Quyết định 2778/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế đánh giá, công nhận hiệu quả, mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học của các cá nhân làm hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, chiến sĩ thi đua toàn quốc, các hình thức khen thưởng cấp nhà nước
Số hiệu: | 2778/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Lê Tiến Phương |
Ngày ban hành: | 22/10/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2778/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 22 tháng 10 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Số 39/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ về ban hành Điều lệ sáng kiến;
Căn cứ Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 13/6/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều lệ sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Quyết định số 50/2014/QĐ-UBND ngày 28/11/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế về công tác Thi đua, Khen thưởng tỉnh Bình Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 883/TTr-SKHCN ngày 05/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đánh giá, công nhận hiệu quả, mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học của các cá nhân làm hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, chiến sĩ thi đua toàn quốc, các hình thức khen thưởng cấp nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng; thủ trưởng các sở, ban, ngành, Mặt trận, Đoàn thể tỉnh, các tổ chức hội, các cơ quan Đảng; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành ./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN HIỆU QUẢ, MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA SÁNG KIẾN, ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA CÁC CÁ NHÂN LÀM HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU CHIẾN SĨ THI ĐUA CẤP TỈNH, CHIẾN SĨ THI ĐUA TOÀN QUỐC, CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG CẤP NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2778/QĐ-UBND ngày 22/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, tiêu chí xem xét, đánh giá và công nhận hiệu quả, mức độ ảnh hưởng của “Sáng kiến”, “Đề tài nghiên cứu khoa học”, “Thành tích” của các cá nhân, tập thể được làm hồ sơ đề nghị khen thưởng các danh hiệu: Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, và các hình thức khen thưởng cấp nhà nước; Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học, sáng kiến tỉnh Bình Thuận.
2. Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức tham gia phong trào thi đua của tỉnh Bình Thuận; các cá nhân có “Sáng kiến”, “Đề tài nghiên cứu khoa học”, “Thành tích” (sau đây gọi chung là sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học) yêu cầu phải đánh giá mức độ ảnh hưởng khi làm hồ sơ đề nghị khen thưởng; các thành viên Hội đồng Khoa học, sáng kiến tỉnh Bình Thuận.
Trong Quy chế này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Sáng kiến là giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả công tác được cơ sở công nhận.
2. Đề tài nghiên cứu là một hình thức tổ chức nghiên cứu khoa học do một người hoặc một nhóm người thực hiện, để giải quyết vấn đề mang tính học thuật, vấn đề được thực tiễn yêu cầu. Trong quy chế này còn bao gồm cả các dự án, đề án, chương trình được thực hiện nhằm mục đích ứng dụng khoa học, kỹ thuật tiến bộ, có xác định cụ thể hiệu quả về kinh tế - xã hội.
3. Sáng kiến, đề tài nghiên cứu có phạm vi ảnh hưởng toàn quốc: Sáng kiến, kết quả đề tài nghiên cứu có khả năng ứng dụng và mang lại lợi ích thiết thực cho sản xuất, đời sống, công tác, tại ít nhất 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Sáng kiến, đề tài nghiên cứu có phạm vi ảnh hưởng toàn tỉnh: Sáng kiến, kết quả đề tài nghiên cứu có khả năng ứng dụng và mang lại lợi ích thiết thực cho sản xuất, đời sống, công tác, tại ít nhất 02 huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
5. Sáng kiến, đề tài nghiên cứu có phạm vi ảnh hưởng hẹp: Sáng kiến, kết quả đề tài nghiên cứu chưa đạt được mức độ ảnh hưởng quy định tại khoản 3, 4 Điều này.
6. Hội đồng Khoa học, sáng kiến tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận quyết định thành lập, có nhiệm vụ xem xét, đánh giá và công nhận hiệu quả và mức độ ảnh hưởng (sau đây gọi chung là mức độ ảnh hưởng) của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học của các cá nhân, tập thể do các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đề nghị, là căn cứ để Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xem xét đề nghị khen thưởng các danh hiệu: Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Chiến sĩ thi đua toàn quốc và các hình thức khen thưởng cấp nhà nước, theo các quy định trong Quy chế này.
7. Thành viên thường trực của Hội đồng: Trong Quy chế này “Thành viên thường trực” của Hội đồng được hiểu là thành phần “Cố định” trong Hội đồng Khoa học, sáng kiến tỉnh, là những thành viên đại diện của các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hoạt động sáng kiến, công tác thi đua, khen thưởng, tài chính của tỉnh.
8. Thành viên chuyên ngành của Hội đồng: Trong Quy chế này thành viên “Chuyên ngành” được hiểu là thành phần “Linh hoạt”, nhưng mang tính quyết định đến chất lượng chuyên môn của Hội đồng Khoa học, sáng kiến tỉnh, là những thành viên được mời từ các sở, ban ngành, chuyên gia có trình độ chuyên môn về lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học cần đánh giá.
Điều 3. Nguyên tắc đánh giá, công nhận mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học
1. Việc xem xét, đánh giá và công nhận mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học do Hội đồng Khoa học, sáng kiến tỉnh (sau đây gọi tắt là Hội đồng) thực hiện.
2. Giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả công tác (sau đây gọi chung là giải pháp) được yêu cầu xem xét, đánh giá và công nhận mức độ ảnh hưởng, phải là giải pháp đã được cơ sở công nhận là “Sáng kiến” (thời gian công nhận không quá 36 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị xem xét, đánh giá, công nhận mức độ ảnh hưởng); đối với “Đề tài nghiên cứu khoa học”, “Thành tích” phải được cấp quản lý xác nhận đã được áp dụng trong thực tiễn.
