Quyết định 2846/QĐ-UBND năm 2018 về giao kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2019
Số hiệu: 2846/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước Người ký: Nguyễn Văn Trăm
Ngày ban hành: 17/12/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BÌNH PHƯỚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2846/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 17 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 05/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Bình Phước;

Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2191/TTr-SKHĐT ngày 14/12/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2019 cho các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện (Có các biểu kế hoạch vốn chi tiết kèm theo).

Điều 2.

1. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thường xuyên kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công; tham mưu UBND tỉnh họp giao ban XDCB định kỳ hàng tháng để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện; tham mưu UBND tỉnh giao chi tiết kế hoạch vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án giai đoạn 2021-2025.

2. Giao Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh phân bổ chi tiết danh mục vốn Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS giai đoạn 2019-2020 trong tháng 01/2019.

3. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện:

- Triển khai kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2019 được Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho các đơn vị, chủ đầu tư trực thuộc (sau khi đã thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp) và báo cáo kết quả giao vốn về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính trước ngày 15/01/2019 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Phương án phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2019 cho các dự án phải phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 của huyện, thị xã, thành phố.

- Việc phân bổ vốn năm 2019 phải đảm bảo theo thứ tự ưu tiên sau:

+ Bố trí vốn để thanh toán dứt điểm nợ đọng XDCB, trả nợ vay.

+ Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2019.

+ Các công trình chuyển tiếp theo tiến độ được duyệt.

+ Sau khi bố trí đủ vốn cho các dự án nêu trên, nếu còn vốn mới bố trí cho các dự án khởi công mới năm 2019, đảm bảo thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015, Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của Chính phủ; dự án có trong kế hoạch trung hạn 2016-2020 đến ngày 31/10/2018 đã phê duyệt dự án.

- Mức vốn kế hoạch năm 2019 của từng dự án không được vượt quá tổng mức vốn kế hoạch đầu tư giai đoạn 2019-2020 còn lại của từng dự án.

- Việc triển khai giao kế hoạch vốn phải đảm bảo đúng cơ cấu về nguồn vốn do Ủy ban nhân dân tỉnh giao và khả năng huy động của địa phương cho các xã nông thôn mới về đích năm 2019.

- Bố trí vốn XDCB phải đảm bảo đúng tính chất, nội dung, không bố trí vốn cho các công trình phải sử dụng nguồn vốn sự nghiệp như công trình duy tu, sửa chữa, bảo trì các cơ sở vật chất hiện có.

4. Giao các Sở, ngành: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế và các đơn vị có liên quan thực hiện tốt công tác đấu giá quyền sử dụng đất và định giá đất đối với dự án đấu giá quyền sử dụng đất để đảm bảo nguồn thu theo dự toán đã giao; căn cứ tiến độ thu ngân sách, Sở Tài chính kịp thời nhập Tabmis để tạo điều kiện cho các chủ đầu tư giải ngân các nguồn vốn.

5. Giao Kho bạc Nhà nước Bình Phước chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư vận hành hệ thống Tabmis báo cáo giải ngân kế hoạch vốn đã giao đảm bảo chính xác, kịp thời.

6. Các chủ đầu tư: Khẩn trương triển khai thực hiện dự án sau khi nhận được quyết định giao chi tiết kế hoạch vốn năm 2019. Các công trình khởi công mới phải được đấu thầu qua mạng theo kế hoạch tổng thể, lộ trình được phê duyệt và khởi công chậm nhất trong 4 tháng đu năm 2019; chủ động có giải pháp cụ thể tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong việc đền bù, giải phóng mặt bằng, đấu thầu, đẩy nhanh tiến độ thi công công trình, dự án. Lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực kỹ thuật và tài chính, kinh nghiệm để triển khai đúng tiến độ thi công, bảo đảm chất lượng công trình, hàng hóa, dịch vụ; khẩn trương hoàn thiện hồ sơ của các công trình, dự án có khối lượng được nghiệm thu, làm thủ tục thanh toán ngay với Kho bạc nhà nước, không dồn vốn vào cuối năm mới thanh toán. Đối với các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng, phải khẩn trương phê duyệt quyết toán, giải ngân hết số vốn cho các nhà thầu.

7. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố: Chủ động tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện kế hoạch. Kiên quyết xử lý nghiêm và kịp thời các tổ chức, cá nhân, lãnh đạo, cán bộ, công chức vi phạm quy định của pháp luật và cố tình cản trở, gây khó khăn, làm chậm tiến độ giao, thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công. Thay thế kịp thời những cán bộ, công chức yếu kém về năng lực, trình độ hoặc suy thoái về đạo đức nghề nghiệp, gây nhũng nhiễu, tiêu cực hoặc thao túng, chi phối trong quản lý vốn đầu tư công, đấu thầu; kiên quyết xử lý các hành vi tiêu cực như thông thầu, gian lận, cản trở, hối lộ, can thiệp bất hợp pháp; Định kỳ trước ngày 25 hằng tháng báo cáo chi tiết tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 gửi các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, đồng gửi Văn phòng UBND tỉnh.

8. Các sở chuyên ngành: Tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai, tổ chức thực hiện các quy định về lập, thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thiết kế dự toán xây dựng công trình; giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc phát sinh.

9. Các cơ quan thanh tra, kiểm tra: Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2019, bảo đảm đúng mục đích, hiệu quả, tiết kiệm, chống lãng phí và tuân thủ đúng quy định của pháp luật; Công khai và làm rõ trách nhiệm tổ chức, cá nhân gây chậm trễ trong việc giao vốn, chậm giải ngân; kịp thời kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân gây cản trở, trì trệ, thiếu trách nhiệm trong việc giao vốn và giải ngân vốn đầu tư công.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP, Bộ: KH&ĐT, TC;
- TTTU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Huyện, Thị ủy, Thành ủy,
TT. HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP, các Phòng, Trung tâm;
- Lưu: VT, (196Bình-17/12).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trăm

 

Biểu số 1

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019 NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo Quyết định số 2846/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn

Kế hoạch năm 2019

Ghi chú

Tng s

Trong nước

 

TNG SỐ

2.634.367

2.634.367

 

I

Nguồn đầu tư trong cân đi NSĐP

2.614.367

2.614.367

 

1

Vốn cân đi theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ

516.905

516.905

 

2

Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

1.637.462

1.637.462

 

 

Trong đó:

 

 

 

-

Vốn tnh qun lý

390.000

390.000

 

-

Vốn huyện, thị, thành phố quản lý

1.247.462

1.247.462

 

3

Vốn xổ số kiến thiết

460.000

460.000

 

II

Nguồn hỗ trợ của TP. HCM

20.000

20.000

 

Ghi chú: Tiền SDĐ khối tnh năm 2019 là 868 t889 triệu đồng, trong đó để lại 150 tỷ đồng chi sự nghiệp duy tu, sửa chữa các tuyến đường giao thông và dự án bảo tồn văn hóa Stiêng Sóc Bom Bo; để lại 68 tỷ 889 triệu đồng chi sự nghiệp hạ tầng công nghệ thông tin.

 

Biểu số 2

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019 NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo Quyết định số 2846/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư

Kế hoạch vốn trung hạn 2016- 2020

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2018

Kế hoạch vốn năm 2019

Chủ đầu tư

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm

TMĐT

Tng cộng

Vn đầu tư trong cân đối

Thu tiền SD đất

Thu XSKT

Htrcủa TPHCM

Tng s(tất ccác nguồn

Trong đó NSĐP

 

TNG CỘNG

 

3.687.681

2.565.958

2.832.680

1.419.624

2.634.367

516.905

1.637.462

460.000

20.000

 

 

A

Trả nợ

 

 

 

626.950

478.950

117.000

117.000

-

-

-

 

 

-

Trả nợ vay tín dụng ưu đãi 2011-2015

 

 

 

