo: Các kênh thông báo sẽ được tích hợp vào Cổng thông tin điện tử của tỉnh để người sử dụng có thể nộp hồ sơ qua các ứng dụng được kết nối mạng Internet và biết được trạng thái của việc xử lý công việc trực tuyến.
3.4. Dịch vụ tích hợp: Tích hợp các dịch vụ web, các cổng thông tin con và cổng thông tin thành phần.
3.5. Dịch vụ công trực tuyến: Dịch vụ công trực tuyến là những dịch vụ công trực tuyến mà CQNN cung cấp cho người dân và doanh nghiệp. Trong mô hình này bao gồm các dịch vụ cấp tỉnh do các sở, ban, ngành cung cấp. Việc triển khai các dịch vụ công trực tuyến cần theo lộ trình phù hợp. Danh mục nhóm các dịch vụ công các cấp được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ cao tại các tỉnh theo các giai đoạn được nêu trong Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN và trong kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh.
3.6. Ứng dụng và cơ sở dữ liệu:
* Ứng dụng nghiệp vụ:
- Nhóm ứng dụng Cổng thông tin điện tử: Là các cổng thông tin điện tử nhằm cung cấp giao diện tương tác với người dân/doanh nghiệp (G2C/G2B), giao diện tương tác với cán bộ công chức (G2E). Cổng thông tin điện tử cũng là nơi cung cấp thông tin về dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và 2.
- Nhóm ứng dụng nghiệp vụ dịch vụ công: Nhóm này gồm các ứng dụng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp và việc xử lý nghiệp vụ theo các nhóm thủ tục hành chính. Tùy theo nhu cầu của tỉnh mà trong nhóm này sẽ xác định cụ thể các ứng dụng dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 trong kiến trúc. Nhóm ứng dụng này kết hợp với nhóm ứng dụng Cổng thông tin điện tử để cung cấp các giao diện về dịch vụ công trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp và xử lý nghiệp vụ cho CCVC.
* Ứng dụng hỗ trợ chính quyền:
- Nhóm ứng dụng dùng chung: Nhằm triển khai một phần mềm dùng chung cho nhiều cơ quan để phục vụ cùng một mục đích quản lý, một số ứng dụng được đưa ra để tiết kiệm chi phí đầu tư, đào tạo, vận hành.
- Nhóm ứng dụng chuyên ngành: Là nhóm các ứng dụng dùng riêng phục vụ mục đích quản lý của một vài cơ quan, lĩnh vực riêng lẻ. Phạm vi đối tượng sử dụng chỉ giới hạn cho một vài cơ quan.
- Nhóm ứng dụng cấp quốc gia: Là các ứng dụng triển khai từ Trung ương tới địa phương được ban hành theo Thông tư số 25/2014/TT-BTTTT ngày 30/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
* Ứng dụng kỹ thuật dùng chung:
- Ứng dụng kỹ thuật dùng chung gồm các nhóm ứng dụng: Bảo mật, Quản lý tài nguyên, Cung cấp thông tin, Cộng tác, Chia sẻ - tích hợp, Vận hành hệ thống và hỗ trợ người dùng. Trong đó, các ứng dụng hỗ trợ người dùng có thể được tích hợp trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử.
- Các ứng dụng trong các nhóm này được xác định trên nguyên tắc là các ứng dụng dùng chung trong toàn tỉnh, phục vụ tất cả các ngành, lĩnh vực của địa phương và nằm ngoài nhóm ứng dụng dùng chung trong thành phần ứng dụng hỗ trợ chính quyền. Bên cạnh đó là các ứng dụng liên quan đến việc tích hợp ứng dụng/hệ thống, các ứng dụng giám sát, vận hành hệ thống.
- Ứng dụng kỹ thuật dùng chung sẽ bao gồm cả một số các ứng dụng để triển khai LGSP.
3.7. Nền tảng tích hợp dịch vụ chính quyền điện tử của tỉnh Nam Định (LGSP: Local government service platform): Làm nhiệm vụ tích hợp toàn bộ các hệ thống thông tin của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh, hoặc với các cơ quan Đảng, hay các hệ thống thông tin của doanh nghiệp, tổ chức khác khi cần thiết, đảm bảo việc liên thông thông tin thông suốt trong toàn tỉnh. LGSP cũng sử dụng để kết nối với nền tảng tích hợp dịch vụ quốc gia (NGSP), đảm bảo kết nối thông tin với các Bộ, ngành và các tỉnh khác trên cả nước.
