Quyết định 28/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: | 28/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Phạm Vũ Hồng |
Ngày ban hành: | 28/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2017/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 28 tháng 7 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định những người là công chức;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức;
Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BNV ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc bãi bỏ Điều 19 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Thông tư số 08/2011/TT-BNV ngày 02 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định những người là công chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 321/TTr-SNV ngày 06 tháng 7 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
Giao Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2017 và thay thế Quyết định số 37/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Quy định này quy định việc phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức ở các cơ quan chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là các sở, ban, ngành cấp tỉnh); Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
1. Công chức theo Quy định này bao gồm:
a) Những người làm việc tại các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện được quy định tại Điều 6 của Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định những người là công chức (sau đây gọi tắt là Nghị định số 06/2010/NĐ-CP);
b) Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập được ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động trực thuộc: Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại Khoản 4, Điều 11 của Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ;
c) Người giữ các vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ quản lý nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước được quy định tại Khoản 5, Điều 11 của Nghị định số 06/2010/NĐ-CP .
2. Quy định này không áp dụng đối với:
a) Những người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng lao động một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
b) Những người là Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp tự trang trải toàn bộ kinh phí hoạt động.
Điều 3. Nội dung phân cấp quản lý
1. Tuyển dụng công chức.
2. Sử dụng và quản lý công chức:
a) Xây dựng kế hoạch, quy hoạch công chức;
b) Bổ nhiệm vào ngạch, chuyển ngạch, nâng ngạch, nâng bậc lương, xếp lương và miễn nhiệm ngạch thanh tra đối với công chức;
c) Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cho từ chức, miễn nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;
d) Điều động, biệt phái, luân chuyển công chức;
đ) Đánh giá, phân loại công chức;
e) Đào tạo, bồi dưỡng công chức;
g) Quản lý vị trí việc làm công chức;
h) Quản lý biên chế công chức;
i) Khen thưởng, kỷ luật công chức;
k) Quản lý hồ sơ công chức;
l) Báo cáo, thống kê số lượng và chất lượng công chức;
m) Thực hiện chế độ thôi việc và nghỉ hưu đối với công chức.
PHÂN CẤP VIỆC TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CÔNG CHỨC
1. Việc tuyển dụng công chức thông qua các hình thức: Thi tuyển, xét tuyển và tiếp nhận không qua thi tuyển đối với trường hợp đặc biệt quy định tại Điều 19 của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức (sau đây gọi tắt là Nghị định số 24/2010/NĐ-CP).
2. Cán bộ, công chức cấp xã đảm bảo điều kiện quy định tại Điều 25 của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP được xét chuyển thành công chức từ cấp huyện trở lên.
3. Viên chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập nếu đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 10 của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức (sau đây gọi tắt là Thông tư số 13/2010/TT-BNV) và cơ quan, đơn vị sử dụng công chức còn chỉ tiêu biên chế thì được xét tuyển dụng vào công chức không qua thi tuyển.
Điều 5. Trách nhiệm, thẩm quyền trong tuyển dụng công chức
1. Giám đốc Sở Nội vụ:
a) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyển dụng công chức từ cấp huyện trở lên thông qua hình thức thi tuyển;
- Quyết định thành lập Hội đồng thi tuyển công chức, Ban giám sát kỳ thi tuyển công chức và Hội đồng kiểm tra sát hạch đối với những trường hợp tiếp nhận không qua thi tuyển;
- Quyết định thành lập Hội đồng xét tuyển khi tổ chức xét tuyển đối với những người có đủ điều kiện quy định tại Khoản 1, Điều 36 của Luật Cán bộ, công chức, có cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Phê duyệt kết quả thi tuyển và xét tuyển công chức hàng năm;
- Quyết định chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên;
- Quyết định tuyển dụng vào công chức không qua thi tuyển đối với viên chức sự nghiệp và các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức.
b) Giúp Hội đồng tuyển dụng công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Khoản 2, Điều 7 của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
c) Quyết định tuyển dụng công chức sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả trúng tuyển;
d) Quyết định hủy bỏ quyết định tuyển dụng công chức đối với các trường hợp quy định tại Khoản 3, Điều 18 và Khoản 1, Khoản 2, Điều 24 của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
đ) Phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các cơ quan có liên quan xây dựng ngân hàng đề thi môn nghiệp vụ, chuyên ngành theo quy định tại Khoản 2, Điều 8 của Thông tư số 13/2010/TT-BNV .
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) nhu cầu tuyển dụng công chức hàng năm trên cơ sở đề án vị trí việc làm và số lượng biên chế được phân bổ hàng năm;
b) Các sở, ban, ngành cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng bộ đề thi, ngân hàng đề thi môn nghiệp vụ, chuyên ngành để phục vụ cho các kỳ thi tuyển, thi nâng ngạch công chức;
c) Bố trí việc làm, quyết định cử công chức hướng dẫn tập sự đối với người tập sự;
d) Xây dựng nội dung sát hạch để giúp Hội đồng kiểm tra sát hạch thực hiện nhiệm vụ trong các trường hợp tuyển dụng công chức không qua thi tuyển, quy định tại Điều 10 và Điều 13 của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ;
đ) Thành lập Hội đồng kiểm tra sát hạch và lập thủ tục trình Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên thuộc thẩm quyền quản lý;
e) Đề nghị Sở Nội vụ hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với trường hợp quy định tại Điểm d, Khoản 1 Điều này.