406.950

328.950

47.000

47.000

 

 

 

Sở Tài chính

 

-

Hoàn trả nguồn cải cách tiền lương

 

 

 

220.000

150.000

70.000

70.000

 

 

 

Sở Tài chính

 

B

Vốn huyện, thị, thành phố quản lý

 

 

 

 

 

1.481.712

234.250

1.247.462

-

-

 

 

I

Vn phân cấp huyện, thị, thành phố

 

 

 

 

 

1.351.712

234.250

1.117.462

-

-

 

 

1

Thành phố Đồng Xoài

 

 

 

 

 

254.890

22,.890

232.000

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

H trthành phố Đồng Xoài GPMB dự án xây dựng kè và nạo vét hồ Suối Cam

 

 

 

 

 

130.000

 

130.000

 

 

 

 

-

Đầu tư cho xây dng nông thôn mới tối thiểu 30%

 

 

 

 

 

30.600

 

30.600

 

 

 

 

2

Th xã Bình Long

 

 

 

 

 

69.100

20.760

48.340

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đầu tư cho xây dng nông thôn mới tối thiểu 30%

 

 

 

 

 

14.500

 

14.500

 

 

 

 

3

Thxã Phước Long

 

 

 

 

 

360.640

18.640

342.000

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đầu tư cho xây dng nông thôn mới tối thiểu 30%

 

 

 

 

 

102.600

 

102.600

 

 

 

 

4

Huyn Đồng Phú

 

 

 

 

 

74.210

21.690

52.520

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đầu tư cho xây dng nông thôn mới tối thiểu 30%

 

 

 

 

 

15.750

 

15.750

 

 

 

 

5

Huyện Bù Đăng

 

 

 

 

 

85.410

24.490

60.920

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đầu tư cho xây dng nông thôn mới tối thiểu 30%

 

 

 

 

 

18.270

 

18.270

 

 

 

 

6

Huyện Bù Gia Mp

 

 

 

 

 

47.850

21.290

26.560

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đầu tư cho xây dng nông thôn mới tối thiểu 30%

 

 

 

 

 

7.970

 

7.970

 

 

 

 

7

Huyện Chơn Thành

 

 

 

 

 

183.330

20.890

162.440

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đầu tư cho xây dng nông thôn mới tối thiểu 30%

 

 

 

 

 

48.700

 

48.700

 

 

 

 

8

Huyện Hớn Quản

 

 

 

 

 

40.142

20.890

19.252

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

,

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đầu tư cho xây dng nông thôn mới tối thiểu 30%

 

 

 

 

 

5.770

 

5.770

 

 

 

 

9

Huyện Lộc Ninh

 

 

 

 

 

81.390

23.420

57.970

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đầu tư cho xây dng nông thôn mới tối thiểu 30%

 

 

 

 

 

17.390

 

17.390

 

 

 

 

10

Huyện Bù Đp

 

 

 

 

 

61.620

19.300

42.320

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đầu tư cho xây dng nông thôn mới tối thiểu 30%

 

 

 

 

 

12.700

 

12.700

 

 

 

 

11

Huyn Phú Riềng

 

 

 

 

 

93.130

19.990

73.140

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đầu tư cho xây dng nông thôn mới tối thiểu 30%

 

 

 

 

 

21.950

 

21.950

 

 

 

 

II

Hỗ trợ xây dựng nông thôn mới

 

.

 

 

 

130.000

-

130.000

 

 

UBND các huyện

Giao Văn phòng điều phi CTMTQG xây dựng NTM tỉnh tham mưu UBND tnh phân bổ. Trong đó ưu tiên xây dựng đường giao thông nông thôn

c

Chương trình đầu tư phát triển kinh tế xã hội tuyến biên giới Việt Nam - Campuchia (theo QĐ 160/2007/QĐ-TTg ngày 17/10/2007)

 

 

 

37.500

22.500

7.500

7.500

 

 

 