Đối với đề tài, sáng kiến có đồng tác giả thì kết quả đánh giá, công nhận mức độ ảnh hưởng của đề tài, sáng kiến đó được ghi đầy đủ tên các đồng tác giả và kết quả đánh giá, công nhận có giá trị cho từng tác giả có tên trong Giấy xác nhận.
3. Các Sáng kiến, đề tài nghiên cứu đã được cơ quan có thẩm quyền (Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ, Cục Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và PTNT, tổ chức bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ nước ngoài) cấp văn bằng hoặc giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ cho đối tượng sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, giống cây trồng mới; các kết quả đề tài nghiên cứu đã được hội đồng khoa học cấp bộ, ngành Trung ương, cấp tỉnh đánh giá, xếp loại thì không thực hiện xem xét đánh giá, công nhận mức độ ảnh hưởng theo Quy chế này. Các cơ quan, tổ chức căn cứ kết quả xếp loại của hội đồng khoa học cấp bộ, ngành Trung ương, cấp tỉnh và các văn bằng, giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền để đề nghị Hội đồng Thi đua, Khen thưởng các cấp xem xét công nhận các danh hiệu thi đua cho tập thể, cá nhân trong cơ quan, đơn vị.
4. Các đề tài, sáng kiến sao chép của tác giả khác sẽ không được xem xét đánh giá, công nhận mức độ ảnh hưởng theo Quy chế này. Đề tài, sáng kiến đã được đánh giá, công nhận mức độ ảnh hưởng nhưng bị phát hiện có sự sao chép nội dung, hoặc bị phát hiện xâm phạm bản quyền tác giả của người khác thì Hội đồng sẽ quyết định hủy bỏ kết quả đã đánh giá.
Điều 4. Tiêu chí đánh giá, công nhận mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học
1. Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học đã được ứng dụng đạt hiệu quả cao gồm 2 loại:
- Loại A (xuất sắc): khi đạt số điểm bình quân từ 85 điểm trở lên;
- Loại B (khá): khi đạt số điểm bình quân từ 65 đến dưới 85 điểm.
2. Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học có hiệu quả ứng dụng thấp:
- Loại C: khi số điểm bình quân từ dưới 65 điểm trở xuống.
3. Phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học:
a) Trong toàn quốc: khi điểm bình quân đánh giá hiệu quả của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học đạt từ 85 điểm trở lên và có ít nhất 90% số thành viên Hội đồng bỏ phiếu đồng ý phạm vi ảnh hưởng “Toàn quốc”;
b) Trong toàn tỉnh: khi điểm bình quân đánh giá hiệu quả của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học đạt từ 65 điểm trở lên và có ít nhất 90% số thành viên Hội đồng bỏ phiếu đồng ý phạm vi ảnh hưởng “Toàn tỉnh”.
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC, SÁNG KIẾN TỈNH BÌNH THUẬN
1. Hội đồng Khoa học, sáng kiến tỉnh Bình Thuận, do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập, gồm 9 đến 11 thành viên, trong đó 05 thành viên thường trực (cố định), là lãnh đạo, công chức chuyên môn thuộc Sở Khoa học và Công nghệ, Ban Thi đua - Khen thưởng (thuộc Sở Nội vụ), Sở Tài chính và 4 đến 6 thành viên chuyên ngành (thành phần linh hoạt của Hội đồng).
2. Danh sách các thành viên chuyên ngành do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ kiêm Chủ tịch Hội đồng quyết định, phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của từng sáng kiến, nhóm sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học có yêu cầu đánh giá mức độ ảnh hưởng.
3. Tiêu chuẩn của thành viên chuyên ngành: là người có trình độ chuyên môn về lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học cần đánh giá, được mời từ các Sở, ban ngành, đơn vị, doanh nghiệp hoặc các chuyên gia có kinh nghiệm phân tích, đánh giá hiệu quả và mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học.
Điều 6. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng
1. Chủ tịch Hội đồng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về chỉ đạo, điều hành các hoạt động của Hội đồng. Quyết định danh sách các thành viên chuyên ngành phù hợp quy định tại Điều 5 Quy chế này; Chỉ đạo Bộ phận giúp việc của Hội đồng thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 13 Quy chế này.
2. Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Hội đồng.
3. Thay mặt Hội đồng ký Giấy xác nhận mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học đã được Hội đồng kết luận, gửi cơ quan, tổ chức yêu cầu đánh giá, công nhận mức độ ảnh hưởng.
4. Giải quyết các kiến nghị, phản ánh liên quan đến hoạt động của Hội đồng; phối hợp với Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc đánh giá, công nhận mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học theo thẩm quyền. Trường hợp phát sinh những vấn đề vượt quá quyền hạn giải quyết của Hội đồng thì phải kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
5. Trong thời gian Chủ tịch Hội đồng vắng mặt, uỷ quyền cho 01 phó Chủ tịch Hội đồng thay mặt giải quyết các công việc của Hội đồng.
Điều 7. Trách nhiệm và quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy chế này, Phó Chủ tịch Hội đồng thực hiện nhiệm vụ được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền.
