Quyết định 3025/QĐ-UBND năm 2017 quy định về đánh giá, xét công nhận thôn đạt chuẩn “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 3025/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Lê Trí Thanh |
Ngày ban hành: | 22/08/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3025/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 22 tháng 8 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2663/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của UBND tỉnh Ban hành Bộ tiêu chí “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 145/QĐ-UBND ngày 12/01/2017 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh nội dung Tiêu chí giao thông quy định tại Quyết định 2663/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam; Quyết định số 2832/QĐ-UBND ngày 04/8/2017 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh một số nội dung trong Bộ Tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” ban hành tại Quyết định 2663/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam.
Căn cứ Quyết định số 756/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh Ban hành Bộ tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh Ban hành Quy định đánh giá, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2020;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 52/TTr-VPĐPNTM ngày 14/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá, xét công nhận thôn đạt chuẩn “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND cấp xã; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÁNH GIÁ, XÉT CÔNG NHẬN THÔN ĐẠT CHUẨN “KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3025 /QĐ-UBND ngày 22 /8/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đánh giá, xét công nhận thôn đạt chuẩn “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2020 theo các tiêu chí quy định tại Quyết định số 2663/QĐ-UBND ngày 26/7/2016, Quyết định số 145/QĐ-UBND ngày 12/01/2017 và Quyết định số 2832/QĐ-UBND ngày 04/8/2017 của UBND tỉnh (sau đây gọi tắt là Bộ tiêu chí khu dân cư NTM kiểu mẫu).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các thôn ở các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, được phân chia thành 02 khu vực để đánh giá như sau:
- Khu vực 1: Các thôn ở các xã thuộc các huyện: Nam Trà My, Phước Sơn, Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang và Bắc Trà My;
- Khu vực 2: Các thôn ở các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố còn lại.
b) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan trong quá trình đánh giá, xét công nhận thôn đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
1. Công tác đánh giá, xét công nhận thôn đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu phải bảo đảm công khai, dân chủ, minh bạch, đúng tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục quy định; có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong quá trình đánh giá, xét công nhận thôn đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu.
2. Các tiêu chí được công nhận đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu phải bảo đảm đủ các chỉ tiêu, yêu cầu theo quy định tại Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, đánh giá xét, công nhận khu dân cư NTM kiểu mẫu phải linh hoạt, vận dụng các tiêu chí cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương và phù hợp với tiêu chí xã NTM.
3. Việc đánh giá, xét công nhận thôn đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu được tổ chức hằng năm, trên cơ sở kết quả thực hiện đến thời điểm đánh giá. Khuyến khích các khu dân cư NTM kiểu mẫu phấn đấu đạt chuẩn trước thời gian đạt chuẩn NTM của xã.
QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ ĐẠT CHUẨN “KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU”
Điều 3. Tiêu chí giao thông (tiêu chí số 1)
1. Khu dân cư NTM kiểu mẫu đạt chuẩn tiêu chí giao thông khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau:
a) Đường trục chính thôn
- Tỷ lệ km đường trục chính thôn/tổng số km đường trục chính thôn được cứng hóa (bê tông xi măng hoặc nhựa) đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp B (nền đường rộng tối thiểu 4,0m; mặt đường rộng tối thiểu 3,0m): 70% đối với xã khu vực 1 và 90% đối với xã khu vực 2.
- 100% đường trục chính thôn có mặt đường sạch, không lầy lội và bảo đảm không ứ đọng nước vào mùa mưa.
- Cắm mốc lộ giới đầy đủ hành lang đường theo quy hoạch NTM được duyệt và hướng dẫn của các Phòng, ban chuyên môn trong quản lý quy hoạch.
- Có biển báo giao thông đầu các trục thôn (biển báo hạn chế tải trọng xe, biển chỉ dẫn,...).
- Đường phải có tổ tự quản của thôn ở mỗi trục đường thôn.
- Tỷ lệ đường có cây xanh, cây bóng mát (cây cách cây tối đa 10m): 70% đối với xã khu vực 1 và 80% đối với xã khu vực 2.
- Đường không thiết yếu không bị lầy lội vào mùa mưa.
b) Đường ngõ, xóm
- Tỷ lệ km đường ngõ, xóm/tổng số km đường ngõ, xóm có nền cứng đạt chuẩn tối thiểu cấp C (nền đường rộng tối thiểu 3,0m; mặt đường rộng tối thiểu 2,0m): 70% đối với xã khu vực 1 và 90% đối với xã khu vực 2.
- 100% đường ngõ, xóm có mặt đường sạch, không lầy lội và đảm bảo không ứ đọng nước vào mùa mưa.
- Đường phải có tổ tự quản ở mỗi trục đường ngõ, xóm. Mỗi đoạn đường ngang qua nhà dân đều có phân giao cho các hộ giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo đảm sạch đẹp.
- Tỷ lệ đường có cây xanh, cây bóng mát (cây cách cây tối đa 10m): 70% đối với xã khu vực 1 và 80% đối với xã khu vực 2.
2. Phương pháp đánh giá
- Đối với đánh giá nội dung tỷ lệ km đường trục chính thôn (tại gạch (-) đầu dòng thứ nhất Điểm a, Khoản 1, Điều này) và tỷ lệ đường ngõ xóm (tại gạch (-) đầu dòng thứ nhất Điểm b, Khoản 1, Điều này) được cứng hóa: Căn cứ hướng dẫn đánh giá tiêu chí giao thông của xã NTM tại Điều 4 Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh để đánh giá. Trong đó tỷ lệ để đánh giá đạt chuẩn của tiêu chí giao thông ở khu dân cư NTM kiểu mẫu là 70% đối với xã khu vực 1 và 90% đối với xã khu vực 2.
Khi thẩm định nội dung này của khu dân cư NTM kiểu mẫu, Tổ thẩm định/Đoàn thẩm tra của cấp huyện xem xét hồ sơ đánh giá tiêu chí giao thông của xã NTM theo Điều 4 Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh để đối chiếu, thẩm định công nhận đạt chuẩn.
- Đối với trồng cây xanh, cây bóng mát: Tùy điều kiện các tuyến đường mà chọn các loại cây xanh, cây bóng mát để trồng 01 hoặc 02 bên đường sao cho phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng, đất đai và tình hình thực tế của địa phương. Đối với các tuyến đường do đặc thù không thể trồng được cây xanh (như đường đã bê tông hóa không còn đất trống...), hoặc đường đã có cây xanh tự nhiên thì các địa phương linh hoạt trong việc trồng cây, xây các bồn hoa hoặc để các chậu hoa cho phù hợp nhưng phải bảo đảm tính mỹ quan và không ảnh hưởng giao thông.
- Tỷ lệ đường có cây xanh, cây bóng mát: Là tỷ lệ % giữa tổng số đường trục chính thôn; đường ngõ, xóm có cây xanh bóng mát trên tổng số đường trục chính thôn; đường ngõ, xóm.
* Một số nội dung khác khi đánh giá, công nhận đối với tiêu chí giao thông:
- Các xã phải căn cứ vào khả năng nguồn lực thực tế để xác định công trình ưu tiên, lộ trình thực hiện cho phù hợp. Trong đó, đối với đường thiết yếu khi xây dựng mới thì phải đạt chuẩn theo quy định, đối với đường không thiết yếu thì chỉ cần cắm mốc quản lý theo quy hoạch, khi có điều kiện về nguồn lực thì cứng hóa theo quy định.
- Đối với đường đang sử dụng: Nơi nào mặt đường hẹp, đã làm trước khi quy hoạch, không thể mở rộng theo quy định thì có thể cải tạo, tận dụng tối đa diện tích 02 bên để mở rộng mặt đường, đồng thời bổ sung các điểm tránh xe để tạo thuận lợi cho phương tiện lưu thông thì cũng được công nhận đạt chuẩn. Khuyến khích các địa phương vận động nhân dân di dời tường rào, vật kiến trúc để mở rộng nền, mặt đường.
4. Hồ sơ minh chứng
a) Mẫu 1 quy định tại Quyết định này đã ghi đầy đủ thông tin, có xác nhận của UBND xã.
b) Báo cáo của UBND xã về tình trạng giao thông trên địa bàn thôn, tự nhận xét những mặt ưu điểm, khuyết điểm, tồn tại; kế hoạch tiếp tục đầu tư hoặc duy tu bảo dưỡng.
c) Bản sao các hồ sơ minh chứng đối với tiêu chí giao thông của xã NTM tại Điều 4 Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh có liên quan đến thôn xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu.
(Mẫu 1. Đánh giá tiêu chí số 1 giao thông)
Điều 4. Tiêu chí điện (tiêu chí số 2)
1. Khu dân cư NTM kiểu mẫu đạt chuẩn tiêu chí điện khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau:
a) Hệ thống điện bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện.
b) 100% hộ dân trong thôn được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện.
c) Tỷ lệ các tuyến đường trục chính của thôn có hệ thống điện chiếu sáng: 50% đối với xã khu vực 1 và 80% đối với xã khu vực 2.
d) Tỷ lệ các tuyến đường ngõ, xóm của thôn có hệ thống điện chiếu sáng: 50% đối với xã khu vực 1 và 80% đối với xã khu vực 2.
2. Phương pháp đánh giá
- Hệ thống điện bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện (lưới điện, trạm biến áp phân phối bảo đảm yêu cầu kỹ thuật, bảo đảm khoảng cách an toàn, chất lượng điện bảo đảm sự ổn định của điện áp trong mức cho phép): Là hệ thống điện bảo đảm yêu cầu kỹ thuật của ngành điện theo quy định tại Điểm 3.2, Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 4293/QĐ-BCT ngày 28/10/2016 của Bộ Công Thương Quy định phương pháp đánh giá thực hiện tiêu chí số 4 về điện nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2016-2020.
- Tỷ lệ hộ dân trong thôn được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện: Là tỷ lệ phần trăm (%) giữa số hộ dân trong thôn được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện trên tổng số hộ dân trong thôn.
Đối với 02 nội dung nêu trên, căn cứ hướng dẫn đánh giá tiêu chí điện của xã NTM tại Điều 6 Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh để đánh giá cho Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều này. Đối với xã được đánh giá đạt chuẩn tiêu chí số 4 về điện thì xem như đạt chuẩn chỉ tiêu hệ thống điện bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện (Điểm a, Khoản 1 Điều này) của khu dân cư NTM kiểu mẫu. Lúc đó việc đánh giá xét công nhận tiêu chí điện chỉ đánh giá 03 chỉ tiêu còn lại; trong đó, chỉ tiêu tỷ lệ hộ dân trong thôn được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện (Điểm b, Khoản 1 Điều này) chỉ đánh giá thêm số hộ dùng điện để bảo đảm đạt 100% số hộ dân trong thôn được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện (trường hợp nếu xã được đánh giá 100% số hộ dân sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện thì xem như đạt thêm chỉ tiêu tại Điểm b, Khoản 1 Điều này của khu dân cư NTM kiểu mẫu).
Khi thẩm định nội dung nêu trên của khu dân cư NTM kiểu mẫu, Tổ thẩm định/Đoàn thẩm tra của cấp huyện xem xét hồ sơ đánh giá tiêu chí điện của xã NTM theo Điều 6 Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh để đối chiếu, thẩm định công nhận đạt chuẩn.
- Tỷ lệ các tuyến đường trục chính, đường ngõ xóm của thôn có hệ thống điện chiếu sáng: Là tỷ lệ phần trăm (%) giữa số tuyến đường trục chính thôn, đường ngõ xóm có hệ thống điện chiếu sáng trên tổng số tuyến đường trục chính thôn, đường ngõ xóm.
3. Hồ sơ minh chứng
a) Mẫu 2 quy định tại Quyết định này đã ghi đầy đủ thông tin, có xác nhận của UBND xã.
b) Bản sao các hồ sơ minh chứng đối với tiêu chí điện của xã NTM tại Điều 6 Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh có liên quan đến thôn xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu.
(Mẫu 2. Đánh giá tiêu chí số 2 về điện)
Điều 5. Tiêu chí vườn và nhà ở hộ gia đình (tiêu chí số 3)
1. Khu dân cư NTM kiểu mẫu đạt chuẩn tiêu chí vườn và nhà ở hộ gia đình khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau:
a) Vườn hộ gia đình (chỉ áp dụng đánh giá đối với hộ có diện tích vườn rộng từ 500 m2 trở lên).
- Số hộ đã thực hiện chỉnh trang vườn nhà: 80% đối với xã khu vực 1 và 90% đối với xã khu vực 2.