Đầu tư cho 15 xã biên giới, định mức 500 triệu đồng/xã

Giao UBND huyện phân bổ chi tiết vốn cho từng dự án

1

Huyên Bù Gia Mập

 

 

 

5.000

3.000

1.000

1.000

 

 

 

 

 

2

Huyn Bù Đốp

 

 

 

15.000

9.000

3.000

3.000

 

 

 

 

 

3

Huyn Lộc Ninh

 

 

 

17.500

10.500

3.500

3.500

 

 

 

 

 

D

Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS giai đoạn 2019-2020

 

 

 

46.700

30.000

10.000

10.000

 

 

 

UBND các huyện

Giao Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh phân bchi tiết

E

Bổ sung vốn điều lệ của Quỹ hỗ trphát triển hợp tác xã (theo QĐ 23/2017/QĐ-TTg ngày 22/6/2017 của Thủ tướng CP)

 

 

 

6.000

3.000

3.000

3.000

 

 

 

Liên Minh hợp tác xã tnh

 

F

Vn chuẩn bị đầu tư cho các dự án giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

 

31.740

 

 

31.740

 

 

Giao S KH&ĐT tham mưu UBND tỉnh phân b chi tiết

G

Vốn thực hiện dự án

 

3.687.681

2.565.958

2.115.530

885.174

983.415

145.155

390.000

428.260

20.000

 

 

 

Dự án chuyển tiếp sang năm 2019

 

2.763.997

1.714.178

1.359.650

864.699

434.960

14.800

226.000

174.160

20.000

 

 

I

Đối ứng các dự án ODA

 

494.603

25.000

25.000

14.304

10.600

 

 

10.600

 

 

 

1

Dự án Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiu dự án tnh Bình Phước

2016/QĐ-UBND ngày 27/07/2016

494.603

25.000

25.000

14.304

10.600

 

 

10.600

 

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

II

Nông lâm nghiệp và nông thôn

 

226.509

221.509

344.250

213.100

78.000

3.000

-

75.000

-

 

 

1

Dự án nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước

2696/QĐ-UBND ngày 26/10/2016; 1448/QĐ-UBND ngày 13/6/2017

25.509

20.509

18.000

15.000

3.000

3.000

 

 

 

Chi cục kim lâm

 

2

Trả nợ mua xi măng của Chương trình xây dựng NTM năm 2018

 

201.000

201.000

326.250

198.100

75.000

 

 

75.000

 

Văn phòng điều phối CTMTQG xây dựng NTM tnh

 

III

Công nghiệp và hạ tầng các khu công nghiệp

 

805.673

230.437

144.000

90.895

52.970

 

52.970

 

 

 

 

1

XD công trình cấp điện nông thôn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2020 (đối ứng NSTW)

1153/QĐ-UBND ngày 04/6/2014

676.725

101.509

20.000

18.115

1.800

 

1.800

 

 

Ban QLDA đầu tư xây dựng tnh

 

2

Các tuyến đường số 2, 3, 4, 5 và 7 KCN Đồng Xoài I

980/QĐ-UBND ngày 9/5/2018

79.973

79.973

80.000

34.000

45.970

 

45.970

 

 

Ban QLDA đầu tư xây dựng tnh

 

3

Hệ thống thoát nước ngoài hàng rào KCN Becamex Bình Phước

1944/QĐ-UBND ngày 08/8/2017

48.975

48.975

44.000

38.780

5.200

 

5.200

 

 

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

IV

Giao thông - vận ti & Hạ tng đô thị

 

583.147

583.147

320.600

177.860

136.130

6.800

129.330

 

 

 

 

1

Hai tuyến đường phục vụ Công viên văn hóa tỉnh (đường Nguyn Chánh và đường QH số 30)

2706/QĐ-UBND ngày 23/11/2010

41.794

41.794

6.800

 

6.800

6.800

 

 

 

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

2

Nâng cấp đường giao thông vào nhà máy xi măng Minh Tâm, huyện Hn Qun

2769/QĐ-UBND 31/10/2016

30.000

30.000

28.000

15.860

12.000

 

