Quyết định 28/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 28/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 05/05/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2017/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 05 tháng 5 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII về một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 16 /2017/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy định một số chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1036/TTr-STC ngày 27 tháng 4 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết này Quy định một số chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2017 và thay thế Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày 05/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Quy định này quy định một số chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân (viết tắt là HĐND), Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND, đại biểu HĐND các cấp tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Các chế độ, chính sách, định mức chi tiêu tài chính khác không quy định tại Quyết định này thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
1. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Chủ tọa kỳ họp HĐND, Thư ký kỳ họp HĐND, các Tổ đại biểu HĐND cấp tỉnh và cấp huyện, đại biểu HĐND hoạt động chuyên trách và không chuyên trách ở cấp tỉnh, huyện, xã.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan tham gia giúp việc, phục vụ cho hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Chi hoạt động phục vụ kỳ họp HĐND
Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu HĐND, đại biểu khách mời, lãnh đạo văn phòng, chuyên viên và nhân viên phục vụ theo các mức chi sau:
1. Chủ tọa kỳ họp:
a) Cấp tỉnh: 300.000 đồng/người/ngày.
b) Cấp huyện: 200.000 đồng/người/ngày.
c) Cấp xã: 150.000 đồng/người/ngày.
2. Thư ký kỳ họp:
a) Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/ngày.
b) Cấp huyện: 150.000 đồng/người/ngày.
c) Cấp xã: 100.000 đồng/người/ngày.
3. Đại biểu HĐND, đại biểu Quốc hội, khách mời, lãnh đạo văn phòng và chuyên viên tham dự kỳ họp HĐND.
a) Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/ngày.
b) Cấp huyện: 100.000 đồng/người/ngày.
c) Cấp xã: 70.000 đồng/người/ngày.
4. Nhân viên văn phòng phục vụ, phóng viên và lái xe:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày.
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/người/ngày.
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày.
Điều 4. Chi xây dựng nghị quyết của HĐND
1. Đối với nghị quyết quy phạm pháp luật:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
2. Đối với nghị quyết không phải là nghị quyết quy phạm pháp luật:
a) Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/nghị quyết.
b) Cấp huyện: 700.000 đồng/nghị quyết.
c) Cấp xã: 500.000 đồng/nghị quyết.
1. Đối với nghị quyết loại phức tạp:
a) Cấp tỉnh: 500.000 đồng/nghị quyết.
b) Cấp huyện: 350.000 đồng/nghị quyết.
c) Cấp xã: 250.000 đồng/nghị quyết.
2. Đối với nghị quyết loại ít phức tạp:
a) Cấp tỉnh: 400.000 đồng/nghị quyết.
b) Cấp huyện: 250.000 đồng/nghị quyết.
c) Cấp xã: 150.000 đồng/nghị quyết.
Việc xác định nghị quyết loại phức tạp và loại ít phức tạp do Thường trực HĐND quyết định.
1. Chi cho người chủ trì cuộc họp:
a) Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi.
b) Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi.
c) Cấp xã: 70.000 đồng/người/buổi.
2. Chi cho các thành viên dự họp:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi.
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
3. Chi cho công chức, nhân viên phục vụ cuộc họp:
a) Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi.
b) Cấp huyện: 30.000 đồng/người/buổi.
c) Cấp xã: 25.000 đồng/người/buổi.
1. Ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên tham dự:
a) Cấp tỉnh: 200.000 đồng/văn bản.
b) Cấp huyện: 150.000 đồng/văn bản.
c) Cấp xã: 100.000 đồng/văn bản.
2. Chi họp, thảo luận, đóng góp ý kiến: Mức chi như tổ chức cuộc họp quy định tại Điều 6.
3. Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia dự án Luật, Pháp lệnh và các văn bản quy phạm pháp luật:
a) Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo.
b) Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo.
c) Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo.
Điều 8. Chi hoạt động thẩm tra, giám sát, khảo sát
1. Chi xây dựng văn bản, giám sát, khảo sát của HĐND, Thường trực HĐND
a) Chi xây dựng quyết định thành lập đoàn giám sát chuyên đề, khảo sát hoặc văn bản (bao gồm cả kế hoạch và đề cương):
- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/văn bản.
- Cấp huyện: 700.000 đồng/văn bản.
- Cấp xã: 500.000 đồng/văn bản.
b) Chi xây dựng báo cáo kết quả chung của Đoàn giám sát, khảo sát:
- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 1.000.000 đồng/ báo cáo.
- Cấp xã: 500.000 đồng/báo cáo.