- Tổng diện tích đất vườn còn lại (sau khi bố trí chuồng trại chăn nuôi, ao nuôi cá, sử dụng cho mục đích cần thiết khác,nếu có) được trồng các loại cây do ngành nông nghiệp khuyến cáo, phù hợp với quy hoạch vùng sản xuất của địa phương để tăng thu nhập; có áp dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất; bảo đảm cảnh quan đẹp; không có cây tạp trong vườn: 50% đối với xã khu vực 1 và 80% đối với xã khu vực 2.
- Nông sản sản xuất tại vườn bảo đảm an toàn thực phẩm.
- Tỷ lệ hộ có chuồng trại chăn nuôi phải có biện pháp xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng bảo đảm vệ sinh môi trường theo quy định tại Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ và các quy định hiện hành của Nhà nước: 80% đối với xã khu vực 1 và 100% đối với xã khu vực 2.
- Tỷ lệ hộ có nơi để dụng cụ sản xuất, thiết bị máy móc và vật tư nông nghiệp an toàn, gọn gàng, bảo đảm vệ sinh môi trường: 60% đối với xã khu vực 1 và 80% đối với xã khu vực 2.
b) Hàng rào, cổng ngõ: Tỷ lệ hộ trong thôn có hàng rào (hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ cây xanh, trồng hoa), cổng ngõ được xây dựng, cải tạo sạch đẹp, hài hoà với cảnh quan làng quê: 60% đối với xã khu vực 1 và 70% đối với xã khu vực 2.
c) Nhà ở và các công trình phụ trợ
- Không còn hộ trong thôn có nhà tạm, nhà dột nát.
- Tỷ lệ nhà ở dân cư đạt tiêu chuẩn: Trên 80% đối với xã khu vực 1 và trên 90% đối với xã khu vực 2.
- Nhà ở có kiến trúc, mẫu mã phù hợp với phong tục, tập quán, giữ được nét đặc trưng văn hoá của địa phương; bảo đảm gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, vệ sinh,...
2. Phương pháp đánh giá
- Số hộ đã thực hiện chỉnh trang vườn nhà: Là tỷ lệ phần trăm (%) giữa số hộ có vườn từ 500 m2 trong thôn đã thực hiện chỉnh trang vườn nhà trên tổng số hộ có vườn từ 500 m2 trong thôn. Đối với các địa phương không có hộ có vườn từ 500 m2 trở lên thì không đánh giá nội dung này và việc xét công nhận đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu chỉ đánh giá các chỉ tiêu còn lại.
- Tổng diện tích đất vườn còn lại (sau khi bố trí chuồng trại chăn nuôi, ao nuôi cá, sử dụng cho mục đích cần thiết khác, nếu có) được trồng các loại cây do ngành nông nghiệp khuyến cáo, phù hợp với quy hoạch vùng sản xuất của địa phương để tăng thu nhập; có áp dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất; bảo đảm cảnh quan đẹp; không có cây tạp trong vườn: Kiểm tra, đánh giá thực tế diện tích một số vườn hộ gia đình trên địa bàn thôn để có kết luận cụ thể.
- Nông sản sản xuất tại vườn bảo đảm an toàn thực phẩm: Kiểm tra, đánh giá thực tế nông sản một số vườn hộ gia đình trên địa bàn thôn để có kết luận cụ thể.
- Tỷ lệ hộ có chuồng trại chăn nuôi phải có biện pháp xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng bảo đảm vệ sinh môi trường theo quy định tại Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ và các quy định hiện hành của Nhà nước: Căn cứ hướng dẫn đánh giá chỉ tiêu 17.7 của tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm (tiêu chí số 17) đối với xã NTM tại Điều 19 Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh để đánh giá. Khi thẩm định nội dung này của khu dân cư NTM kiểu mẫu, Tổ thẩm định/Đoàn thẩm tra của cấp huyện xem xét hồ sơ đánh giá tiêu chí số 17 (chỉ tiêu 17.7) của xã NTM để đối chiếu, thẩm định công nhận đạt chuẩn.
- Tỷ lệ hộ có nơi để dụng cụ sản xuất, thiết bị máy móc và vật tư nông nghiệp an toàn, gọn gàng, bảo đảm vệ sinh môi trường là tỷ lệ phần trăm (%) giữa số hộ trên tổng số hộ trong thôn có nơi để dụng cụ sản xuất, thiết bị máy móc và vật tư nông nghiệp an toàn, gọn gàng, bảo đảm vệ sinh môi trường.
- Hàng rào, cổng ngõ là tỷ lệ phần trăm (%) giữa số hộ trong thôn có hàng rào (hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ cây xanh, trồng hoa), cổng ngõ được xây dựng, cải tạo sạch đẹp, hài hoà với cảnh quan làng quê trên tổng số hộ trong thôn.
- Nhà ở và các công trình phụ trợ: Căn cứ hướng dẫn đánh giá tiêu chí nhà ở dân cư (tiêu chí số 9) của xã NTM tại Điều 11, Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh để đánh giá. Khi thẩm định nội dung này của khu dân cư NTM kiểu mẫu, Tổ thẩm định/Đoàn thẩm tra của cấp huyện xem xét hồ sơ đánh giá tiêu chí nhà ở dân cư của xã NTM để đối chiếu, thẩm định công nhận đạt chuẩn.
3. Hồ sơ minh chứng
a) Mẫu 3 quy định tại Quyết định này đã ghi đầy đủ thông tin, có xác nhận của UBND xã.
b) Bản sao các hồ sơ minh chứng của chỉ tiêu 17.7 của tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm (tại Điều 19 Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh) và tiêu chí nhà ở dân cư (tại Điều 11 Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh) đối với xã NTM có liên quan đến thôn xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu.
(Mẫu 3. Đánh giá tiêu chí số 3 về vườn và nhà ở hộ gia đình)
Điều 6. Tiêu chí thu nhập (tiêu chí số 4)
1. Khu dân cư NTM kiểu mẫu đạt chuẩn tiêu chí thu nhập khi đáp ứng yêu cầu: Thu nhập bình quân đầu người/năm (triệu đồng) của khu dân cư NTM kiểu mẫu cao hơn ít nhất là 15% so với thu nhập bình quân đầu người/năm của xã.
2. Phương pháp đánh giá
- Thu nhập bình quân đầu người/năm (triệu đồng) của thôn được tính bằng cách chia tổng thu nhập của nhân khẩu thực tế thường trú (NKTTTT) của thôn trong năm cho số NKTTTT của thôn trong năm.
Công thức:
Thu nhập bình quân đầu người/năm của thôn |
= |
Tổng thu nhập của NKTTTT của thôn trong năm |
NKTTTT của thôn trong năm |
Phương pháp điều tra, đánh giá thu nhập bình quân đầu người/năm của thôn: Theo hướng dẫn của Cục Thống kê tỉnh Quảng Nam tại Công văn số 314/CV-CTK ngày 31/8/2016 (Công văn này được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử NTM của tỉnh, tại địa chỉ: http://nongthonmoi.net, mục văn bản).
- Thu nhập bình quân đầu người/năm của xã: Căn cứ hướng dẫn đánh giá tiêu chí thu nhập (tiêu chí số 10) của xã NTM tại Điều 12 Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh để đánh giá. Khi thẩm định nội dung này của khu dân cư NTM kiểu mẫu, Tổ thẩm định/Đoàn thẩm tra của cấp huyện xem xét hồ sơ đánh giá tiêu chí thu nhập của xã NTM để đối chiếu, thẩm định công nhận đạt chuẩn.
Thu nhập bình quân đầu người của xã để căn cứ tính thu nhập bình quân đầu người của thôn được tính cùng thời gian đánh giá, xét công nhận thôn đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu.
3. Hồ sơ minh chứng
a) Mẫu 4 quy định tại Quyết định này đã ghi đầy đủ thông tin, có xác nhận của UBND xã.
b) Các biễu mẫu theo quy định tại Công văn số 314/CV-CTK ngày 31/8/2016 của Cục Thống kê tỉnh đã điền đầy đủ thông tin, có xác nhận của UBND cấp xã, gồm:
- Biểu số 1/TNX-TT: Thu trồng trọt của thôn;
- Biểu số 2/TNX-CHN: Thu chăn nuôi của thôn;
- Biểu số 3/TNX- LN: Thu lâm nghiệp của thôn;
- Biểu số 4/TNX-THS: Thu thủy sản của thôn;
- Biểu số 5/TNX- DN: Thu của các doanh nghiệp, HTX do nhân khẩu thực tế thường trú của thôn làm chủ hoặc tham gia làm chủ;
- Biểu số 6/TNX-CT: Thu của các hộ SXKD cá thể do nhân khẩu thực tế thường trú của thôn làm chủ hoặc tham gia làm chủ;
- Biểu số 7/TNX-TL: Thu từ tiền công, tiền lương và các khoản thu nhập khác của các hộ;
- Biểu số 8/TNX-TH: Tổng hợp thu nhập của thôn.
c) Bản sao các hồ sơ minh chứng đối với tiêu chí thu nhập của xã NTM quy định tại Điều 12 Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh.
(Mẫu 4. Đánh giá tiêu chí số 4 về thu nhập)
Điều 7. Tiêu chí hộ nghèo (tiêu chí số 5)
1. Khu dân cư NTM kiểu mẫu đạt chuẩn tiêu chí hộ nghèo khi tỉ lệ hộ nghèo đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định và được tính theo từng khu vực: Nhỏ hơn 8% đối với khu vực 1 và không còn hộ nghèo đối với khu vực 2.
Ghi chú: Chỉ tính tỉ lệ hộ nghèo thuộc chính sách giảm nghèo để công nhận đạt chuẩn tiêu chí hộ nghèo. Không tính tỉ lệ hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội (hộ nghèo không có khả năng thoát nghèo) vào tỉ lệ hộ nghèo chung của thôn để xét công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chí hộ nghèo của khu dân cư NTM kiểu mẫu.
2. Phương pháp đánh giá
Căn cứ hướng dẫn đánh giá tiêu chí hộ nghèo (tiêu chí số 11) của xã NTM tại Điều 13 Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh để đánh giá, trong đó chỉ đánh giá phần hộ nghèo của khu dân cư NTM kiểu mẫu. Khi thẩm định nội dung này của khu dân cư NTM kiểu mẫu, Tổ thẩm định/Đoàn thẩm tra của cấp huyện xem xét hồ sơ đánh giá tiêu chí hộ nghèo của xã NTM để đối chiếu, thẩm định công nhận đạt chuẩn.
3. Hồ sơ minh chứng
a) Mẫu 5 quy định tại Quyết định này đã ghi đầy đủ thông tin, có xác nhận của UBND xã.
b) Bản sao các hồ sơ minh chứng đối với tiêu chí hộ nghèo của xã NTM quy định tại Điều 13 Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh, trong đó có phần đánh giá hộ nghèo của thôn xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu cần đánh giá.
(Mẫu 5. Đánh giá tiêu chí số 5 về hộ nghèo)
Điều 8. Tiêu chí văn hóa, giáo dục, y tế (tiêu chí số 6)
1. Khu dân cư NTM kiểu mẫu đạt chuẩn tiêu chí văn hóa, giáo dục, y tế khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau:
a) Văn hóa
a1) Nhà văn hóa thôn
- Có nhà văn hóa thôn đạt chuẩn theo quy định;
- Có quy chế và kế hoạch hoạt động hằng năm nhằm thu hút mọi người dân tham gia các phong trào trong thôn;
- Nhà văn hoá thôn có tường rào, cổng ngõ; khuyến khích làm hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ cây xanh, trồng hoa. Diện tích trồng cây xanh, trồng hoa của nhà văn hóa thôn tối thiểu là 20% (so với phần diện tích đất trống của khuôn viên nhà văn hóa thôn sau khi đã bố trí các hạng mục cần thiết khác);
- Có công trình vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm tiêu chuẩn quy định;
- Có hệ thống truyền thanh đến được mọi nhà trong thôn; có hệ thống âm thanh, ánh sáng và các trang thiết bị khác bảo đảm sinh hoạt văn hóa, văn nghệ.
a2) Khu thể thao thôn
- Có khu thể thao thôn đạt chuẩn;
- Có một số dụng cụ luyện tập thể thao phù hợp với phong trào thể thao quần chúng ở địa phương;
- Tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao đáp ứng nhu cầu người dân địa phương; thu hút tỷ lệ người dân trong thôn tham gia các hoạt động thể dục, thể thao thường xuyên: Trên 20% dân số của thôn đối với xã khu vực 1 và trên 30% dân số của thôn đối với xã khu vực 2.
a3) Về văn hóa
- Thôn được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa” 5 năm liền trở lên. Riêng đối với “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” được công nhận năm 2017 thì Thôn được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa” 3 năm liền (2015, 2016, 2017); công nhận năm 2018 thì 4 năm liền (2015, 2016, 2017, 2018); công nhận trong năm 2019 trở đi, thì phải đạt danh hiệu “Thôn văn hóa” liên tục từ 05 năm trở lên;
- Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa: Trên 90% đối với cả 2 khu vực.
b) Giáo dục
- Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào học THCS: 95% trở lên đối với xã khu vực 1 và 100% đối với xã khu vực 2;
- Không có học sinh tự ý bỏ học; không có học sinh xếp loại học lực yếu (đối với cấp học có xếp loại); 100% học sinh (tiểu học, trung học cơ sở) xếp loại đạo đức/hạnh kiểm/phẩm chất từ loại khá/đạt trở lên;
- Các Trường (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở) trên địa bàn thôn hoặc thôn, các hội, đoàn thể trên địa bàn thôn có xây dựng quỹ khuyến học và quản lý, sử dụng tốt quỹ khuyến học;
- Có tủ sách (trên 100 đầu sách các loại) tại nhà sinh hoạt văn hóa thôn, trong đó phải có ít nhất 30% các loại sách hướng dẫn về nông nghiệp.
c) Y tế
- Có tối thiểu 1 nhân viên y tế thôn bản được đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
- Trong năm không phát sinh đối tượng mắc bệnh xã hội thường gặp như: AIDS, lậu, sùi mào gà, giang mai;
- Tỷ lệ người tham gia BHYT: Trên 95% đối với cả 2 khu vực;
- Tỷ lệ hộ dân trong thôn có tủ thuốc y tế gia đình (hoặc có nơi để thuốc y tế gia đình hợp lý, khoa học): Trên 50% đối với xã khu vực 1 và trên 70% đối với xã khu vực 2.
