Quyết định 2766/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục đầu tư điện trung thế nông thôn kế hoạch năm 2019-2020
Số hiệu: | 2766/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Trần Văn Vĩnh |
Ngày ban hành: | 03/09/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2766/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 03 tháng 9 năm 2019 |
PHÊ DUYỆT DANH MỤC ĐẦU TƯ ĐIỆN TRUNG THẾ NÔNG THÔN KẾ HOẠCH NĂM 2019-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của HĐND tỉnh về quy định mức hỗ trợ vốn từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 14/6/2013 của UBND tỉnh về ban hành quy định chính sách hỗ trợ các cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi;
Căn cứ Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 13/5/2014 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách hỗ trợ các cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi ban hành kèm theo Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 14/6/2013;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Văn bản số 2888/SCT-KT&NL ngày 12/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục đầu tư mạng lưới điện trung thế nông thôn (đường điện trung thế 22kv và trạm biến áp 22/0,4kv) kế hoạch năm 2019-2020 cụ thể như sau:
1. Lưới điện trung thế phục vụ sinh hoạt: (Danh mục chi tiết tại Phụ lục I đính kèm)
Gồm 55 danh mục với khối lượng đầu tư:
a) Nâng cấp 1 pha lên 3 pha: 6,678 km;
b) Xây dựng mới đường dây 1 pha: 6,3 km;
c) Xây dựng mới đường dây 3 pha: 19,34 km;
d) Tổng dung lượng TBA: 7.950 kVA;
e) Tổng giá trị ước thực hiện: 30,539 tỷ đồng.
2. Lưới điện trung thế phục vụ chăn nuôi: (Danh mục chi tiết tại Phụ lục II đính kèm)
Gồm 06 danh mục với khối lượng đầu tư:
a) Nâng cấp 1 pha lên 3 pha: 4,2 km;
b) Xây dựng mới đường dây 3 pha: 1,90 km;
c) Tổng dung lượng TBA: 450 kVA;
d) Tổng giá trị ước thực hiện: 3,826 tỷ đồng.
3. Lưới điện phục vụ sản xuất nông nghiệp tập trung: (Danh mục chi tiết tại Phụ lục III đính kèm)
Gồm 50 danh mục với khối lượng đầu
a) Nâng cấp 1 pha lên 3 pha: 19,95 km;
b) Xây dựng mới đường dây 1 pha: 11,2 km;
c) Xây dựng mới đường dây 3 pha: 39,3 km;
d) Tổng dung lượng TBA: 8.762,5 kVA;
e) Tổng giá trị ước thực hiện: 53,297 tỷ đồng.
1. Giao Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai làm chủ đầu tư.
2. Giao Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh sắp xếp, phân bổ nguồn vốn vay ưu đãi để chuẩn bị cho công tác đầu tư lưới điện trung thế 2019-2020 trên địa bàn tỉnh.
3. Đối với nguồn vốn đầu tư lưới điện trung thế phục vụ sinh hoạt nông thôn: Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai thực hiện vay vốn ưu đãi lãi suất 6,9%/năm từ Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh theo Văn bản số 5504/UBND-KT ngày 23/6/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai.
4. Đối với nguồn vốn đầu tư lưới điện trung thế phục vụ khu chăn nuôi tập trung, khuyến khích chăn nuôi: Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai thực hiện vay vốn từ Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh với mức hỗ trợ 100% lãi suất vốn vay (lãi suất = 0). Thời gian vay và trả nợ dần trong vòng 10 năm. Thời gian hỗ trợ lãi suất là 05 năm kể từ ngày nhận vốn vay theo đúng chính sách hỗ trợ về chăn nuôi của UBND tỉnh tại Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 13/5/2014 và Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 14/6/2013.
5. Đối với nguồn vốn đầu tư lưới điện trung thế phục vụ sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai là chủ đầu tư, thực hiện vay vốn từ Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh. Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% lãi suất theo nội dung Văn bản số 12102/UBND-CNN ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh về việc hỗ trợ nguồn vốn để đầu tư lưới điện vào các khu vực nêu trên.
6. Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai cân đối thực hiện trong tổng hạn mức vốn được vay để điều hòa phát sinh tăng giảm khối lượng theo Danh mục kế hoạch đầu tư được duyệt.
7. UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa chịu trách nhiệm giải phóng mặt bằng đảm bảo an toàn hành lang lưới điện theo Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện. Đối với công tác phát quang cây cao su hoặc khối lượng cây xanh lớn nằm trong hành lang an toàn lưới điện, kiến nghị các địa phương phải phối hợp với ngành điện hoàn tất trước khi khởi công công trình.