Điều 8. Trách nhiệm, quyền hạn của các thành viên Hội đồng, thư ký Hội đồng
1. Các thành viên thường trực
a) Tham dự đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng;
b) Nghiên cứu các hồ sơ, tài liệu, tra cứu thông tin liên quan đến sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học trước mỗi cuộc họp. Trình bày ý kiến nhận xét, đánh giá một cách khoa học, khách quan, trung thực. Chịu trách nhiệm về những ý kiến nhận xét, đánh giá của mình đối với sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học;
c) Quản lý các hồ sơ, tài liệu được cung cấp theo quy định bảo mật của nhà nước, nộp lại toàn bộ hồ sơ, tài liệu của cuộc họp cho thư ký Hội đồng khi kết thúc cuộc họp;
d) Trong trường hợp vì lý do khách quan không tham dự cuộc họp của Hội đồng, phải thông báo với Chủ tịch Hội đồng và gửi ý kiến nhận xét, đánh giá của mình cho Tổ giúp việc của Hội đồng để làm tài liệu tham khảo tại cuộc họp của Hội đồng.
2. Các thành viên chuyên ngành
a) Các thành viên chuyên ngành tham dự đầy đủ các cuộc họp mà mình được mời làm thành viên Hội đồng;
b) Trong trường hợp vì lý do khách quan không tham dự được cuộc họp của Hội đồng, phải thông báo với Chủ tịch Hội đồng trước ngày diễn ra cuộc họp chậm nhất là 04 ngày (để Hội đồng kịp thời bổ sung thành viên nếu thấy cần thiết) và gửi ý kiến nhận xét, đánh giá của mình cho Tổ giúp việc của Hội đồng để tổng hợp làm tài liệu tham khảo tại cuộc họp của Hội đồng;
c) Các nhiệm vụ khác của thành viên chuyên ngành thực hiện theo điểm b, c khoản 1 Điều này.
3. Thư ký Hội đồng
a) Xây dựng báo cáo, chương trình làm việc, chuẩn bị tài liệu cho các kỳ họp của Hội đồng;
b) Trình Chủ tịch Hội đồng giải quyết các công việc có liên quan đến hoạt động của Hội đồng;
c) Báo cáo tóm tắt sơ lược sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học cần xem xét, đánh giá làm đề dẫn trong cuộc họp Hội đồng;
d) Ghi biên bản cuộc họp.
Thư ký khoa học là thành viên Hội đồng, ngoài thực hiện nhiệm vụ thư ký còn thực hiện nhiệm vụ ghi tại khoản 1 Điều này.
Điều 9. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng
1. Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày nhận được tài liệu yêu cầu đánh giá, công nhận mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học hợp lệ, Hội đồng phải tiến hành họp.
2. Cuộc họp phải có mặt ít nhất 2/3 (hai phần ba) số lượng thành viên Hội đồng theo danh sách mời, trong đó phải có mặt ít nhất là 3/4 (ba phần tư) số lượng thành viên chuyên ngành.
3. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc thảo luận dân chủ công khai tại cuộc họp; Thành viên của Hội đồng chấm điểm vào“Phiếu đánh giá mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học” (theo Phụ lục IV kèm theo Quy chế này).
4. Hội đồng quyết định kết quả đánh giá trên cơ sở tổng hợp điểm và ý kiến đánh giá của các thành viên. Cách tính điểm đánh giá của Hội đồng là điểm trung bình cộng của tất cả thành viên Hội đồng nộp phiếu đánh giá hợp lệ.
5. Biên bản họp Hội đồng được gửi đến các cơ quan, tổ chức yêu cầu đánh giá mức độ ảnh hưởng của sáng kiến và lưu trữ tại Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ.
6. Trường hợp thành viên của Hội đồng là tác giả, đồng tác giả của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học được yêu cầu đánh giá, thì thành viên đó không tham gia đánh giá và bỏ phiếu cho sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học của mình.
1. Tài liệu phục vụ xem xét, đánh giá mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học, gồm:
a) 01 văn bản của cơ quan, tổ chức yêu cầu đánh giá mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học (Phụ lục III kèm theo Quy chế này);
b) 09 Bản (8 bản photo và 01 bản chính) Mô tả sáng kiến (Phụ lục I kèm theo Quy chế này), hoặc Bản báo cáo kết quả nghiên cứu hoặc bản thành tích có xác nhận của đơn vị quản lý (Phụ lục II kèm theo Quy chế này);
c) 01 Bản photo Giấy chứng nhận sáng kiến của cơ sở công nhận sáng kiến, hoặc biên bản nghiệm thu đề tài của cấp quản lý (nếu có).
2. Thời hạn nộp tài liệu về Tổ giúp việc của Hội đồng: trước ngày 01 tháng 12 hàng năm đối với sáng kiến, đề tài thuộc đối tượng đề nghị danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh”, trước ngày 15 tháng 02 hàng năm đối với đối tượng đề nghị: danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc” và các hình thức khen thưởng cấp nhà nước.
Tài liệu nêu trên được nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Tổ giúp việc của Hội đồng Khoa học, sáng kiến tỉnh (địa chỉ: Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận số 08 Nguyễn Tất Thành - Phan Thiết - Bình Thuận), để chuyển cho các thành viên Hội đồng.
3. Các trường hợp đề nghị danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, Chiến sỹ thi đua toàn quốc, nhưng nộp tài liệu yêu cầu đánh giá mức độ ảnh hưởng muộn hơn quy định tại khoản 2 điều này và các trường hợp đề nghị khen thưởng các hình thức khen thưởng cấp nhà nước, thì trong bộ tài liệu phải gửi kèm văn bản ghi ý kiến đề nghị đánh giá, công nhận mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (thuộc Sở Nội vụ).