2. Chi xây dựng văn bản thẩm tra, giám sát, khảo sát của các ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND.
a) Chi xây dựng quyết định thành lập đoàn giám sát (bao gồm cả kế hoạch và đề cương), kế hoạch thẩm tra, khảo sát:
- Cấp tỉnh: 600.000 đồng/văn bản.
- Cấp huyện: 300.000 đồng/văn bản.
- Cấp xã: 200.000 đồng/văn bản.
b) Chi xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra, giám sát, khảo sát:
- Cấp tỉnh: 800.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 400.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo.
3. Chi cho đoàn giám sát, khảo sát:
a) Trưởng đoàn:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 70.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên của đoàn, đại biểu mời dự, thư ký, tổ giúp việc:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
c) Công chức, nhân viên phục vụ đoàn:
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 30.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 25.000 đồng/người/buổi.
Trong trường hợp hoạt động giám sát, khảo sát của tỉnh diễn ra 02 ngày liên tiếp trở lên tại huyện: Mức chi tiền ăn, mức chi tiền phòng nghỉ thực hiện theo quy định hiện hành.
4. Chi giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri:
a) Chi họp xem xét báo cáo kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri: Mức chi như tổ chức cuộc họp quy định tại Điều 6.
b) Chi xây dựng báo cáo kết quả giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri trình kỳ họp HĐND:
- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 1.000.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 500.000 đồng/báo cáo.
1. Hỗ trợ để chi các khoản cần thiết như: trang trí, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác của các điểm tiếp xúc cử tri. Mức hỗ trợ cho 3 cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: Mức tối đa 700.000 đồng/điểm tiếp xúc.
b) Cấp huyện: Mức tối đa 500.000 đồng/điểm tiếp xúc.
c) Cấp xã: Mức tối đa 300.000 đồng/điểm tiếp xúc.
2. Chi cho đại biểu HĐND, chuyên viên và nhân viên giúp việc trực tiếp cho hoạt động tiếp xúc cử tri:
a) Đại biểu HĐND:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
b) Chuyên viên và nhân viên giúp việc trực tiếp:
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 30.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 25.000 đồng/người/buổi.
3. Chi soạn thảo báo cáo tổng hợp ý kiến tiếp xúc cử tri của tổ đại biểu HĐND phục vụ kỳ họp HĐND:
a) Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo.
b) Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo.
4. Chi soạn thảo báo cáo tổng hợp ý kiến cử tri của Thường trực HĐND trình tại kỳ họp HĐND:
a) Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/báo cáo.
b) Cấp huyện: 700.000 đồng/báo cáo.
c) Cấp xã: 400.000 đồng/báo cáo.
Điều 10. Chi hỗ trợ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân
Thực hiện theo nghị quyết của HĐND tỉnh quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
1. Chi tiền lương, hoạt động phí cho đại biểu HĐND (thực hiện theo Điều 3 Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/5/2016).
2. Đại biểu HĐND kiêm nhiệm các chức vụ của HĐND thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng như sau:
a) Đại biểu HĐND đang giữ chức vụ ở các cơ quan khác nếu kiêm nhiệm các chức danh lãnh đạo đứng đầu các cơ quan thuộc HĐND cấp tỉnh, cấp huyện như: Chủ tịch HĐND, Trưởng ban của HĐND thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng bằng 10% mức lương chức vụ hoặc mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng của người giữ chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm.
b) Đại biểu HĐND đang giữ chức vụ ở các cơ quan khác nếu kiêm nhiệm chức danh Chủ tịch HĐND, Trưởng ban, Phó Trưởng ban cấp xã thì được hưởng mức phụ cấp như sau:
- Chủ tịch HĐND cấp xã được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, Nghị định 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ.
- Trưởng Ban HĐND cấp xã: 0,2 mức lương cơ sở.
- Phó Trưởng ban HĐND cấp xã: 0,1 mức lương cơ sở.
c) Kiêm nhiệm chức danh Tổ trưởng Tổ đại biểu:
- Cấp tỉnh: 0,3 mức lương cơ sở.
- Cấp huyện: 0,2 mức lương cơ sở.
d) Kiêm nhiệm chức danh Phó Tổ trưởng Tổ đại biểu:
- Cấp tỉnh: 0,2 mức lương cơ sở.
- Cấp huyện: 0,1 mức lương cơ sở.