8. Đối với những hạng mục đầu tư cải tạo, nâng cấp từ 1 pha lên 3 pha lưới điện trung thế: Giao Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai lập thủ tục đầu tư công trình sau khi có Quyết định phê duyệt giao danh mục đầu tư của UBND tỉnh, trong năm 2019 thực hiện thủ tục chuẩn bị đầu tư và năm 2020 triển khai công tác thi công.
9. Đối với các danh mục đầu tư xây dựng mới lưới điện trung thế và trạm biến áp đầu tư mới, địa phương đầu tư lưới điện hạ thế sau các TBA bằng hình thức xã hội hóa hoặc hỗ trợ từ ngân sách địa phương. Để đảm bảo việc triển khai đồng bộ các công trình giữa Điện lực và các địa phương đưa vào khai thác vận hành cùng thời điểm, đảm bảo hiệu quả trong công tác đầu tư, UBND tỉnh giao:
a) Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai chỉ triển khai công tác chuẩn bị đầu tư phần lưới điện trung thế và TBA sau khi các danh mục đầu tư lưới điện hạ thế phía sau các TBA tương ứng đã được địa phương có kế hoạch ghi vốn đầu tư cho các danh mục công trình này theo quy định của Luật đầu tư công và các quy định về đầu tư công của địa phương. Các địa phương sau khi có kế hoạch vốn được duyệt hoặc đã hoàn tất việc huy động vốn nhân dân tự nguyện đóng góp, phải cung cấp cho ngành điện để biết phối hợp triển khai.
b) Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai triển khai thi công danh mục công trình song song với việc các địa phương thi công đường dây hạ thế phía sau các TBA tương ứng, tránh tình trạng ngành điện đã thi công xong, các địa phương chậm triển khai lưới điện hạ thế dẫn đến không hiệu quả trong công tác đầu tư.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giám đốc Quỹ Đầu tư Phát triển, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Giám đốc Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai và thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC ĐẦU TƯ ĐIỆN TRUNG THẾ NÔNG THÔN TỪNG HUYỆN NĂM 2019 - 2020 PHỤC VỤ SINH HOẠT
Kèm theo quyết định số: 2766/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh Đồng Nai.
STT |
Hạng mục |
Xã |
Nâng cấp 1P lên 3P |
Xây dựng mới (km) |
TBA (KVA) |
Tổng dung lượng |
Ước vốn ĐT |
Ghi chú |
|
1 pha |
3 pha |
(triệu đồng) |
|||||||
55 |
Tổng cộng |
|
6.678 |
6.300 |
19.340 |
|
7,905 |
30,539 |
|
I |
Huyện Trảng Bom |
|
0.00 |
0.00 |
1.55 |
|
600 |
2,404 |
|
1 |
Khu Ấp Sông Mây và ấp Tân Bắc |
Bình Minh - Bắc Sơn |
|
|
1.5 |
2 (3 x 50) |
300 |
1,851 |
|
2 |
Khu ấp Lộ Đức |
Hố Nai 3 |
|
|
|
3 x 50 |
150 |
264 |
|
3 |
Tổ 12B ấp Thanh Hóa |
Hố Nai 3 |
|
|
0.05 |
3 x 50 |
150 |
289 |
|
II |
Huyện Vĩnh Cửu |
|
0.00 |
2.40 |
7.60 |
|
1,910 |
6,927 |
|
1 |
Tổ 24, Khu phố 2 |
TT.Vĩnh An |
|
|
1 |
160 |
160 |
560 |
Đã có sẵn lưới hạ thế |
2 |
Tổ 14A, K.phố 6 |
TT.Vĩnh An |
|
|
0.8 |
160 |
160 |
480 |
|