1. Giám đốc Sở Nội vụ:
a) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Quyết định bổ nhiệm vào ngạch và xếp lương (hoặc chuyển xếp lương) đối với: Công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương (sau khi công chức đạt kỳ thi nâng ngạch, hoặc đủ điều kiện nâng ngạch); công chức thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo;
- Xét chuyển ngạch và bổ nhiệm vào các ngạch thanh tra viên, thanh tra viên chính theo đề nghị của Hội đồng xét chuyển ngạch thanh tra của tỉnh. Miễn nhiệm ngạch thanh tra viên, thanh tra viên chính;
- Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và phụ cấp thâm niên vượt khung đối với: Công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương, công chức thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo. Quyết định nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp (và tương đương) sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Nội vụ;
- Đề nghị Bộ Nội vụ quyết định chuyển ngạch, xếp lại lương, bổ nhiệm vào ngạch và thỏa thuận nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương;
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ tổ chức các kỳ thi nâng ngạch công chức lên ngạch cán sự (và tương đương) và lên ngạch chuyên viên (và tương đương). Quyết định thành lập Hội đồng thi nâng ngạch, thành lập Ban giám sát, công nhận kết quả kỳ thi nâng ngạch theo đề nghị của Hội đồng thi nâng ngạch đối với công chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
b) Bổ nhiệm vào ngạch và xếp lương đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống sau khi công chức hết thời gian tập sự, công chức đạt kỳ thi nâng ngạch từ chuyên viên trở xuống;
c) Chuyển ngạch, nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương (kể cả công chức được điều động, luân chuyển đến làm việc tại cấp xã); thỏa thuận nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Đề nghị Sở Nội vụ quyết định bổ nhiệm vào ngạch và xếp lương cho công chức khi hết thời gian tập sự;
b) Chuyển ngạch, nâng bậc lương thường xuyên, nâng mức phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống. Nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Nội vụ.
1. Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Hướng dẫn các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch, quy hoạch và quyết định phê duyệt quy hoạch công chức lãnh đạo, quản lý tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh và cấp huyện theo giai đoạn (05 năm) và hàng năm;
b) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cho từ chức, miễn nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh và một số chức danh khác do pháp luật quy định.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh:
a) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Hướng dẫn xây dựng kế hoạch, quy hoạch cấp dưới trực tiếp và quyết định phê duyệt quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành;
c) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cho từ chức, miễn nhiệm đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành và một số chức danh quản lý khác theo quy định của pháp luật (trừ một số chức danh thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này;
b) Hướng dẫn xây dựng kế hoạch, quy hoạch cấp dưới trực tiếp và quyết định phê duyệt quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cho từ chức, miễn nhiệm đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và một số chức danh quản lý khác theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Điều động, luân chuyển, biệt phái công chức
1. Giám đốc Sở Nội vụ:
a) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái công chức thuộc thẩm quyền quyết định bổ nhiệm chức vụ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái công chức ra ngoài phạm vi quản lý của sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện (trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh);
c) Có ý kiến bằng văn bản đối với công chức thuộc phạm vi quản lý của sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện khi chuyển công tác qua cơ quan đảng, đoàn thể.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái công chức thuộc quyền quản lý trong nội bộ các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 9. Đánh giá, phân loại công chức
1. Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá, phân loại công chức là Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh đánh giá, phân loại công chức là Phó Giám đốc sở và tương đương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc và công chức các phòng chuyên môn.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đánh giá, phân loại công chức là Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành cấp tỉnh và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện đánh giá, phân loại công chức thuộc quyền quản lý.
Điều 10. Đào tạo, bồi dưỡng công chức
1. Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức hàng năm, 05 năm của tỉnh (theo quy định) trình cơ quan thẩm quyền phê duyệt; phối hợp với các ngành chức năng và cơ sở đào tạo, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch đã được phê duyệt. Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng công chức trong quy hoạch, đảm bảo tiêu chuẩn chức danh, chức vụ theo quy định;
b) Quyết định cử công chức đi đào tạo sau đại học, nghiên cứu sinh và công chức thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm và 05 năm (theo quy định) trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ);
b) Quyết định cử công chức đi đào tạo, bồi dưỡng từ bậc đại học trở xuống.
Điều 11. Quản lý vị trí việc làm đối với công chức
1. Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Hướng dẫn các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức (hoặc đề án điều chỉnh vị trí việc làm) theo quy định;
b) Thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức (hoặc đề án điều chỉnh vị trí việc làm), để làm cơ sở tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
c) Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định về quản lý vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Xây dựng đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức (hoặc đề án điều chỉnh vị trí việc làm) gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy định;
b) Bố trí công chức theo vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 12. Quản lý biên chế công chức
1. Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
Chỉ đạo các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm, trên cơ sở đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt. Tổng hợp kế hoạch biên chế công chức hàng năm trình Bộ Nội vụ. Trình Hội đồng nhân dân tỉnh biên chế công chức và triển khai thực hiện sau khi được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Định kỳ cuối tháng 5 hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) tình hình sử dụng biên chế được giao và xây dựng kế hoạch biên chế hành chính năm kế tiếp;
b) Phân bổ lại chỉ tiêu biên chế hành chính cho các cơ quan hành chính trực thuộc.
