Quyết định 3043/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Số hiệu: | 3043/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Võ Văn Một |
Ngày ban hành: | 15/11/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3043/QĐ-UBND |
Biên Hòa, ngày 15 tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Thực hiện Văn bản số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 2227/TTr- SGTVT ngày 27 tháng 10 năm 2010 và của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh tại Tờ trình số 75/TTr-TCT30 ngày 03 tháng 11 năm 2010,
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh cập nhật trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế 36/61 thủ tục hành chính tại Quyết định số 2451/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
STT
|
|
1 |
Đổi giấy phép lái xe bị hư hỏng; giấy lái xe hết hạn do ngành Giao thông Vận tải cấp |
2 |
Đổi giấy phép lái xe bị hư hỏng; giấy phép lái xe hết hạn nhưng mất hồ sơ gốc |
3 |
Cấp giấy chuyển vùng giấy phép lái xe |
4 |
Cấp lại giấy phép lái xe bị mất (do bị trộm, cướp giật, hỏa hoạn, lũ lụt) |
5 |
Cấp lại giấy phép lái xe bị mất (do đánh rơi) |
6 |
Đổi giấy phép lái xe (GPLX) quân sự do Bộ Quốc phòng cấp cho quân nhân sang giấy phép lái xe dân sự |
7 |
Đổi giấy phép lái xe (GPLX) do ngành Công an cấp sang giấy phép lái xe dân sự |
8 |
Đổi giấy phép lái xe của nước ngoài cấp cho người nước ngoài vào cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam từ 03 tháng trở lên |
9 |
Đổi giấy phép lái xe của nước ngoài cấp cho người Việt Nam (người mang quốc tịch Việt Nam) |
10 |
Đổi giấy phép lái xe nước ngoài cho khách du lịch, thăm thân nhân tại Việt Nam từ 03 tháng trở lên |
11 |
Cấp mới giấy phép xe lái xe |
12 |
Cấp mới, đổi giấy phép xe tập lái |
13 |
Đăng ký xe máy chuyên dùng thi công đường bộ lần đầu có đủ hồ sơ gốc |
14 |
Đăng ký xe máy chuyên dùng thi công đường bộ lần đầu đang sử dụng không có hoặc hồ sơ gốc không đủ |
15 |
Đăng ký xe máy chuyên dùng thi công đường bộ chuyển quyền sở hữu trong cùng một tỉnh |
16 |
Đăng ký xe máy chuyên dùng thi công đường bộ chuyển quyền sở hữu không cùng một tỉnh |
17 |
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng do bị mất |
18 |
Đổi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng do bị hỏng |
19 |
Đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng |
20 |
Đăng ký xe máy chuyên dùng có thời hạn |
21 |
Xóa xổ đăng ký xe máy chuyên dùng |
22 |
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng |
23 |
Cấp văn bản thẩm định thiết kế cải tạo xe cơ giới đường bộ |
24 |
Cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho xe cơ giới cải tạo |
25 |
Cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải |
26 |
Cấp lại chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải |
27 |
Cấp giấy phép kinh doanh vận tải áp dụng cho hộ kinh doanh cá thể |
28 |
Cấp giấy phép kinh doanh vận tải áp dụng cho doanh nghiệp, hợp tác xã |
29 |
Cấp giấy phép liên vận Quốc tế (Việt - Lào) đối với phương tiện vận tải phi thương mại (không kinh doanh vận tải) - đối với xe công vụ và phương tiện vận tải thương mại (kinh doanh vận tải) |
30 |
Cấp giấy liên vận Việt Nam - Campuchia |
31 |
Cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe siêu trường, siêu trọng; xe bánh xích lưu hành trên |
32 |
Cấp phù hiệu xe taxi |
33 |
Cấp, đổi biển hiệu xe du lịch |
34 |
Cấp, đổi phù hiệu xe chạy hợp đồng |
35 |
Cấp, đổi sổ nhật trình và phù hiệu xe chạy tuyến cố định |
36 |
Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định |
37 |
Mở tuyến vận tải khách tuyến cố định |
38 |
Thay xe tuyến vận tải khách cố định |
39 |
Bổ sung xe tuyến vận tải khách cố định |
40 |
Cấp giấy phép thi công các công trình thiết yếu nằm trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ |
41 |
Cấp phép thi công đấu nối đường dẫn của cửa hàng xăng dầu |
42 |
Cấp giấy phép xây dựng đường nhánh nối với đường tỉnh |
43 |
Cấp giấy phép đặt ống bơm cát qua đường |
44 |
Cấp giấy phép khoan, đào lòng, lề đường |
45 |
Gia hạn giấy phép khoan, đào lòng, lề đường |
46 |
Cấp giấy phép sử dụng tạm thời lòng, lề đường phố để dừng, đỗ xe ô tô |
47 |
Cấp giấy phép lắp đặt các panô, biển quảng cáo và biển chỉ dẫn trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
48 |
Cấp giấy phép thi công đào đường lắp đặt và sửa chữa ống nước |
49 |
Cấp giấy phép đào đường |
50 |
Giấy phép cải tạo, chỉnh trang vỉa hè |
51 |
Giấy phép hạ bó vỉa, gia cố vỉa hè |
52 |
Biên bản nghiệm thu hồ sơ hoàn công |
53 |
Gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng thi công xây lắp |
|
|
54 |
Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
55 |
Đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác |
56 |
Đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu đối với phương tiện đang khai thác |
57 |
Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa đối với trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc chuyển nơi đăng ký hộ khẩu |
58 |
Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhưng thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
59 |
Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa đối với trường hợp phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật |
60 |
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đối với trường hợp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất do phương tiện bị chìm đắm hoặc bị cháy |
61 |
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đối với trường hợp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất vì các lý do khác |
62 |
Đổi giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa |
63 |
Xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa |
64 |
Cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa đối với bến hàng hóa, bến hành khách |
65 |
Cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông |
66 |
Cấp lại giấy phép hoạt động bến khách ngang sông |
|
|
67 |
Góp ý kiến hồ sơ thiết kế cơ sở các công trình giao thông |
68 |
Góp ý kiến hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật các công trình giao thông./. |
ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE NƯỚC NGOÀI CẤP CHO NGƯỜI VIỆT NAM
(NGƯỜI MANG QUỐC TỊCH VIỆT NAM)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục xin cấp đổi giấy phép lái xe.
Bước 2: Đến Sở Giao thông Vận tải lấy mẫu đơn về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ. Khi đó cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến phòng Tài vụ đóng lệ phí và nhận giấy phép lái xe tại bộ phận trả giấy phép lái xe.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: Từ 07h đến 11h30;
- Chiều: Từ 13h đến 16h00.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cho người Việt Nam (xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú).
- Giấy phép lái xe nước ngoài.
- Bản dịch giấy phép lái xe ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng.
- Bản photo hộ chiếu (gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam).
- Giấy chứng nhận sức khỏe.
- 03 ảnh 3 x 4.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (Thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ GTVT về việc quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ).
8. Phí, lệ phí: Lệ phí đổi giấy phép lái xe: 30.000 đồng.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: (Nếu có).
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ GTVT về việc quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ./.
CẤP ĐĂNG KÝ TẠM THỜI XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Giao thông Vận tải để được hướng dẫn thủ tục và lấy mẫu tờ khai để điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 2: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải. Nếu hồ sơ đầy đủ, cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn ngày nhận kết quả cho người nộp hồ sơ, nếu không sẽ trả lại và được hướng dẫn bổ sung.
