Quyết định 302/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long năm 2014
Số hiệu: | 302/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Nguyễn Văn Thanh |
Ngày ban hành: | 10/03/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 302/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 10 tháng 3 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH VĨNH LONG NĂM 2014
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 2204/QĐ-TTg , ngày 06/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 1731/QĐ-UBND , ngày 12 tháng 9 năm 2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn năm 2011 - 2015;
Xét Tờ trình số 66/TTr-SKHCN, ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long năm 2014.
(Kèm theo Kế hoạch số 65/SKHCN-QLCN, ngày 18/02/2014 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ về thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long năm 2014).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long năm 2014.
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các ngành, các cấp có liên quan tổ chức thực hiện kế hoạch được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hoá, Thể thao và Du lịch và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH VĨNH LONG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/SKHCN-QLCN |
Vĩnh Long, ngày 18 tháng 02 năm 2014 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 302/QĐ-UBND, ngày 10/3/2014 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Căn cứ Quyết định số 1731/QĐ-UBND , ngày 12 tháng 9 năm 2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn năm 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 1921/QĐ-UBND , ngày 12 tháng 10 năm 2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ kết luận cuộc họp ngày 20/12/2013 của Ban chỉ đạo Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long;
Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng kế hoạch thực hiện năm 2014 của Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn năm 2011 - 2015, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung của chương trình:
- Tiếp tục nâng cao nhận thức của cộng đồng về việc tạo lập, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ;
- Góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ của địa phương; trong đó ưu tiên hỗ trợ các sản phẩm chiến lược, đặc thù, có tiềm năng xuất khẩu của địa phương, góp phần thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2015, phấn đấu:
- Đáp ứng 100% tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh có nhu cầu đều được tập huấn, cung cấp kiến thức nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ.
- Đáp ứng 100% tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh có nhu cầu đều được hướng dẫn, hỗ trợ tạo lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ;
- Đáp ứng 100% yêu cầu của các tổ chức về hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ đối với đặc sản của địa phương.
- Đáp ứng 50% các doanh nghiệp có sản phẩm chiến lược, đặc thù, có tiềm năng xuất khẩu của tỉnh có nhu cầu được hỗ trợ đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ ở nước ngoài.
3. Kế hoạch thực hiện chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ năm 2014:
TT |
Nội dung |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí (ngàn đồng) |
Cơ quan chủ trì, phối hợp |
1 |
Tổ chức 01 cuộc hội thảo về sở hữu trí tuệ (nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý và chính sách hỗ trợ đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ) (Kèm theo phụ lục I) |
02-3/2014 |
10.000 |
Sở KH và CN Sở KH và ĐT Sở Công thương Sở NN và PTNN Sở VHTT và DL |
2 |
Tổ chức tập huấn về hoạt động thực thi bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ góp phần ngăn chặn các hành vi xâm phạm, sử dụng trái phép các đối tượng SHTT. 20.000.000đ/cuộc tập huấn x 1 cuộc = 20.000.000đ (Kèm theo phụ lục II) |
4-5/2014 |
20.000
|
Sở KH và CN Sở Công thương Sở NN và PTNN Sở VHTT và DL |
3 |
Hỗ trợ thiết kế nhãn hiệu và xây dựng quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể và hỗ trợ xây dựng bản đồ khu vực địa lý. 5.000.000đ (thiết kế, quy chế, bản đồ) x 5 nhãn hiệu = 25.000.000đ |
1/2014-12/2014 |
25.000 |
Sở KH và CN Sở Công thương Sở NN và PTNN |
4 |
Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn, hỗ trợ chi phí đăng ký xác lập quyền tài sản trí tuệ: Dự kiến hỗ trợ 50 đơn (theo nhu cầu của tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh). Cụ thể: + Sáng chế: 01 đơn X 1.200.000đ = 1.200.000đ + Kiểu dáng công nghiệp: 02 đơn x 1.080.000đ = 2.160.000đ + Nhãn hiệu đăng ký trong nước: 46 đơn x 1.020.000đ = 46.920.000đ + Nhãn hiệu đăng ký nước ngoài: 01 đơn x10.000.000đ = 10.000.000đ (Kèm theo phụ lục III) |
6/2014-12/2014 |
60.280 |
Ban Chỉ đạo Tổ chuyên môn (Dự kiến họp xét hỗ trợ 2 cuộc trong năm 2014) |
5 |
Điều tra đánh giá sản phẩm của địa phương. Thu thập, tổng hợp thông tin các đơn vị chưa đăng ký xác lập quyền SHTT của huyện/thị xã/thành phố. Tổ chức hướng dẫn và đề xuất giải pháp phát triển tài sản trí tuệ của tỉnh (Tập trung nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế và chỉ dẫn địa lý). 3 cuộc x 5.000.000đ = 15.000.000đ |
3/2014-10/2014 |
15.000 |
Sở KH và CN
|
6 |
Phụ cấp công tác quản lý chương trình |
|
|
|
|
- Phụ cấp trách nhiệm Ban Chỉ đạo chương trình: . Phụ cấp trưởng ban: 350.000đ x 12 tháng x 1 = 4.200.000đ . Phụ cấp thành viên: 280.000đ x12 tháng x 10 người =33.600.000đ |
2014 |
37.800 |
Ban Chỉ đạo
|
|
- Phụ cấp trách nhiệm tổ chuyên môn: . Phụ cấp tổ trưởng: 280.000đ x12 tháng x 1 = 3.360.000đ . Phụ cấp thành viên: 245.000đ x 12 tháng x 5 người =14.700.000đ |
2014 |
18.060 |
Tổ chuyên môn |
7 |
Chi khác |
|
|
|
|
Công tác phí xăng xe đi lại phục vụ hoạt động sở hữu trí tuệ |
2014 |
14.000 |
Ban Chỉ đạo, tổ chuyên môn |
|
Chi phí in ấn, văn phòng phẩm, chi khác |
2014 |
9.860 |
Sở KH và CN |
|
TỔNG CỘNG |
|
210.000 |
|
(Hai trăm mười triệu đồng)
|
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC I
HỘI THẢO SỞ HỮU TRÍ TUỆ
- Tổ chức 01 cuộc hội thảo về sở hữu trí tuệ: Nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý; sự cần thiết và chính sách hỗ trợ đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp; bảo vệ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ.
- Dự toán chi tiết nội dung chi của 01 cuộc hội thảo:
TT |
Nội dung chi |
Thành tiền |
1 |
Tham luận và báo cáo: 6 tham luận x 400 000đ |
2.400 000 |
2 |
Bánh, nước: 60 lượt người dự x 20.000đ/ngày |
1.200 000 |
3 |
Phương tiện đi lại |
500 000 |
4 |
Công tác phí: 6 người x 70.000đ/người |
420 000 |
5 |
Hội trường, trang trí: |
200 000 |
6 |
Tài liệu: 60 bộ x 20 000 đ |
1.200 000 |
7 |
Tiền hỗ trợ khách mời thuộc diện không hưởng lương từ ngân sách nhà nước: 40 người x 50.000đ/người |
2.000.000 |
8 |
Văn phòng phẩm, chi khác |
480.000 |
9 |
Tiếp khách |
1.600.000 |
|
Tổng cộng: (Bằng chữ: Mười triệu đồng) |
10.000.000 |
PHỤ LỤC II
TẬP HUẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
- Nội dung 01 cuộc tập huấn:
Tổ chức tập huấn về hoạt động thực thi bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ góp phần ngăn chặn các hành vi xâm phạm, sử dụng trái phép các đối tượng SHTT.
- Dự toán chi tiết nội dung chi của 01 cuộc tập huấn:
TT |
Nội dung chi |
Thành tiền |
1 |
Báo cáo viên: 2 buổi x 500 000 đ/buổi |
1.000 000 |
2 |
Soạn tài liệu: 4 nội dung x 400 000 đ |
1.600 000 |
3 |
Bánh, nước: 150 lượt người dự x 20.000đ/ngày |
3 000 000 |
4 |
Phương tiện đi lại |
2 000 000 |
5 |
Lưu trú: 01 đêm x 2 phòng x 500 000đ/phòng |
1.000 000 |
6 |
Hội trường, trang trí: |
3.000 000 |
7 |
Tài liệu: 150 bộ x 25 000 đ |
3.750 000 |
8 |
Phục vụ: 4 người x 1 ngày x 50 000 đ |
200 000 |
9 |
Chi khác, tiếp chuyên gia, . . . |
2.450.000 |
10 |
Tiền hỗ trợ khách mời thuộc diện không hưởng lương từ ngân sách nhà nước: 40 người x 50.000đ/người |
2.000.000 |
|
Tổng cộng:(Bằng chữ: Hai mươi triệu đồng) |
20.000.000 |
PHỤ LỤC III
HỖ TRỢ CHI PHÍ XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
1. Hỗ trợ chi phí đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp: Nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, chỉ dẫn địa lý. Riêng chỉ dẫn địa lý hỗ trợ theo từng trường hợp cụ thể.
2. Đối tượng, nội dung, thủ tục được hỗ trợ chi phí đăng ký xác lập quyền:
- Đối tượng được hỗ trợ: Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đã thực hiện nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp.
- Nội dung hỗ trợ:
. Đăng ký trong nước: Tổng số đơn xem xét hỗ trợ 49 đơn. Cụ thể hỗ trợ 100% mức phí và lệ phí hỗ trợ đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ cho tổ chức, cá nhân theo Thông tư 22/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp. Trong đó giới hạn hỗ trợ mỗi tổ chức, cá nhân không quá 3 đơn.