2. Phương pháp đánh giá
- Đối với chỉ tiêu nhà văn hóa, khu thể thao thôn: Căn cứ hướng dẫn đánh giá tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa (tiêu chí số 6) của xã NTM quy định tại Điều 8 Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh để đánh giá. Khi thẩm định nội dung này của khu dân cư NTM kiểu mẫu, Tổ thẩm định/Đoàn thẩm tra của cấp huyện xem xét hồ sơ đánh giá tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa của xã NTM để đối chiếu, thẩm định công nhận đạt chuẩn.
- Đối với chỉ tiêu về thôn văn hóa: Căn cứ hướng dẫn đánh giá tiêu chí văn hóa (tiêu chí số 16) của xã NTM quy định tại Điều 18 Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh để đánh giá, trong đó chỉ đánh giá thôn văn hóa của khu dân cư NTM kiểu mẫu. Khi thẩm định nội dung này của khu dân cư NTM kiểu mẫu, Tổ thẩm định/Đoàn thẩm tra của cấp huyện xem xét hồ sơ đánh giá tiêu chí văn hóa của xã NTM để đối chiếu, thẩm định công nhận đạt chuẩn.
- Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa là tỷ lệ phần trăm (%) giữa hộ gia đình đạt chuẩn gia đình văn hóa trên tổng số hộ dân trong thôn.
- Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1 là tỷ lệ phần trăm (%) giữa số trẻ 6 tuổi được vào học lớp 1 trên tổng số trẻ 6 tuổi trên địa bàn thôn tại thời điểm đánh giá.
- Trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào học THCS: Là số trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào học THCS trên tổng số trẻ trên địa bàn thôn đã hoàn thành chương trình tiểu học tại thời điểm đánh giá.
- Tỷ lệ người dân tham gia BHYT là tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng số người tham gia BHYT trong thôn (có thẻ BHYT còn hiệu lực tại thời điểm đánh giá) trên tổng số người dân thường trú trong thôn. Được tính theo công thức sau:
Tỷ lệ người dân tham gia BHYT (%) |
= |
Tổng số người tham gia BHYT trong thôn |
x 100 |
Tổng số người dân thường trú trong thôn |
BHYT bao gồm: Bảo hiểm do Nhà nước hỗ trợ, bảo hiểm bắt buộc hoặc bảo hiểm tự nguyện.
- Tỷ lệ hộ dân trong thôn có tủ thuốc y tế gia đình (hoặc có nơi để thuốc y tế gia đình hợp lý, khoa học) là tỷ lệ phần trăm (%) giữa số hộ dân trong thôn có tủ thuốc y tế gia đình (hoặc có nơi để thuốc y tế gia đình hợp lý, khoa học) trên tổng số hộ dân trong thôn.
- Các nội dung còn lại của tiêu chí này kiểm tra theo thực tế.
3. Hồ sơ minh chứng
a) Mẫu 6 quy định tại Quyết định này đã ghi đầy đủ thông tin, có xác nhận của UBND xã.
b) Bản sao các hồ sơ minh chứng của các chỉ tiêu có liên quan đối với khu dân cư NTM kiểu mẫu của tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa, văn hóa của xã NTM quy định tại Điều 8 và Điều 18 Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh.
(Mẫu 6. Đánh giá tiêu chí số 6 về văn hóa-giáo dục-y tế)
Điều 9. Tiêu chí môi trường (tiêu chí số 7)
1. Khu dân cư NTM kiểu mẫu đạt chuẩn tiêu chí môi trường khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau:
a) Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh: Trên 95% đối với xã khu vực 1 và 100% đối với xã khu vực 2.
b) 100% hộ dân tham gia dịch vụ vệ sinh môi trường (nếu trên địa bàn có dịch vụ này).
c) 100% hộ gia đình đều có ý thức và tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường và ký cam kết không gây ô nhiễm môi trường, không vứt bừa bãi xác động vật chết ra môi trường.
d) Định kỳ tối thiểu 01 lần/tháng có tổ chức dọn vệ sinh chung toàn thôn.
2. Phương pháp đánh giá
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh: Căn cứ hướng dẫn đánh giá chỉ tiêu số 17.1 của tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm (tiêu chí số 17) của xã NTM quy định tại Điều 19 Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh để đánh giá, trong đó chỉ đánh giá chỉ tiêu sử dụng nước hợp vệ sinh. Khi thẩm định nội dung này của khu dân cư NTM kiểu mẫu, Tổ thẩm định/Đoàn thẩm tra của cấp huyện xem xét hồ sơ đánh giá chỉ tiêu 17.1 của xã NTM để đối chiếu, thẩm định công nhận đạt chuẩn.
- 100% hộ dân tham gia dịch vụ vệ sinh môi trường (nếu trên địa bàn có dịch vụ này) là số hộ dân trên địa bàn có tham gia dịch vụ vệ sinh môi trường do các đơn vị có chức năng thu gom rác thải để xử lý rác thải tại bãi rác tập trung. Sử dụng biểu mẫu Danh sách hộ gia đình thực hiện tiêu chí môi trường tại Mẫu 17b ban hành kèm theo Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh để đánh giá.
3. Hồ sơ minh chứng
a) Mẫu 7 quy định tại Quyết định này đã ghi đầy đủ thông tin, có xác nhận của UBND xã.
b) Danh sách hộ gia đình trong thôn thực hiện tiêu chí môi trường.
(Mẫu 7. Đánh giá tiêu chí số 7 về môi trường)
Điều 10. Tiêu chí hệ thống chính trị và an ninh, trật tự xã hội (tiêu chí số 8)
1. Khu dân cư NTM kiểu mẫu đạt chuẩn tiêu chí hệ thống chính trị và an ninh, trật tự xã hội khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Chi bộ thôn đạt danh hiệu “trong sạch, vững mạnh” do Ban Chấp hành đảng bộ xã xét, công nhận hằng năm.
b) Thôn và các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội trong thôn đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
c) An ninh trật tự bảo đảm, không có tổ chức, cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế, truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện trái pháp luật.
d) Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội.
e) Không có cá nhân vi phạm luật giao thông gây hậu quả nghiêm trọng (từ 01 năm tù trở lên).
f) Không xảy ra cháy, nổ gây hậu quả nghiêm trọng.
2. Phương pháp đánh giá
- Chi bộ thôn đạt danh hiệu “trong sạch, vững mạnh”: Do Ban Chấp hành Đảng bộ xã xét, công nhận hằng năm theo quy định của Ban Tổ chức Trung ương tại Hướng dẫn số 27-HD/BTCTW ngày 25/9/2014 về kiểm điểm tập thể, cá nhân và đánh giá, phân loại chất lượng tổ chức cơ sở đảng, đảng viên hằng năm và các văn bản hướng dẫn liên quan của Trung ương, của tỉnh.
- Thôn và các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội trong thôn đạt danh hiệu tiên tiến trở lên:
+ Thôn đạt danh hiệu tiên tiến trở lên chỉ đánh giá khi có hướng dẫn của cấp có thẩm quyền. Trong khi chờ hướng dẫn, tạm thời đánh giá thôn đạt chỉ tiêu này khi thôn được công nhận thôn văn hóa trong năm đánh giá.
+ Các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội trong thôn đạt chuẩn khi đáp ứng các yêu cầu theo quy định và được tổ chức chính trị - xã hội cấp xã đánh giá, công nhận đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
- Các chỉ tiêu về an ninh trật tự xã hội đạt chuẩn khi thôn được UBND cấp xã công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” của năm đánh giá theo quy định tại Thông tư số 23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012 của Bộ Công an.
3. Hồ sơ minh chứng
a) Mẫu 8 quy định tại Quyết định này đã ghi đầy đủ thông tin, có xác nhận của UBND xã.
b) Bản sao Quyết định công nhận Chi bộ thôn đạt danh hiệu “trong sạch vững mạnh” của Ban Thường vụ Đảng ủy xã tại năm đánh giá.
c) Bản sao Quyết định công nhận danh hiệu tiên tiến trở lên của tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội cấp xã cho các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của thôn tại năm đánh giá; bản sao Quyết định công nhận thôn đạt chuẩn thôn văn hóa của năm đánh giá.
d) Bản sao Quyết định của UBND xã công nhận thôn đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” của năm đánh giá theo quy định tại Thông tư số 23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012 của Bộ Công an.
(Mẫu 8. Đánh giá tiêu chí số 8 về hệ thống chính trị và an ninh, trật tự xã hội)
Điều 11. Tiêu chí người dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, thực hiện tốt quy ước, hương ước của cộng đồng (tiêu chí số 9)
1. Khu dân cư NTM kiểu mẫu đạt chuẩn tiêu chí người dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, thực hiện tốt quy ước, hương ước của cộng đồng khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Người dân chấp hành tốt pháp luật; quy ước, hương ước của thôn, của làng (nếu có).
b) Đóng góp các khoản xây dựng “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” như đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp luật.
2. Hồ sơ minh chứng
a) Mẫu 9 quy định tại Quyết định này đã ghi đầy đủ thông tin, có xác nhận của UBND xã.
b) Bảng kê các khoản đóng góp của nhân dân trong thôn, có xác nhận của UBND xã.
(Mẫu 9. Đánh giá tiêu chí số 9 người dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, thực hiện tốt quy ước, hương ước của cộng đồng)
Điều 12. Tiêu chí sản xuất, kinh doanh (tiêu chí số 10)
1. Khu dân cư NTM kiểu mẫu đạt chuẩn tiêu chí sản xuất, kinh doanh khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) 100% hộ dân sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn thôn ký cam kết và thực hiện đúng cam kết: Không lạm dụng hoá chất hoặc sử dụng chất cấm trong sản xuất, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
b) Không có hộ sản xuất, kinh doanh các mặt hàng vi phạm các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Hồ sơ minh chứng
a) Mẫu 10 quy định tại Quyết định này đã ghi đầy đủ thông tin, có xác nhận của UBND xã.
b) Bảng kê danh sách các hộ dân sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn thôn ký cam kết và thực hiện đúng cam kết: Không lạm dụng hoá chất hoặc sử dụng chất cấm trong sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, có xác nhận của UBND xã.
(Mẫu 10. Đánh giá tiêu chí số 10 về sản xuất, kinh doanh)
* Ghi chú:
- Bản sao được nêu tại Điều 3 đến Điều 10 Quyết định này là bản sao không cần chứng thực của UBND cấp xã, khi tổ chức thẩm định thì Tổ thẩm định/Đoàn thẩm tra của cấp huyện sẽ đối chiếu với bản chính. Trường hợp bản sao có chứng thực của UBND cấp xã thì không cần đối chiếu bản chính khi thẩm định.
- Đối với một số chỉ tiêu cần phải căn cứ phần đánh giá đối với tiêu chí xã NTM (như: Giao thông; điện; nhà ở dân cư; thu nhập; cơ sở vật chất văn hóa; văn hóa; sử dụng nước hợp vệ sinh; tỷ lệ hộ có chuồng trại chăn nuôi đúng quy trình kỹ thuật, đảm bảo vệ sinh môi trường…) trong trường hợp khi đánh giá, xét công nhận thôn đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu không trùng với thời gian đánh giá, xét công nhận xã đạt chuẩn NTM thì các địa phương vận dụng các quy định của xã NTM tại Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh có liên quan đến chỉ tiêu, tiêu chí khu dân cư NTM kiểu mẫu để đánh giá và thẩm định công nhận cho phù hợp.
