Quyết định 936/QĐ-UBND phê duyệt các hệ số K thành phần làm cơ sở để tính toán mức tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
Số hiệu: | 936/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Trần Thị Thu Hà |
Ngày ban hành: | 12/04/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 936/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 12 tháng 4 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CÁC HỆ SỐ K THÀNH PHẦN LÀM CƠ SỞ ĐỂ TÍNH TOÁN MỨC TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng; Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại văn bản số 694/TTr-SNN ngày 25/3/2013,QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt các hệ số K thành phần làm cơ sở tính toán mức tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Định theo hướng dẫn tại Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, cụ thể như sau: 1. Hệ số K 1: Điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo trạng thái và trữ lượng rừng: Hệ số K 1 có giá trị bằng 0,90 đối với rừng nghèo và rừng phục hồi; giá trị bằng 0,95 đối với rừng trung bình; giá trị bằng 1,0 đối với rừng giàu. Trạng thái và trữ lượng rừng được xác định theo quy định tại Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. 2. Hệ số K 2: Điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo mục đích sử dụng rừng: Hệ số K 2 có giá trị bằng 0,90 đối với rừng sản xuất; có giá trị bằng 0,95 đối với rừng phòng hộ; có giá trị bằng 1,0 đối với rừng đặc dụng. 3. Hệ số K 3: Điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo nguồn gốc hình thành rừng: Hệ số K 3 có giá trị bằng 0,90 đối với rừng trồng; có giá trị bằng 1,0 đối với rừng tự nhiên. 4. Hệ số K 4: Điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo mức độ khó khăn đối với việc bảo vệ rừng, gồm yếu tố xã hội và địa lý: Hệ số K 4 có giá trị bằng 0,90 đối với rừng ít khó khăn trong bảo vệ; có giá trị bằng 0,95 đối với rừng khó khăn trong bảo vệ; có giá trị bằng 1,0 đối với rừng rất khó khăn trong bảo vệ. Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Thông tư 80/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Thông tư 34/2009/TT-BNNPTNT quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 23/06/2009