Quyết định 31/2016/QĐ-UBND quy định về thẩm định, phê duyệt chủ chương đầu tư dự án; phân cấp thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế cơ sở, kế hoạch lựa chọn nhà thầu và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: | 31/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Dương Thành Trung |
Ngày ban hành: | 28/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2016/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 28 tháng 10 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 132/TTr- SKH ngày 21/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư dự án; phân cấp thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế cơ sở, kế hoạch lựa chọn nhà thầu và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng và các sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 11 năm 2016; thay thế Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về phân cấp thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu và Quyết định số 1706/QĐ-UBND ngày 16/7/2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy trình thẩm định, phê duyệt dự án và công tác đấu thầu./.
|
TM. UBND TỈNH |
VỀ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT CHỦ CHƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN; PHÂN CẤP THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN, THIẾT KẾ CƠ SỞ, KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU VÀ THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Quy định này quy định về thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư dự án; phân cấp thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế cơ sở, kế hoạch lựa chọn nhà thầu và thiết kế, dự toán xây dựng công trình sử dụng vốn đầu tư công (theo Luật Đầu tư công năm 2014) trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Quy định này áp dụng đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
THẨM QUYỀN THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN
Điều 3. Thẩm quyền thẩm định chủ trương đầu tư dự án
1. Dự án sử dụng nguồn vốn bổ sung có mục tiêu của ngân sách Trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C; đồng thời là Thường trực Hội đồng thẩm định, chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.
2. Dự án sử dụng nguồn vốn cân đối ngân sách cấp tỉnh, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư chưa đưa vào cân đối ngân sách cấp tỉnh và các khoản vay khác của ngân sách tỉnh để đầu tư:
a) Đối với dự án nhóm B và trọng điểm nhóm C: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; đồng thời là Thường trực Hội đồng thẩm định, chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.
b) Đối với dự án nhóm C: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.
3. Đối với dự án sử dụng nguồn vốn cân đối ngân sách cấp huyện, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách cấp huyện: Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối.
4. Đối với dự án sử dụng nguồn vốn cân đối ngân sách cấp xã, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách cấp xã: Bộ phận tài chính - kế toán chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu Chủ tịch UBND cấp xã thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.
Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối tiếp nhận hồ sơ thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ theo quy định thì việc tổ chức thẩm định chủ trương đầu tư thực hiện theo các bước sau:
1. Đối với chủ trương đầu tư dự án nhóm B và trọng điểm nhóm C:
Các bước |
Số ngày tối đa |
Nội dung công việc |
Đơn vị thực hiện |
Bước 1 |
04 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi lấy ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Bước 2 |
07 |
Các thành viên Hội đồng thẩm định xem xét, góp ý nội dung báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư - Hội đồng thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư và các cơ quan liên quan |
Bước 3 |
03 |
Tổng hợp ý kiến thẩm định, chuẩn bị nội dung họp thẩm định |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Bước 4 |
01 |
Tổ chức họp thẩm định |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư - Hội đồng thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư và các cơ quan liên quan |
Bước 5 |
05 |
Hoàn chỉnh báo cáo thẩm định |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư - Hội đồng thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư |
Bước 6 |
10 |
UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án |
UBND tỉnh |
Tổng cộng: Tối đa 30 ngày làm việc (trong đó thời gian thẩm định 20 ngày) |
2. Đối với chủ trương đầu tư dự án nhóm C:
Các bước |
Số ngày tối đa |
Nội dung công việc |
Đơn vị thực hiện |
Bước 1 |
03 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi lấy ý kiến của các của các cơ quan liên quan |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Bước 2 |
07 |
Các cơ quan liên quan xem xét góp ý nội dung báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư - Các cơ quan liên quan |
Bước 3 |
07 |
Tổng hợp ý kiến, hoàn chỉnh báo cáo thẩm định |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Bước 4 |
10 |
UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án |
UBND tỉnh |
Tổng cộng: Tối đa 27 ngày làm việc (trong đó thời gian thẩm định 17 ngày) |
Điều 5. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án
Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án thực hiện theo quy định tại Điều 17 Luật Đầu tư công.