CÔNG NHẬN THÔN ĐẠT CHUẨN KHU DÂN CƯ NTM KIỂU MẪU
Điều 13. Thẩm quyền xét công nhận và công bố thôn đạt chuẩn “Khu dân cư NTM kiểu mẫu”
- Chủ tịch UBND cấp huyện Quyết định công nhận thôn đạt chuẩn “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” và Giấy công nhận thôn đạt chuẩn “Khu dân cư NTM kiểu mẫu”.
- Chủ tịch UBND cấp xã công bố thôn đạt chuẩn “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” trong vòng 45 ngày, kể từ ngày được UBND cấp huyện công nhận hoặc có thể công bố cùng với ngày công bố xã đạt chuẩn NTM, nếu thôn đạt chuẩn “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” cùng với thời gian đạt chuẩn NTM của xã.
Điều 14. Điều kiện công nhận thôn đạt chuẩn “Khu dân cư NTM kiểu mẫu”
1. Thôn có bản đăng ký xây dựng “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” và được UBND cấp xã xác nhận theo Mẫu 11 kèm theo Quyết định này, gửi về UBND, Ban Chỉ đạo cấp huyện (qua Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện) trước ngày 15 tháng 8 của năm liền kề trước năm đánh giá. Đồng thời gửi bản đăng ký nêu trên về Văn phòng Điều phối NTM tỉnh để tham mưu Ban Chỉ đạo tỉnh xây dựng kế hoạch hỗ trợ, chỉ đạo thực hiện hằng năm.
2. Có 100% chỉ tiêu, tiêu chí thực hiện trên địa bàn thôn đạt chuẩn theo các nội dung quy định tại Chương II Quy định này.
3. Hoàn thành đầy đủ thủ tục đề nghị công nhận thôn đạt chuẩn “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” đúng thời gian quy định.
Điều 15. Trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận thôn đạt chuẩn “Khu dân cư NTM kiểu mẫu”
1. Khi thấy có khả năng đạt chuẩn 10 tiêu chí theo quy định, Ban Phát triển thôn phối hợp với Ban Quản lý NTM xã tổ chức đánh giá, trên cơ sở đó Ban Quản lý NTM xã tham mưu UBND xã trình UBND cấp huyện để thẩm định, xét công nhận “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” đạt chuẩn; thời gian UBND xã trình UBND cấp huyện trước ngày 30/10 hằng năm.
Hồ sơ UBND xã trình UBND cấp huyện (qua Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện), hồ sơ gồm 03 bộ:
- Tờ trình của UBND xã đề nghị thẩm định, xét công nhận thôn đạt chuẩn “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” (bản chính, theo Mẫu 12 ban hành kèm theo Quyết định này);
- Báo cáo của UBND xã về kết quả xây dựng “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” (bản chính, theo Mẫu 13 ban hành kèm theo Quyết định này), kèm theo các mẫu từ mẫu 01 đến mẫu 10 tại Quyết định này và các hồ sơ minh chứng có liên quan;
- Biên bản cuộc họp của Ban Chỉ đạo xây dựng “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” xã đề nghị xét, công nhận thôn đạt chuẩn “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” (bản chính, theo Mẫu 14 ban hành kèm theo Quyết định này).
2. UBND cấp huyện tổ chức thẩm định, công nhận thôn đạt chuẩn “Khu dân cư NTM kiểu mẫu”
- UBND cấp huyện Quyết định thành lập Tổ thẩm định “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” (do lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và PTNT làm tổ trưởng, thành viên còn lại là các Phòng, ban có liên quan) hoặc có thể sử dụng Đoàn thẩm tra các tiêu chí NTM xã (nếu UBND cấp huyện có Quyết định bổ sung nhiệm vụ thẩm định “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” cho Đoàn thẩm tra) hoặc có thể sử dụng Tổ thẩm định Phương án Khu dân cư NTM kiểu mẫu (theo hướng dẫn thành lập tại Công văn số 1743/UBND-KTN ngày 14/4/2017 của UBND tỉnh) để tổ chức thẩm định, đánh giá thực tế mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí khu dân cư NTM kiểu mẫu.
- Sau khi thẩm định, Tổ thẩm định/Đoàn thẩm tra có Báo cáo thẩm định kết quả các tiêu chí khu dân cư NTM kiễu mẫu của thôn được thẩm định.
- Hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp huyện xét, công nhận đạt chuẩn “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” gồm:
+ Tờ trình đề nghị xét, công nhận thôn đạt chuẩn “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” của Chánh Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện (bản chính, theo Mẫu 15 ban hành kèm theo Quyết định này);
+ Báo cáo kết quả thẩm định các tiêu chí khu dân cư NTM kiễu mẫu của Tổ thẩm định/Đoàn thẩm tra cấp huyện (bản chính, theo Mẫu 16 ban hành kèm theo Quyết định này).
+ Dự thảo Quyết định công nhận thôn đạt chuẩn “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” của Chủ tịch UBND cấp huyện (theo Mẫu 17 ban hành kèm theo Quyết định này);
+ 01 bộ hồ sơ của UBND xã trình tại Khoản 1 Điều này.
Điều 16. Công nhận lại thôn đạt chuẩn “Khu dân cư NTM kiểu mẫu”
Việc công nhận lại thôn đạt chuẩn “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” được thực hiện theo thời hạn 05 năm một lần, tính từ ngày ban hành Quyết định công nhận đạt chuẩn “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” của UBND cấp huyện.
Các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu được khen thưởng theo quy định tại Quyết định số 3947/QĐ-UBND ngày 08/11/2016 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về tiêu chuẩn và hình thức khen thưởng trong Phong trào thi đua “Chung sức xây dựng NTM” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016 – 2020.
Ngoài ra, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND xã xem xét tặng Giấy khen cho các tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu trong xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu ở địa phương.
Điều 18. Nhiệm vụ của các Sở, Ban, ngành
- Sở Nông nghiệp và PTNT/Văn phòng Điều phối NTM tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quyết định này. Thường xuyên theo dõi, kịp thời phát hiện vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo đề xuất UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh chỉ đạo, xử lý.
Văn phòng Điều phối NTM tỉnh có trách nhiệm công bố Quyết định này và các biểu mẫu kèm theo trên Cổng thông tin điện tử NTM tỉnh (tại địa chỉ http://nongthonmoi.net) để các cá nhân, tổ chức có liên quan nghiên cứu triển khai thực hiện.
- Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành được UBND tỉnh giao nhiệm vụ tại Kế hoạch số 678/KH-UBND ngày 17/02/2017 có trách nhiệm:
+ Xây dựng kế hoạch chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện các tiêu chí khu dân cư NTM kiểu mẫu thuộc ngành mình phụ trách để các địa phương triển khai thực hiện;
+ Thường xuyên cập nhật các văn bản quy định mới của các Bộ, ngành Trung ương để kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh (qua Văn phòng Điều phối NTM tỉnh) để điều chỉnh, bổ sung các nội dung cho phù hợp với quy định của cấp trên và điều kiện thực tế của địa phương.
2. Các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh được phân công đứng điểm tại các xã, các huyện, thị xã, thành phố thường xuyên theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn, giám sát các địa phương trong việc thực hiện theo các nội dung của Quyết định này; chỉ đạo việc lồng ghép các nội dung thuộc ngành quản lý để thực hiện đầu tư hỗ trợ cho các xã xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu, trong đó ưu tiên cho khu dân cư NTM kiểu mẫu ở các xã nằm trong lộ trình phấn đấu đạt chuẩn NTM giai đoạn 2017-2020 (kể cả xã đã đạt chuẩn NTM giai đoạn 2011-2016); kịp thời báo cáo những tồn tại, vướng mắc về UBND tỉnh, Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các Hội, đoàn thể các cấp thường xuyên tổ chức tuyên truyền, vận động nhằm nâng cao nhận thức trong nhân dân, để nhân dân phải là chủ thể thật sự trong xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu; từ đó, xây dựng kế hoạch cụ thể để tham gia thực hiện Bộ tiêu chí khu dân cư NTM kiểu mẫu ở các thôn bảo đảm đạt kết quả.
Điều 19. Trách nhiệm UBND cấp huyện
- Chỉ đạo, hướng dẫn các Phòng, ban, đơn vị liên quan và Ban Chỉ đạo xã, UBND, Ban Quản lý NTM các xã, Ban Phát triển thôn thực hiện theo đúng các nội dung tại Quyết định này; chỉ đạo tổ chức thẩm định, xét công nhận thôn đạt chuẩn “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” hằng năm theo đúng quy định.
- Phân công và giao nhiệm vụ cụ thể cho Thủ trưởng các Phòng, ban có liên quan để tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai thực hiện và hỗ trợ các xã trên địa bàn thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí trong Bộ tiêu chí khu dân cư NTM kiểu mẫu; xử lý kịp thời các vướng mắc, khó khăn thuộc thẩm quyền quản lý.
Điều 20. Trách nhiệm của UBND cấp xã
- Chịu trách nhiệm trực tiếp về công tác tổ chức thực hiện Bộ tiêu chí khu dân cư NTM kiểu mẫu trên địa bàn theo quy định tại Quyết định này;
- Tổ chức rà soát đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ trình xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu đối với từng thôn và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cán bộ xã theo dõi, đôn đốc thực hiện Bộ tiêu chí khu dân cư NTM kiểu mẫu gắn với nhiệm vụ chuyên môn; khi đạt đủ các tiêu chí theo quy định thì lập hồ sơ đề nghị UBND cấp huyện thẩm định, xét công nhận thôn đạt chuẩn “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” theo đúng quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quyết định này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, bất cập đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương và cá nhân có liên quan phản ánh về Văn phòng Điều phối NTM tỉnh (bằng văn bản) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Mẫu 1. Đánh giá tiêu chí số 1: Giao thông
(Kèm theo Quyết định số 3025 /QĐ-UBND ngày 22 /8/2017 của UBND tỉnh)
ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ GIAO THÔNG KHU DÂN CƯ NTM KIỂU MẪU
Hôm nay, ngày ……. tháng…… năm ……...tại ………., gồm có:
1. Ông (bà)............................................., chức vụ:………………………..
2. Ông (bà)............................................., chức vụ:………………………..
Đã cùng nhau kiểm tra, đánh giá các nội dung liên quan đến tiêu chí giao thông khu dân cư NTM kiểu mẫu. Kết quả như sau:
a) Đường trục chính thôn
STT |
Loại đường |
Chiều dài (km)/chỉ tiêu đạt |
Kết quả đánh giá |
Chỉ tiêu quy định (%) |
Kết luận (đạt/chưa đạt) |
||
Tổng |
Đạt tiêu chí NTM |
Chưa đạt tiêu chí NTM |
|||||
1 |
Tỷ lệ km đường được cứng hóa (bê tông hoặc nhựa) đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp B |
|
|
|
|
70% KV1; 90% KV2 |
|
2 |
Tỷ lệ km đường có mặt đường sạch không lầy lội và đảm bảo không ứ đọng nước vào mùa mưa |
|
|
|
|
100% |
|
3 |
Cắm mốc đầy đủ hành lang đường theo quy hoạch NTM được duyệt. |
Nêu rõ việc cắm mốc các đường trục chính thôn theo quy hoạch NTM được duyệt (số mốc đã cắm/số mốc quy hoạch) |
|
Đạt |
|
||
4 |
Có biển báo giao thông đầu các trục thôn (biển báo hạn chế tải trọng xe, biển chỉ dẫn...). |
Nêu rõ biển báo giao thông (ký hiệu biển báo/tuyến đường) (Ví dụ: P.103a/Đường từ nhà ông A đến nhà ông B. Trong đó: P.103a “Cấm xe ô tô”, Quy chuẩn Việt Nam 41:2016/BGTVT) Trường hợp trên 01 tuyến có nhiều biển báo thì nêu như sau: Ký hiệu biển báo X (số lượng) - Ký hiệu biển báo Y (số lượng).../Tuyến đường. |
|
Đạt |
|
||
5 |
Đường phải có tổ tự quản của thôn ở mỗi trục đường thôn. |
Nêu rõ việc giao tổ tự quản trên các tuyến đường (tên tổ tự quản/tuyến đường) |
|
Đạt |
|
||
6 |
Tỷ lệ đường có cây xanh, cây bóng mát (cây cách cây tối đa 10 m). |
Tổng số đường trục chính thôn có cây xanh bóng mát trên tổng số đường trục chính thôn |
|
70% KV1; 80% KV2 |
|
||
7 |
Đường không thiết yếu không bị lầy lội vào mùa mưa |
Nêu rõ thực trạng đường không thiết yếu (Tổng chiều dài đường không thiết yếu không bị lầy lội vào mùa mưa/ Tổng chiều dài đường không thiết yếu. (Nếu còn tuyến đường không thiết yếu bị lầy lội vào mùa mưa thì nêu thêm tên các tuyến đường đó) |
|
Đạt |
|
b) Đường ngõ, xóm
STT |
Loại đường |
Chiều dài (km)/chỉ tiêu đạt |
Kết quả đánh giá |
Chỉ tiêu quy định (%) |
Kết luận (đạt/chưa đạt) |
||
Tổng |
Đạt tiêu chí NTM |
Chưa đạt tiêu chí NTM |
|||||
1 |
Tỷ lệ km đường có nền cứng đạt chuẩn tối thiểu cấp C |
|
|
|
|
70% KV1; 90% KV2 |
|
2 |
Tỷ lệ km đường có mặt đường sạch, không lầy lội và đảm bảo không ứ đọng nước vào mùa mưa |
|
|
|
|
100% |
|
3 |
Đường phải có tổ tự quản ở mỗi trục đường ngõ, xóm. Mỗi đoạn đường ngang qua nhà dân đều có phân giao cho các hộ giữ gìn vệ sinh môi trường, đảm bảo sạch đẹp. |
Nêu rõ việc giao tổ tự quản |
|
Đạt |
|
||
4 |
Tỷ lệ đường có cây xanh, cây bóng mát (cây cách cây tối đa 10 m). |
Tổng số đường ngõ xóm có cây xanh bóng mát trên tổng số đường ngõ xóm…. |
|
70% KV1; 80% KV2 |
|
Ghi chú: Khi đánh giá tiêu chí này, địa phương căn cứ thêm hồ sơ đánh giá tiêu chí giao thông của xã NTM theo Điều 4 Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh để đánh giá.