3.8. Hạ tầng kỹ thuật: Triển khai Trung tâm dữ liệu tập trung của tỉnh để toàn bộ cơ sở dữ liệu các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố được lưu trữ tập trung. Đảm bảo việc dùng chung cơ sở hạ tầng trang thiết bị trong tỉnh. Triển khai hệ thống mạng WAN, đảm bảo kết nối và truy cập dữ liệu nhanh chóng, thuận tiện giữa các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn trong tỉnh với Trung tâm dữ liệu dùng chung.
3.9. Chỉ đạo, quản lý chính sách: tổ chức, quản lý, các chính sách hỗ trợ tất cả các thành phần trên.
4. Nhiệm vụ cụ thể thực hiện Kiến trúc.
4.1. Giai đoạn 2017-2018:
a) Xây dựng và ban hành các văn bản:
- Xây dựng Khung Chính phủ điện tử tỉnh Nam Định giai đoạn 2016-2020.
- Xây dựng và ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định.
- Xây dựng và ban hành Quy hoạch phát triển CNTT tỉnh Nam Định giai đoạn 2017-2025, định hướng đến 2030.
- Đưa việc sử dụng, hiệu quả trong ứng dụng CNTT thành tiêu chí đánh giá thi đua khen thưởng đối với các cơ quan nhà nước của tỉnh.
b) Hoàn thiện hệ thống hạ tầng CNTT:
- Tiến hành nâng cấp hệ thống mạng nội bộ tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và huyện đảm bảo an toàn thông tin mạng, tạo điều kiện để triển khai kết nối mạng diện rộng giữa các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến huyện.
- Triển khai Chữ ký số phục vụ các nhiệm vụ đảm bảo an toàn thông tin mạng, tạo nền tảng thúc đẩy các giao dịch điện tử với trọng tâm là gửi nhận văn bản điện tử trong các cơ quan nhà nước.
- Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
- Triển khai hệ thống mạng diện rộng của tỉnh trên cơ sở Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước.
c) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước:
- Triển khai Phần mềm quản lý văn bản và điều hành đến 100% các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; kết nối liên thông đến UBND các xã, phường, thị trấn phục vụ hoạt động gửi nhận văn bản điện tử.
- Tiếp tục triển khai, nhân rộng sử dụng thư điện tử công vụ để trao đổi thông tin giữa CBCC và các cơ quan nhà nước của tỉnh.
- Triển khai xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu CBCC 3 cấp tỉnh, huyện, xã.
- Triển khai các ứng dụng chuyên ngành theo Kế hoạch số 25/KH-UBND ngày 22/3/2016 của UBND tỉnh Nam Định về thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
d) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:
- Tiếp tục triển khai Hệ thống một cửa điện tử, tích hợp dịch vụ công trực tuyến tại các cơ quan nhà nước cấp tỉnh và huyện, tập trung triển khai tại các cơ quan, đơn vị có số lượng lớn các giao dịch và mang lại hiệu quả cao. Đảm bảo kết nối liên thông hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh với hệ thống cung cấp dịch vụ công của trung ương theo lộ trình.
- Nâng cấp Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Nâng cấp trang tin điện tử của của các cơ quan, đơn vị đáp ứng yêu cầu tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP của Chính phủ.
e) Đào tạo, tập huấn CNTT:
- Đào tạo nâng cao khả năng quản lý nhà nước về CNTT cho các đối tượng là lãnh đạo các cơ quan đơn vị.
- Đào tạo kỹ năng quản lý, vận hành, đảm bảo an toàn thông tin mạng đối với hệ thống thông tin cho đối tượng là cán bộ chuyên trách, phụ trách CNTT.
- Đào tạo nâng cao khả năng sử dụng máy tính, khai thác các ứng dụng, đảm bảo an toàn thông tin mạng cho các đối tượng là CBCC các cấp.
f) Đảm bảo an toàn thông tin mạng:
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về an toàn thông tin mạng trên các phương tiện thông tin đại chúng đến rộng rãi mọi tầng lớp trong xã hội trên địa bàn tỉnh; tăng cường công tác đảm bảo an toàn thông tin đối với hệ thống hạ tầng thông tin, hệ thống điều khiển công nghiệp và các hệ thống thông tin quan trọng khác do doanh nghiệp quản lý, khai thác, vận hành.