THẨM QUYỀN THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI VÀ KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Điều 6. Thẩm quyền thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở
1. Đối với dự án có cấu phần xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
a) Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tại Điều 76 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP chủ trì thẩm định đối với các nội dung quy định tại Điều 58 Luật Xây dựng năm 2014 của các dự án quy mô từ nhóm B theo quy định tại Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP trở xuống được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh, trừ quy định tại Điểm b Khoản này; chủ trì thẩm định dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật do UBND tỉnh quyết định đầu tư.
b) Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện chủ trì thẩm định dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư.
c) Đối với dự án do UBND tỉnh quản lý: Cơ quan chủ trì thẩm định theo quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này gửi chủ đầu tư, đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo thẩm định. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp kết quả thẩm định gửi chủ đầu tư; rà soát sự phù hợp với chủ trương đầu tư đã được cấp thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối các nguồn vốn, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư.
d) Đối với dự án do UBND cấp huyện, cấp xã quản lý: Cơ quan chủ trì thẩm định theo quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1 Điều này gửi chủ đầu tư, đồng thời gửi Phòng Kế hoạch - Tài chính báo cáo thẩm định (đối với công trình do UBND cấp huyện quyết định đầu tư) hoặc Bộ phận Tài chính - Kế toán (đối với công trình do UBND cấp xã quyết định đầu tư). Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện hoặc Bộ phận Tài chính - Kế toán cấp xã tổng hợp kết quả thẩm định gửi chủ đầu tư; rà soát sự phù hợp với chủ trương đầu tư đã được cấp thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối các nguồn vốn, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cùng cấp quyết định đầu tư.
2. Đối với dự án đầu tư có cấu phần xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách:
a) Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quy định tại Điều 76 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở với các nội dung quy định tại Khoản 2, Điều 58 Luật Xây dựng năm 2014 (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án quy mô từ nhóm B theo quy định tại Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP trở xuống được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh, trừ quy định tại Điểm c Khoản này; chủ trì thẩm định thiết kế bản vẽ thi công - dự toán đối với dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật do UBND tỉnh quyết định đầu tư.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định thiết kế công nghệ (nếu có), các nội dung khác của báo cáo nghiên cứu khả thi; chủ trì thẩm định toàn bộ dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì và nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 5 (năm) tỷ đồng.
c) Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện chủ trì thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình (trừ phần thiết kế công nghệ) đối với dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư.
d) Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, Bộ phận Tài chính - Kế toán cấp xã chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế công nghệ (nếu có), các nội dung khác của báo cáo nghiên cứu khả thi; chủ trì thẩm định toàn bộ dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì và nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 5 (năm) tỷ đồng do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư.
đ) Đối với dự án do UBND tỉnh quản lý: Cơ quan chủ trì thẩm định theo quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều này gửi chủ đầu tư, đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo thẩm định. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định thiết kế công nghệ (nếu có) và các nội dung khác của báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại Điều 58 Luật Xây dựng năm 2014; thẩm định toàn bộ dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì và nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 5 (năm) tỷ đồng; tổng hợp kết quả thẩm định gửi chủ đầu tư; rà soát sự phù hợp với chủ trương đầu tư đã được cấp thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối các nguồn vốn, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư.
e) Đối với dự án do UBND cấp huyện, cấp xã quản lý: Cơ quan chủ trì thẩm định theo quy định tại Điểm a, b, Khoản 1 Điều này gửi chủ đầu tư, đồng thời gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch báo cáo thẩm định (đối với công trình do UBND cấp huyện quyết định đầu tư) hoặc Bộ phận Tài chính - Kế toán (đối với công trình do UBND cấp xã quyết định đầu tư). Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, Bộ phận Tài chính - Kế toán cấp xã chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định thiết kế công nghệ (nếu có) và các nội dung khác của báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại Điều 58 Luật Xây dựng năm 2014; thẩm định toàn bộ dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì và nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 05 (năm) tỷ đồng; tổng hợp kết quả thẩm định gửi chủ đầu tư; rà soát sự phù hợp với chủ trương đầu tư đã được cấp thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối nguồn vốn, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cùng cấp quyết định đầu tư.
