Quyết định 2813/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
Số hiệu: | 2813/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Võ Thành Thống |
Ngày ban hành: | 09/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2813/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 09 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN THU TIỀN BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2478/TTr-STC ngày 31 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chung
1. Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (sau đây gọi chung là Chủ đầu tư) được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền (mức thu = 50% (x) diện tích (x) giá của loại đất trồng lúa) theo quy định tại Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
2. Thời điểm áp dụng việc thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015 theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
Điều 2. Trách nhiệm của Chủ đầu tư
1. Chủ đầu tư sau khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất phải lập bản kê khai số tiền phải nộp tương ứng với diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển mục đích và nộp vào ngân sách thành phố (Mục 4900, Tiểu mục 4914) trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giao đất, cho thuê đất.
2. Trường hợp các dự án được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất từ thời điểm Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ có hiệu lực thi hành (ngày 01 tháng 7 năm 2015) đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì Chủ đầu tư thực hiện kê khai và nộp tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này trong vòng 30 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
3. Chủ đầu tư phải thực hiện các biện pháp phòng, chống ô nhiễm, thoái hóa môi trường đất, không làm ảnh hưởng tới khu vực sản xuất liền kề. Trường hợp gây ảnh hưởng xấu phải có biện pháp khắc phục và bồi thường thiệt hại kịp thời.
Điều 3. Trách nhiệm của các Sở, Ủy ban nhân dân quận, huyện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân quận, huyện xác định cụ thể diện tích, ranh giới đất chuyên trồng lúa nước ngoài thực địa, lập bản đồ đất trồng lúa.
b) Tổng hợp, cân đối nhu cầu sử dụng đất chuyên trồng lúa nước của thành phố, dự kiến phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất chuyên trồng lúa nước đến từng đơn vị hành chính cấp huyện, xã, trong đó xác định rõ nhu cầu sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa nước, diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển mục đích sử dụng.
c) Hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố về tình hình quản lý và sử dụng đất trồng lúa, đặc biệt là đất chuyên trồng lúa nước trên địa bàn thành phố.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành có liên quan thanh tra, kiểm tra việc quản lý và sử dụng đất trồng lúa nước tại các quận, huyện trên địa bàn thành phố.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Hướng dẫn xây dựng các phương án khai hoang, phục hóa, cải tạo đất và bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng.
a) Hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố kết quả khai hoang, phục hóa, cải tạo đất và bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị, địa phương có liên quan hướng dẫn việc nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Tổ chức công bố công khai và quản lý chặt chẽ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa của địa phương đã được xét duyệt. Xác định cụ thể diện tích, ranh giới đất trồng lúa nước tại địa phương báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp.
b) Hàng năm tổng hợp, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tình hình quản lý và sử dụng đất trồng lúa tại địa phương.
c) Chỉ đạo Phòng chuyên môn phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện cắm mốc xác định ranh giới diện tích đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa đã được phê duyệt.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2020 về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 11/01/2021
Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2020 phê duyệt tổng biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Hà Giang năm 2021 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 09/01/2021
Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2020 thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất và Danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 05/02/2021
Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2019 về phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 10/07/2020
Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình trong giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 24/04/2020
Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch đầu tư công năm 2020 Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 07/03/2020
Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch đầu tư công năm 2020 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Nghị quyết 44/NQ-HĐND về bổ sung Danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 03/12/2019
Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2019 về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc năm 2020 Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 05/12/2019
Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2018 của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương năm 2018 Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 14/12/2017
Nghị quyết 44/NQ-HĐND thông qua Danh mục dự án có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và thu hồi đất đợt 2 năm 2016 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 01/04/2017
Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2016 về phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh, tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2016 về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Thông tư 18/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2012 về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 1994 về đề án phát triển du lịch - dịch vụ tỉnh Bến Tre đến năm 2000 Ban hành: 13/04/1994 | Cập nhật: 17/07/2014