Bước 3: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ đóng lệ phí và nhận giấy chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời xe máy chuyên dùng.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: Từ 07h đến 11h30;
- Chiều: Từ 13h đến 16h30.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định - Phụ lục 10);
- Bản photocopy chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng kèm theo bản chính để đối chiếu;
- Bản photocopy chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng kèm theo bản chính để đối chiếu;
- Bản sao có công chứng chứng minh thư nhân dân (sổ hộ khẩu) hoặc bản photocopy kèm theo bản chính để đối chứng nếu là cá nhân; bản sao có công chứng giấy đăng ký kinh doanh hoặc bản photocopy kèm theo bản chính để đối chứng nếu là tổ chức;
- Giấy giới thiệu (nếu là tổ chức), hoặc giấy ủy quyền có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn (nếu là cá nhân) nếu chủ sở hữu không trực tiếp đến đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng (Phụ lục 10, Thông tư số: 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ).
8. Phí, lệ phí:
50.000 đồng đối với cấp giấy đăng ký kèm theo biển số tạm thời.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy đăng ký; biển số tạm thời.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Chủ sở hữu hoặc người được giới thiệu, ủy quyền đến làm thủ tục phải xuất trình chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 16, Điều 17, Thông tư số: 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. Ngày hiệu lực 13/9/2010.
- Điểm 2.d, khoản 1, mục II, Thông tư 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Ngày hiệu lực: 24/8/2004./.
CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE BỊ MẤT (do đánh rơi)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục xin sát hạch lại giấy phép lái xe bị mất.
Bước 2: Đến Sở Giao thông Vận tải lấy mẫu đơn về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ. Khi đó cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ nhận giấy giới thiệu đến các cơ sở đào tạo để dự thi sát hạch lại lý thuyết.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: Từ 07h đến 11h30;
- Chiều: Từ 13h đến 16h00.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị sát hạch lại để cấp giấy phép lái xe.
- Giấy chứng nhận sức khỏe.
- Hồ sơ gốc.
- Đơn cớ mất giấy phép lái xe có xác nhận của Công an nơi cư trú.
- 06 ảnh 3 x 4.
- Photo chứng minh nhân dân không công chứng (kèm bản gốc để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị sát hạch lại để cấp giấy phép lái xe (Thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ GTVT về việc quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ).
8. Phí, lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 30.000 đồng.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: (Nếu có).
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ GTVT về việc quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ./.
ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE (GPLX) BỊ HƯ HỎNG;
GPLX HẾT HẠN DO NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI CẤP
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục xin cấp đổi GPLX.
Bước 2: Đến Sở lấy mẫu đơn về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ. Khi đó cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến phòng Tài vụ đóng lệ phí và nhận GPLX tại bộ phận trả GPLX.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: Từ 07h đến 11h30;
- Chiều: Từ 13h đến 16h00.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi GPLX.
- Giấy chứng nhận sức khỏe đủ điều kiện lái xe do Bệnh viện Đa khoa cấp.
- Hồ sơ gốc.
- 03 ảnh 3 x 4.
- GPLX chính.
- Photo CMND (kèm bản chính để đối chiếu). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (Thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ GTVT về việc quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ).
8. Phí, lệ phí: 30.000 đồng.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: (Nếu có).
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ GTVT về việc quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ./.
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG DO BỊ MẤT
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Giao thông Vận tải để được hướng dẫn thủ tục và lấy mẫu tờ khai để điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 2: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải. Nếu hồ sơ đầy đủ, cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn ngày nhận kết quả cho người nộp hồ sơ, nếu không sẽ trả lại và được hướng dẫn bổ sung.
Bước 3: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ đóng lệ phí và nhận giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số xe máy chuyên dùng.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: Từ 07h đến 11h30;
- Chiều: Từ 13h đến 16h30.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đổi, cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (theo mẫu - Phụ lục 09).
- Đơn trình báo mất có xác nhận của cơ quan Công an xã, phường nơi mất.
- Giấy giới thiệu (nếu là tổ chức), hoặc giấy ủy quyền có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn (nếu là cá nhân) nếu chủ sở hữu không trực tiếp đến đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Sau 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đổi, cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (Phụ lục 09, Thông tư số: 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ).
8. Phí, lệ phí:
- 30.000 đồng đối với cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số;
- 150.000 đồng đối với cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký kèm theo biển số.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy đăng ký/(biển hiệu).
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Không ai tranh chấp.
- Chủ sở hữu hoặc người được giới thiệu, ủy quyền đến làm thủ tục phải xuất trình chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 15, Điều 17, Thông tư số: 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. Ngày hiệu lực 13/9/2010.
- Điểm 2.b, điểm 2.c, khoản 1, mục II, Thông tư 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Ngày hiệu lực: 24/8/2004./.
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG CÓ THỜI HẠN
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Giao thông Vận tải để được hướng dẫn thủ tục và lấy mẫu tờ khai để điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 2: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải. Nếu hồ sơ đầy đủ, cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn ngày nhận kết quả cho người nộp hồ sơ, nếu không sẽ trả lại và được hướng dẫn bổ sung.
Bước 3: Cá nhân hoặc đơn vị có hồ sơ đã nộp liên hệ, hẹn ngày đưa cán bộ kỹ thuật phòng Vận tải phương tiện đi kiểm tra nhận dạng xe máy chuyên dùng cần đăng ký, đồng thời lập phiếu kiểm tra.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ đóng lệ phí và nhận giấy chứng nhận đăng ký và biển số xe máy chuyên dùng.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: Từ 07h đến 11h30;
- Chiều: Từ 13h đến 16h30.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định - Phụ lục 08);
- Bản sao giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của chủ dự án nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền;
- Chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng;
- Chứng từ lệ phí trước bạ;
- Giấy giới thiệu (nếu là tổ chức), hoặc giấy ủy quyền có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn (nếu là cá nhân) nếu chủ sở hữu không trực tiếp đến đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng có thời hạn (Phụ lục 08);
- Phiếu kiểm tra xe máy chuyên dùng (Phụ lục 06).
(Theo Thông tư số: 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông
Vận tải về việc quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ).
8. Phí, lệ phí:
- 150.000 đồng đối với cấp mới kèm theo biển số.
- Lệ phí đóng lại số khung, số máy (nếu mờ hoặc không có): 50.000 đồng/lần/phương tiện.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy đăng ký; biển hiệu.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Chủ sở hữu hoặc người được giới thiệu, ủy quyền đến làm thủ tục phải xuất trình chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 10; 11; 12 và 13, Thông tư số: 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. Ngày hiệu lực 13/9/2010.
- Điểm 2.a, điểm 2.đ, khoản 1, mục II, Thông tư 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Ngày hiệu lực: 24/8/2004./.
ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG DO BỊ HỎNG
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Giao thông Vận tải để được hướng dẫn thủ tục và lấy mẫu tờ khai để điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 2: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải. Nếu hồ sơ đầy đủ, cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn ngày nhận kết quả cho người nộp hồ sơ, nếu không sẽ trả lại và được hướng dẫn bổ sung.