Điều 12. Mức chi thăm hỏi, ốm đau, khó khăn đột xuất và việc tang
1. Đại biểu HĐND khi bị ốm đau điều trị tại bệnh viện được thăm một suất quà trị giá:
a) Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/người/lần.
b) Cấp huyện: 700.000 đồng/người/lần.
c) Cấp xã: 500.000 đồng/người/lần.
2. Đại biểu HĐND bị bệnh hiểm nghèo, phải điều trị kéo dài thì mức chi:
a) Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/người/lần.
b) Cấp huyện: 2.000.000 đồng/người/lần.
c) Cấp xã: 1.000.000 đồng/người/lần.
3. Mức chi viếng đại biểu HĐND từ trần:
a) Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/người.
b) Cấp huyện: 1.500.000 đồng/người.
c) Cấp xã: 1.000.000 đồng/người.
4. Mức chi viếng cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng) đại biểu HĐND từ trần:
a) Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/người.
b) Cấp huyện: 700.000 đồng/người.
c) Cấp xã: 500.000 đồng/người.
5. Mức chi thăm hỏi ốm đau, thăm viếng các vị nguyên là Thường trực HĐND, lãnh đạo ban của HĐND:
a) Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/người.
b) Cấp huyện: 700.000 đồng/người.
c) Cấp xã: 500.000 đồng/người.
6. Thăm hỏi ốm đau tối đa không quá 2 lần/người/năm.
Điều 13. Chế độ thăm hỏi, tặng quà đối với các đối tượng chính sách nhân dịp các ngày lễ, Tết
1. Đoàn của Thường trực HĐND thăm hỏi, tặng quà:
a) Đối với tập thể:
- Cấp tỉnh: Mức tối đa 1.500.000 đồng/lần/tập thể.
- Cấp huyện: Mức tối đa 500.000 đồng/lần/tập thể.
- Cấp xã: Mức tối đa 300.000 đồng/lần/tập thể.
b) Đối với cá nhân:
- Cấp tỉnh: Mức tối đa 500.000 đồng/lần/cá nhân.
- Cấp huyện: Mức tối đa 300.000 đồng/lần/cá nhân.
- Cấp xã: Mức tối đa 200.000 đồng/lần/cá nhân.
2. Đoàn của các Ban HĐND thăm hỏi, tặng quà:
a) Đối với tập thể:
- Cấp tỉnh: Mức tối đa 500.000 đồng/lần/tập thể.
- Cấp huyện: Mức tối đa 300.000 đồng/lần/tập thể.
- Cấp xã: Mức tối đa 150.000 đồng/lần/tập thể.
b) Đối với cá nhân:
- Cấp tỉnh: Mức tối đa 300.000 đồng/lần/cá nhân.
- Cấp huyện: Mức tối đa 200.000 đồng/lần/cá nhân.
- Cấp xã: Mức tối đa 100.000 đồng/lần/cá nhân.
Việc tổ chức đoàn thăm hỏi và các đối tượng thăm hỏi do Thường trực HĐND quyết định.
Điều 14. Các điều kiện đảm bảo hoạt động của đại biểu HĐND
Ngoài chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo theo quy định tại Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13 , đại biểu HĐND được đảm bảo các điều kiện hoạt động như sau:
1. Mỗi nhiệm kỳ, mỗi đại biểu HĐND được hỗ trợ may trang phục:
a) Cấp tỉnh: 4.000.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
b) Cấp huyện: 3.000.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
c) Cấp xã: 2.000.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
2. Chi hỗ trợ khoán văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, khai thác tài liệu, internet; tìm kiếm, tra cứu thông tin; nghiên cứu tài liệu... phục vụ hoạt động của HĐND:
a) Đối với đại biểu HĐND không chuyên trách:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/tháng.
- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/tháng.
- Cấp xã: 70.000 đồng/người/tháng.
b) Đối với đại biểu HĐND chuyên trách:
- Cấp tỉnh: 400.000 đồng/người/tháng.
- Cấp huyện: 300.000 đồng/người/tháng.
- Cấp xã: 200.000 đồng/người/tháng.
3. Mỗi nhiệm kỳ, đại biểu hoạt động chuyên trách giữ các chức danh: Thường trực HĐND tỉnh và Trưởng, phó các Ban HĐND tỉnh được hỗ trợ để trang bị 01 máy tính xách tay hoặc máy tính bảng để phục vụ công tác. Mức giá trang bị không vượt quá mức giá tối đa theo quyết định 58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Mỗi nhiệm kỳ, các đại biểu được cấp một số dụng cụ để phục vụ hoạt động đại biểu (cặp, sổ ghi chép, phù hiệu...) do Thường trực HĐND quyết định.