- Ban hành các quy định, quy chế về đảm bảo an toàn thông tin mạng đối với hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh và các hệ thống tại các cơ quan quản lý nhà nước.
- Triển khai nhân rộng việc sử dụng Chữ ký số trong các các cơ quan nhà nước phục vụ công tác gửi nhận văn bản điện tử.
- Triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng đối với hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh và hệ thống thông tin tại các cơ quan, đơn vị.
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ chuyên trách về CNTT tại các cơ quan đơn vị có đủ năng lực thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an toàn thông tin mạng tại đơn vị.
- Phối hợp với các địa phương, tổ chức và chuyên gia trong lĩnh vực đảm bảo an toàn thông tin mạng thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo an toàn thông tin mạng.
4.2. Giai đoạn 2018-2020:
a) Xây dựng và ban hành các văn bản:
Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng và ban hành các văn bản nhằm quản lý, hỗ trợ và thúc đẩy hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT.
b) Hoàn thiện hệ thống hạ tầng CNTT:
- Nâng cấp và hoàn thành Trung tâm tích hợp dữ liệu số của tỉnh.
- Hoàn thiện mạng diện rộng của tỉnh trên cơ sở Mạng truyền số liệu chuyên dùng trong các cơ quan Đảng và Nhà nước, kết nối các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến huyện và UBND cấp xã.
- Tiếp tục Triển khai nhân rộng Chữ ký số phục vụ các nhiệm vụ đảm bảo an toàn thông tin mạng, tạo nền tảng thúc đẩy các giao dịch điện tử với trọng tâm là gửi nhận văn bản điện tử trong các cơ quan nhà nước.
- Xây dựng nền tảng triển khai Chính quyền điện tử cấp tỉnh: Xây dựng và từng bước hoàn thiện nền tảng kết nối, chia sẻ cấp tỉnh. Xây dựng và đưa vào vận hành các phần mềm vận hành nền tảng kết nối, chia sẻ cấp tỉnh. Xây dựng hệ thống nền tảng ứng dụng chính quyền điện tử cấp tỉnh.
c) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước:
- Tiếp tục sử dụng hiệu quả các phần mềm dùng chung, các phần mềm chuyên ngành đã triển khai. Tăng cường xây dựng và đưa vào sử dụng các phần mềm chuyên ngành tại các cơ quan, đơn vị.
- Xây dựng phần mềm quản lý tiến độ công việc.
- Triển khai các chức năng phù hợp của Phần mềm quản lý văn bản và điều hành đến UBND các xã.
- Xây dựng, hoàn chỉnh các phần mềm dùng chung đảm bảo tuân thủ kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh.
d) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:
Tiếp tục triển khai Hệ thống một cửa điện tử, tích hợp dịch vụ công trực tuyến tại các cơ quan nhà nước cấp tỉnh và huyện; triển khai thí điểm hệ thống tại UBND cấp xã, từng bước nhân rộng đến các đơn vị khác.
e) Đào tạo, tập huấn CNTT:
- Tiếp tục đào tạo nâng cao khả năng quản lý nhà nước về CNTT cho các đối tượng là lãnh đạo các cơ quan đơn vị; Đào tạo kỹ năng quản lý, vận hành, đảm bảo an toàn thông tin mạng đối với hệ thống thông tin cho đối tượng là cán bộ chuyên trách, phụ trách CNTT; Đào tạo nâng cao khả năng sử dụng máy tính, khai thác các ứng dụng, đảm bảo an toàn thông tin mạng cho các đối tượng là CBCC các cấp đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Đào tạo cho người dân và doanh nghiệp về sử dụng và khai thác hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
f) Đảm bảo an toàn thông tin mạng:
- Tiếp tục tổ chức thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ đảm bảo an toàn thông tin mạng đối với hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh và các hệ thống thông tin tại các cơ quan đơn vị.
- Triển khai các hoạt động giám sát, cảnh báo và hướng dẫn biện pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Triển khai thí điểm các tiêu chuẩn quản lý an toàn thông tin mạng tại một số cơ quan nhà nước nhằm giảm thiểu nguy cơ xảy ra sự cố, khắc phục và truy vết trong trường hợp sự cố xảy ra.
- Thành lập Tổ ứng cứu khẩn cấp sự cố máy tính trên địa bàn tỉnh nhằm hỗ trợ và giải quyết các sự cố máy tính.
Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác.
