Quyết định 305/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch tổ chức thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 305/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Lê Quang Thích |
Ngày ban hành: | 30/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, Dân tộc, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 305/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 06 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Quyết định số 69/QĐ-UBND ngày 19/2/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Ban hành Quy định về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Đề án 9747-QĐ/TU ngày 03/9/2009 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2016 (Ngoài đối tượng được hưởng theo quy định tại Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg);
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi tại Tờ trình số 184/TTr-BDT ngày 24/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
1. Mục đích: Nhằm phát huy vai trò của người có uy tín trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, động viên người có uy tín tham gia vào các hoạt động tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân để phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh.
2. Yêu cầu
- Việc thực hiện chính sách đối với người có uy tín phải đảm bảo kịp thời, đúng chế độ, đúng đối tượng thụ hưởng và đảm bảo tính công khai, dân chủ.
- Bảo đảm sự phối hợp đồng bộ giữa các cấp ủy đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội trong việc thực hiện chính sách, quản lý hướng dẫn hoạt động người có uy tín.
Đối tượng được thụ hưởng chính sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi bao gồm:
- Hằng năm, Ban Dân tộc tỉnh căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 và Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Hằng năm, Ban Dân vận Tỉnh ủy chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương có liên quan căn cứ quy định tại Quyết định số 9747-QĐ/TU ngày 03/9/2009 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Quyết định số 69/QĐ-UBND ngày 19/02/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Ban hành Quy định về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Đề án 9747-QĐ/TU tham mưu, trình Thường trực Tỉnh ủy phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
(Danh sách đối tượng người có uy tín do Ban Dân tộc tỉnh tham mưu UBND tỉnh phê duyệt và danh sách người có uy tín của Tỉnh ủy phê duyệt do Ban Dân vận Tỉnh ủy tham mưu không trùng lắp).
1. Cung cấp thông tin
a) Phổ biến thông tin
- Mục đích: Giúp cho người có uy tín nắm được các chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước; các chương trình phát triển kinh tế-xã hội ở địa phương, để tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia thực hiện.
- Nội dung: Thông tin về các chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước; tình hình và nhiệm vụ trình phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của địa phương; tuyên truyền về cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; các chủ trương, nghị quyết phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, huyện.
- Cơ quan tổ chức: Ban Dân tộc tỉnh, Ban Dân vận Tỉnh ủy và Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp chủ trì, hướng dẫn UBND các huyện, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện và ban Dân vận huyện ủy huyện tổ chức phổ biến thông tin 02 lần/năm.
- Tất cả người có uy tín của huyện đều tham gia.
b) Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức và tham quan học tập kinh nghiệm:
Mục đích: Giúp cho người có uy tín nắm được tình hình an ninh chính trị, kinh tế - xã hội của huyện, tỉnh, đất nước, để góp phần giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội, phát triển kinh tế ở địa phương.
- Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức:
+ Nội dung: Bồi dưỡng kiến thức về phát huy dân chủ cơ sở, các phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”, phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”, kiến thức về phát triển kinh tế - xã hội và quân sự, quốc phòng địa phương.
+ Căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ và điều kiện cụ thể của địa phương; căn cứ danh sách người có uy tín cần tập huấn, bồi dưỡng kiến thức do UBND xã, thị trấn lập mà bố trí số lượng học viện/lớp cho phù hợp. Thời gian tập huấn mỗi lớp không quá 3 ngày.
+ Cơ quan thực hiện: Ban Dân tộc tỉnh, Ban Dân vận Tỉnh ủy và Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp chủ trì với UBND các huyện, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện và Ban Dân vận huyện ủy huyện tổ chức thực hiện trên địa bàn từng huyện; liên huyện hoặc tại thành phố Quảng Ngãi tùy theo yêu cầu tình hình thực tế.
- Tham quan học tập kinh nghiệm:
+ Nội dung: Tham quan học tập kinh nghiệm về phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh trong và ngoài tỉnh.
* Tham quan trong tỉnh: Giao UBND các huyện, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện và Ban Dân vận huyện ủy cân đối nguồn kinh phí đã được bố trí, tổ chức đoàn tham quan. Thời gian tham quan không quá 4 ngày/đợt.