5. Chi khen thưởng, tặng quà: Các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác tham mưu, phục vụ hoạt động của HĐND xem xét khen thưởng dưới các hình thức thích hợp. Chế độ khen thưởng thực hiện theo quy định hiện hành của Trung ương và của tỉnh. Khi kết thúc nhiệm kỳ, đại biểu HĐND được tặng quà lưu niệm, mức chi quà lưu niệm do Thường trực HĐND quyết định trên cơ sở dự toán được giao.
6. Mức hỗ trợ tại khoản 1 và khoản 2: Trường hợp một đại biểu HĐND nếu trúng cử ở nhiều cấp HĐND thì chỉ được hưởng 01 mức hỗ trợ cao nhất.
Điều 15. Mức chi hỗ trợ hoạt động các Tổ đại biểu HĐND tỉnh
1. Tổ đại biểu HĐND tỉnh số 4: 20.000.000 đồng/năm.
2. Tổ đại biểu HĐND tỉnh số 1, 2, 3, 5, 6, 7: 10.000.000 đồng/năm.
3. Tổ đại biểu HĐND tỉnh số 8, 9: 5.000.000 đồng/năm.
Đối với cấp huyện, mức chi hỗ trợ hoạt động cho các Tổ đại biểu HĐND bình quân 1.000.000 đồng/người/năm, tùy theo số người thực tế của các Tổ đại biểu để tính toán mức hỗ trợ nhưng tối đa 5.000.000 đồng/tổ/năm.
Điều 16. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm và được ngân sách cấp đó đảm bảo. Việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí phục vụ hoạt động của HĐND các cấp được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Điều 17. Trách nhiệm của Văn phòng HĐND tỉnh
Hàng năm, căn cứ quy định của pháp luật về quản lý ngân sách nhà nước, định mức chi tiêu tài chính được quy định tại Quy định này và nhiệm vụ được giao, Văn phòng HĐND tỉnh xây dựng dự toán kinh phí đảm bảo hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh gửi Sở Tài chính để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định.
Hàng năm, căn cứ quy định của pháp luật về quản lý ngân sách nhà nước, định mức chi tiêu được quy định tại Quyết định này và nhiệm vụ được giao:
1. Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện xây dựng dự toán kinh phí đảm bảo hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND cấp huyện gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp tham mưu UBND trình HĐND cấp huyện xem xét, quyết định.
2. Bộ phận tham mưu, giúp việc cho hoạt động của HĐND cấp xã tham mưu cho Thường trực HĐND cấp xã xây dựng dự toán kinh phí đảm bảo hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND cùng cấp gửi bộ phận tài chính để tổng hợp tham mưu UBND trình HĐND cấp xã xem xét, quyết định./.
Thông tư 338/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13 quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ điều tiết khoản thu ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 14/02/2012
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tài sản tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 03/02/2012
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 cho huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 24/12/2011 | Cập nhật: 31/01/2012
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp áp dụng năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 27/12/2011 | Cập nhật: 14/01/2012
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 27/12/2011 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh ở cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về Quy định xét tuyển đi đào tạo theo địa chỉ, hỗ trợ đào tạo; thu hút bác sĩ, dược sĩ đại học về công tác tại cơ sở y tế tuyến huyện và tuyến xã thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 28/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về Quy định giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/02/2012
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về Quy chế vận động thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác bồi thường, di dân tái định cư dự án Thủy điện Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước trong duy tu, bảo dưỡng và bảo trì đường giao thông nông thôn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND phê duyệt mức phí phục vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động và mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân với Liên đoàn Lao động tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về quy chế công tác thi đua, khen thưởng Ban hành: 25/10/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND sử dụng nguồn thu từ chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách và phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách đối với công tác dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Tây Ninh thời kỳ 2011-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 06/12/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng Ban hành: 05/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Vườn Quốc gia Bi Doup – Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về mức chi đặc thù cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá thu viện phí tại Quyết định 58/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 20/08/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của ngành, cấp trong công tác kiểm soát, công bố, công khai và thực hiện thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với cơ quan, tổ chức trong kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND ban hành chương trình khoa học công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn 2011-2015 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động vận tải đường bộ bằng ô tô trong đô thị của tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong công tác phòng, chống, xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của Phòng Tiếp công dân Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2007/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 17/05/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định quản lý các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp huyện, ngành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính năm 2011 tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 11/03/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009