(Nội dung chi tiết Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định phiên bản 1.0 ban hành kèm theo Quyết định này được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh tại địa chỉ: http://namdinh.gov.vn).
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
Tổ chức công bố công khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định đến các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, triển khai thực hiện các nội dung của Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định thuộc ngành, lĩnh vực, địa bàn phụ trách.
Là đơn vị đầu mối, phối hợp với các đơn vị trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai các nhiệm vụ đề ra trong Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định.
Chỉ định một đồng chí Lãnh đạo Sở phụ trách Kiến trúc CQĐT của tỉnh Nam Định và thành lập các phân nhóm kiến trúc (nhóm nghiệp vụ, nhóm ứng dụng, nhóm dữ liệu, nhóm công nghệ, nhóm an toàn thông tin);
Chủ trì, xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết các hoạt động Chính quyền điện tử của tỉnh Nam Định dựa trên Kiến trúc Chính quyền điện tử phiên bản 1.0.
Chủ trì xây dựng, ban hành các văn bản quy định, văn bản hướng dẫn, các tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
Chủ trì xây dựng nền tảng tích hợp Chính quyền điện tử của tỉnh Nam Định. Chủ trì việc triển khai tích hợp dịch vụ, ứng dụng đối với các hệ thống thông tin trong tỉnh Nam Định.
Chủ trì nâng cấp, hoàn thiện Trung tâm THDL tỉnh Nam Định; xây dựng danh mục dùng chung và kho dữ liệu của tỉnh Nam Định vận hành Chính quyền điện tử của tỉnh Nam Định.
Thẩm định sự phù hợp của các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định;
Xây dựng, cập nhật và duy trì kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Nam Định (mô hình dữ liệu mức lôgic, mô hình dữ liệu mức vật lý, mô tả chi tiết ứng dụng/dịch vụ dùng chung, chia sẻ theo SOA...) trình UBND tỉnh điều chỉnh kiến trúc nếu cần thiết;
Đôn đốc việc triển khai các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp tham mưu cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn thực hiện các thành phần của Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định trình cấp có thẩm quyền xem xét theo quy định.
Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối phối hợp với các ngành và địa phương xây dựng chính sách huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước; chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tăng đầu tư cho phát triển công nghệ thông tin; thẩm định nguồn vốn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các dự án thành phần.
3. Các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan khác:
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện các nội dung của Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định.
Tích cực nghiên cứu, tuyên truyền và tuân thủ đầy đủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh khi triển khai các chương trình, dự án CNTT; định kỳ báo cáo việc triển khai các chương trình, dự án về Sở Thông tin và Truyền thông để kịp thời cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
Đề xuất kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT phù hợp với kiến trúc được duyệt; tổ chức triển khai dự án đã được duyệt theo quy định;
Định kỳ báo cáo việc triển khai dự án về Sở Thông tin và Truyền thông để kịp thời cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Kế hoạch 25/KH-UBND về theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2020 Ban hành: 26/02/2020 | Cập nhật: 14/03/2020
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2020 về Kế hoạch tổng thể và Kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2020 tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 02/03/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2020 về triển khai sắp xếp các cơ quan báo chí theo Quy hoạch phát triển và quản lý báo chí toàn quốc đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 11/07/2020
Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2020 về tiếp nhận và cách ly tập trung người nước ngoài nhập cảnh vào Yên Bái và công dân Việt Nam từ vùng có dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của virut Corona gây ra đến địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg Quy định về tiêu chuẩn, trình tự đánh giá và công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/02/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Kế hoạch 25/KH-UBND về tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Sóc Trăng năm 2020 Ban hành: 13/02/2020 | Cập nhật: 22/04/2020
Kế hoạch 25/KH-UBND về thực hiện công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 Ban hành: 12/02/2020 | Cập nhật: 21/02/2020
Kế hoạch 25/KH-UBND về phòng, chống dịch bệnh thủy sản trên địa bàn năm 2020 Ban hành: 07/02/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Kế hoạch 25/KH-UBND về quản lý, phòng trừ châu chấu tre trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2020 Ban hành: 03/02/2020 | Cập nhật: 10/04/2020
Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2020 về phòng, chống bệnh viêm phổi cấp do chủng mới của vi rút corona trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/02/2020 | Cập nhật: 15/02/2020