* Đánh giá chung:……………………………………………………….....
* Kiến nghị, đề xuất (nếu có):…………………………………………......
* Kết luận (đạt/không đạt):.................... tiêu chí giao thông.
Người lập |
TM.UBND XÃ |
Mẫu 2. Đánh giá tiêu chí số 2: Điện
(Kèm theo Quyết định số 3025 /QĐ-UBND ngày 22 /8/2017 của UBND tỉnh)
ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ ĐIỆN KHU DÂN CƯ NTM KIỂU MẪU
Hôm nay, ngày ……. tháng…… năm ……...tại ………., gồm có:
1. Ông (bà)............................................., chức vụ:…………………………
2. Ông (bà)............................................., chức vụ:…………………………
Đã cùng nhau kiểm tra, đánh giá các nội dung liên quan đến tiêu chí điện của khu dân cư NTM kiểu mẫu. Kết quả như sau:
TT |
Nội dung đánh giá |
Kết quả đánh giá |
Chỉ tiêu quy định |
Kết luận (đạt/chưa đạt) |
1 |
Hệ thống điện đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện (lưới điện, trạm biến áp phân phối đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo khoảng cách an toàn, chất lượng điện đảm bảo sự ổn định của điện áp trong mức cho phép) |
|
Đạt |
|
2 |
Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện. |
|
100% |
|
3 |
Tỷ lệ các tuyến đường trục chính của thôn có hệ thống điện chiếu sáng |
Nêu rõ số liệu và tính tỷ lệ |
50% KV1; 80% KV2 |
|
4 |
Tỷ lệ các tuyến đường ngõ, xóm của thôn có hệ thống điện chiếu sáng |
Nêu rõ số liệu và tính tỷ lệ |
50% KV1; 80% KV2 |
|
Ghi chú: Khi đánh giá tiêu chí này, địa phương căn cứ thêm hồ sơ đánh giá tiêu chí điện của xã NTM theo Điều 6 Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh để đánh giá.
* Đánh giá chung:……………………………………………………….....
* Kiến nghị, đề xuất (nếu có):…………………………………………......
* Kết luận (đạt/không đạt):.................... tiêu chí điện.
Người lập |
TM.UBND XÃ |
Mẫu 3. Đánh giá tiêu chí số 3: Vườn và nhà ở hộ gia đình
(Kèm theo Quyết định số 3025 /QĐ-UBND ngày 22 /8/2017 của UBND tỉnh)
ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ VƯỜN VÀ NHÀ Ở HỘ GIA ĐÌNH
KHU DÂN CƯ NTM KIỂU MẪU
Hôm nay, ngày ……. tháng…… năm ……...tại ………., gồm có:
1. Ông (bà)............................................., chức vụ:…………………………
2. Ông (bà)............................................., chức vụ:…………………………
Đã cùng nhau kiểm tra, đánh giá các nội dung liên quan đến tiêu chí vườn và nhà ở hộ gia đình của khu dân cư NTM kiểu mẫu. Kết quả như sau:
TT |
Nội dung đánh giá |
Kết quả đánh giá |
Chỉ tiêu quy định |
Kết luận (đạt/chưa đạt) |
1 |
3.1. Vườn hộ gia đình |
|
|
|
|
- Số hộ đã thực hiện chỉnh trang vườn nhà |
Nêu rõ số liệu và tính tỷ lệ |
80% KV1; 90% KV2 |
|
|
- Tổng diện tích đất vườn còn lại (sau khi bố trí chuồng trại chăn nuôi, ao thả cá, sử dụng cho mục đích cần thiết khác nếu có) được trồng các loại cây do ngành nông nghiệp khuyến cáo, phù hợp với quy hoạch vùng sản xuất của địa phương để tăng thu nhập; có áp dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất; đảm bảo cảnh quan đẹp; không có cây tạp trong vườn. |
Kiểm tra thực tế |
50% KV1; 80% KV2 |
|
|
- Nông sản sản xuất tại vườn đảm bảo an toàn thực phẩm |
Kiểm tra thực tế |
Đạt |
|
|
- Tỷ lệ hộ có chuồng trại chăn nuôi phải có biện pháp xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng bảo đảm vệ sinh môi trường theo quy định tại Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ và các quy định hiện hành của Nhà nước |
Nêu rõ số liệu và tính tỷ lệ |
80% KV1; 100% KV2 |
|
|
- Tỷ lệ hộ có nơi để dụng cụ sản xuất, thiết bị máy móc và vật tư nông nghiệp an toàn, gọn gàng, đảm bảo vệ sinh môi trường |
Nêu rõ số liệu và tính tỷ lệ |
60% KV1; 80% KV2 |
|
2 |
3.2. Hàng rào, cổng ngõ: Tỷ lệ hộ có hàng rào (hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ cây xanh, trồng hoa), cổng ngõ được xây dựng, cải tạo sạch đẹp, hài hoà với cảnh quang làng quê. |
Nêu rõ số liệu và tính tỷ lệ |
60% KV1; 70% KV2 |
|
3 |
3.3. Nhà ở và các công trình phụ trợ |
|
|
|
|
- Không có nhà tạm, nhà dột nát. |
Có/không |
Đạt |
|
|
- Tỷ lệ nhà ở dân cư đạt tiêu chuẩn |
Nêu rõ số liệu và tính tỷ lệ |
>80% KV1; >90% KV2 |
|
|
- Nhà ở có kiến trúc, mẫu mã phù hợp với phong tục, tập quán, giữ được nét đặc trưng văn hoá của địa phương; đảm bảo gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, vệ sinh... |
|
Đạt |
|
Ghi chú: Khi đánh giá tiêu chí này, địa phương căn cứ thêm hồ sơ đánh giá tiêu chí nhà ở dân cư của xã NTM theo Điều 11 Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh và chỉ tiêu 17.7 của tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm của xã NTM theo Điều 19 Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh để đánh giá.
* Đánh giá chung:……………………………………………………….....
* Kiến nghị, đề xuất (nếu có):…………………………………………......
* Kết luận (đạt/không đạt):.................... tiêu chí tiêu chí vườn và nhà ở hộ gia đình.
Người lập |
TM.UBND XÃ |
Mẫu 4. Đánh giá tiêu chí số 4: Thu nhập
(Kèm theo Quyết định số 3025 /QĐ-UBND ngày 22 /8/2017 của UBND tỉnh)
ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ THU NHẬP KHU DÂN CƯ NTM KIỂU MẪU
Hôm nay, ngày ……. tháng…… năm ……...tại ………., gồm có:
1. Ông (bà)............................................., chức vụ:………………………..
2. Ông (bà)............................................., chức vụ:…………………………
Đã cùng nhau kiểm tra, đánh giá các nội dung liên quan đến tiêu chí thu nhập của khu dân cư NTM kiểu mẫu. Kết quả như sau:
1. Đánh giá thu nhập bình quân đầu người/năm của thôn
Nguồn thu |
Giá trị (Triệu đồng) |
I. Nông, lâm, thủy sản (1.1 + 1.2 + 1.3) |
|
1.1.Thu nhập từ nông nghiệp (1.1a + 1.1b + 1.1c) |
|
1.1a. Thu nhập từ trồng trọt (1.1a.1 - 1.1a.2 + 1.1a.3) |
|
1.1a.1. Giá trị sản lượng trồng trọt |
|
1.1a.2. Chi phí sản xuất trồng trọt |
|
1.1a.3. Thu sản phẩm phụ trồng trọt |
|
1.1b. Thu nhập từ chăn nuôi (1.1b.1 - 1.1b.2 + 1.1b3) |
|
1.1b.1. Giá trị sản lượng chăn nuôi |
|
1.1b.2. Chi phí sản xuất chăn nuôi |
|
1.1b.3. Thu sản phẩm phụ chăn nuôi |
|
1.1c. Thu dịch vụ nông nghiệp (Tỷ lệ thu so với tổng thu nhập từ trồng trọt (1.1a) và chăn nuôi (1.1b)) |
|
1.2. Thu nhập từ lâm nghiệp (1.2a - 1.2b) |
|
1.2a. Giá trị sản lượng lâm nghiệp |
|
1.2b. Chi phí sản xuất lâm nghiệp |
|
1.3. Thu nhập từ thủy sản (1.3a – 1.3b) |
|
1.3a. Giá trị sản lượng thủy sản |
|
1.3b. Chi phí sản xuất thủy sản |
|
II. Thu nhập từ sản xuất phi nông, lâm, thủy sản (2.1 + 2.2) |
|
2.1. Thu nhập của doanh nghiệp, hợp tác xã |
|
2.2. Thu nhập của hộ SXKD cá thể |
|
III. Thu từ tiền lương, tiền công và các khoản thu khác |
|
TỔNG THU NHẬP CỦA THÔN (I + II + III): |
|
IV. Tổng số nhân khẩu thực tế thường trú của thôn: ………………..… người. |
|
V. Thu nhập bình quân đầu người/năm của thôn = Tổng thu nhập của thôn/ Tổng số nhân khẩu thực tế thường trú của thôn: ........................ triệu đồng |
2. Đánh giá thu nhập bình quân đầu người của xã/năm: …….. triệu đồng
Ghi chú: Khi đánh giá nội dung này, địa phương căn cứ hồ sơ đánh giá tiêu chí thu nhập của xã NTM theo Điều 12 Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh để đánh giá.
3. Tổng hợp đánh giá
TT |
Nội dung đánh giá |
Kết quả đánh giá |
Chỉ tiêu quy định |
Kết luận (đạt/chưa đạt) |
1 |
Thu nhập bình quân đầu người/năm của khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu |
……triệu đồng) |
Thu nhập bình quân đầu người/năm của khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu hơn ít nhất là 15% so với thu nhập bình quân đầu người/năm của xã |
|
2 |
Thu nhập bình quân đầu người/năm của xã |
…….triệu đồng) |
* Đánh giá chung: …………………………………………………….....
* Kiến nghị, đề xuất (nếu có):…………………………………………......
* Kết luận (đạt/không đạt):.................... tiêu chí tiêu chí thu nhập
Người lập |
TM.UBND XÃ |
Mẫu 5. Đánh giá tiêu chí số 5: Hộ nghèo
(Kèm theo Quyết định số 3025 /QĐ-UBND ngày 22 /8/2017 của UBND tỉnh)
ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ HỘ NGHÈO KHU DÂN CƯ NTM KIỂU MẪU
Hôm nay, ngày ……. tháng…… năm ……...tại ………., gồm có:
1. Ông (bà)............................................., chức vụ:………………………..