Điều 11. Kinh phí hoạt động của Hội đồng
1. Kinh phí hoạt động của Hội đồng được chi từ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm được UBND tỉnh cân đối cho Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Nội dung và mức chi cho các hoạt động của Hội đồng:
a) Chi in ấn tài liệu, hồ sơ, băng đĩa và các điều kiện khác có liên quan đến hoạt động của Hội đồng;
b) Chi nước uống, chi bồi dưỡng cho thành viên và khách mời tham dự cuộc họp Hội đồng. Mức chi bồi dưỡng họp cho thành viên Hội đồng được vận dụng theo Thông tư số 52/2007/TT-BTC ngày 21/5/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính cho hoạt động Hội thi sáng tạo kỹ thuật. Cụ thể:
- Chủ tịch hội đồng: 200.000 đồng/người/buổi;
- Thành viên, thư ký hội đồng: 150.000 đồng/người/buổi;
- Khách mời: 70.000 đồng/người/buổi.
TRÁCH NHIỆM CÁC SỞ, BAN NGÀNH, UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ, CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LIÊN QUAN
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Thành lập Tổ giúp việc cho Hội đồng bao gồm một số công chức chuyên môn của Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Bố trí công chức thuộc Tổ giúp việc của Hội đồng làm thư ký khoa học, thư ký hành chính phục vụ cuộc họp Hội đồng.
3. Chỉ đạo Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc đánh giá, công nhận mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học theo thẩm quyền.
4. Bố trí phương tiện cần thiết, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của Hội đồng.
Điều 13.Trách nhiệm và quyền hạn của Tổ giúp việc của Hội đồng
1. Giúp Hội đồng tiếp nhận hồ sơ (tài liệu đánh giá) do Ban Thi đua - Khen thưởng chuyển đến, tiếp nhận và kiểm tra hình thức, thành phần tài liệu đánh giá do các đơn vị yêu cầu đánh giá nộp. Trường hợp tài liệu được nộp chưa đúng thành phần và mẫu biểu quy định thì hướng dẫn cho đơn vị chỉnh sửa, bổ sung, làm rõ.
2. Tổng hợp danh mục, phân loại theo lĩnh vực các sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học được yêu cầu xem xét, đánh giá, tham mưu Chủ tịch Hội đồng danh sách thành viên chuyên ngành phù hợp quy định tại Điều 5 Quy chế này.
3. Tóm tắt sơ lược sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học cần xem xét, đánh giá để thư ký báo cáo trong cuộc họp Hội đồng.
4. Giúp Chủ tịch Hội đồng chuẩn bị các điều kiện cần thiết (địa điểm, giấy mời, tài liệu liên quan, phiếu đánh giá…) để Hội đồng tiến hành cuộc họp. Cung cấp tài liệu cuộc họp cho các thành viên Hội đồng chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tổ chức họp.
5. Căn cứ kết quả cuộc họp, giúp Chủ tịch Hội đồng dự thảo Giấy xác nhận mức độ ảnh hưởng (toàn tỉnh, toàn quốc) đối với các sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học đủ điều kiện công nhận (Phụ lục V kèm theo Quy chế này).
6. Giúp Hội đồng đăng tải kịp thời trên trang Thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ về danh sách thành viên hội đồng; danh sách các sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học đề nghị Hội đồng đánh giá mức độ ảnh hưởng; danh sách các sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học được Hội đồng công nhận có hiệu quả cao và có mức độ ảnh hưởng toàn tỉnh hoặc toàn quốc.
7. Quản lý, lưu trữ hồ sơ tài liệu liên quan đến cuộc họp của Hội đồng theo quy định.
8. Giúp Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ lập dự toán, báo cáo quyết toán kinh phí cho hoạt động của Hội đồng theo quy định tại Điều 11 Quy chế này.
Điều 14. Trách nhiệm của Thủ trưởng các Sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
1. Thủ trưởng các Sở, ban ngành có trách nhiệm chỉ đạo phòng chuyên môn hướng dẫn, kiểm tra việc xét công nhận sáng kiến trong cơ quan, đơn vị trực thuộc, đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình theo hướng dẫn tại “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều lệ Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bình Thuận” ban hành theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 13/6/2014 của UBND tỉnh.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với Phòng Kinh tế - Hạ tầng (hoặc Phòng Kinh tế) triển khai Quy chế này trên địa bàn; hướng dẫn, kiểm tra việc xét công nhận sáng kiến trong các cơ quan, đơn vị đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình theo hướng dẫn tại “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều lệ Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bình Thuận” ban hành theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 13/6/2014 của UBND tỉnh, gắn việc công nhận sáng kiến với công tác thi đua, khen thưởng.
3. Ban Thi đua - Khen thưởng (thuộc Sở Nội vụ):
a) Hướng dẫn Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các ngành, các cấp giúp Thủ trưởng các ngành, các cấp chuyển đề tài, sáng kiến của các cá nhân được làm hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Chiến sĩ thi đua toàn quốc gửi Hội đồng Khoa học, sáng kiến tỉnh để tổ chức xem xét, đánh giá, công nhận theo quy định tại Quy chế này;
b) Rà soát, lập danh sách sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học của các tổ chức, cá nhân được đề nghị khen thưởng theo các hình thức khen thưởng cấp nhà nước; các trường hợp đề nghị tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Chiến sĩ thi đua toàn quốc nhưng chưa nộp tài liệu đánh giá mức độ ảnh hưởng theo quy định tại Điều 10 Quy chế này, chuyển về Hội đồng Khoa học, sáng kiến tỉnh để tổ chức xem xét, đánh giá, công nhận theo quy định tại Quy chế này.