* Tham quan ngoài tỉnh: Ban Dân tộc tỉnh, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức đoàn đi tham quan; số đoàn/năm, số lượng người/đoàn, thời gian/đợt sao cho phù hợp với quy định hiện hành và kinh phí được duyệt.
c) Cung cấp báo chí
Ban Dân tộc tỉnh trực tiếp ký hợp đồng với Báo Quảng Ngãi và Báo Dân tộc và Phát triển để cung cấp tờ báo cho người có uy tín trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; hình thức thực hiện: cấp mỗi loại báo 01 tờ/người/kỳ thông qua hệ thống bưu điện của tỉnh, huyện và điểm bưu điện văn hóa xã để cấp phát trực tiếp đến tay người có uy tín.
Ngoài ra, Ủy ban Dân tộc cấp cho người có uy tín: Báo Nhân Dân - 02 kỳ/tuần, mỗi người 01 tờ/kỳ, Chuyên đề “Đoàn kết và Phát triển” (Tạp chí Cộng sản) - 02 kỳ/tháng, mỗi người 01 tờ/kỳ.
d) Cấp Radio: Người có uy tín được cấp Radio: Mỗi người 01 cái/2 năm (2015 - 2016; 2017 - 2018 và 2019 - 2020).
2. Hỗ trợ vật chất và động viên tinh thần
a) Thăm hỏi, tặng quà nhân dịp Tết Nguyên đán và Tết của đồng bào các dân tộc thiểu số: Tất cả người có uy tín của huyện được thăm hỏi, tặng quà nhân dịp Tết Nguyên đán, Tết cổ truyền của đồng bào các dân tộc thiểu số; mức chi tặng quà không quá: 400.000 đồng/người/năm.
Ban Dân tộc tỉnh, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh chủ trì, phối hợp với hướng dẫn UBND các huyện, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện và Ban Dân vận huyện ủy tổ chức thăm hỏi, tặng quà nhân dịp tết Nguyên đán, Tết của đồng bào các dân tộc thiểu số.
b) Thăm hỏi, hỗ trợ vật chất khi bị ốm đau: Khi người có uy tín bị ốm đau phải nằm điều trị tại cơ sở y tế từ tuyến huyện trở lên, UBND xã có trách nhiệm báo cáo kịp thời cho UBND huyện để huyện chỉ đạo việc tổ chức thăm hỏi, mức chi thăm hỏi, hỗ trợ vật chất không quá 400.000 đồng/người/năm.
c) Thăm hỏi hộ gia đình người có uy tín gặp khó khăn do hậu quả thiên tai; thăm viếng bố, mẹ, vợ, chồng, con, bản thân người có uy tín qua đời:
- Định mức thăm, viếng của tỉnh không quá: 1.000.000đồng/người/năm.
- Định mức thăm, viếng của huyện không quá: 500.000đồng/người/năm.
UBND xã, UBND huyện báo cáo kịp thời cho UBND tỉnh (qua Ban Dân tộc tỉnh), Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam để phối hợp tổ chức thăm, viếng theo quy định, thủ tục, chứng từ thanh toán thực hiện theo quy định.
d. Người có uy tín nếu hy sinh hoặc bị thương: Người có uy tín tham gia đấu tranh chống tội phạm, giữ gìn an ninh, trật tự xã hội tại địa phương mà bị thương hoặc hy sinh được cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định công nhận là thương binh hoặc liệt sỹ và được hưởng các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật hiện hành tại Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
3. Đón tiếp các đoàn đại biểu người có uy tín từ địa phương khác và của địa phương đến thăm, làm việc
a) Ở cấp tỉnh
- Ban Dân tộc tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức đón tiếp các đoàn người có uy tín do Ban Dân tộc các tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện trong tỉnh làm Trưởng đoàn;
- Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức đón tiếp các Đoàn người có uy tín do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp trong tỉnh làm Trưởng đoàn;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy chịu trách nhiệm tổ chức đón tiếp các đoàn người có uy tín do Ban Dân vận các tỉnh và Ban Dân vận các huyện trong tỉnh làm Trưởng đoàn.
b) Ở cấp huyện: Giao Ủy ban nhân dân huyện và các cơ quan có liên quan tổ chức tiếp các Đoàn đến tham quan chu đáo, trọng thị và tiết kiệm theo đúng quy định.
4. Khen thưởng đối với các cá nhân có thành tích xuất sắc:
Căn cứ vào các quy định về Thi đua Khen thưởng, Hội đồng Thi đua Khen thưởng các cấp xem xét, đề nghị hình thức khen thưởng cụ thể đối với người có uy tín, để kịp thời động viên khích lệ tinh thần, thủ tục hồ sơ và thời gian trình hồ sơ khen thưởng theo đúng quy định hiện hành.