2. Ông (bà)............................................., chức vụ:…………………………
Đã cùng nhau kiểm tra, đánh giá các nội dung liên quan đến tiêu chí hộ nghèo của khu dân cư NTM kiểu mẫu. Kết quả như sau:
STT |
Tên thôn đánh giá |
Tổng số hộ dân |
Hộ nghèo |
Hộ cận nghèo |
|||||
Tổng số hộ |
Tỷ lệ (%) |
Trong đó: Hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội |
Tỷ lệ hộ nghèo xét đạt chuẩn KDCNTMKM (%) |
Tổng số hộ |
Tỷ lệ (%) |
||||
Số hộ |
Tỷ lệ (%) |
||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3=2/1*100 |
4 |
5=4/1*100 |
6=(2-4)/(1-4)*100 |
7 |
8=7/1*100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu dân cư NTM kiểu mẫu đạt chuẩn tiêu chí hộ nghèo khi tỉ lệ hộ nghèo đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định và được tính theo từng khu vực: Nhỏ hơn 8% đối với khu vực 1 và không còn hộ nghèo đối với khu vực 2 (không tính hộ nghèo BTXH, không có khả năng thoát nghèo).
* Đánh giá chung:……………………………………………………….....
* Kiến nghị, đề xuất (nếu có):…………………………………………......
* Kết luận (đạt/không đạt):.................... tiêu chí tiêu chí hộ nghèo
Người lập |
TM.UBND XÃ |
Mẫu 6. Đánh giá tiêu chí số 6: Văn hóa – Giáo dục – Y tế
(Kèm theo Quyết định số 3025 /QĐ-UBND ngày 22 /8/2017 của UBND tỉnh)
ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ VĂN HÓA - GIÁO DỤC - Y TẾ
KHU DÂN CƯ NTM KIỂU MẪU
Hôm nay, ngày ……. tháng…… năm ……...tại ………., gồm có:
1. Ông (bà)............................................., chức vụ:…………………………
2. Ông (bà)............................................., chức vụ:…………………………
3. Ông (bà)............................................., chức vụ:…………………………
4. Ông (bà)............................................., chức vụ:…………………………
Đã cùng nhau kiểm tra, đánh giá các nội dung liên quan đến tiêu chí văn hóa – giáo dục – y tế của khu dân cư NTM kiểu mẫu. Kết quả như sau:
TT |
Nội dung đánh giá |
Kết quả đánh giá |
Chỉ tiêu quy định |
Kết luận (đạt/chưa đạt) |
1 |
6.1. Văn hóa |
|
|
|
|
a. Nhà văn hóa thôn |
|
|
|
|
- Có nhà văn văn hóa đạt chuẩn theo quy định. |
Có/không |
Đạt |
|
|
- Có Quy chế và Kế hoạch hoạt động nhằm thu hút mọi người tham gia phong trào trong thôn. |
Có/không |
Đạt |
|
|
- Nhà văn hoá thôn có tường rào, cổng ngõ; khuyến khích làm hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ cây xanh, trồng hoa. Diện tích trồng cây xanh, trồng hoa của nhà văn hóa thôn tối thiểu là 20% (phần diện tích đất trống của khuôn viên nhà văn hóa thôn sau khi bố trí các hạng mục cần thiết khác). |
Có/không(Kiểm tra thực tế) |
Đạt |
|
|
- Công trình vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo tiêu chuẩn quy định |
Có/không(Kiểm tra thực tế) |
Đạt |
|
|
- Hệ thống truyền thanh đến được mọi nhà trong thôn; có hệ thống âm thanh, ánh sáng và các trang thiết bị khác đảm bảo sinh hoạt văn hóa, văn nghệ. |
Có/không(Kiểm tra thực tế) |
Đạt |
|
|
b. Khu thể thao thôn |
|
|
|
|
- Có khu thể thao thôn đạt chuẩn |
Có/không |
Đạt |
|
|
- Có một số dụng cụ luyện tập thể thao phù hợp với phong trào thể thao quần chúng ở địa phương. |
Nêu cụ thể (Kiểm tra thực tế) |
Đạt |
|
|
- Tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao đáp ứng nhu cầu người dân địa phương; thu hút người dân tham gia hoạt động thể dục, thể thao thường xuyên. |
Có/không |
>20% KV1; >30% KV2 |
|
|
c. Về văn hóa |
|
|
|
|
- Thôn được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa” |
Có/không (hồ sơ minh chứng) |
Đạt |
|
|
- Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn Gia đình văn hóa |
Nêu rõ số liệu và tính tỷ lệ |
Trên 90% |
|
2 |
6.2. Giáo dục |
|
|
|
|
- Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào học THCS |
Nêu rõ số liệu và tính tỷ lệ |
95% KV1; 100% KV2 |
|
|
- Không có học sinh tự ý bỏ học; không có học sinh xếp loại học lực yếu (đối với cấp học có xếp loại); học sinh xếp loại đạo đức khá trở lên. |
Nêu rõ số liệu |
Đạt |
|
|
- Có xây dựng quỹ khuyến học và quản lý, sử dụng tốt quỹ khuyến học. |
Nêu rõ số liệu |
Đạt |
|
|
- Có tủ sách (trên 100 đầu sách các loại) tại nhà sinh hoạt văn hóa thôn |
Có/không(Kiểm tra thực tế) |
Đạt |
|
3 |
6.3. Y tế |
|
|
|
|
- Có tối thiểu 1 nhân viên y tế được đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao |
Có/không |
Đạt |
|
|
- Không phát sinh đối tượng mắc bệnh xã hội trong năm |
Có/không |
Đạt |
|
|
- Tỷ lệ người tham gia BHYT |
Nêu rõ số liệu và tính tỷ lệ |
>95% |
|
|
- Tỷ lệ hộ dân trong thôn, bản có tủ thuốc y tế gia đình (hoặc có nơi để thuốc y tế gia đình hợp lý, khoa học) |
Nêu rõ số liệu và tính tỷ lệ |
>50% KV1; >70% KV2 |
|
Ghi chú: Khi đánh giá tiêu chí này, địa phương căn cứ hồ sơ đánh giá tiêu chí sở vật chất văn hóa (tiêu chí số 6) của xã NTM tại Điều 8 Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh và tiêu chí văn hóa (tiêu chí số 16) của xã NTM tại Điều 18 Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh để đánh giá.
* Đánh giá chung:……………………………………………………….....
* Kiến nghị, đề xuất (nếu có):…………………………………………......
* Kết luận (đạt/không đạt):.........tiêu chí tiêu chí văn hóa – giáo dục – y tế.
Người lập |
TM.UBND XÃ |
Mẫu 7. Đánh giá tiêu chí số 7: Môi trường
(Kèm theo Quyết định số 3025 /QĐ-UBND ngày 22 /8/2017 của UBND tỉnh)
ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MÔI TRƯỜNG KHU DÂN CƯ NTM KIỂU MẪU
Hôm nay, ngày ……. tháng…… năm ……...tại ………., gồm có:
1. Ông (bà)............................................., chức vụ:…………………………
2. Ông (bà)............................................., chức vụ:…………………………
Đã cùng nhau kiểm tra, đánh giá các nội dung liên quan đến tiêu chí môi trường của khu dân cư NTM kiểu mẫu. Kết quả như sau:
TT |
Nội dung đánh giá |
Kết quả đánh giá |
Chỉ tiêu quy định |
Kết luận (đạt/chưa đạt) |
1 |
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh |
Nêu rõ số liệu và tính tỷ lệ |
>95% KV1; 100% KV2 |
|
2 |
Tỷ lệ hộ dân tham gia dịch vụ vệ sinh môi trường (nếu trên địa bàn có dịch vụ này) |
Nêu rõ số liệu và tính tỷ lệ |
100% |
|
3 |
100% hộ gia đình đều có ý thức và tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường và ký cam kết không gây ô nhiễm môi trường, không vứt bừa bãi xác động vật chết ra môi trường. |
Có/không |
Đạt |
|
4 |
Định kỳ tối thiểu 01 lần/tháng có tổ chức làm vệ sinh chung toàn thôn |
Có/không |
Đạt |
|
(Kèm theo mẫu bản cam kết bảo vệ môi trường)
* Đánh giá chung:……………………………………………………….....
* Kiến nghị, đề xuất (nếu có):…………………………………………......
* Kết luận (đạt/không đạt): ................. tiêu chí tiêu chí môi trường.
Người lập |
TM.UBND XÃ |
Mẫu bản cam kết bảo vệ môi trường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân xã …………....; |
Họ và tên chủ hộ: …………..……………………………………………
Địa chỉ: Tổ/đội……..…….., thôn………………, xã……………………
Sau khi nghe chủ trương xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu trên địa bàn thôn, Tôi xin cam kết thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường như sau:
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, không gây ô nhiễm môi trường, không vứt bừa bãi xác động vật chết ra môi trường, không vứt rác và thải nước thải ra vỉa hè, lòng lề đường và khu vực công cộng.
2. Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho các thành viên trong gia đình; dọn dẹp vệ sinh trong gia đình sạch sẽ, ngăn nắp, làm đẹp cảnh quan vườn nhà.
3. Xây dựng nhà tiêu, nhà tắm hợp vệ sinh, đảm bảo 3 sạch; xử lý chất thải chăn nuôi (nếu có) bảo đảm vệ sinh môi trường.
4. Hạn chế tiếng ồn, phát sáng, phát nhiệt, phát tán mùi gây ảnh hưởng môi trường chung quanh; tham gia dịch vụ vệ sinh môi trường, đổ rác đúng nơi quy định.
5. Hàng tháng cùng nhân dân trong thôn tham gia dọn vệ sinh trên các tuyến đường và khu vực xung quanh nhà được phân công.
6. Tự nguyện tham gia đầy đủ các hoạt động bảo vệ môi trường do các cấp, các ngành phát động./.
|
………., ngày….. tháng ….. năm……….. |
Mẫu 8. Đánh giá tiêu chí số 8: Hệ thống chính trị và an ninh trật tự xã hội
(Kèm theo Quyết định số 3025 /QĐ-UBND ngày 22 /8/2017 của UBND tỉnh)
ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ VÀ AN NINH
TRẬT TỰ XÃ HỘI KHU DÂN CƯ NTM KIỂU MẪU
Hôm nay, ngày ……. tháng…… năm ……...tại ………., gồm có:
1. Ông (bà)............................................., chức vụ:………………………..
2. Ông (bà)............................................., chức vụ:…………………………
Đã cùng nhau kiểm tra, đánh giá các nội dung liên quan đến tiêu chí Hệ thống chính trị và an ninh trật tự xã hội. Kết quả như sau:
TT |
Nội dung đánh giá |
Kết quả đánh giá |
Chỉ tiêu quy định |
Kết luận (đạt/chưa đạt) |
1 |
Chi bộ thôn đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh |
Nêu rõ danh hiệu đạt được |
Đạt |
|
2 |
- Thôn đạt chuẩn/không đạt chuẩn thôn văn hóa trong năm đánh giá - Các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội trong thôn đạt danh hiệu tiên tiến trở lên do tổ chức đoàn thể chính trị xã hội cấp xã công nhận |
Nêu rõ danh hiệu đạt được |
Đạt |
|
3 |
An ninh trật tự đảm bảo, không có tổ chức, cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế, truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện trái pháp luật. |
Nêu rõ kết quả |
Đạt |
|
4 |
Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội |
Nêu rõ kết quả |
Đạt |
|
5 |
Không có cá nhân vi phạm luật giao thông gây hậu quả nghiêm trọng. |
Nêu rõ kết quả |
Đạt |
|
6 |
Không xảy ra cháy, nổ gây hậu quả nghiêm trọng. |
Nêu rõ kết quả |
Đạt |
|
* Đánh giá chung:…………………………………………………………
* Kiến nghị, đề xuất (nếu có):…………………………………………….
* Kết luận (đạt/không đạt):................. tiêu chí Hệ thống chính trị và an ninh trật tự xã hội.
Người lập |
TM.UBND XÃ |
(Kèm theo Quyết định số 3025 /QĐ-UBND ngày 22 /8/2017 của UBND tỉnh)
ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ NGƯỜI DÂN CHẤP HÀNH NGHIÊM CHỈNH PHÁP LUẬT, THỰC HIỆN TỐT QUY ƯỚC, HƯƠNG ƯỚC CỦA CỘNG ĐỒNG KHU DÂN CƯ NTM KIỂU MẪU
Hôm nay, ngày ……. tháng…… năm ……...tại ………., gồm có:
1. Ông (bà)............................................., chức vụ:…………………………
2. Ông (bà)............................................., chức vụ:…………………………
Đã cùng nhau kiểm tra, đánh giá các nội dung liên quan đến tiêu chí người dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, thực hiện tốt quy ước, hương ước của cộng đồng. Kết quả như sau:
TT |
Nội dung đánh giá |
Kết quả đánh giá |
Chỉ tiêu quy định |
Kết luận (đạt/chưa đạt) |
1 |
Người dân chấp hành tốt pháp luật; quy ước, hương ước. |
Nêu rõ kết quả |
Đạt |
|
2 |
Đóng góp các khoản xây dựng khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu như đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp luật. |
Nêu rõ các khoản đóng góp |
Đạt |
|
* Đánh giá chung:…………………………………………………………
* Kiến nghị, đề xuất (nếu có):…………………………………………….