Bước 3: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ đóng lệ phí và nhận giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số xe máy chuyên dùng.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: Từ 07h đến 11h30;
- Chiều: Từ 13h đến 16h30.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đổi, cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định - Phụ lục 09);
- Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp (bị hỏng);
- Biển số xe máy chuyên dùng (trường hợp bị hỏng);
- Giấy giới thiệu (nếu là tổ chức), hoặc giấy ủy quyền có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn (nếu là cá nhân) nếu chủ sở hữu không trực tiếp đến đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đổi, cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (Phụ lục 09, Thông tư số: 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ).
8. Phí, lệ phí:
- 30.000 đồng đối với cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số;
- 150.000 đồng đối với cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký kèm theo biển số.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy đăng ký/(biển hiệu).
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Chủ sở hữu hoặc người được giới thiệu, ủy quyền đến làm thủ tục phải xuất trình chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 14, Điều 17, Thông tư số: 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. Ngày hiệu lực 13/9/2010.
- Điểm 2.b, điểm 2.c, khoản 1, mục II, Thông tư 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Ngày hiệu lực: 24/8/2004./.
THỦ TỤC BỔ SUNG XE TUYẾN VẬN TẢI KHÁCH CỐ ĐỊNH
1. Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ.
* Bước 2: Kiểm tra, đối chiếu tính hợp lệ của hồ sơ. Xin ý kiến Sở GTVT đầu tuyến bên kia.
* Bước 3: Sau khi được Sở GTVT đầu tuyến bên kia chấp thuận. Đánh máy văn bản chấp thuận bổ sung xe khai thác tuyến.
* Bước 4: Trình Lãnh đạo phê duyệt.
* Bước 5: Trình đóng mộc, phát hành văn bản.
* Bước 6: Lưu trữ hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: Từ 07h đến 11h30;
- Chiều: Từ 13h đến 16h30.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1/ Giấy đăng ký bổ sung xe khai thác tuyến vận tải khách cố định (Phụ lục 05, Thông tư 14).
2/ Phương án hoạt động vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô (Phụ lục 06, Thông tư 14).
3/ Bản photo kèm bản chính đối chiếu hoặc bản sao giấy đăng ký xe ô tô của những xe tham gia khai thác tuyến (trừ những xe đã có trong danh sách khi doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký cấp giấy phép).
4/ Bản photo kèm bản chính đối chiếu của hợp đồng và bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (trừ những xe đã có trong danh sách khi doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký cấp giấy phép).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Sở GTVT có tuyến đối lưu.
6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục 05, Thông tư 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010.
- Phụ lục 06, Thông tư 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Được cấp giấy phép kinh doanh vận tải.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 12, Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô.
- Điều 4, 13, Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô./.
THỦ TỤC THAY XE TUYẾN VẬN TẢI KHÁCH CỐ ĐỊNH
1. Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ.
* Bước 2: Kiểm tra, đối chiếu tính hợp lệ của hồ sơ.
* Bước 3: Đánh máy văn bản chấp thuận thay xe khai thác tuyến.
* Bước 4: Trình Lãnh đạo phê duyệt.
* Bước 5: Trình đóng mộc, phát hành văn bản.
* Bước 6: Lưu trữ hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: Từ 07h đến 11h30;
- Chiều: Từ 13h đến 16h30.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1/ Giấy đăng ký thay xe tuyến vận tải khách cố định (Phụ lục 05, Thông tư14).
2/ Bản photo kèm bản chính đối chiếu hoặc bản sao giấy đăng ký xe ô tô của những xe tham gia khai thác tuyến (trừ những xe đã có trong danh sách khi doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký cấp giấy phép).
3/ Bản photo kèm bản chính đối chiếu của hợp đồng và bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (trừ những xe đã có trong danh sách khi doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký cấp giấy phép).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục 05, Thông tư 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Được cấp giấy phép kinh doanh vận tải.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 11, Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô.
- Điều 4, 13, Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô./.
THỦ TỤC CẤP GIẤY LIÊN VẬN VIỆT NAM - CAMPUCHIA
1. Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ.
* Bước 2: Kiểm tra hồ sơ. Ghi biên nhận nếu hồ sơ hợp lệ.
* Bước 3: In phù hiệu, ghi số Seri phù hiệu và sổ liên vận vào hồ sơ.
* Bước 4: Trình Lãnh đạo ký duyệt.
* Bước 5: Trình đóng mộc, ép nhựa và trả kết quả.
* Bước 6: Lưu trữ hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: Từ 07h đến 11h30;
- Chiều: Từ 13h đến 16h30.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1/ Giấy đề nghị cấp giấy phép liên vận qua lại biên giới Việt Nam - Campuchia cho phương tiện phi thương mại.
2/ Bản photo giấy đăng ký phương tiện. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phụ lục 03, Thông tư 18/2010/TT-BGTVT ngày 07/7/2010 của Bộ Giao thông Vận tải.
8. Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Phù hiệu và sổ liên vận.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư 18/2010/TT-BGTVT ngày 07/7/2010 hướng dẫn thực hiện một số điều của hiệp định và nghị định thư thực hiện hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa XHCN Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia đối với phương tiện phi thương mại./.
THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI
(Áp dụng cho doanh nghiệp, hợp tác xã)
1. Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa bằng container lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định tại Điều 19, Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 gửi trực tiếp đến Sở GTVT hoặc có thể gửi qua đường bưu điện.
* Bước 2: Chuyên viên vận tải tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các điều kiện được quy định tại Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17 và Điều 19, Nghị định số 91/2009/NĐ- CP.
Ghi biên nhận nếu hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bổ sung nếu nội dung không hợp lệ hoặc còn thiếu.
* Bước 3: Thẩm định hồ sơ. Ghi phiếu đề nghị cấp ấn chỉ giấy phép kinh doanh vận tải.
* Bước 4: Đánh máy và in giấy phép.
* Bước 5: Trình Lãnh đạo ký duyệt.
* Bước 6: Trình đóng mộc, phát hành giấy phép.
* Bước 7: Lưu trữ hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: Từ 07h đến 11h30;
- Chiều: Từ 13h đến 16h30.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1/ Giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung giấy phép kinh doanh vận tải);
2/ Bản photo công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3/ Bản photo công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đỗ xe hoặc hợp đồng thuê đất đỗ xe;
4/ Bản photo công chứng văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã;
5/ Phương án kinh doanh;
6/ Danh sách xe (kèm bản photo giấy đăng ký xe, sổ kiểm định ATKT&BVMT; bản photo công chứng hợp đồng cho thuê tài chính, hợp đồng cho thuê tài sản; cam kết kinh tế đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11, Nghị định số 91/2009/NĐ-CP);
7/ Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của Bộ phận theo dõi an toàn giao thông;
8/ Hồ sơ đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải;
9/ Hợp đồng và bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (trừ doanh nghiệp kinh doanh xe taxi);
10/ Hồ sơ lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc giữa trung tâm điều hành và các xe đăng ký sử dụng tần số vô tuyến điện với cơ quan có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh xe taxi).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục 01, Thông tư 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010.
- Phụ lục 02, Thông tư 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010.
- Phụ lục 04, Thông tư 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010.
8. Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép kinh doanh vận tải.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 18, 19, Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô./.
THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI
(Áp dụng cho hộ kinh doanh cá thể)
1. Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Hộ kinh doanh cá thể kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa bằng container lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định tại Điều 11, 12, 16 và Điều 19, Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 gửi trực tiếp đến Sở GTVT hoặc có thể gửi qua đường bưu điện.
* Bước 2: Chuyên viên vận tải tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các điều kiện được quy định tại Điều 11, 12, 16 và Điều 19, Nghị định số 91/2009/NĐ-CP .