1. Nộp tài liệu yêu cầu đánh giá theo quy định tại Điều 10 Quy chế này.
2. Bổ sung, làm rõ hồ sơ theo hướng dẫn của Tổ giúp việc của Hội đồng (nếu có).
3. Ngay khi nhận được kết quả đánh giá của Hội đồng, phải thông báo đến tập thể, cá nhân có sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học được đánh giá.
4. Cá nhân, tập thể có sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học có quyền tham dự để làm rõ nội dung sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học tại cuộc họp khi Hội đồng họp đánh giá mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học của mình. Có quyền yêu cầu Hội đồng phúc khảo kết quả đánh giá, quyền khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động đánh giá mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học, theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Trình tự giải quyết khi có đơn phúc khảo, khiếu nại, tố cáo
1. Đối với đơn phúc khảo:
a) Thời gian nhận đơn phúc khảo về kết quả đánh giá của Hội đồng, chậm nhất 10 ngày kể từ ngày tổ chức yêu cầu đánh giá nhận được kết quả đánh giá của Hội đồng;
b) Trình tự giải quyết: Sau 05 ngày nhận đơn, Chủ tịch Hội đồng tổ chức họp các thành viên thường trực Hội đồng, mời chuyên gia tư vấn về chuyên môn xem xét lại kết quả đánh giá và trả lời trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đơn phúc khảo.
2. Đối với đơn khiếu nại, tố cáo: Chủ tịch Hội đồng phối hợp với Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức giải quyết đơn thư thiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Các văn bản hướng dẫn, các quy định về đánh giá, phân loại, công nhận hiệu quả, mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học làm căn cứ đề nghị khen thưởng các danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, các hình thức khen thưởng cấp nhà nước, không còn phù hợp với Quy chế này đều bị bãi bỏ.
Ngoài việc đánh giá, công nhận hiệu quả, mức độ ảnh hưởng của “Sáng kiến”, “Đề tài nghiên cứu khoa học”, “Thành tích” làm căn cứ đề nghị khen thưởng các danh hiệu: Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, chiến sĩ thi đua toàn quốc, các hình thức khen thưởng cấp nhà nước quy định tại Quy chế này, các đơn vị, địa phương có thể yêu cầu Hội đồng Khoa học, sáng kiến tỉnh đánh giá mức độ ảnh hưởng để làm căn cứ đề nghị khen thưởng theo các hình thức động viên khác không trái với Luật Thi đua, khen thưởng (nếu điều kiện khen thưởng đó có yêu cầu đánh giá mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học).
1. Trường hợp gian dối trong việc lập hồ sơ, tài liệu, kê khai, xác nhận, trường hợp bị phát hiện có hành vi xâm phạm bản quyền tác giả để được đánh giá mức độ ảnh hưởng của sáng kiến đề tài nghiên cứu khoa học, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Các thành viên thường trực Hội đồng vi phạm Quy chế, hoạt động kém hiệu quả hoặc không tham dự các cuộc họp của Hội đồng quá 3 lần liên tục mà không có lý do chính đáng, Chủ tịch Hội đồng sẽ đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bãi nhiệm và thay thế thành viên khác.
Điều 19. Giao Ban Thi đua - Khen thưởng chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn, kiểm tra các ngành, các cấp triển khai thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện có vấn đề khó khăn, vướng mắc, các Sở, ban ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, nghiên cứu, đề xuất trình Chủ tịch UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Phụ lục I- MẪU BẢN MÔ TẢ SÁNG KIẾN
(Tên đơn vị)
BẢN MÔ TẢ SÁNG KIẾN (trang bìa)
Tên sáng kiến:
Tác giả/ các tác giả:…………………………. Chức vụ:……………………………………..
………, tháng năm 20…..
|
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên sáng kiến:……………………………………………………………
2. Tác giả (nhóm tác giả):
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Nơi làm việc (hoặc nơi thường trú) |
Chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Tỷ lệ (%) đóng góp vào việc tạo ra sáng kiến (ghi rõ đối với từng đồng tác giả, nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Được công nhận sáng kiến: Ngày tháng năm …
b. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến (trường hợp tác giả không đồng thời là chủ đầu tư tạo ra sáng kiến)[1]:
c. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến[2]:
d. Ngày tháng năm và nơi sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử:
đ. Nơi đang áp dụng sáng kiến:
II. MÔ TẢ SÁNG KIẾN
1. Về nội dung của sáng kiến:
- Mô tả ngắn gọn, đầy đủ và rõ ràng nội dung sáng kiến; các bước thực hiện giải pháp cũng như các điều kiện cần thiết để áp dụng giải pháp; nếu là giải pháp cải tiến giải pháp đã biết trước đó, thì cần nêu rõ tình trạng của giải pháp đã biết, những nội dung đã cải tiến, sáng tạo để khắc phục những nhược điểm của giải pháp đã biết.
- Phải có kết quả so sánh giải pháp mới với giải pháp cũ (ưu điểm: kinh tế, xã hội, môi trường…)
- Đánh giá phạm vi lan tỏa, ảnh hưởng của sáng kiến: cấp toàn quốc, tỉnh, cấp sở ngành, cấp huyện, cấp trường….)