3. Đối với dự án không có cấu phần xây dựng:
a) Đối với dự án do UBND tỉnh quản lý: Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm A, đồng thời là Thường trực Hội đồng thẩm định; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm B, nhóm C; tổng hợp kết quả thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư.
b) Đối với dự án do UBND cấp huyện, cấp xã quản lý: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, Bộ phận Tài chính - Kế toán cấp xã chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm B, nhóm C; tổng hợp kết quả thẩm định, trình Chủ tịch UBND cùng cấp quyết định đầu tư.
4. Đối với báo cáo kinh tế - kỹ thuật dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thì Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 7. Phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tư dự án
1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư các dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C do cấp tỉnh quản lý, trừ quy định tại Khoản 2, Khoản 4 Điều này.
2. Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư đối với báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật có tổng mức đầu tư dưới 5 (năm) tỷ đồng, kể cả kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
3. Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư đối với dự án nhóm B, nhóm C sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, cấp xã, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, cấp xã.
4. Đối với các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định đầu tư đối với dự án có tổng mức đầu tư dưới 05 (năm) tỷ đồng; Chủ tịch UBND cấp xã quyết định đầu tư các dự án có tổng mức đầu tư dưới 01 (một) tỷ đồng (trừ các dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới thực hiện theo hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương).
5. Trường hợp tổng mức đầu tư của dự án sau khi điều chỉnh vượt mức quy định tại Khoản 2, Khoản 4 Điều này thì Chủ tịch UBND cấp trên trực tiếp là người có thẩm quyền xem xét và quyết định đầu tư đối với dự án điều chỉnh.
6. Trong quá trình triển khai thực hiện, tùy tình hình thực tế và trong trường hợp cụ thể, Chủ tịch UBND tỉnh sẽ xem xét ủy quyền hoặc phân cấp quyết định đầu tư xây dựng công trình với tổng mức đầu tư cao hơn mức quy định tại Khoản 2, Khoản 4 Điều này và phù hợp với quy định hiện hành.
Điều 8. Quy trình và thời gian thẩm định - trình phê duyệt đối với dự án do tỉnh quản lý
1. Đối với dự án có cấu phần xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành là đầu mối tiếp nhận hồ sơ trình thẩm định dự án.
2. Đối với dự án có cấu phần xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án không có cấu phần xây dựng thì Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối tiếp nhận hồ sơ trình thẩm định dự án.
3. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ theo quy định thì việc tổ chức thẩm định dự án thực hiện theo các bước sau:
a) Đối với dự án nhóm B:
Các bước |
Số ngày tối đa |
Nội dung công việc |
Đơn vị thực hiện |
Bước 1 |
03 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Bước 2 |
15 |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét, góp ý nội dung dự án, gửi về Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Bước 3 |
03 |
Tổng hợp ý kiến thẩm định, chuẩn bị nội dung họp thẩm định |
Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Bước 4 |
01 |
Tổ chức họp thẩm định |
- Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành |
Bước 5 |
03 |
Lập thông báo kết quả thẩm định gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với dự án có cấu phần xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành |
Bước 6 |
03 |
Tổng hợp kết quả thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Bước 7 |
10 |
Phê duyệt dự án đầu tư |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Tổng cộng: Tối đa 38 ngày làm việc (trong đó thời gian thẩm định 28 ngày) |
b) Đối với dự án nhóm C:
Các bước |
Số ngày tối đa |
Nội dung công việc |
Đơn vị thực hiện |
Bước 1 |
02 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Bước 2 |
10 |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét góp ý nội dung dự án, gửi về Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Bước 3 |
03 |
Tổng hợp ý kiến thẩm định, chuẩn bị nội dung họp thẩm định |
Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Bước 4 |
01 |
Tổ chức họp thẩm định |
- Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành - Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan |
Bước 5 |
02 |
Lập thông báo kết quả thẩm định gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành |
Bước 6 |
02 |
Tổng hợp kết quả thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Bước 7 |
07 |