Ghi biên nhận nếu hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bổ sung nếu nội dung không hợp lệ hoặc còn thiếu.
* Bước 3: Thẩm định hồ sơ. Ghi phiếu đề nghị cấp ấn chỉ.
* Bước 4: Đánh máy và in giấy phép.
* Bước 5: Trình Lãnh đạo ký duyệt.
* Bước 6: Trình đóng mộc, phát hành giấy phép.
* Bước 7: Lưu trữ hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: Từ 07h đến 11h30;
- Chiều: Từ 13h đến 16h30.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1/ Giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung giấy phép kinh doanh vận tải);
2/ Bản photo công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3/ Bản photo công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đỗ xe hoặc hợp đồng thuê đất đỗ xe;
4/ Danh sách xe kèm bản photo giấy đăng ký xe, sổ kiểm định ATKT & BVMT (kèm bản photo công chứng hợp đồng cho thuê tài chính, hợp đồng cho thuê tài sản quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11, Nghị định số 91/2009/NĐ-CP);
5/ Hợp đồng và bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình của xe.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục 01, Thông tư 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010.
- Phụ lục 02, Thông tư 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010.
8. Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép kinh doanh vận tải.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 18, 19, Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô./.
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG THI CÔNG ĐƯỜNG BỘ
CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU KHÔNG CÙNG MỘT TỈNH
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Giao thông Vận tải để được hướng dẫn thủ tục và lấy mẫu tờ khai để điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 2: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải. Nếu hồ sơ đầy đủ, cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn ngày nhận kết quả cho người nộp hồ sơ, nếu không sẽ trả lại và được hướng dẫn bổ sung.
Bước 3: Cá nhân hoặc đơn vị có hồ sơ đã nộp liên hệ, hẹn ngày đưa cán bộ kỹ thuật phòng Vận tải phương tiện đi kiểm tra nhận dạng xe máy chuyên dùng cần đăng ký, đồng thời lập phiếu kiểm tra.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ đóng lệ phí và nhận giấy chứng nhận đăng ký và biển số xe máy chuyên dùng.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: Từ 07h đến 11h30;
- Chiều: Từ 13h đến 16h30.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu - Phụ lục 02);
- Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm theo hóa đơn; hoặc giấy bán, cho, tặng theo mẫu quy định tại Phụ lục 03; hoặc văn bản thừa kế);
- Phiếu di chuyển xe máy chuyên dùng của cơ quan đăng ký nơi chuyển đi cấp (theo mẫu quy định - Phụ lục 13) kèm theo hồ sơ gốc cấp đăng ký lần đầu (vẫn còn được niêm phong);
- Chứng từ lệ phí trước bạ;
- Bản sao có công chứng chứng minh thư nhân dân và sổ hộ khẩu hoặc bản photocopy kèm theo bản chính để đối chứng nếu là cá nhân; bản sao có công chứng giấy đăng ký kinh doanh hoặc bản photocopy kèm theo bản chính để đối chứng nếu là tổ chức;
- Giấy giới thiệu (nếu là tổ chức), hoặc giấy ủy quyền có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn (nếu là cá nhân) nếu chủ sở hữu không trực tiếp đến đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (Phụ lục 02);
- Phiếu kiểm tra xe máy chuyên dùng (Phụ lục 06).
(Theo Thông tư số: 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ).
8. Phí, lệ phí:
- 150.000 đồng đối với cấp mới kèm theo biển số.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy đăng ký; biển hiệu.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Chủ sở hữu hoặc người được giới thiệu, ủy quyền đến làm thủ tục phải xuất trình chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Khoản 2, Điều 19, Thông tư số: 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. Ngày hiệu lực 13/9/2010.
- Điểm 2.a, khoản 1, mục II, Thông tư 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Ngày hiệu lực: 24/8/2004./.
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG THI CÔNG ĐƯỜNG BỘ
CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU TRONG CÙNG MỘT TỈNH
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Giao thông Vận tải để được hướng dẫn thủ tục và lấy mẫu tờ khai để điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 2: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải. Nếu hồ sơ đầy đủ, cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn ngày nhận kết quả cho người nộp hồ sơ, nếu không sẽ trả lại và được hướng dẫn bổ sung.
Bước 3: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ đóng lệ phí và nhận giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: Từ 07h đến 11h30;
- Chiều: Từ 13h đến 16h30.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu - Phụ lục 02);
- Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm theo hóa đơn; hoặc giấy bán, cho, tặng theo mẫu quy định tại Phụ lục 03; hoặc văn bản thừa kế);
- Chứng từ lệ phí trước bạ;
- Bản sao có công chứng chứng minh thư nhân dân và sổ hộ khẩu hoặc bản photocopy kèm theo bản chính để đối chứng nếu là cá nhân; bản sao có công chứng giấy đăng ký kinh doanh hoặc bản photocopy kèm theo bản chính để đối chứng nếu là tổ chức;
- Giấy giới thiệu (nếu là tổ chức), hoặc giấy ủy quyền có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn (nếu là cá nhân) nếu chủ sở hữu không trực tiếp đến đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (Phụ lục 02);
- Giấy bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng (Phụ lục 03; nếu cá nhân bán).
(Theo Thông tư số: 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ).
8. Phí, lệ phí:
- 30.000 đồng đối với cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số;
- 150.000 đồng đối với cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký kèm theo biển số.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy đăng ký.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Chủ sở hữu hoặc người được giới thiệu, ủy quyền đến làm thủ tục phải xuất trình chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 18, Thông tư số: 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. Ngày hiệu lực 13/9/2010.
- Điểm 2.b, điểm 2.c, khoản 1, mục II, Thông tư 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Ngày hiệu lực: 24/8/2004./.
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG THI CÔNG ĐƯỜNG BỘ LẦN ĐẦU
ĐANG SỬ DỤNG KHÔNG CÓ HOẶC HỒ SƠ GỐC KHÔNG ĐỦ
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Giao thông Vận tải để được hướng dẫn thủ tục và lấy mẫu tờ khai để điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 2: Chủ sở hữu theo yêu cầu của Sở Giao thông Vận tải thông báo công khai về việc xe máy chuyên dùng không có hồ sơ gốc trên phương tiện thông tin đại chúng trong 07 ngày mỗi ngày 01 lần liên tiếp tại địa phương.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ, chứng từ thông báo công khai tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải. Nếu hồ sơ đầy đủ, cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn ngày nhận kết quả cho người nộp hồ sơ, nếu không sẽ trả lại và được hướng dẫn bổ sung.
Bước 4: Cá nhân hoặc đơn vị có hồ sơ đã nộp liên hệ, hẹn ngày đưa cán bộ kỹ thuật phòng Vận tải phương tiện đi kiểm tra nhận dạng xe máy chuyên dùng cần đăng ký, đồng thời lập phiếu kiểm tra.