12.000

 

 

UBND huyện Hn Quản

 

3

Đường giao thông kết hợp du lịch hồ thủy lợi Phước Hòa

2818/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

320.000

320.000

123.800

56.000

61.330

 

61.330

 

 

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

4

Dự ân nâng cấp, mở rộng đường ĐT 752 (đoạn thị xã Bình Long di trường chuyên Bình Long

2784/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

91.000

91.000

72.000

32.000

40.000

 

40.000

 

 

UBND TX Bình Long

 

5

Đường s7 (đoạn còn lại) và một tuyến khác thuộc khu dân cư Bắc tỉnh lỵ, phường Tân Phú, thị xã Đng Xoài

2781/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

34.353

34.353

30.000

24.000

6.000

 

6.000

 

 

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

6

Đường ĐT 759B đoạn tbến xe mi đi xã Thiện Hưng huyện Bù Đốp

2185/QĐ-UBND ngày 05/9/2017

66.000

66.000

60.000

50.000

10.000

 

10.000

 

 

UBND huyện Bù Đốp

 

V

Giáo dục - Đào tạo

 

397.242

397.242

339.000

235.440

103.560

-

-

83.560

20.000

 

 

1

Trường MN Họa Mi, TX Đng Xoài (GĐ2)

2827/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

20.000

20.000

20.000

8.000

12.000

 

 

12.000

 

UBND Thành phố Đng Xoài

 

2

Trường Mu giáo thị trấn Lộc Ninh, huyện Lộc Ninh

2795/QĐ-UBND 11/10/2013

67.318

67.318

52.000

37.200

14.800

 

 

14.800

 

UBND huyện Lộc Ninh

 

3

Trường THPT huyện Lộc Ninh

2709/QĐ-UBND ngày 27/10/2016

59.926

59.926

54.000

32.440

21.560

 

 

21.560

 

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

4

Trường cấp 2,3 Minh Hưng huyện Chơn Thành

2767/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

49.998

49.998

43.000

27.800

15.200

 

 

15.200

 

UBND huyện Chơn Thành

 

5

Trường THPT Đồng Phú, huyện Đồng Phú

2636/QĐ-UBND ngày 24/10/2016

100.000

100.000

90.000

70.000

20.000

 

 

20.000

 

UBND huyện Đồng Phú

 

6

Trường THPT Bù Gia Mập, huyện Bù Gia Mập

807/QĐ-UBND ngày 10/4/2017

100.000

100.000

80.000

60.000

20.000

 

 

 

20.000

UBND huyện Bù Gia Mập

 

VI

Văn hóa - xã hội

 

105.000

105.000

95.000

70.800

24.200

-

24.200

-

-

 

 

1

Dự án xây dựng kè và nạo vét hSuối Cam

2054/QĐ-UBND ngày 21/8/2017

105.000

105.000

95.000

70.800

24.200

 

24.200

 

 

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

VII

Quốc Phòng - An Ninh

 

151.823

151.823

91.800

62.300

29.500

5.000

19.500

5.000

 

 

 

1

Xây dng các công trình khu vực phòng th

29/QĐ-BCH ngày 13/6/2018; 24/QĐ-BCH ngày 08/6/2018

32.000

32.000

20.000

15.000

5.000

5.000

 

 

 

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

 

2

Nhà khách và nhà công vụ cho cán bộ chiến sĩ Công an tỉnh Bình Phước

2784/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

28.323

28.323

11.500

7.000

4.500

 

4.500

 

 

Công an tnh

 

3

Xây dựng trụ sở đội PCCC và CNCH huyện Lộc Ninh

2843/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

28.000

28.000

25.000

15.000

10.000

 

10.000

 

 

Công an tỉnh

 

4

Xây dựng các hạng mục hạ tầng Schỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

2844/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

15.300

15.300

15.300

10.300

5.000

 

5.000

 

 

Bchỉ huy BĐBP tỉnh

 