Điều 13. Khen thưởng, kỷ luật công chức
1. Khen thưởng:
a) Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
Khen thưởng bằng khen, danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh và trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước khen thưởng các hình thức cao hơn cho công chức theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thi đua, khen thưởng.
b) Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Quyết định khen thưởng giấy khen, công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở, danh hiệu lao động tiên tiến cho tập thể và cá nhân thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trình cấp có thẩm quyền khen thưởng các hình thức cao hơn cho công chức theo quy định của pháp luật.
2. Kỷ luật:
a) Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định kỷ luật công chức thuộc thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương;
b) Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh quyết định kỷ luật công chức thuộc thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ và công chức thuộc thẩm quyền quản lý;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định kỷ luật công chức thuộc thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ và công chức thuộc thẩm quyền quản lý.
Điều 14. Quản lý hồ sơ công chức
1. Giám đốc Sở Nội vụ:
a) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý hồ sơ công chức thuộc thẩm quyền quản lý của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Trực tiếp quản lý hồ sơ công chức giữ chức vụ lãnh đạo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh:
Quản lý hồ sơ công chức thuộc thẩm quyền giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý do các sở, ban, ngành cấp tỉnh bổ nhiệm và công chức các phòng chuyên môn trực thuộc.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Quản lý hồ sơ công chức thuộc thẩm quyền giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định bổ nhiệm chức vụ.
4. Thủ trưởng các cơ quan hành chính trực thuộc các sở, ban, ngành cấp tỉnh và trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý hồ sơ công chức thuộc quyền quản lý.
Điều 15. Báo cáo, thống kê số lượng và chất lượng công chức
1. Giám đốc Sở Nội vụ giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo, thống kê số lượng, chất lượng công chức hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ Nội vụ và cơ quan có thẩm quyền.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thống kê số lượng, chất lượng công chức thuộc phạm vi quản lý, định kỳ chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 hàng năm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 16. Thực hiện chế độ thôi việc và nghỉ hưu đối với công chức
1. Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho thôi việc, nghỉ hưu đối với công chức thuộc thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ và công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh quyết định cho thôi việc, nghỉ hưu đối với công chức thuộc thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ và công chức thuộc thẩm quyền quản lý.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho thôi việc, nghỉ hưu đối với công chức thuộc thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ và công chức thuộc quyền quản lý.
Điều 17. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện Quy định này.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm triển khai và thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị gửi văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để được hướng dẫn, giải quyết hoặc tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung phù hợp./.
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Thông tư 06/2013/TT-BNV bãi bỏ Điều 19 Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Thông tư 05/2012/TT-BNV sửa đổi Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 24/10/2012 | Cập nhật: 31/10/2012
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 28/12/2011
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/12/2011 | Cập nhật: 16/12/2011
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy định kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu, lưu chiểu bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500; 1/1.000; 1/2.000 và 1/5.000 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 16/02/2012
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Kẻ Gỗ, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và đơn vị được Ủy ban nhân dân thành phố giao nhiệm vụ điều hành dự án do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định về phân cấp việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy định Quy trình thanh tra chấp hành pháp luật về phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tham gia bán hàng tại các phiên chợ hàng Việt do Sở Công Thương tổ chức nhằm thực hiện Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam của Bộ Chính trị Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế hợp đồng bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng trong các tháng mùa khô hanh theo Thông tư 12/1998/TT-BLĐTBXH trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 13/07/2013
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và quản lý Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND phê duyệt giá đất để thu tiền sử dụng đất khi nhà nước giao đất tái định cư cho hộ tại khu vực chợ A thành phố Buôn Ma Thuột do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 18/02/2012
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua "Xây dựng nền Quốc phòng toàn dân vững mạnh" trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 -2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề thuộc từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng tỉnh Hậu Giang Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Tiêu chí của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan hành chính nhà nước để thực hiên cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 05/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về quy chế làm việc của ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao trong khu dân cư cho hộ gia đình cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 23/09/2011
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển cho cấp huyện từ nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2012 - 2015 và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ vốn đầu tư do tỉnh quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/08/2011 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2011 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet công cộng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về bộ đơn giá dịch vụ đô thị tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet, thông tin điện tử trên internet và trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 14/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 27/06/2011
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 49/2010/QĐ-UBND sửa đổi văn bản quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Ban Quản lý Khu Nam trong lĩnh vực xây dựng và đất đai do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 11/06/2011 | Cập nhật: 25/06/2011
Thông tư 08/2011/TT-BNV về hướng dẫn Nghị định số 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Nghị định 34/2011/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức Ban hành: 17/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 16/02/2011
Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 28/01/2011
Nghị định 93/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 07/09/2010
Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 28/01/2010
Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp Ban hành: 17/11/2000 | Cập nhật: 09/12/2009