* Kết luận (đạt/không đạt):................. tiêu chí người dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, thực hiện tốt quy ước, hương ước của cộng đồng.
Người lập |
TM.UBND XÃ |
Mẫu 10. Đánh giá tiêu chí số 10: Sản xuất, kinh doanh
(Kèm theo Quyết định số 3025 /QĐ-UBND ngày 22 /8/2017 của UBND tỉnh)
ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
KHU DÂN CƯ NTM KIỂU MẪU
Hôm nay, ngày ……. tháng…… năm ……...tại ………., gồm có:
1. Ông (bà)............................................., chức vụ:…………………………
2. Ông (bà)............................................., chức vụ:…………………………
Đã cùng nhau kiểm tra, đánh giá các nội dung liên quan đến tiêu chí sản xuất kinh doanh. Kết quả như sau:
TT |
Nội dung đánh giá |
Kết quả đánh giá |
Chỉ tiêu quy định |
Kết luận (đạt/chưa đạt) |
1 |
Tỷ lệ hộ dân sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn thôn ký cam kết và thực hiện đúng cam kết: Không lạm dụng hoá chất hoặc sử dụng chất cấm trong sản xuất. |
Nêu rõ số liệu và tính tỷ lệ |
Đạt |
|
2 |
Không có hộ sản xuất, kinh doanh các mặt hàng vi phạm các quy định hiện hành của Nhà nước. |
Nêu rõ số liệu |
Đạt |
|
* Đánh giá chung:……………………………………………………….....
* Kiến nghị, đề xuất (nếu có):…………………………………………......
* Kết luận (đạt/không đạt):................. tiêu chí sản xuất, kinh doanh.
Người lập |
TM.UBND XÃ |
Mẫu 11: Bảng đăng ký xây dựng “Khu dân cư NTM kiểu mẫu”
(Kèm theo Quyết định số 3025 /QĐ-UBND ngày 22 /8/2017 của UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ
Xây dựng “Khu dân cư nông thôn mới kiễu mẫu”
Kính gửi: |
- UBND, Ban Chỉ đạo NTM huyện/thị xã/thành phố …..….; |
Căn cứ Quyết định số 2663/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của UBND tỉnh Ban hành Bộ tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 145/QĐ-UBND ngày 12/01/2017 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh nội dung Tiêu chí giao thông và Quyết định số 2832/QĐ-UBND ngày 04/8/2017 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh một số nội dung trong Bộ tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” ban hành tại Quyết định 2663/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam.
Căn cứ Quyết định số …. /QĐ-UBND ngày …. /8/2017 của UBND tỉnh Ban hành Quy định đánh giá, xét công nhận thôn đạt chuẩn “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2020.
Sau khi triển khai họp Ban Nhân dân thôn và xét khả năng có thể thực hiện đạt chuẩn Bộ tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu”, Ban Nhân dân thôn ….… xin đăng ký xây dựng “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu”, với các nội dung:
1. Đánh giá sơ bộ thực trạng các tiêu chí của Bộ tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” đến tháng …………..:
- Các tiêu chí đã đạt: …… tiêu chí, gồm các tiêu chí: 1)…….2) …….
- Các tiêu chí chưa đạt:
TT |
Tên tiêu chí chưa đạt |
Ước tỷ lệ đạt (%) |
Dự kiến thời gian đạt |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Dự kiến thời hạn hoàn thành đủ 10 tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” vào tháng……../năm……….;
Trên đây là bản đăng ký xây dựng “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” của thôn …... Nếu được cấp trên chấp thuận đưa vào kế hoạch thực hiện, Ban Nhân dân thôn sẽ tiến hành lập Phương án xây dựng “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” theo hướng dẫn của Ban Chỉ đạo huyện, Ban Chỉ đạo xã, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, đồng thời cam kết vận động toàn thể nhân dân trong thôn triển khai thực hiện đạt chuẩn Bộ tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” theo quy định và nội dung Phương án được phê duyệt./.
|
……., ngày…… tháng…… năm…… |
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ…………….. |
UBND xã([1])………. thống nhất nội dung bản đăng ký và lựa chọn thôn .......... để đăng ký chỉ đạo thực hiện xây dựng “Khu dân cư nông thôn mới kiễu mẫu” đạt chuẩn theo quy định; nếu được sự chấp thuận của cấp trên, UBND xã cam kết sẽ huy động mọi nguồn lực để chỉ đạo, hỗ trợ thôn........ thực hiện đạt chuẩn “Khu dân cư nông thôn mới kiễu mẫu” theo kế hoạch đã đề ra. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu 12: Tờ trình thẩm định, xét công nhận thôn đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu
(Kèm theo Quyết định số 3025 /QĐ-UBND ngày 22 /8/2017 của UBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/TTr-UBND |
............, ngày ....... tháng ..... năm .......... |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị thẩm định, xét công nhận thôn ………. đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu năm ………..
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/TP……..…;
Căn cứ Quyết định số 2663/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của UBND tỉnh Ban hành Bộ tiêu chí “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 145/QĐ-UBND ngày 12/01/2017 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh nội dung Tiêu chí giao thông quy định tại Quyết định 2663/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của UBND tỉnh và Quyết định số 2832/QĐ-UBND ngày 04/8/2017 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh một số nội dung trong Bộ tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” ban hành tại Quyết định 2663/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của UBND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số …. /QĐ-UBND ngày …. /8/2017 của UBND tỉnh Ban hành Quy định đánh giá, xét công nhận thôn đạt chuẩn “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Quyết định …/QĐ-UBND ngày…/…/… của UBND huyện… Phê duyệt Phương án xây dựng Khu dân cư NTM kiểu mẫu thôn ……… và Báo cáo số ………/BC-UBND ngày ..../.../20…. của UBND xã …… về kết quả xây dựng Khu dân cư NTM kiểu mẫu của thôn ……….năm …….;
Căn cứ Biên bản cuộc họp của Ban Chỉ đạo xây dựng “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” xã đề nghị xét, công nhận thôn…….. đạt chuẩn Khu dân cư NTM kiểu mẫu;
UBND xã …………… kính trình UBND huyện …… thẩm định, xét công nhận thôn ………..đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu năm ……….
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Báo cáo của UBND xã ….. về kết quả xây dựng Khu dân cư NTM kiểu mẫu tại thôn……., kèm theo các biểu mẫu từ mẫu 01 đến mẫu 10 và các hồ sơ minh chứng có liên quan;
2. Biên bản cuộc họp của Ban Chỉ đạo xây dựng “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” xã đề nghị xét, công nhận thôn đạt chuẩn Khu dân cư NTM kiểu mẫu (bản chính, theo Phụ lục 04 ban hành kèm theo Quyết định này).
3. Hình ảnh minh họa về kết quả xây dựng KDC NTM kiểu mẫu của thôn.
Kính đề nghị UBND huyện/thị xã/thành phố..… xem xét thẩm định, công nhận./.
Nơi nhận: |
TM. UBND XÃ …………….. |
Mẫu 13: Báo cáo của UBND xã về kết quả xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu tại thôn………….
(Kèm theo Quyết định số 3025 /QĐ-UBND ngày 22 /8/2017 của UBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BC-UBND |
............, ngày ....... tháng ..... năm .......... |
BÁO CÁO
Kết quả xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu của thôn …..
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tóm tắt về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thôn;
2. Thuận lợi; Khó khăn.
II. Kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu
1. Tiêu chí về Giao thông: Nêu cụ thể kết quả đạt được. Kết luận: Đạt/không đạt
2. Tiêu chí về Điện: Nêu cụ thể kết quả đạt được. Kết luận: Đạt/không đạt
3. Tiêu chí về Vườn và nhà ở hộ gia đình:Nêu cụ thể kết quả đạt được. Kết luận: Đạt/không đạt
4. Tiêu chí về Thu nhập: Nêu cụ thể kết quả đạt được. Kết luận: Đạt/không đạt
5. Tiêu chí về Hộ nghèo: Nêu cụ thể kết quả đạt được. Kết luận: Đạt/không đạt
6. Tiêu chí về Văn hóa, Giáo dục, Y tế: Nêu cụ thể kết quả đạt được. Kết luận: Đạt/không đạt
7. Tiêu chí về Môi trường: Nêu cụ thể kết quả đạt được. Kết luận: Đạt/không đạt
8. Tiêu chí về Hệ thống chính trị và an ninh trật tự xã hội: Nêu cụ thể kết quả đạt được. Kết luận: Đạt/không đạt
9. Tiêu chí về Người chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, thực hiện tốt quy ước, hương ước của cộng đồng: Nêu cụ thể kết quả đạt được. Kết luận: Đạt/không đạt
10. Tiêu chí về Sản xuất kinh doanh: Nêu cụ thể kết quả đạt được. Kết luận: Đạt/không đạt
Tổng số tiêu chí Khu dân cư NTM kiểu mẫu đạt được ……./10 tiêu chí.
(Kèm theo mẫu 01 đến mẫu 10)
IV. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được;
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân;
3. Bài học kinh nghiệm.
V. Đề xuất, kiến nghị
Nơi nhận: |
TM. UBND XÃ .................. |
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /8/2017 của UBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
............, ngày ....... tháng ..... năm .......... |
BIÊN BẢN
Họp đề nghị xét, công nhận thôn ……… đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu năm ………
Căn cứ Báo cáo số …… ngày …../ ……/ ……. của UBND xã ……………. về kết quả xây dựng Khu dân cư NTM kiểu mẫu tại thôn…….;
Hôm nay, vào lúc …….. giờ …….. phút ngày …../ …../ ……… tại ………….., UBND xã ……… (huyện …….., tỉnh …………..) tổ chức họp đề nghị xét, công nhận thôn đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu, cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): ……………… - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): ……………… - Chức vụ, đơn vị công tác;
- ………………………………….........…………………………………..
- Ông (bà): ……………… - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. UBND xã báo cáo kết quả xây dựng khu dân cư NTM kiểu mẫu của thôn …...;
2. Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên tham dự cuộc họp về kết quả thực hiện các tiêu chí khu dân cư NTM kiểu mẫu trên địa bàn thôn…….
3. Kết quả biểu quyết (bằng phiếu kín hoặc giơ tay): Số thành viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét, công nhận thôn …….. đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu năm ……. là …………/tổng số ……….. thành viên tham dự cuộc họp, đạt tỷ lệ ……..% (chỉ đề nghị cấp trên khi có 90% số đại biểu tham dự cuộc họp thống nhất).
Biên bản kết thúc lúc ………… giờ ……….. phút ngày …../ ……/ ………, đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí ……%.
Biên bản này được lập thành ……… bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND xã lưu ………. bản; để làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận thôn đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu gửi UBND cấp huyện ……… bản./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP |
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP |
Mẫu 15: Tờ trình đề nghị xét, công nhận thôn đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu
(Kèm theo Quyết định số 3025 /QĐ-UBND ngày 22 /8/2017 của UBND tỉnh)
UBND HUYỆN/THỊ/THÀNH… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-VPĐPNTM |
............, ngày ....... tháng ..... năm .......... |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xét công nhận thôn ………. đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu năm ………..
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/TP……..…;
Căn cứ Quyết định số 2663/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của UBND tỉnh Ban hành Bộ tiêu chí “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 145/QĐ-UBND ngày 12/01/2017 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh nội dung Tiêu chí giao thông quy định tại Quyết định 2663/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của UBND tỉnh và Quyết định số 2832/QĐ-UBND ngày 04/8/2017 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh một số nội dung trong Bộ tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” ban hành tại Quyết định 2663/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của UBND tỉnh.
Căn cứ Quyết định số …. /QĐ-UBND ngày …. /8/2017 của UBND tỉnh Ban hành Quy định đánh giá, xét công nhận thôn đạt chuẩn “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2020.
Căn cứ Báo cáo số ………/BC-TTĐ/ĐTT ngày ..../.../20…. của Tổ thẩm định/Đoàn thẩm tra về kết quả thẩm định các tiêu chí khu dân cư NTM kiễu mẫu của thôn ……….năm …….;
Xét đề nghị của UBND xã …… tại Tờ trình số ……./TTr-UBND ngày ... tháng …. năm…; Văn phòng Điều phối NTM huyện kính trình UBND huyện …… xét công nhận thôn …..đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu năm ……….