3 |
Tổ 10, Khu phố 7 |
TT.Vĩnh An |
|
|
1 |
160 |
160 |
560 |
|
4 |
Tuyến tổ 7, ấp 3 |
Vĩnh Tân |
|
0.8 |
|
2x50 |
50 |
309 |
|
5 |
Tuyến tổ 17, ấp 6 |
Vĩnh Tân |
|
|
0.5 |
160 |
160 |
360 |
|
6 |
Tuyến tổ 16, ấp 6 |
Vĩnh Tân |
|
|
0.9 |
160 |
160 |
520 |
|
7 |
Tuyến tổ 15, ấp 3 |
Vĩnh Tân |
|
0.8 |
|
2x50 |
50 |
309 |
|
8 |
Tuyến tổ 8 ấp 3 |
Vĩnh Tân |
|
0.8 |
|
2x50 |
50 |
309 |
|
9 |
Tuyến tổ 8, ấp 4 |
Vĩnh Tân |
|
|
0.5 |
160 |
160 |
360 |
|
10 |
Tuyến tổ 5, ấp 4 |
Vĩnh Tân |
|
|
0.5 |
160 |
160 |
600 |
|
11 |
Tuyến tổ 6-7, ấp 5 |
Vĩnh Tân |
|
|
0.8 |
160 |
160 |
720 |
|
12 |
Tuyến tổ 8, ấp 5 |
Vĩnh Tân |
|
|
0.6 |
160 |
160 |
640 |
|
13 |
Tuyến tổ 11-12 ấp 3 |
Vĩnh Tân |
|
|
0.5 |
160 |
160 |
600 |
|
14 |
Tuyến tổ 4 ấp 3 |
Vĩnh Tân |
|
|
0.5 |
160 |
160 |
600 |
|
III |
Huyện Nhơn Trạch |
|
0.00 |
0.00 |
1.74 |
|
2,120 |
4,429 |
|
1 |
Nhánh Bàu Trường 4 |
Phước An |
|
|
0.28 |
3 x 50 |
150 |
407 |
Đã có sẵn lưới hạ thế |
2 |
Nhánh UBND xã Phú Đông |
Phú Đông |
|
|
0.35 |
250 |
250 |
609 |
|
3 |
Nhánh Trường THCS Phước Khánh |
Phước Khánh |
|
|
0.25 |
250 |
250 |
549 |
|
4 |
Nhánh Bến Chùa |
Phước Thiền |
|
|
0.25 |
250 |
250 |
549 |
|
5 |
Trạm Bến Sắn 9 |
Phước Thiền |
|
|
|
250 |
250 |
400 |
|
6 |
Nhánh Y tế xã Phước Thiền |
Phước Thiền |
|
|
0.17 |
250 |
250 |
501 |
|
7 |
Nhánh rẽ đường Bờ |
Phú Hội |
|
|
0.24 |
3 x 50 |
150 |
383 |
|
8 |
Trạm Phú Đông 4A - đường Trần Nam Trung |
Phú Đông |
|
|
|
160 |
160 |
256 |
|
9 |
Trạm Phú Đông 4B - đường Hùng Vương |
Phú Đông |
|
|
|
250 |
250 |
400 |
|
10 |
Nhánh hẻm UBND xã Phú Thạnh |
Phú Thạnh |
|
|
0.2 |
160 |
160 |
375 |
|
IV |
Huyện Long Thành |
|
6.678 |
0.00 |
0.00 |
|
75 |
6,112 |
|
1 |
XDM trạm biến áp 3x25kVA cấp điện khu dân tộc Stieng xã Tân Hiệp |
Tân Hiệp |
|
|
|
3 x 25 |
75 |
195 |
|
2 |
Nâng cấp 1 pha lên 3 pha nhánh Sa Cá 6, ấp Sa Cá |
Bình An |
0.542 |
|
|
|
|
480 |
|
3 |
Nâng cấp 1 pha lên 3 pha nhánh Bình Sơn 10 + 11, ấp 6 |
Bình Sơn |
1.218 |
|
|
|
|
1,080 |
|
4 |
Nâng cấp 1 pha lên 3 pha nhánh Cẩm Đường 13, ấp Cẩm Đường. |
Cẩm Đường |
1.058 |
|
|
|
|
937 |
|
5 |
Nâng cấp 1 pha lên 3 pha nhánh Ấp 3 Phước Bình T1A, ấp 3 |
Phước Bình |
0.280 |
|
|
|
|
248 |
|
6 |
Nâng cấp 1 pha lên 3 pha nhánh Cây Xanh xã Long Phước, ấp Đất mới |
Long Phước |
1.480 |
|
|
|
|
1,311 |
|
7 |
Nâng cấp 1 pha lên 3 pha nhánh Bàu Cạn 18 + Bàu Cạn 19, ấp 8. |
Bàu Cạn |
2.100 |
|
|
|
|
1,861 |
|
V |
Huyện Xuân Lộc |
|
0.00 |
- |
4.65 |
|
1,550 |
4,113 |
|
1 |
Tuyến vào làng dân tộc Châu ro ấp 8 (Ngã ba cô Bé nối dài) |
Xuân Bắc |
|
|
2.10 |
100 + 3 x 50 |
250 |
1,289 |
|
2 |
Đường tổ 4, ấp Bàu Sen |
Xuân Trường |
|
|
0.85 |
160 |
160 |
601 |
|
3 |
XDM đường dây trung thế và TBA 250kVA khu vực xã Xuân Tâm (nhánh rẽ Quân đoàn 4) |
Xuân Tâm |
|
|
0.50 |