Bản mô tả nội dung sáng kiến có thể minh họa bằng các bản vẽ, thiết kế, sơ đồ, ảnh chụp mẫu sản phẩm… nếu cần thiết;
2. Về khả năng áp dụng của sáng kiến: Nêu rõ về việc giải pháp đã được áp dụng, kể cả áp dụng thử trong điều kiện kinh tế - kỹ thuật tại cơ sở và mang lại lợi ích thiết thực; ngoài ra có thể nêu rõ giải pháp còn có khả năng áp dụng cho những đối tượng, cơ quan, tổ chức nào;
- Những thông tin cần được bảo mật (nếu có):
- Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:
- Đánh giá lợi ích thu được và dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả[3]:
- Đánh giá lợi ích thu được và dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu, kể cả áp dụng thử (nếu có)[4]:
Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến lần đầu (nếu có):
Số TT |
Họ và tên (đối với cá nhân) |
Ngày tháng năm sinh |
Nơi làm việc (hoặc nơi thường trú) |
Chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Nội dung công việc áp dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với tổ chức:
Số TT |
Tổ chức |
Địa chỉ |
Nội dung công việc hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi (chúng tôi) xin cam đoan mọi thông tin nêu trong bản mô tả là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Bình Thuận, ngày ... tháng... năm ......... Xác nhận của cơ quan/tổ chức Tác giả, các đồng tác giả công nhận sáng kiến (Ký và ghi rõ họ tên từng người) |
Phụ lục II - MẪU BẢN BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỀ TÀI/THÀNH TÍCH
(trang bìa) BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI/THÀNH TÍCH
Tên đề tài/thành tích :
Chủ nhiệm đề tài/tên cá nhân, tập thể có thành tích: Chức vụ: Địa chỉ : Các cộng tác viên (Những người cùng đóng góp trí tuệ cho đề tài) Địa chỉ :
........., tháng..... năm ........
|
Phần 1. THÔNG TIN CHUNG
Tên đề tài/ thành tích:
1. Chủ nhiệm đề tài/ người có thành tích: Cần ghi rõ học hàm, học vị (nếu có), họ tên, nơi làm việc, email.
Chức vụ(nếu có):
Địa chỉ:
2. Cơ quan quản lý:
3. Cơ quan thực hiện đề tài: Tên, địa chỉ, điện thoại, email…
4. Thời gian thực hiện đề tài/ thành tích: ….tháng, từ tháng…. đến tháng……)
5. Địa điểm thực hiện đề tài/ thành tích:
6. Kinh phí thực hiện đề tài/dự án:
- Tổng số: ....................... đ, trong đó: từ nguồn…: ; Nguồn…:
7. Danh sách các cán bộ tham gia đề tài
STT |
Họ và tên |
Đơn vị công tác |
Số tháng tham gia |
Tỷ lệ % đóng góp nội dung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần 2. NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO
I. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
II. Mục tiêu, nội dung, kết quả của đề tài/ thành tích đạt được
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể:
3. Nội dung, kết quả đạt được so với mục tiêu đề ra; tính mới, tính sáng tạo, giá trị khoa học trong kết quả nghiên cứu, trong thành tích đạt được:
3.1. Nội dung, kết quả đạt được so với mục tiêu đề ra:
3.2. Tính mới, tính sáng tạo, giá trị khoa học:
4. Tình hình ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu:
4.1. Tình hình, kết quả ứng dụng trong thực tiễn
4.2. Khả năng duy trì, nhân rộng mô hình, khả năng thương mại hóa kết quả nghiên cứu:
5. Phân tích hiệu quả:
5.1.Phân tích hiệu quả đổi mới công tác quản lý, chỉ đạo/ cải tiến quy trình tác nghiệp/nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác chuyên môn/ nâng cao trình độ kỹ thuật, công nghệ của ngành, lĩnh vực/ góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội/ bảo vệ sức khỏe cộng đồng/tăng cường công tác xây dựng Đảng, đoàn thể/ đưa chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước đi vào cuộc sống.
5.2. Tính toán và phân tích hiệu quả kinh tế trực tiếp từ kết quả đề tài/ thành tích;
5.3. Khả năng mang lại hiệu quả kinh tế, lợi ích xã hội.
Phần 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
2. Kiến nghị
Tôi/chúng tôi cam đoan các nội dung, số liệu trong báo cáo trên đây là đúng sự thật./.
Ngày tháng năm 20.... Tác giả/ người báo cáo thành tích (Họ tên và chữ ký) |
Ngày tháng năm 20..... Thủ trưởng cơ quan/tổ chức chủ trì đề tài Xác nhận: Kết quả nghiên cứu/thành tích của Ông/bà…. Đã được ứng dụng trong thực tiễn như nội dung báo cáo (Ký, đóng dấu) |
Phụ lục III - MẪU VĂN BẢN YÊU CẦU ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN/ ĐỀ TÀI NCKH
(Tên cơ quan, tổ chức yêu cầu) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
………….., Ngày …… tháng …… năm 20….. |
V/v Yêu cầu đánh giá, công nhận mức độ ảnh hưởng của sáng kiến/đề tài nghiên cứu khoa học năm ...... |
|
Kính gửi: Hội đồng Khoa học, sáng kiến tỉnh Bình Thuận
I. Danh sách sáng kiến/ đề tài nghiên cứu năm ……yêu cầu đánh giá, công nhận mức độ ảnh hưởng, làm căn cứ đề nghị Danh hiệu .... /khen thưởng: (ghi rõ hình thức khen)
1. Tên sáng kiến/đề tài:...........................................................................
* Được ..( tên cơ sở) ....công nhận là sáng kiến/xác nhận đã ứng dụng ngày ... tháng ... năm ... ....