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Báo cáo kết quả thẩm định các tiêu chí khu dân cư NTM kiễu mẫu của Tổ thẩm định/Đoàn thẩm tra cấp huyện;
2. Dự thảo Quyết định công nhận thôn đạt chuẩn khu dân cư kiểu mẫu của Chủ tịch UBND cấp huyện;
(Kèm theo bộ hồ sơ của UBND xã trình UBND cấp huyện thẩm định)
Kính đề nghị UBND huyện/thịxã/thành phố… xem xét công nhận thôn…….. đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu năm ……./.
Nơi nhận: |
CHÁNH VĂN PHÒNG |
(Kèm theo Quyết định số 3025 /QĐ-UBND ngày 22 /8/2017 của UBND tỉnh)
UBND HUYỆN/THỊ/THÀNH… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-TTĐ |
………., ngày …… tháng ….. năm …… |
BÁO CÁO
Kết quả thẩm định hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí khu dân cư NTM kiểu mẫu của thôn……… xã .............. năm .............
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của tỉnh, cấp huyện);
Xét Tờ trình số ......./TTr-UBND ngày ...../...../..... của UBND xã ..... về việc đề nghị thẩm định, xét công nhận thôn ………. đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu năm ………..;
Căn cứ kết quả thẩm định thực tế mức độ đạt từng tiêu chí khu dân cư NTM kiểu mẫu trên địa bàn thôn ............ xã………. của các thành viên Tổ thẩm định/Đoàn thẩm tra; Tổ thẩm định/Đoàn thẩm tra kính báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí khu dân cư NTM kiểu mẫu trên địa bàn thôn ............ xã…......; cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Về hồ sơ:
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí khu dân cư NTM kiểu mẫu:
2.1. Tiêu chí giao thông:
- Kết quả thực hiện tiêu chí so với yêu cầu đạt chuẩn tại các Quyết định của UBND tỉnh (Quyết định số 2663/QĐ-UBND ngày 26/7/2016; Quyết định số 145/QĐ-UBND ngày 12/01/2017; Quyết định số 2832/QĐ-UBND ngày 04/8/2017 và Quyết định số …./QĐ-UBND ngày …/…/2017 của UBND tỉnh Ban hành Quy định đánh giá, xét công nhận thôn đạt chuẩn “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2020):………………. (nêu rõ kết quả đạt được).
- Đánh giá chung việc thực hiện tiêu chí:………..….…………….………
- Đề nghị khắc phục những tồn tại (nếu có):………………………………
- Kết luận (đạt/không đạt) ………………………...………………………
2.2. Tiêu chí điện:
- Kết quả thực hiện tiêu chí so với yêu cầu đạt chuẩn tại các Quyết định của UBND tỉnh (Quyết định số 2663/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 và Quyết định của UBND tỉnh Ban hành Quy định đánh giá, xét công nhận thôn đạt chuẩn “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2020):………………. (nêu rõ kết quả đạt được).
- Đánh giá chung việc thực hiện tiêu chí:………..….…………….………
- Đề nghị khắc phục những tồn tại (nếu có):………………………………
- Kết luận (đạt/không đạt) ………………………...………………………
…………..
2.10. Tiêu chí sản xuất, kinh doanh …………………………………………
3. Đánh giá chung, những mặt được, những tồn tại hạn chế.
4. Các ý kiến khác của thành viên Tổ thẩm định/Đoàn thẩm tra (nếu có).
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ:
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí khu dân cư NTM kiểu mẫu:
Tổng số tiêu chí khu dân cư NTM kiểu mẫu thôn ........... đã được thẩm định đạt chuẩn đến thời điểm thẩm định là: ......./10 tiêu chí, đạt ...........%.
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
(Nêu rõ có đề nghị hay không đề nghị UBND cấp huyện xét, công nhận thôn đạt chuẩn khu dân cư NTM, nếu không đề nghị thì kiến nghị UBND xã hoàn thiện các nội dung gì)
................................................................................................................../.
Nơi nhận: |
TỔ TRƯỞNG TỔ THẨM ĐỊNH/ĐOÀN THẨM TRA |
Mẫu 17: Quyết định công nhận thôn đạt chuẩn Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu
(Kèm theo Quyết định số 3025 /QĐ-UBND ngày 22 /8/2017 của UBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND |
……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận thôn…… xã……. đạt chuẩn Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu năm ………
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH………
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2663/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của UBND tỉnh ban hành Bộ tiêu chí “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 145/QĐ-UBND ngày 12/01/2017 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh nội dung Tiêu chí giao thông quy định tại Quyết định 2663/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của UBND tỉnh và Quyết định số 2832/QĐ-UBND ngày 04/8/2017 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh một số nội dung trong Bộ tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” ban hành tại Quyết định 2663/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của UBND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số …. /QĐ-UBND ngày …. /8/2017 của UBND tỉnh Ban hành Quy định đánh giá, xét công nhận thôn đạt chuẩn “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2020;
Xét đề nghị của UBND xã…….. tại Tờ trình số …../TTr-UBND ngày …../…./….. và của Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc xây dựng nông thôn mới huyện/thị xã/thành phố …….. tại Tờ trình số …../TTr-VPĐPNTM ngày …./…./……,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận thôn…… xã……. đạt chuẩn Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu năm ………
Điều 2. Chủ tịch UBND xã…….. tổ chức công bố thôn………. đạt chuẩn Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu theo đúng nội dung quy định.
UBND xã …… có trách nhiệm duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí theo Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, bảo đảm đủ điều kiện để thôn được công nhận lại theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND huyện/thị xã/thành phố; Trưởng Ban Chỉ đạo huyện/thị xã/thành phố; Thủ trưởng các Phòng, Ban, Hội đoàn thể; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới huyện/thị xã/thành phố; Chủ tịch UBND xã ……. và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 18: Giấy công nhận thôn đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /8/2017 của UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH…….. CÔNG NHẬN Thôn ………. Xã ……….., huyện …………., tỉnh Quảng Nam Đạt chuẩn “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” năm ……..
|
|
Quyết định số: …./QĐ-UBND ngày .../…/… |
…………, ngày ... tháng ... năm ….
|
Yêu cầu:
1. Kích thước: In trên khổ giấy A4
- Chiều dài: 297 mm, chiều rộng: 210 mm.
2. Chất liệu và định lượng: Giấy trắng, định lượng: 150g/m2.
3. Hình thức: Xung quanh trang trí hoa văn màu, nhưng không được giống hoặc tương tự với hoa văn trên các bằng khen cấp nhà nước.
4. Nội dung:
- Dòng 1, 2: Quốc hiệu
Khoảng trống
- Dòng 3: Thẩm quyền công nhận (3)
- Dòng 4: Công nhận (4)
- Dòng 5: Tên thôn, xã, huyện, tỉnh (5)
- Dòng 6: Đạt chuẩn “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” năm... (6)
Khoảng trống
- Dòng 7:
+ Bên trái: Quyết định số, ngày, tháng, năm (7)
+ Bên phải: Địa danh, ngày, tháng, năm (8)
- Dòng 8:
+ Bên trái: Số sổ vàng (9)
+ Bên phải: Thẩm quyền ký (10) :
Khoảng trống (3,5 cm): Chữ ký, dấu
- Dòng 9: Họ và tên người ký quyết định (11)
Ghi chú:
(1) (2) Quốc hiệu, trong đó:
(1) + Dòng chữ: "Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam" (chữ in đậm, màu đen).
(2) + Dòng chữ: "Độc lập - Tự do - Hạnh phúc" (chữ thường, đậm, màu đen),
(3): Thẩm quyền quyết định (chữ in, màu đỏ).
(4): Chữ in, màu đen.
(5): Chữ in, màu đỏ.
(6), (7), (8), (9): Chữ thường, màu đen.
(10): Chữ in, màu đen.
(11): Chữ thường, màu đen.
- Cỡ chữ trong nội dung, đơn vị tự quy định cho phù hợp, bảo đảm hình thức đẹp, trang trọng./.
([1]) Ghi chú: UBND cấp xã chỉ xác nhận đối với các thôn có đủ điều kiện phấn đấu đạt chuẩn Bộ tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiễu mẫu”, nhất là các tiêu chí “mềm” cần ít nguồn lực, nhưng rất khó đạt chuẩn như thu nhập, hộ nghèo, tỷ lệ đường có cây xanh, chi bộ trong sạch, vững mạnh, an ninh, trật tự; tỷ lệ hộ chỉnh trang vườn nhà, tỷ lệ hộ có hàng rào, cổng ngõ…..).
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi thời gian giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công được công bố tại Quyết định 1298/QĐ-UBND Ban hành: 01/10/2020 | Cập nhật: 14/12/2020
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt khung danh mục vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/10/2020 | Cập nhật: 21/01/2021
Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý người nước ngoài cư trú, hoạt động trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/09/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 05/03/2020
Quyết định 145/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 21/04/2020
Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ được giải quyết theo phương án “5 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 07/05/2020
Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2020 về định mức kinh tế - kỹ thuật đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 24/04/2020
Quyết định 145/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 04/03/2020
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/12/2019 | Cập nhật: 09/01/2020
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp tiếp công dân giữa các cơ quan tham gia tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 06/11/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực thú y thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/09/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 28/10/2019
Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình hành động duy trì và củng cố Chỉ số Hiệu quả quản trị hành chính công tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới; 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 76/NQ-CP về công tác phòng, chống thiên tai Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 09 thủ tục hành chính mới, 20 thủ tục bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 756/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 04/08/2018
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2018 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW và Chương trình 26-Ctr/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2018 về quy chế phổ biến thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 09/06/2018
Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2017 Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/09/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Quyết định 756/QĐ-UBND về thu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh năm 2017 Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2017 về Quy định đánh giá, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 15/05/2017 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025 Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU về phát triển nông nghiệp toàn diện, bền vững và hiện đại giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công, lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội và lĩnh vực bảo trợ xã hội bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Kế hoạch 678/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án "Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2017 danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của ngành Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Kế hoạch 678/KH-UBND năm 2017 thực hiện Bộ tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh nội dung Tiêu chí giao thông quy định tại Quyết định 2663/QĐ-UBND Ban hành: 12/01/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Quyết định 4293/QĐ-BCT năm 2016 phương pháp đánh giá thực hiện Tiêu chí số 4 về điện nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 15/11/2016
Kế hoạch 678/KH-UBND năm 2016 thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2016 Bộ tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 19/06/2017
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2016 về công nhận cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tại các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Nghị định 66/2016/NĐ-CP Quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm định thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 04/07/2016
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2016 công bố dịch bệnh do virus đường ruột Coxsackie A6 quy mô cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 29/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh ban hành do không còn phù hợp với quy định pháp luật Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 16/02/2016
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 16/12/2015
Kế hoạch 678/KH-UBND triển khai công tác quản lý, bình ổn giá trên địa bàn tỉnh các tháng cuối năm 2015, dịp Tết Nguyên đán Bính Thân và năm 2016 tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ thuộc Lĩnh vực Thành lập và Hoạt động Liên hiệp Hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 13/08/2015 | Cập nhật: 19/12/2015
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành Y tế tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 13/07/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển trồng trọt tỉnh Bình Định đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Hà Giang Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh về định mức tiêu hao nhiên liệu trong việc sử dụng xe ô tô công trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 21/09/2015
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2014 về quy định gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2014 bộ đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 756/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình trọng tâm công tác Tư pháp tỉnh Đồng Nai năm 2014 Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả phân loại, xếp hạng chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện năm 2013 Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 145/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2014 của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 145/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 17/03/2016
Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật Thuế trong các cấp học đường trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2013 - 2016 Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 84/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bến thuyền trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2013 công bố lại bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyến giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 15/01/2013
Thông tư 23/2012/TT-BCA quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự" Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 03/05/2012
Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh Bình Định giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở dân cư dịch vụ xã Yên Trung, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh (khu số 2) Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 30/6/2011 hết hiệu lực thi hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 1284/2006/QĐ-UBND quy định về việc chi kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch thực hiện hỗ trợ phát triển kinh tế dịch vụ trong nông nghiệp, thủy sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2010-2015 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2009 quy định giá sản phẩm tài nguyên tự nhiên trên địa bàn tỉnh để làm cơ sở tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2009 duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở xã An Hòa, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/06/2009 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/04/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) của phường 10, quận 10 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 11/03/2009
Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt định mức phân loại khó khăn trong công tác đo đạc lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2008 quy định việc đăng ký Văn phòng điều hành công trình của nhà thầu nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1472/QĐ-TTg về triển khai Nghị quyết 121/2020/QH14 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện chính sách pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 02/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021