Phê duyệt dự án đầu tư |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Tổng cộng: Tối đa 27 ngày làm việc (trong đó thời gian thẩm định 20 ngày) |
c) Đối với báo cáo kinh tế - kỹ thuật do Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt:
Các bước |
Số ngày tối đa |
Nội dung công việc |
Đơn vị thực hiện |
Bước 1 |
02 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Bước 2 |
08 |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét, góp ý nội dung báo cáo kinh tế - kỹ thuật, gửi về Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Bước 3 |
02 |
Tổng hợp ý kiến thẩm định, chuẩn bị nội dung họp thẩm định (nếu có) |
Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Bước 4 |
01 |
Tổ chức họp thẩm định (nếu cần) |
- Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành - Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Bước 5 |
02 |
Lập thông báo thẩm định gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với báo cáo kinh tế - kỹ thuật sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành |
Bước 6 |
02 |
Tổng hợp kết quả thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Bước 7 |
05 |
Phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Tổng cộng: Tối đa 22 ngày làm việc (trong đó thời gian thẩm định 17 ngày) |
d) Đối với báo cáo kinh tế - kỹ thuật do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt:
Các bước |
Số ngày tối đa |
Nội dung công việc |
Đơn vị thực hiện |
Bước 1 |
02 |
Tiếp nhận hồ sơ, gửi lấy ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) |
Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Bước 2 |
07 |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét góp ý nội dung báo cáo kinh tế - kỹ thuật, gửi về Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Bước 3 |
02 |
Lập thông báo kết quả thẩm định gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với báo cáo kinh tế - kỹ thuật có cấu phần xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành |
Bước 4 |
02 |
Tổng hợp ý kiến thẩm định trình Giám đốc Sở |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Bước 5 |
05 |
Phê duyệt BC kinh tế - kỹ thuật |
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tổng cộng: Tối đa 18 ngày làm việc (trong đó thời gian thẩm định 13 ngày) |
Điều 9. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các dự án do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư.
2. Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, Bộ phận Tài chính - Kế toán cấp xã tổ chức thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư.
3. Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các dự án do mình quyết định đầu tư.
4. Đối với trường hợp gói thầu được thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án thì chủ đầu tư có trách nhiệm phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối tiếp nhận hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ theo quy định, việc tổ chức thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện theo các bước sau:
1. Đối với kế hoạch lựa chọn nhà thầu do Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt:
Các bước |
Số ngày tối đa |
Nội dung công việc |
Đơn vị thực hiện |
Bước 1 |
01 |
Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Bước 2 |
05 |
Thẩm định nội dung hồ sơ |
|
Bước 3 |
02 |
Lập báo cáo thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh |
|
Bước 4 |
05 |
Ra quyết định phê duyệt |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Tổng cộng: Tối đa 13 ngày làm việc (trong đó thời gian thẩm định 08 ngày) |
2. Đối với kế hoạch lựa chọn nhà thầu do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt:
Các bước |
Số ngày tối đa |
Nội dung công việc |
Đơn vị thực hiện |
Bước 1 |
01 |
Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Bước 2 |
05 |
Thẩm định nội dung hồ sơ |
|
Bước 3 |
02 |
Lập báo cáo thẩm định, trình Giám đốc Sở |
|
Bước 4 |
02 |
Ra quyết định phê duyệt |
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tổng cộng: Tối đa 10 ngày làm việc (trong đó thời gian thẩm định 08 ngày) |
THẨM QUYỀN THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ, DỰ TOÁN
1. Thẩm quyền thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng: Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tại Điều 76 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước); thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước) của công trình từ cấp II trở xuống được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh.
2. Thẩm quyền phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng:
a) Người quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng trường hợp thiết kế ba bước; phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trường hợp thiết kế hai bước.
b) Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trường hợp thiết kế ba bước.