5

Xây dựng nhà ở chiến sỹ, nhà ăn, hội trường và hồ bơi Trung đoàn 736 tỉnh Bình Phước

2725/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

48.200

48.200

20.000

15.000

5.000

 

 

5.000

 

Bộ Chhuy quân sự tỉnh

 

 

Dự án khởi công mới năm 2019

 

923.684

851.780

755.880

20.475

548.455

130.355

164.000

254.100

 

 

 

I

Công nghiệp và hạ tầng các khu công nghiệp

 

119.319

59.319

59.400

4.500

54.470

45.470

9.000

 

 

 

 

1

Mương thoát nước ngoài hàng rào Khu CN Tân Khai II

2356/QĐ-UBND ngày 15/10/2018

14.741

14.741

14.900

1.000

13.700

13.700

 

 

 

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

2

Mương thoát nước ngoài hàng rào Khu CN Đồng Xoài III

2813/QĐ-UBND ngày 30/10/2017; 936/QĐ-UBND ngày 2/5/2018

10.204

10.204

10.000

1.000

9.000

9.000

 

 

 

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

3

Xây dựng mương thoát nước ấp 7 xã Minh Hưng huyện Chơn Thành (ngoài hàng rào KCN Minh Hưng-Chơn Thành

2612/QĐ-UBND ngày 26/10/2018

8.975

8.975

9.000

 

8.970

8.970

 

 

 

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

4

Mương thoát nước ngoài hàng rào KCN Minh Hưng Sikiko

2459/QĐ-UBND ngày 29/10/2018

14.810

14.810

15.000

1.000

13.800

13.800

 

 

 

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

5

Tiu dự án cấp điện nông thôn tlưới điện Quốc gia tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2018-2020 - vốn ODA do EU tài trợ [đi ứng NS tỉnh)

2090/QĐ-UBND ngày 5/9/2018

70.589

10.589

10.500

1.500

9.000

 

9.000

 

 

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

II

Giao thông - vn ti & Hạ tầng đô th

 

521.520

509.616

479.250

11.700

299.385

41.685

155.000

102.700

 

 

 

1

Đường từ Bù Nho đi Phước Tân, huyện Phú Riềng

2450/QĐ-UBND ngày 26/10/2018

94.981

94.981

80.000

3.000

37.200

37.200

 

 

 

UBND huyện Phú Ring

 

2

Đấu nối hạ tầng khu dân cư Phú Thịnh (giai đoạn 1) Phường Tân Phú, thị xã Đồng Xoài với đường HXuân Hương

2713/QĐ-SXD ngày 30/10/2018

4.490

4.490

4.600

 

4.485

4.485

 

 

 

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

3

Đường GTNT Bom Bo-Đak Nhau

2850/QĐ-UBND ngày 31/10/2018

44.684

44.684

45.000

1.700

28.250

 

28.250

 

 

UBND huyện Bù Đăng

 

4

Kè và hệ thống đường giao thông dọc hai bên suối Đng Tiến - suối Tầm Vông TX Đng Xoài

2137/QĐ-UBND ngày 10/9/2018

150.000

150.000

150.000

4.000

75.000

 

75.000

 

 

UBND Thành phố Đng Xoài

 

5

Đường ĐT.760 ni dài từ xã Phú Nghĩa đi xã Đa Kia, Phước Minh - huyện Bù Gia Mập

2456/QĐ-UBND ngày 26/10/2018

98.000

98.000

84.600

3.000

40.000

 

40.000

 

 

UBND huyện Bù Gia Mập

 

6

Láng nhựa đường từ ngã 3 Phước Lộc đi bến đò xã Phước Tín, TX Phưc Long

2489a/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

11.904

11.904

11.750

 

11.750

 

11.750

 

 

UBND TX Phước Long

 

7

Đường từ xã An Khương-Trà Thanh-Thanh an huyện Hớn Qun

2485/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

20.000

20.000

18.000

 

18.000

 

 

18.000

 

UBND huyện Hớn Qun

 