(Các) tác giả:
1.1.Ông/Bà ………………, chức danh (nếu có) …, (cơ quan, đơn vị/địa chỉ)
*Đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở/cấp tỉnh các năm:……… (Đối với đề nghị tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh/ chiến sĩ thi đua toàn quốc)
1.2. Ông/Bà ………………, chức danh (nếu có) …, (cơ quan, đơn vị/địa chỉ)....
* Đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở/cấp tỉnh các năm:……… (Đối với đề nghị tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh/ chiến sĩ thi đua toàn quốc)
2. Tên sáng kiến/đề tài: .............................................................................
* Được ....( tên cơ sở) ....công nhận là sáng kiến/xác nhận đã ứng dụng.... ngày ... tháng ... năm ..
(Các) tác giả:
2.1.Ông/Bà ………………, chức danh (nếu có) …, (cơ quan, đơn vị/địa chỉ)
*Đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở/cấp tỉnh các năm:……… (Đối với đề nghị tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh/ chiến sĩ thi đua toàn quốc)
2.2. ............
II. Tổng cộng (số lượng) có :……. Sáng kiến/đề tài đề nghị đánh giá lần này
III. Danh sách tác giả đăng ký tham dự cuộc họp của Hội đồng Khoa học, sáng kiến tỉnh (nếu có nhu cầu tham gia):…………
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN/TỔ CHỨC (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục IV. PHIẾU ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN, ĐỀ TÀI NCKH
UBND TỈNH BÌNH THUẬN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA SÁNG KIẾN/ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Tên sáng kiến/đề tài: ……………………………………………………………….
STT |
Tiêu chí |
Điểm chuẩn |
Điểm đánh giá của TVHĐ |
|||||||
I |
Hiệu quả của Sáng kiến/đề tài nghiên cứu khoa học |
|
|
|||||||
1 |
Đổi mới công tác quản lý, chỉ đạo/ cải tiến quy trình tác nghiệp/ nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác chuyên môn/ nâng cao trình độ kỹ thuật, công nghệ của ngành, lĩnh vực/ góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội/ bảo vệ sức khỏe cộng đồng/tăng cường công tác xây dựng Đảng, đoàn thể/ đưa chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước đi vào cuộc sống. |
30 |
|
|||||||
2 |
Khả năng mang lại hiệu quả kinh tế (nâng cao năng suất lao động; giảm chi phí sản xuất; nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ; nâng cao hiệu quả kỹ thuật, công nghệ), hoặc lợi ích xã hội (nâng cao điều kiện an toàn lao động; cải thiện điều kiện sống, làm việc, bảo vệ môi trường, sức khỏe con người). |
30 |
|
|||||||
3 |
Ý nghĩa về mặt khoa học của sáng kiến/ đề tài nghiên cứu: lựa chọn 01(một) trong các nội dung sau để chấm điểm: |
30 |
|
|||||||
3.1. Sáng kiến, đề tài nghiên cứu đạt tính mới trong phạm vi toàn quốc
|
30
|
|
||||||||
3.2. Sáng kiến, đề tài nghiên cứu chỉ có tính mới trong phạm vi tỉnh
|
10
|
|
||||||||
3.3. Sáng kiến, đề tài không có tính mới trong phạm vi tỉnh (cải tiến dưới 10% so với giải pháp đã có trong tỉnh, hoặc Sáng kiến, kết quả đề tài xem xét trùng với giải pháp của người khác được mô tả trong các văn bản, sách báo, tài liệu kỹ thuật dưới bất kỳ hình thức nào có thể tiếp cận công khai được). |
0
|
|
||||||||
4 |
Mức độ ứng dụng và thương mại hóa sáng kiến, kết quả nghiên cứu: lựa chọn 01(một) trong các nội dung sau để chấm điểm: |
10 |
|
|||||||
4.1.Sáng kiến, đề tài nghiên cứu đã được ít nhất 2 tổ chức/ cá nhân ứng dụng (ngoài phạm vi cơ sở công nhận sáng kiến/cơ sở ứng dụng thử, ứng dụng lần đầu) và có khả năng mang lại lợi ích thiết thực |
10 |
|
||||||||
4.2.Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học chưa được ứng đạt tiêu chí tại điểm 4.1. |
0 |
|
||||||||
|
CỘNG ĐIỂM |
100 |
|
|||||||
II |
Phạm vi ảnh hưởng đánh dấu X vào 01(một) ô được chọn |
|
Đánh giá của TVHĐ |
|||||||
1 |
Toàn quốc (Sáng kiến, kết quả đề tài có khả năng ứng dụng, mang lại lợi ích thiết thực cho sản xuất, đời sống, công tác tại ít nhất 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương). |
|
□ |
|||||||
2 |
Toàn tỉnh (Sáng kiến, kết quả đề tài có khả năng ứng dụng, mang lại lợi ích thiết thực cho sản xuất, đời sống, công tác tại ít nhất 02 huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, nhưng ít có khả năng ứng dụng ra ngoài phạm vi của tỉnh.) |
|
□ |
|||||||
3 |
Phạm vi ảnh hưởng hẹp hơn Sáng kiến, đề tài nghiên cứu không đạt được tiêu chí 1 và 2 nêu trên |
|
□ |
Lưu ý: Điểm của thành viên không được vượt quá điểm chuẩn ở mọi tiêu chí.