Bước 5: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ đóng lệ phí và nhận giấy chứng nhận đăng ký và biển số xe máy chuyên dùng.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: Từ 07h đến 11h30;
- Chiều: Từ 13h đến 16h30.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai cấp đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu - Phụ lục 02);
- Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng;
- Bản cam đoan của chủ sở hữu xe máy chuyên dùng (Phụ lục 19);
- Chứng từ thông báo công khai xe máy chuyên dùng (Phụ lục 20);
- Chứng từ lệ phí trước bạ;
- Bản sao có công chứng chứng minh thư nhân dân và sổ hộ khẩu hoặc bản photocopy kèm theo bản chính để đối chứng nếu là cá nhân; bản sao có công chứng giấy đăng ký kinh doanh hoặc bản photocopy kèm theo bản chính để đối chứng nếu là tổ chức;
- Giấy giới thiệu (nếu là tổ chức), hoặc giấy ủy quyền có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn (nếu là cá nhân) nếu chủ sở hữu không trực tiếp đến đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (Phụ lục 02);
- Tờ cam đoan về hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng (Phụ lục 19);
- Thông báo công khai đăng ký xe máy chuyên dùng (Phụ lục 20);
- Phiếu kiểm tra xe máy chuyên dùng (Phụ lục 06).
(Theo Thông tư số: 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ).
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện thi công (xe máy chuyên dùng): 150.000 đồng đối với cấp mới kèm theo biển số.
- Lệ phí đóng lại số khung, số máy (nếu mờ hoặc không có): 50.000 đồng/lần/phương tiện.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy đăng ký; biển hiệu.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Chứng từ thông báo công khai xe máy chuyên dùng (không có hồ sơ gốc);
- Sau 07 ngày kể từ ngày thông báo công khai lần cuối, nếu không có ai tranh chấp mới làm thủ tục;
- Chủ sở hữu hoặc người được giới thiệu, ủy quyền đến làm thủ tục phải xuất trình chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 4, Điều 7, Điều 9, Điều 27, Thông tư số: 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. Ngày hiệu lực 13/9/2010.
- Điểm 2.a, điểm 2.đ, khoản 1, mục II, Thông tư 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Ngày hiệu lực: 24/8/2004./.
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG THI CÔNG ĐƯỜNG BỘ LẦN ĐẦU CÓ ĐỦ HỒ SƠ GỐC
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Giao thông Vận tải để được hướng dẫn thủ tục và lấy mẫu tờ khai để điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 2: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải. Nếu hồ sơ đầy đủ, cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn ngày nhận kết quả cho người nộp hồ sơ, nếu không sẽ trả lại và được hướng dẫn bổ sung.
Bước 3: Cá nhân hoặc đơn vị có hồ sơ đã nộp liên hệ, hẹn ngày đưa cán bộ kỹ thuật phòng Vận tải phương tiện đi kiểm tra nhận dạng xe máy chuyên dùng cần đăng ký, đồng thời lập phiếu kiểm tra.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ đóng lệ phí và nhận giấy chứng nhận đăng ký và biển số xe máy chuyên dùng.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: Từ 07h đến 11h30;
- Chiều: Từ 13h đến 16h30.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu - Phụ lục 02);
- Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng;
- Chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng;
- Chứng từ lệ phí trước bạ;
- Bản sao có công chứng chứng minh thư nhân dân và sổ hộ khẩu hoặc bản photocopy kèm theo bản chính để đối chứng nếu là cá nhân; bản sao có công chứng giấy đăng ký kinh doanh hoặc bản photocopy kèm theo bản chính để đối chứng nếu là tổ chức;
- Giấy giới thiệu (nếu là tổ chức), hoặc giấy ủy quyền có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn (nếu là cá nhân) nếu chủ sở hữu không trực tiếp đến đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (Phụ lục 02);
- Phiếu kiểm tra xe máy chuyên dùng (Phụ lục 06).
(Theo Thông tư số: 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ).
8. Phí, lệ phí:
- 150.000 đồng đối với cấp mới kèm theo biển số.
- Lệ phí đóng lại số khung, số máy (nếu mờ hoặc không có): 50.000 đồng/lần/phương tiện.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy đăng ký; biển hiệu.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Chủ sở hữu hoặc người được giới thiệu, ủy quyền đến làm thủ tục phải xuất trình chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 4, Điều 9, Thông tư số: 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. Ngày hiệu lực 13/9/2010.
- Điểm 2.a, điểm 2.đ, khoản 1, mục II, Thông tư 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Ngày hiệu lực: 24/8/2004./.
THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG,
XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN; XE SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG; XE BÁNH XÍCH
LƯU HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
1. Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ.
* Bước 2: Kiểm tra, đối chiếu tính hợp lệ của hồ sơ. Ghi biên nhận hồ sơ.
* Bước 3: Bàn giao hồ sơ giữa bộ phận một cửa và chuyên viên thực hiện cấp phép.
* Bước 4: Kiểm tra nội dung hồ sơ và xem xét yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
* Bước 5: Đánh máy và in giấy phép.
* Bước 6: Trình Lãnh đạo phê duyệt.
* Bước 7: Photo giấy phép và trình đóng mộc.
* Bước 8: Bàn giao kết quả.
* Bước 9: Lưu trữ hồ sơ.
* Bước 10: Trả kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: Từ 07h đến 11h30;
- Chiều: Từ 13h đến 16h30.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1/ Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn;
xe siêu trường, siêu trọng; xe bánh xích lưu hành trên đường bộ (theo mẫu).
2/ Bản photo giấy đăng ký phương tiện (cà vẹt xe); số chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT (kèm bản chính đối chiếu).
3/ Bản vẽ sơ đồ xe.
4/ Giấy cam kết của chủ phương tiện về quyền sở hữu phương tiện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục 02, Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT: Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ.
- Phụ lục 03, Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT: Giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ.
- Phụ lục 04, Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT: Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ.
- Phụ lục 05, Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT: Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ.
8. Phí, lệ phí: 30.000 đồng/01GP.
Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính ban hành mức thu, trích, sử dụng phí, lệ phí giao thông đường bộ.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ./.
THỦ TỤC MỞ TUYẾN VẬN TẢI KHÁCH CỐ ĐỊNH
1. Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ.
* Bước 2: Kiểm tra, đối chiếu tính hợp lệ của hồ sơ và xin ý kiến của Sở GTVT đầu tuyến bên kia.
* Bước 3: Sau khi được Sở GTVT đầu tuyến bên kia có ý kiến chấp thuận. Đánh máy văn bản chấp thuận khai thác thử.
* Bước 4: Trình Lãnh đạo phê duyệt.
* Bước 5: Trình đóng mộc, phát hành văn bản.
* Bước 6: Lưu trữ hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: Từ 07h đến 11h30;
- Chiều: Từ 13h đến 16h30.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1/ Giấy đăng ký mở tuyến vận tải khách cố định (Phụ lục 05, Thông tư 14).
2/ Giấy đăng ký khai thác thử tuyến vận tải khách cố định (Phụ lục 05, Thông tư 14).
3/ Phương án hoạt động vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô (Phụ lục 06, Thông tư 14).
4/ Bản photo kèm bản chính đối chiếu hoặc bản sao giấy đăng ký xe ô tô của những xe tham gia khai thác tuyến (trừ những xe đã có trong danh sách khi doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký cấp giấy phép).
5/ Bản photo kèm bản chính đối chiếu của hợp đồng và bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (trừ những xe đã có trong danh sách khi doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký cấp giấy phép).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực
hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Sở GTVT có tuyến đối lưu.
6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục 05, Thông tư 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010.
- Phụ lục 06, Thông tư 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Được cấp giấy phép kinh doanh vận tải.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 7, Điều 9, Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô.
- Điều 4, 13, Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô./.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI KHÁCH CỐ ĐỊNH
1. Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ.
* Bước 2: Kiểm tra, đối chiếu tính hợp lệ của hồ sơ và ý kiến của Sở GTVT đầu tuyến bên kia.