5. Một số nguyên tắc thực hiện chính sách:
a) Ban Dân tộc tỉnh thực hiện chính sách đối với người có uy tín theo Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 và Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ được UBND tỉnh phê duyệt hằng năm.
b) Người có uy tín theo Đề án số 9747-QĐ/TU ngày 03/9/2009 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Ngoài đối tượng đã thực hiện theo Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 và Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ) thì Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban Dân vận Tỉnh ủy và Ban Dân tộc tỉnh căn cứ Quyết định số 69/QĐ-UBND ngày 19/02/2016 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Đề án 9747-QĐ/TU ngày 03/9/2009 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy để tổ chức thực hiện chính sách theo đúng quy định;
(Danh sách đối tượng người có uy tín theo Đề án số 9747-QĐ/TU ngày 03/9/2009 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy không trùng lắp với danh sách người có uy tín do Ban Dân tộc tỉnh tham mưu UBND tỉnh phê duyệt hàng năm)
(3) Trường hợp cùng một thời điểm mà người có uy tín được hưởng các chính sách, chế độ hỗ trợ cho người có uy tín của cùng một cấp (cấp Tỉnh hoặc cấp Huyện) với các mức khác nhau thì chỉ được hưởng một mức hỗ trợ cao nhất;
(4) Trong trường hợp Chính phủ, Thủ tướng Chính có quy định mới về chính sách đối với người có uy tín, thì người có uy tín được hưởng theo các chính sách quy định mới;
(5) Hằng năm, Ban Dân tộc tỉnh, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban Dân vận Tỉnh ủy trong phạm vi được giao phối hợp với Sở tài chính tỉnh phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện.
1. Kinh phí từ năm 2017 trở đi
- Trước ngày 15/7 hằng năm, Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Ban Dân vận Tỉnh ủy căn cứ quy định có trách nhiệm xây dựng dự toán chi tiết theo từng nội dung thực hiện chính sách cho người có uy tín thuộc phạm vi quản lý gửi Sở Tài chính và Ban Dân tộc tỉnh.
- Trước ngày 15/7 hằng năm, Ủy ban nhân dân huyện căn cứ quy định có trách nhiệm xây dựng dự toán chi tiết theo từng nội dung thực hiện chính sách cho người có uy tín thuộc phạm vi quản lý gửi Sở Tài chính và Ban Dân tộc tỉnh.
- Trước ngày 15/7 hằng năm, Ban Dân tộc tỉnh có trách nhiệm xây dựng dự toán chi tiết theo từng nội dung thực hiện chính sách cho người có uy tín thuộc phạm vi quản lý và tổng hợp nhu cầu kinh phí của các cơ quan, đơn vị liên quan gửi Sở Tài chính tổng hợp.
2. Kinh phí năm 2016:
a) Kinh phí để thực hiện chính sách người có uy tín theo Quyết định 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ, được UBND tỉnh giao kinh phí tại Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015.
b) Kinh phí để thực hiện danh sách người có uy tín cho theo Đề án 9747-QĐ/TU được Tỉnh ủy phê duyệt tại Quyết định số 287-QĐ/TU ngày 11/5/2016:
Khoảng kinh phí này Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ban thường trực Ủy ban Mặt Trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban Dân tộc tỉnh phối hợp với UBND các huyện có đối tượng lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
1. Ban Dân tộc tỉnh
- Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh các sở, ban, ngành liên quan của tỉnh hướng dẫn UBND các huyện xây dựng kế hoạch thực hiện, đồng thời kiểm tra, đôn đốc các huyện triển khai thực hiện chính sách đối với người có uy tín. Tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả, các kiến nghị, đề xuất những vấn đề có liên quan đến chính sách của các địa phương và tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện.
- Có trách nhiệm theo định kỳ (3 tháng, 6 tháng, hàng năm) và đột xuất báo cáo Ủy ban Dân tộc, Ban Thường vụ Tỉnh ủy và UBND tỉnh về tình hình và kết quả thực hiện chính sách đối với người có uy tín để theo dõi, chỉ đạo.
2. Đề nghị Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
- Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện miền núi và huyện đồng bằng có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống, phối hợp với cấp ủy đảng, chính quyền triển khai thực hiện chính sách cho người có uy tín trong phạm vi được quản lý.
- Định kỳ báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy (qua Ban Dân vận Tỉnh ủy) và Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Dân tộc tỉnh) kết quả thực hiện chính sách người có uy tín.