1. Thẩm quyền thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng:
a) Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tại Điều 76 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước) và thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước) của công trình cấp II, cấp III được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh.
b) Người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán phần công nghệ (nếu có) đối với các công trình quy định tại Điểm a Khoản này; tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng các công trình còn lại và công trình lưới điện trung áp, cụ thể như sau:
- Đối với dự án đầu tư xây dựng do UBND tỉnh quyết định đầu tư: Giao Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quy định tại Điều 76 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP chủ trì tổ chức thẩm định;
- Đối với dự án đầu tư xây dựng do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư: Giao phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện chủ trì tổ chức thẩm định.
2. Thẩm quyền phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng:
a) Người quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng trong trường hợp thiết kế ba bước.
b) Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trong trường hợp thiết kế hai bước hoặc ba bước.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với đơn vị liên quan thẩm định thiết kế, dự toán đối với dự án do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư.
2. Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, Bộ phận Tài chính - Kế toán cấp xã chủ trì thẩm định thiết kế, dự toán với dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư.
3. Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã phê duyệt thiết kế, dự toán các dự án do mình quyết định đầu tư.
Điều 14. Quy trình thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình
Thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Điều 15. Ủy quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư đối với dự án do tỉnh quản lý
1. Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng đối với báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình có tổng mức đầu tư dưới 05 (năm) tỷ đồng.
2. Đối với các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên, Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt quyết toán vốn đầu tư đối với các dự án xây dựng do cấp mình quyết định đầu tư và các dự án do Chủ tịch UBND cấp xã quyết định đầu tư.
Dự án đầu tư đã được thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế cơ sở, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, thiết kế, dự toán trước ngày Quy định này có hiệu lực thì không phải thẩm định, phê duyệt lại. Trường hợp thẩm định, phê duyệt điều chỉnh sau ngày Quy định này có hiệu lực thì thực hiện theo Quy định này.
Các nội dung về quản lý dự án đầu tư công không nêu trong Quy định này, được áp dụng theo quy định pháp luật hiện hành. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để được hướng dẫn cụ thể; trường hợp vượt thẩm quyền thì giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh xử lý hoặc báo cáo các bộ, ngành Trung ương xem xét, giải quyết./.
Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng và chi phí đánh máy, sao chụp (photocopy) tài liệu công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Phú Thọ Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/10/2015 | Cập nhật: 15/10/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định về phân cấp thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 15/10/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015 -2020 Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp, xử lý thông tin và vận hành, duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Giang Ban hành: 05/10/2015 | Cập nhật: 20/10/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định thời gian hoạt động hàng ngày của đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và quản lý quỹ nhuận bút đối với Bản tin, Trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng (thu đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu) công trình dịch vụ tiện ích công cộng khác trong Khu kinh tế Cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu Ban hành: 25/08/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về quản lý một số lĩnh vực trong hoạt động thủy sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về quản lý, bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 22/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về thành lập mới một số ấp, khu vực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu sử dụng tiện ích hạ tầng Khu sản xuất giống tập trung huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ nông hộ trên địa bàn tỉnh Cà Mau nâng cao hiệu quả chăn nuôi giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 05/08/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý, khai thác và bảo trì hệ thống đường bộ địa phương Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý sử dụng khoản thu phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2015 Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định 34/2013/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Ủy quyền, phân cấp phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về kiện toàn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Hà Nội thành Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng giá bồi thường cây cối, hoa màu và thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định tổ chức Lễ tang đối với cán bộ, công chức, viên chức khi từ trần trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND sửa đổi định mức dự toán xây dựng dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định 06/2008/QĐ-UBND Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy Ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 24/06/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Bắc Ninh đến năm 2015 Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định quy trình giải quyết tố cáo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh An Giang Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ; trình tự, thời gian thực hiện các thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với các tổ chức có nhu cầu sử dụng đất tỉnh Sơn La Ban hành: 02/06/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Long An Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về giá dịch vụ quản lý vận hành nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục; thời gian các bước thực hiện thủ tục của từng cơ quan, đơn vị có liên quan đối với thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 29/06/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân Tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/04/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Đăk Hà do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND công khai dự toán ngân sách năm 2015 tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/04/2015 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các văn bản chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế của tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/03/2015 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về bộ Đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định tạm thời về việc lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014