* Bước 3: Sau khi được Sở GTVT đầu tuyến bên kia chấp thuận. Đánh máy văn bản chấp thuận khai thác tuyến.
* Bước 4: Trình Lãnh đạo phê duyệt.
* Bước 5: Trình đóng mộc, phát hành văn bản.
* Bước 6: Lưu trữ hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: Từ 07h đến 11h30;
- Chiều: Từ 13h đến 16h30.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1/ Giấy đăng ký khai thác tuyến vận tải khách cố định (Phụ lục 05, Thông tư14).
2/ Phương án hoạt động vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô (Phụ lục 06, Thông tư 14).
3/ Bản photo kèm bản chính đối chiếu hoặc bản sao giấy đăng ký xe ô tô của những xe tham gia khai thác tuyến (trừ những xe đã có trong danh sách khi doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký cấp giấy phép).
4/ Bản photo kèm bản chính đối chiếu của hợp đồng và bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (trừ những xe đã có trong danh sách khi doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký cấp giấy phép).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Sở GTVT có tuyến đối lưu.
6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục 05, Thông tư 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010.
- Phụ lục 06, Thông tư 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Được cấp giấy phép kinh doanh vận tải.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 11, Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô.
- Điều 4, 13, Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô./.
THỦ TỤC CẤP, ĐỔI SỐ NHẬT TRÌNH & PHÙ HIỆU XE TUYẾN CỐ ĐỊNH
1. Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ.
* Bước 2: Kiểm tra hồ sơ và đối chiếu với danh sách xe được cấp giấy phép kinh doanh vận tải. Ghi biên nhận giao cho khách hàng.
* Bước 3: Ghi giấy đề nghị Văn phòng Sở cấp ấn chỉ sổ nhật trình và phù hiệu cố định.
* Bước 4: In phù hiệu, ghi số Seri sổ nhật trình và phù hiệu cố định vào hồ sơ.
* Bước 5: Trình Lãnh đạo ký duyệt.
* Bước 6: Trình đóng mộc, ép nhựa và trả kết quả.
* Bước 7: Lưu trữ hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: Từ 07h đến 11h30;
- Chiều: Từ 13h đến 16h30.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1/ Văn bản đề nghị cấp sổ nhật trình và phù hiệu xe chạy tuyến cố định.
2/ Văn bản chấp thuận khai thác tuyến (hoặc văn bản chấp thuận khai thác thử, bổ sung, thay xe).
3/ Bản photo giấy đăng ký xe. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ phí: Phí cấp 01 sổ nhật trình và 01 phù hiệu xe cố định: Theo quy định của Bộ Tài chính.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Sổ nhật trình và phù hiệu cố định.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Được cấp giấy phép kinh doanh vận tải.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 40, 41 và 42, Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô.
- Điều 18, 19, Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô./.
THỦ TỤC CẤP ĐỔI PHÙ HIỆU HỢP ĐỒNG
1. Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ.
* Bước 2: Kiểm tra hồ sơ và đối chiếu với danh sách xe khi được cấp giấy phép kinh doanh vận tải. Ghi biên nhận giao cho khách hàng.
* Bước 3: Ghi giấy đề nghị Văn phòng Sở cấp ấn chỉ phù hiệu xe chạy hợp đồng.
* Bước 4: In phù hiệu, ghi số Seri phù hiệu vào hồ sơ.
* Bước 5: Trình Lãnh đạo ký duyệt.
* Bước 6: Trình đóng mộc, ép nhựa và trả kết quả.
* Bước 7: Lưu trữ hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: Từ 07h đến 11h30;
- Chiều: Từ 13h đến 16h30.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1/ Văn bản đề nghị cấp phù hiệu xe chạy hợp đồng.
2/ Bản photo giấy đăng ký của những xe đề nghị cấp phù hiệu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ phí: Phí cấp 01 phù hiệu xe hợp đồng: Theo quy định của Bộ Tài chính.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Phù hiệu xe hợp đồng.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Được cấp giấy phép kinh doanh vận tải.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 40, 41 và 43, Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô.
- Điều 18, 19, Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô./.
THỦ TỤC CẤP ĐỔI PHÙ HIỆU XE TAXI
1. Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ.
* Bước 2: Kiểm tra hồ sơ và đối chiếu với danh sách xe được cấp giấy phép kinh doanh vận tải. Ghi biên nhận giao cho khách hàng.
* Bước 3: Ghi giấy đề nghị Văn phòng Sở cấp ấn chỉ phù hiệu xe taxi.
* Bước 4: In phù hiệu, ghi số Seri phù hiệu vào hồ sơ.
* Bước 5: Trình Lãnh đạo ký duyệt.
* Bước 6: Trình đóng mộc, ép nhựa và trả kết quả.
* Bước 7: Lưu trữ hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: Từ 07h đến 11h30;
- Chiều: Từ 13h đến 16h30.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1/ Văn bản đề nghị cấp phù hiệu xe taxi.
2/ Bản photo giấy đăng ký của những xe đề nghị cấp phù hiệu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ phí: Phí cấp 01 biển hiệu xe taxi: Theo quy định của Bộ Tài chính.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Phù hiệu xe taxi.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Được cấp giấy phép kinh doanh vận tải.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 40, 41 và 45, Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô.
- Điều 18, 19, Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô./.
THỦ TỤC CẤP ĐỔI BIỂN HIỆU XE DU LỊCH
1. Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ.
* Bước 2: Kiểm tra hồ sơ và đối chiếu với danh sách xe được cấp giấy phép kinh doanh vận tải. Ghi biên nhận giao cho khách hàng.
* Bước 3: Ghi giấy đề nghị Văn phòng Sở cấp ấn chỉ biển hiệu xe du lịch.
* Bước 4: In biển hiệu, ghi số Seri biển hiệu vào hồ sơ.
* Bước 5: Trình Lãnh đạo ký duyệt.
* Bước 6: Trình đóng mộc, ép nhựa và trả kết quả.
* Bước 7: Lưu trữ hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: Từ 07h đến 11h30;
- Chiều: Từ 13h đến 16h30.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1/ Văn bản đề nghị cấp biển hiệu xe du lịch.
2/ Văn bản chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển khách du lịch.
3/ Bản photo giấy đăng ký của những xe đề nghị cấp biển hiệu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ phí: Phí cấp 01 biển hiệu xe du lịch: Theo quy định của Bộ Tài chính.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Biển hiệu xe du lịch.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Được cấp giấy phép kinh doanh vận tải.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 40, 41 và 44, Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô.
- Điều 18, 19, Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chủ đầu tư liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao thông
Vận tải Đồng Nai (GTVT) để được hướng dẫn thủ tục.
Bước 2. Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả; Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: Kiểm tra thủ tục hồ sơ (nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ).
Bước 3. Xem xét hồ sơ để tham gia ý kiến thiết kế cơ sở: Phòng Thẩm định - Giao thông thực hiện.
Bước 4. Đến thời gian hẹn, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả sẽ gửi văn bản tham gia ý kiến đến các đơn vị đề nghị góp ý kiến: Gửi về đơn vị đầu mối (sử dụng nguồn ngân sách tỉnh); gửi về cho các chủ đầu tư trực tiếp đề nghị góp ý (sử dụng nguồn ngoài ngân sách).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
+ Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
II. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở GTVT.
III. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị có ý kiến về báo cáo KTKT của chủ đầu tư hoặc của cơ quan đầu mối thẩm định công trình (01 bản chính).