3. Đề nghị Ban Dân vận Tỉnh ủy
- Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ Ban Dân vận Tỉnh ủy tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Ban Dân vận các huyện miền núi và huyện đồng bằng có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống, phối hợp với cấp ủy đảng, chính quyền triển khai thực hiện chính sách cho người có uy tín trong phạm vi được quản lý.
- Định kỳ báo cáo cho Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Dân tộc tỉnh) kết quả thực hiện chính sách cho người có uy tín.
- Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các huyện trong việc rà soát, tham mưu, trình Tỉnh ủy phê duyệt danh sách người có uy tín theo Đề án 9747-QĐ/TU tránh trùng lặp.
4. Sở Tài chính
- Hằng năm, trên cơ sở đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh, các cơ quan có liên quan Sở Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định giao kinh phí.
- Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách đối với người có uy tín đúng theo quy định của Nhà nước.
- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các sở ngành có liên quan:
* Kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện chính sách đối với người có uy tín của các địa phương.
* Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và các Bộ, ngành có liên quan về việc sử dụng kinh phí thực hiện chính sách đối với người có uy tín của các địa phương.
5. Ủy ban nhân dân các huyện
- Lập và phê duyệt kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện chính sách đối với người có uy tín trên địa bàn huyện hằng năm gửi UBND tỉnh (qua Ban Dân tộc và Sở Tài chính) theo dõi.
- Định kỳ hằng tháng, quý, năm báo cáo UBND tỉnh (qua Ban Dân tộc tỉnh):
* Tình hình và kết quả triển khai thực hiện các chế độ, chính sách đối với người có uy tín trên địa bàn huyện để kịp thời theo dõi, chỉ đạo.
* Trường hợp người có uy tín hoặc gia đình người có uy tín gặp khó khăn theo quy định tại điểm 2, mục III, Điều 1 Quyết định này để kịp thời hỗ trợ vật chất, động viên tinh thần theo quy định.
6. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan và cá nhân liên quan, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, chủ động, tích cực phối hợp, hỗ trợ, tham gia thực hiện tốt các chế độ, chính sách đối với người có uy tín trên địa bàn tỉnh.
7. Trong quá trình thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số nếu có vướng mắc, Ban Dân tộc tỉnh, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tổng hợp, đề xuất tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Ban Thường trực Ủy ban Mặt Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Ban Dân vận Tỉnh ủy, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 15/06/2020
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 27/02/2020 | Cập nhật: 26/01/2021
Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 08/06/2020
Quyết định 69/QĐ-UBND về công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2020 Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 03/08/2020
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 69/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 18/09/2020
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2019 thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/ hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 69/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2019 về thực hiện Nghị quyết 139/NQ-CP về Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phố Đà Nẵng Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 20/02/2019
Quyết định 400/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ xã, thôn, cộng đồng thuộc Chương trình 135 năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 69/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/05/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Quyết định 400/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2017 Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Đề án 9747-QĐ/TU trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Cựu Giáo chức Tiền Giang Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 29/02/2016
Quyết định 69/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch điều tra xã hội học để đánh giá chỉ số cải cách hành chính năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2016 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hà Nội Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 16/01/2016
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2015 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh Quyết định 1965/QĐ-UBND của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định định mức bình quân học sinh/lớp cho bậc học mầm non và phổ thông công lập Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 28/02/2015
Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có chứa quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 12/06/2015
Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kết quả thực hiện Dự án “Xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học và an toàn sinh học tỉnh Thanh Hóa” Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 10/04/2015
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 69/QĐ-UBND về Chương trình công tác tư pháp trọng tâm của tỉnh Bình Định năm 2014 Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Thông tư liên tịch 01/2014/TTLT-UBDT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc - Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 12/02/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 69/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/02/2013 | Cập nhật: 04/03/2014
Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2012 về Danh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 03/05/2012 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt sửa đổi Đề án “Quy định tiếp nhận, thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Ngoại vụ tỉnh Kiên Giang” Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 26/04/2012
Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2011 giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2011 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/01/2011 | Cập nhật: 02/05/2018
Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án II thuộc Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến 2012 theo Quyết định 37/2008/QĐ-TTg Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 01/08/2011
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt bổ sung Quy hoạch Quảng cáo trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 10/05/2010
Quyết định 69/QĐ-UBND về công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/02/2021 | Cập nhật: 19/02/2021
Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy, nhân sự Sở Y tế tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/01/2021 | Cập nhật: 27/02/2021