8

Đường vào khu nhà ở xã hội xã Tiến Hưng TX Đng Xoài

1644/QĐ-UBND ngày 16/7/2018

14.498

14.498

15.000

 

14.400

 

 

14.400

 

UBND Thành phố Đồng Xoài

 

9

Đường giao thông liên xã Long Hà đi Long Bình huyện Phú Riềng

2798/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

10.800

10.800

10.000

 

10.000

 

 

10.000

 

UBND huyện Phú Ring

 

10

Nâng cấp mở rộng đường ĐT 759B đoạn trung tâm xã Thiện Hưng đi trung tâm xã Phước Thiện, huyện Bù Đốp

2352/QĐ-UBND ngày 11/10/2018

72.163

72.163

60.300

 

60.300

 

 

60.300

 

UBND huyện Bù Đốp

 

III

Giáo dục - Đào tạo

 

237.765

237.765

172.150

2.475

151.400

-

-

151.400

-

 

 

1

Trường mẫu giáo Tân Tiến huyện Bù Đốp

2815/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

18.000

18.000

18.000

 

18.000

 

 

18.000

 

UBND huyện Bù Đp

 

2

H bơi, sân bóng đá mini Trưng THPT chuyên Quang Trung, thị xã Đồng Xoài

2779/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

9.000

9.000

9.000

 

9.000

 

 

9.000

 

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

3

Hồ bơi Trường THPT chuyên Bình Long, thị xã Bình Long

2840/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

9.900

9.900

9.000

 

9.000

 

 

9.000

 

UBND TX Bình Long

 

4

Trường Mầm non Minh Thành, huyện Chơn Thành

2472/QĐ-UBND ngày 29/10/2018

34.865

34.865

31.400

1.000

31.400

 

 

31.400

 

UBND huyện Chơn Thành

 

5

Trường Mầm non Hoa Hồng, thị trấn Tân Phú, huyện Đng Phú

2486/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

20.000

20.000

18.000

700

18.000

 

 

18.000

 

UBND huyện Đng Phú

 

6

Trường tiểu học Trương Định huyện Bù Gia Mập

2466/QĐ-UBND ngày 29/10/2018

21.500

21.500

21.500

 

21.500

 

 

21.500

 

UBND huyện Bù Gia Mập

 

7

Trưng tiểu học Bình Thng B huyện Bù Gia Mập

2651/QĐ-SXD ngày 29/10/2018

4.500

4.500

4.500

 

4.500

 

 

4.500

 

UBND huyện Bù Gia Mập

 

8

Dự án xây dựng ký túc xá Trường chính trị tỉnh

2841/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

120.000

120.000

60.750

775

40.000

 

 

40.000

 

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

IV

Văn hóa - xã hội

 

19.080

19.080

19.080

-

19.000

19.000

 

 

 

 

 

1

Xây dựng hàng rào Khu căn cứ bộ chỉ huy min Tà Thiết (giai đoạn 2).

2502/QĐ-UBND ngày 31/10/2018

14.200

14.200

14.200

 

14.200

14.200

 

 

 

Ban QLDA đầu tư xây dựng tnh

 

2

Tràn xả lũ kết hợp cầu giao thông nội bộ và cống x bùn cát tại di tích căn cứ Bộ chỉ huy quân giải phóng miền Nam Việt Nam 1972-1975

2504/QĐ-UBND ngày 31/10/2018

4.880

4.880

4.880

 

4.800

4.800

 

 

 

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

V

Quốc Phòng - An Ninh

 

26.000

26.000

26.000

1.800

24.200

24.200

-

-

-

 

 

1

Đồn công an Khu công nghiệp huyện Chơn Thành

45/QĐ-BQL ngày 25/10/2018

12.500

12.500

12.500

900

11.600

11.600

 

 

 

Công an tnh

 

2

Đn công an Khu công nghiệp huyện Đồng Phú

44/QĐ-BQL ngày 25/10/2018

13.500

13.500

13.500

900

12.600

12.600

 

 

 

Công an tỉnh