- Văn bản của cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư xây dựng công trình và quy hoạch tổng thể của công trình (quyết định và bản vẽ của các hạng mục công trình có liên quan với hồ sơ xin ý kiến đối với công trình có xây dựng hạ tầng kỹ thuật: Đường vào hạ tầng khu dân cư, khu công nghiệp…) trên cơ sở quy hoạch của tỉnh, huyện,…
- Thuyết minh báo cáo KTKT và các bản vẽ theo Điều 13, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ (01 bản chính).
- Báo cáo kết quả khảo sát địa chất và địa hình đối với công trình thiết kế mới, nâng cấp mở rộng.
- Văn bản của các cấp có thẩm quyền về sử dụng đất (nếu có) và 01 bản công chứng.
- Hồ sơ năng lực của đơn vị lập hồ sơ báo cáo KTKT, lập báo cáo khảo sát công trình.
+ Chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu thiết kế, nhà thầu khảo sát xây dựng (mỗi loại 01 bản công chứng).
+ Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm thiết kế, các chủ trì thiết kế, chủ nhiệm khảo sát xây dựng… (mỗi loại 01 bản công chứng).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
IV. Thời gian giải quyết: Tối đa là 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
V. Đối tượng thực hiện: Tổ chức. VI. Cơ quan thực hiện:
1. Cơ quan quyết định: Sở Giao thông Vận tải Đồng Nai.
2. Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Thẩm Định - Sở GTVT Đồng Nai.
4. Cơ quan phối hợp: Không.
VII. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản tham gia ý kiến về báo cáo KTKT các công trình giao thông.
VIII. Phí, lệ phí: Không thu phí góp ý kiến hồ sơ báo cáo KTKT các công trình giao thông.
IX. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
X. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
XI. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình.
- Nghị định số: 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số: 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Quyết định số 27/2009/QĐ-UBND ngày 21/4/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chủ đầu tư liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao thông
Vận tải Đồng Nai (GTVT) để được hướng dẫn thủ tục.
Bước 2. Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả; Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: Kiểm tra thủ tục hồ sơ (nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ).
Bước 3. Xem xét hồ sơ để tham gia ý kiến thiết kế cơ sở: Phòng Thẩm định - Giao thông thực hiện.
Bước 4. Đến thời gian hẹn, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả sẽ gửi văn bản tham gia ý kiến đến các đơn vị đề nghị góp ý kiến: Gửi về đơn vị đầu mối (sử dụng nguồn ngân sách tỉnh); gửi về cho các chủ đầu tư trực tiếp đề nghị góp ý (sử dụng nguồn ngoài ngân sách, nguồn ngân sách khác: Ngân sách huyện, xã… có chi phí xây lắp từ 40 tỷ trở lên).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30.
+ Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.
(Trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
II. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở GTVT.
III. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị có ý kiến về thiết kế cơ sở của chủ đầu tư hoặc của cơ quan đầu mối thẩm định dự án đầu tư (01 bản chính).
- Văn bản của cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư xây dựng công trình và kèm theo quyết định, bản vẽ quy hoạch tổng thể của công trình (bản vẽ của các hạng mục công trình có liên quan với hồ sơ xin ý kiến đối công trình có xây dựng hạ tầng kỹ thuật: Đường vào hạ tầng khu dân cư, khu công nghiệp…) trên cơ sở quy hoạch của tỉnh, huyện,…
- Thuyết minh dự án (01 bản chính).
- Thuyết minh thiết kế cơ sở và các bản vẽ thiết kế cơ sở theo Điều 8, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ (01 bản chính).
- Báo cáo kết quả khảo sát địa chất và địa hình của công trình.
- Văn bản của các cấp có thẩm quyền về sử dụng đất (01 bản công chứng).
- Hồ sơ năng lực của đơn vị lập hồ sơ TKCS, lập báo cáo khảo sát công trình:
+ Chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu thiết kế, nhà thầu khảo sát xây dựng (mỗi loại 01 bản công chứng).
+ Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm thiết kế, các chủ trì thiết kế, chủ nhiệm khảo sát xây dựng… (mỗi loại 01 bản công chứng).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ. IV. Thời gian giải quyết:
- Đối với dự án nhóm A: Tối đa là 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án nhóm B: Tối đa là 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án nhóm C: Tối đa là 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
V. Đối tượng thực hiện: Tổ chức. VI. Cơ quan thực hiện:
1. Cơ quan quyết định: Sở Giao thông Vận tải Đồng Nai.
2. Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Thẩm định - Sở GTVT Đồng Nai.
4. Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông Vận tải Đồng Nai; Khu Quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai; UBND các huyện; thị xã Long Khánh; TP. Biên Hòa.
VII. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông.
VIII. Phí, lệ phí:
- Đơn vị đầu mối thẩm định dự án có trách nhiệm phân bổ phí thẩm định dự án cho cơ quan tham gia thẩm định dự án.
- Các dự án sử dụng nguồn vốn khác, Sở GTVT Đồng Nai trực tiếp thu theo Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và tổ chức thu tại Công văn số: 3345/UBND-KT ngày 04/5/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí thẩm định dự án đầu tư.
IX. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
X. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không. XI. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình.
- Nghị định số: 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số: 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Quyết định số 27/2009/QĐ-UBND ngày 21/4/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai./.
ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE (GPLX) BỊ HƯ HỎNG;
GPLX HẾT HẠN NHƯNG MẤT HỒ SƠ GỐC
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục xin cấp đổi GPLX.
Bước 2: Đến Sở lấy mẫu đơn về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ. Khi đó cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến phòng Tài vụ đóng lệ phí và nhận
GPLX tại bộ phận trả GPLX.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: Từ 07h00 đến 11h30;
- Chiều: Từ 13h00 đến 16h00.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi GPLX.
- Giấy chứng nhận sức khỏe đủ điều kiện lái xe do Bệnh viện Đa khoa cấp.
- Đơn cớ mất hồ sơ gốc có xác nhận của cơ quan Công an.
- 03 ảnh 3 x 4.
- GPLX chính.
- Photo CMND (kèm bản chính để đối chiếu). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (Thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ GTVT về việc quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ).
8. Phí, lệ phí: 30.000 đồng.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: (Nếu có).
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư 07/2009/TT- BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ GTVT về việc quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE BỊ MẤT (Do bị mất trộm, cướp giật, hỏa hoạn, lũ lụt)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục cấp lại giấy phép lái xe bị mất.
Bước 2: Đến Sở Giao thông Vận tải lấy mẫu đơn về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ. Khi đó cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến phòng Tài vụ đóng lệ phí và nhận giấy phép lái xe tại bộ phận trả giấy phép lái xe.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: Từ 07h00 đến 11h30;
- Chiều: Từ 13h00 đến 16h00.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe.
- Giấy chứng nhận sức khỏe.
- Hồ sơ gốc.
- Đơn cớ mất giấy phép lái xe có xác nhận rõ vụ việc của cơ quan Công an nơi bị mất.
- 03 ảnh 3 x 4.
- Photo chứng minh nhân dân không công chứng (kèm bản gốc để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị sát hạch lại để cấp giấy phép lái xe (Thông tư 07/2009/TT- BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ GTVT về việc quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ).
8. Phí, lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 30.000 đồng.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: (Nếu có).
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ GTVT về việc quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ./.
ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE NƯỚC NGOÀI CHO KHÁCH DU LỊCH,
THĂM THÂN NHÂN TẠI VIỆT NAM TỪ 03 THÁNG TRỞ LÊN
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục xin cấp đổi giấy phép lái xe.