Kế hoạch 25/KH-UBND về theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2020 Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2019 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hải Phòng tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2019 về phát triển hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo Quyết định 461/QĐ-TTg Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Kế hoạch 25/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/2019/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 tỉnh Nam Định Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Kế hoạch 25/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2019 và định hướng đến năm 2021 Ban hành: 04/03/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Kế hoạch 25/KH-UBND về Văn hóa đối ngoại năm 2019 của tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án "Tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên/thanh niên tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2018-2020" Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2018 thực hiện sắp xếp, sáp nhập các thôn, khối phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Kế hoạch 25/KH-UBND triển khai công tác Ngoại giao văn hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2018 Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Kế hoạch 25/KH-UBND về công tác phòng, chống mại dâm và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2018 Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Kế hoạch 25/KH-UBND về tổ chức kiểm tra việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tệ nạn mại dâm tại cơ sở kinh doanh dịch vụ trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2018 Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TU về đẩy mạnh công tác đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại nhân dân tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2017 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đến năm 2020 Ban hành: 07/04/2017 | Cập nhật: 05/11/2018
Kế hoạch 25/KH-UBND về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2017 Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Kế hoạch 25/KH-UBND thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên năm 2017 Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 1675/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tăng cường xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng đất đai giai đoạn đến 2020 Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 898/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Kế hoạch 25/KH-UBND thực hiện công tác pháp chế năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2016 tiếp tục thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Phú Yên đến năm 2020 (giai đoạn 2016 - 2020) Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Kế hoạch 25/KH-UBND thực hiện Đề án Nâng cao chất lượng công tác quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2016 Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 26/02/2016
Kế hoạch 25/KH-UBND hoạt động về bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2016 Ban hành: 03/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Kế hoạch 25/KH-UBND công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Công văn 2384/BTTTT-THH năm 2015 hướng dẫn mẫu Đề cương Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ, mẫu Đề cương Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Công văn 1178/BTTTT-THH năm 2015 về khung Kiến thức Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0 Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 28/04/2015
Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2015 thực hiện Hiệp định về hợp tác lao động giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào của tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2015 điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp tỉnh, cấp huyện; lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối 2016-2020 cấp tỉnh và lập kế hoạch sử dụng đất năm 2016 cấp huyện tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 02/03/2015 | Cập nhật: 28/05/2015
Thông tư 25/2014/TT-BTTTT triển khai hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ Trung ương đến địa phương Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Kế hoạch 25/KH-UBND nâng cao năng lực đội ngũ đấu giá viên giai đoạn 2014 - 2015, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2014 phê duyệt Hiệp định khung về Thương mại và Đầu tư giữa Việt Nam và Đông U-ru-goay Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán với Ngân hàng Phát triển Châu á Khoản vay Chương trình Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2013 phê duyệt Hiệp định hợp tác trong lĩnh vực năng lượng giữa Việt Nam và Bô-li-va Vê-nê-xu-ê-la Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2012 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2012 thực hiện Chương trình "Tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh, phát triển kinh tế Thủ đô tăng trưởng nhanh và bền vững" giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 23/06/2014
Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2010 thực hiện Điều 22 Luật Quốc tịch Việt Nam giải quyết việc nhập quốc tịch cho người không quốc tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/11/2010 | Cập nhật: 16/06/2015
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Nghị quyết số 26/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập xã thuộc huyện Ninh Phước; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Ninh Phước để thành lập huyện Thuận Nam thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 13/06/2009
Quyết định 898/QĐ-TTg năm 2009 về việc xuất hạt giống bông dự trữ quốc gia hỗ trợ đia phương Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Kế hoạch số 25/KH-UBND về việc tổ chức kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm 2008 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 26/03/2008 | Cập nhật: 16/05/2008
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Quyết định 898/QĐ-TTg năm 2002 về việc đầu tư Dự án thủy điện Sê San 3A Ban hành: 07/10/2002 | Cập nhật: 11/04/2007
Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2021 triển khai chương trình quản lý dịch hại tổng hợp trên cây trồng giai đoạn 2021-2023 Ban hành: 26/02/2021 | Cập nhật: 09/03/2021
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2021 triển khai Nghị quyết 1213/NQ-UBTVQH14 về chuyển đổi phương thức đầu tư 02 dự án thành phần Quốc lộ 45-Nghi Sơn và Nghi Sơn - Diễn Châu thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 01/03/2021 | Cập nhật: 02/03/2021
Kế hoạch 25/KH-UBND về hành động đảm bảo an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/02/2021 | Cập nhật: 23/02/2021