. Đăng ký ngoài nước: Chỉ hỗ trợ đối tượng sở hữu công nghiệp là nhãn hiệu, chi phí đăng ký nhãn hiệu ra nước ngoài hỗ trợ không quá 50% mức chi phí thực tế (giới hạn mức chi một tổ chức, cá nhân không quá 10 triệu đồng).
Các trường hợp hỗ trợ bổ sung đối với một số trường hợp cụ thể về bản mô tả, bản thuyết minh, xây dựng qui chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận, thiết kế nhãn hiệu, xây dựng bản đồ chỉ dẫn địa lý, . . . Cụ thể:
+ Đối với đơn đăng ký sáng chế: Bản mô tả sáng chế.
+ Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận phải chú ý bổ sung các nội dung hỗ trợ:
. Thiết kế nhãn hiệu;
. Qui chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận.
. Bản đồ chỉ dẫn địa lý có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương.
(Hỗ trợ bổ sung các trường hợp nêu trên hỗ trợ bổ sung cụ thể và mức chi một đơn vị, tổ chức hỗ trợ bổ sung không quá 5 triệu đồng).
- Hồ sơ thủ tục đề nghị hỗ trợ chi phí xác lập quyền:
+ Đăng ký trong nước:
. Bảng đề nghị hỗ trợ, trong đó xác định đối tượng đề nghị hỗ trợ.
. Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ của Cục sở hữu trí tuệ hoặc đơn đã được công bố trên công báo sở hữu công nghiệp.
+ Đăng ký nước ngoài:
. Bảng đề nghị hỗ trợ, trong đó xác định đối tượng đề nghị hỗ trợ.
. Bản sao bản hợp đồng giữa doanh nghiệp và tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp.
. Bản sao thông báo chấp nhận đơn tại quốc gia doanh nghiệp nộp đơn đăng ký.
3. Cách thanh toán:
Căn cứ hồ sơ thủ tục đề nghị hỗ trợ của tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức cuộc họp Ban chỉ đạo chương trình xét duyệt: Số lượng đơn và mức phí hỗ trợ nêu trên. Căn cứ kết quả cuộc họp Ban chỉ đạo chương trình xét duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ chuyển trả 1 lần cho tổ chức, cá nhân đủ điều kiện hỗ trợ nêu trên bằng tiền mặt và có ký nhận kèm theo./.
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 18/11/2020 | Cập nhật: 12/01/2021
Quyết định 1731/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa năm 2020 Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 15/12/2020
Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực: Nuôi con nuôi; Quốc tịch của Sở Tư pháp và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/10/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thành lập và hoạt động của Liên hiệp hợp tác xã và Hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 12/10/2019
Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã tỉnh Bình Dương Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 30/07/2019
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực: An toàn thực phẩm và dinh dưỡng, y tế dự phòng, y tế dự phòng và môi trường, dân số và kế hoạch hóa gia đình, giám định y khoa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2017 công bố sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ, hàng hải thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 18/09/2020
Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ biểu mẫu văn bản hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền của Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên tỉnh Sơn La Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 Đô thị Đô Hai, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 15/11/2016
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 1731/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2015 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Hậu Giang năm 2016 cho sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 17/08/2016
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2015 Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 43/NQ-CP về nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Nâng cao hiệu quả công tác quản lý thị trường đến năm 2020 Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ hỗ trợ trong khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2011 quy định phạm vi đất dành cho đường bộ tuyến Tỉnh lộ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 12/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 – 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 1921/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 55/2009/QĐ-UBND Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 22/10/2011
Quyết định 2204/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 09/12/2010
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2010 bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 16/06/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt danh mục dự án ưu tiên thu hút nguồn vốn ODA giai đoạn 2010 – 2015 của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 2204/QĐ-TTg năm 2009 về Ông Trần Chí Liêm, Thứ trưởng Bộ Y tế nghỉ hưu Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 09/05/2017
Quyết định 1731/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí hỗ trợ đầu tư xây dựng từ nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất năm 2009 do tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 23/11/2009 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2009 về việc thành lập Ban Chỉ đạo Website “Thăng Long – Hà Nội 1000 năm văn hiến" do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 12/05/2009
Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2008 về phê duyệt Đề án Phát triển sản xuất tiểu thủ công nghiệp cho người dân tộc Khmer và Chăm giai đoạn 2008-2012 Ban hành: 24/09/2008 | Cập nhật: 27/09/2017
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2008 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 15/09/2008 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định1921/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt đề án phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 20/01/2014
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2008 về duyệt phương án Quy hoạch xây dựng nút giao thông đường Tôn Đức Thắng - Lê Thánh Tôn - Nguyễn Hữu Cảnh, quận 1 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 27/05/2008
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2007 về điều chỉnh chế độ bồi dưỡng cho lực lượng Cảnh sát thuộc Công an thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 14/09/2007 | Cập nhật: 04/06/2011
Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2006 ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/08/2006 | Cập nhật: 26/05/2015