Bước 2: Đến Sở Giao thông Vận tải lấy mẫu đơn về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ. Khi đó cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến phòng Tài vụ đóng lệ phí và nhận giấy phép lái xe tại Bộ phận trả giấy phép lái xe.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: Từ 07h00 đến 11h30;
- Chiều: Từ 13h00 đến 16h00.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cho người nước ngoài (xác nhận của phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an Đồng Nai).
- Giấy phép lái xe nước ngoài.
- Bản dịch giấy phép lái xe ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng.
- Bản photo hộ chiếu (gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam) kèm theo bản chính để đối chiếu.
- 03 ảnh 3 x 4.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (Thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ GTVT về việc quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ).
8. Phí, lệ phí: Lệ phí đổi giấy phép lái xe: 30.000 đồng.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: (Nếu có).
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ GTVT về việc quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
DI CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Giao thông Vận tải để được hướng dẫn thủ tục và lấy mẫu tờ khai để điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 2: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải. Nếu hồ sơ đầy đủ, cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn ngày nhận kết quả cho người nộp hồ sơ, nếu không sẽ trả lại và được hướng dẫn bổ sung.
Bước 3: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ nhận phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng và toàn bộ hồ sơ gốc đăng ký lần đầu.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: Từ 07h00 đến 11h30;
- Chiều: Từ 13h00 đến 16h30.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu quy định - Phụ lục 12);
- Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm theo hóa đơn; hoặc giấy bán, cho, tặng theo mẫu quy định tại Phụ lục 03; hoặc văn bản thừa kế);
- Giấy chứng nhận đăng ký và biển số đã cấp;
- Giấy giới thiệu (nếu là tổ chức), hoặc giấy ủy quyền có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn (nếu là cá nhân) nếu chủ sở hữu không trực tiếp đến đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng (Phụ lục 12);
- Giấy bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng (Phụ lục 03; nếu cá nhân bán);
(Theo Thông tư số: 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ).
8. Phí, lệ phí:
- Không thu.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản xác nhận.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Chủ sở hữu hoặc người được giới thiệu, ủy quyền đến làm thủ tục phải xuất trình chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Khoản 1 Điều 19, Thông tư số: 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. Ngày hiệu lực 13/9/2010./.
XÓA SỔ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Giao thông Vận tải để được hướng dẫn thủ tục và lấy mẫu tờ khai để điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 2: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải. Nếu hồ sơ đầy đủ, cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn ngày nhận kết quả cho người nộp hồ sơ, nếu không sẽ trả lại và được hướng dẫn bổ sung.
Bước 3: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ và nhận xác nhận xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng: Từ 07h00 đến 11h30;
- Chiều: Từ 13h00 đến 16h30.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu - Phụ lục 04);
- Giấy chứng nhận đăng ký và biển số đã cấp;
- Giấy giới thiệu (nếu là tổ chức), hoặc giấy ủy quyền có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn (nếu là cá nhân) nếu chủ sở hữu không trực tiếp đến đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng (Phụ lục 04);
(Theo Thông tư số: 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ).
8. Phí, lệ phí:
- Không thu.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Phê duyệt.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Xe máy chuyên dùng thanh lý, bị mất, bán hoặc tái xuất ra nước ngoài.
- Chủ sở hữu hoặc người được giới thiệu, ủy quyền đến làm thủ tục phải xuất trình chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 24, Thông tư số: 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. Ngày hiệu lực 13/9/2010./.
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2020 về phân công nhiệm vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang (nhiệm kỳ 2016-2021) Ban hành: 16/10/2020 | Cập nhật: 04/02/2021
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết 06 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/09/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 2451/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 26/06/2020 | Cập nhật: 25/09/2020
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông cấp tỉnh trong lĩnh vực Chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 22/06/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La Lĩnh vực phòng chống thiên tai Ban hành: 01/10/2019 | Cập nhật: 12/10/2019
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, tỉnh Nam Định Ban hành: 02/11/2018 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2017 quy định về khuyến nông viên xã trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp giống cây trồng, hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho các địa phương Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 2451/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế hoạt động Công báo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 08/08/2020
Quyết định 2451/QĐ-UBND Kế hoạch Kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2016 Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 20/09/2016
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp quản lý hồ chứa nước Bộc Nguyên Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2030 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2013 cho phép thành lập Văn phòng Công chứng Hớn Quản Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đơn giá thuê đất thời kỳ ổn định 5 năm tiếp theo đối với các dự án hết thời hạn ổn định trên địa bàn Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2010 công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần sửa chữa do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 07/06/2012
Thông tư 20/2010/TT-BGTVT quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2010
Thông tư 18/2010/TT-BGTVT hướng dẫn Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Campuchia đối với phương tiện phi thương mại do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Thông tư 14/2010/TT-BGTVT quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 03/07/2010
Công văn 3345/UBND-KT thực hiện thu lệ phí thẩm định đầu tư, chi phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng, chi phí quản lý lập đồ án quy hoạch xây dựng và việc quản lý, sử dụng phần trích để lại do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 07/12/2012
Thông tư 07/2010/TT-BGTVT quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 04/03/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế đất ở năm 2010 trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND công bố công khai dự toán ngân sách Nhà nước năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất năm 2009 tại thị trấn Thác Bà, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 03/12/2009 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội và nhà ở cho sinh viên thuê trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch của Ủy ban nhân dân huyện thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ huyện Cần Giờ (khóa IX) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo Nghị quyết 26-NQ/TW khóa X và Chương trình hành động 43-CTr/TU do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/11/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 3 Quyết định 207/2004/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 27/10/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, bảo vệ rừng và sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 23/10/2009 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 16/10/2009 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy chế quản lý kinh phí chi thực hiện chính sách ưu đãi người có công trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/11/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt bổ sung Bảng giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 34/2008/QĐ-UBND Ban hành: 16/10/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 12/03/2010
Nghị định 91/2009/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về đặt tên phố trên địa bàn thành phố Hải Dương Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về quy định thời gian mở, đóng cửa hoạt động hàng ngày đối với đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 07/07/2018
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức thu, cấp bù, lập, cấp phát và thanh quyết toán thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 11/09/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về sát nhập, đổi tên thôn ở xã Sơn Trung, huyện Hương Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về Quy định quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 04/06/2012
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 09/03/2012
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 09/09/2009 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định công tác kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý người lao động nước ngoài làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 05/11/2009
Thông tư 27/2009/TT-BXD hướng dẫn quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 06/08/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh của Công ty Điện nước An Giang Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tư pháp tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Thông tư 07/2009/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 28/07/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND phê duyệt mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch Langbiang - huyện Lạc Dương - Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND thực hiện một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 11/01/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Sơn La Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 23/08/2012
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet thuộc địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về Quy định bán đấu giá tài sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 24/07/2012
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về việc thành lập Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/04/2009 | Cập nhật: 19/01/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 30/09/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về việc thẩm định, quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về việc đổi tên Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố thành Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 07/04/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung một số nội dung quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 26/12/2012
Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 03/04/2009
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 31 Quyết định 147/2007/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, rừng giống trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 05/02/2009
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 16/01/2008
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2006 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 17/09/2007 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 16/12/2004 | Cập nhật: 05/05/2007
Thông tư 76/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ Ban hành: 29/07/2004 | Cập nhật: 07/12/2012