|
Ngày tháng năm Người đánh giá (chữ ký, ghi rõ họ, tên) |
UBND TỈNH BÌNH THUẬN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /XN-HĐKHSK |
Bình Thuận, ngày tháng năm 2015 |
GIẤY XÁC NHẬN
Mức độ ảnh hưởng của sáng kiến/đề tài nghiên cứu khoa học
Chủ tịch Hội đồng Khoa học, sáng kiến tỉnh Bình Thuận, căn cứ biên bản cuộc họp của Hội đồng Khoa học, sáng kiến tỉnh Bình Thuận ngày tháng năm....., xác nhận:
Sáng kiến/đề tài nghiên cứu khoa học:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
(Các) tác giả:
1. Ông/Bà ………………, chức danh (nếu có) …, (cơ quan, đơn vị/địa chỉ) ……
2. Ông/Bà ………………, chức danh (nếu có) …, (cơ quan, đơn vị/địa chỉ)
Được .............( tên cơ sở ) ...........công nhận là sáng kiến/xác nhận đã ứng dụng .... ngày ... tháng ... năm ... (đối với thành tích/đề tài nghiên cứu)
Đã được Hội đồng Khoa học, sáng kiến tỉnh Bình Thuận đánh giá, công nhận: Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học đạt hiệu quả cao (loại ….) và có phạm vi ảnh hưởng trong toàn tỉnh/toàn quốc.
|
TM. HỘI ĐỒNG |
[1] Tên và địa chỉ của chủ đầu tư tạo ra sáng kiến
[2] Điện tử, viễn thông, tự động hóa, công nghệ thông tin
Nông lâm ngư nghiệp và môi trường
Cơ khí, xây dựng, giao thông vận tải
Dịch vụ (ngân hàng, du lịch, giáo dục, y tế…)
Khác…
[3] Đánh giá lợi ích thu được theo hướng dẫn quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 5 của Thông tư số 18/2013/ BKHCN hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến.
[4] Đánh giá lợi ích thu được theo hướng dẫn quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 5 của Thông tư số 18/2013/ BKHCN hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến.
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2015 Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/12/2014 | Cập nhật: 16/01/2015
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND quy định mức chi và kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 10/02/2015
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về Quy chế bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 06/02/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để xác định đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất đối với đất mặt nước Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc và xây dựng đường Hùng Vương, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về thi đua, khen thưởng phong trào “Nông dân thi đua sản xuất, kinh doanh giỏi” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về mức giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/11/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với mục đích sử dụng đất và mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính thu tiền thuê đất đối với đất xây dựng công trình ngầm, đất có mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục cấp Giấy phép hoạt động về vật liệu san lấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Ban hành: 04/11/2014 | Cập nhật: 07/11/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Quy định công tác quản lý nhà nước về đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ tăng cường năng lực chủ động kiểm soát dịch bệnh trên gia súc, gia cầm ở Thái Bình kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về thu Phí thẩm định cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2009/QĐ-UBND và 21/2013/QĐ-UBND về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về quy trình giải quyết tố cáo trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí liên quan đến lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 187/1999/QĐ-UB và 02/2003/QĐ-UB Quy chế tổ chức và quản lý chợ Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 7 Quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/10/2014 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định mức thu dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí qua đò trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục đăng ký và lựa chọn nhà đầu tư dự án phát triển nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 19/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dạy, học thêm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng của các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng và tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy hoạch phát triển hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Tây Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp và điều kiện bảo đảm trong công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Lai Châu Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về nhiệm vụ và quyền hạn của người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp tại các xã có rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135 thực hiện Quyết định 551/QĐ-TTg Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy định về trình tự, thủ tục cấp và thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo Quyết định 32/2013/QĐ/UBND Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về vị trí chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vườn Quốc gia Hoàng Liên tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 391/2002/QĐ-UB Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố do Luật Đất đai 2013 và Nghị định giao cho về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quy định hoạt động điện lực và sử dụng điện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quy chế phối hợp, nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong công tác báo cáo tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quản lý dạy, học thêm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 50/2014/QĐ-UBND công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa để thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp xử lý hồ sơ dự án đầu tư sau khi cấp có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đầu tư, văn bản chấp thuận đầu tư, quyết định chấp thuận đầu tư hoặc thông báo chấm dứt hiệu lực văn bản thỏa thuận địa điểm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND hướng dẫn Điều lệ Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện công trình cấp nước tập trung ở nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 50/2013/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở y tế nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải năm 2014 Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 45/2011/QĐ-UBND về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và đăng ký biến động sau khi cấp giấy trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định mức đạt chuẩn nông thôn mới đối với từng khu vực trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng bến xe khách và bãi đỗ xe vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 62/2012/QĐ-UBND Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị định 13/2012/NĐ-CP về Điều lệ Sáng kiến Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 06/03/2012
Thông tư 52/2007/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính cho hoạt động Hội thi sáng tạo kỹ thuật Ban hành: 21/05/2007 | Cập nhật: 29/05/2007