250 |
250 |
472 |
Đã có lưới hạ thế |
4 |
XDM đường dây trung thế và TBA 160kVA khu vực tổ 8 ấp 1, 2, 3 xã Xuân Tâm (Hẻm trụ 201 Xuân Tâm 6) |
Xuân Tâm |
|
|
0.20 |
160 |
160 |
330 |
Đã có lưới hạ thế |
5 |
XDM đường dây trung thế và TBA 160kVA khu vực tổ 8 ấp 1, 2, 3 xã Xuân Tâm (Hẻm trụ 205 Xuân Tâm 6) |
Xuân Tâm |
|
|
0.20 |
160 |
160 |
330 |
Đã có lưới hạ thế |
6 |
XDM đường dây trung thế và TBA 160kVA khu vực tổ 8 ấp 1, 2, 3 xã Xuân Tâm (Hẻm trụ 207 Xuân Tâm 6) |
Xuân Tâm |
|
|
0.20 |
160 |
160 |
330 |
Đã có lưới hạ thế |
7 |
XDM đường dây trung thế và TBA 250kVA khu vực xã Xuân Tâm (Hẻm trụ 233 Xuân Tâm 7) |
Xuân Tâm |
|
|
0.30 |
250 |
250 |
389 |
Đã có lưới hạ thế |
8 |
XDM đường dây trung thế và TBA 160kVA khu vực xã Xuân Tâm (Hẻm trụ 223 Xuân Tâm 7A) |
Xuân Tâm |
|
|
0.30 |
160 |
160 |
372 |
Đã có lưới hạ thế |
VI |
Huyện Định Quán |
|
0.00 |
3.90 |
3.80 |
|
1,650 |
6,554 |
|
1 |
Tuyến trung thế nối dài sau TBA Ngọc Định W9 |
Ngọc Định |
|
0.80 |
|
100 |
100 |
436 |
Đã có lưới hạ thế |
2 |
Tuyến trung thế nối dài sau TBA Lò Gạch 9 |
Thanh Sơn |
|
0.60 |
|
100 |
100 |
376 |
|
3 |
Tuyến trung thế nối dài sau TBA Ngọc Định W1 |
Ngọc Định |
|
0.70 |
|
100 |
100 |
406 |
|
4 |
Tuyến trung thế nối dài sau TBA Ngọc Định W8 |
Ngọc Định |
|
0.70 |
|
100 |
100 |
406 |
|
5 |
Tuyến trung thế nối dài sau TBA Ngọc Định 6 |
Ngọc Định |
|
|
0.60 |
3x50 |
150 |
631 |
|
6 |
Tuyến trung thế nối dài sau TBA Suối Duôi 12 |
Túc Trưng |
|
0.50 |
|
100 |
100 |
345 |
|
7 |
Tuyến trung thế đấu nối trụ 129 nhánh rẽ Suối Duôi |
Túc Trưng |
|
|
0.50 |
3x50 |
150 |
579 |
|
8 |
Tuyến trung thế nối dài sau TBA Suối Nho 7 |
Suối Nho |
|
|
0.60 |
3x50 |
150 |
631 |
|
9 |
Tuyến trung thế nối dài sau TBA Trung Hiếu 4 |
Gia Canh |
|
0.60 |
|
100 |
100 |
376 |
|
10 |
Tuyến trung thế nối dài sau TBA Thác Mai 5 |
Gia Canh |
|
|
0.50 |
3x50 |
150 |
579 |
|
11 |
Tuyến trung thế nối dài sau TBA Ngọc Định W7 |
Ngọc Định |
|
|
0.40 |
3x50 |
150 |
527 |
|
12 |
Tuyến trung thế nối dài sau TBA Phú Tân 5 |
Phú Tân |
|
|
0.50 |
3x50 |
150 |
579 |
|
13 |
Tuyến Trung thế Tổ 7, ấp Phú Quý 2 |
La Ngà |
|
|
0.70 |
3x50 |
150 |
683 |
Kiến nghị cử tri |
DANH MỤC ĐẦU TƯ ĐIỆN TRUNG THẾ NÔNG THÔN TỪNG HUYỆN NĂM 2019 - 2020 PHỤC VỤ QUY HOẠCH CHĂN NUÔI
Kèm theo quyết định số: 2766/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh Đồng Nai.
STT |
Hạng mục |
Xã |
Nâng cấp 1P lên 3P |
Xây dựng mới (km) |
TBA (KVA) |
Tổng dung lượng |
Ước vốn ĐT |
Ghi chú |
|
1 pha |
3 pha |
(triệu đồng) |
|||||||
6 |
Tổng cộng |
|
4.20 |
0.00 |
1.90 |
|
450 |
3,826 |
|
I |
Huyện Thống Nhất |
|
4.20 |
0.00 |
0.70 |
|
300 |
3,070 |
|
1 |
Tuyến điện trung thế tổ 13 ấp Nguyễn Huệ |
Quang Trung |
|
|
0.7 |
3 x 50 |
150 |
830 |
|
2 |
Trạm biến áp ấp Lê Lợi 2 |
Quang Trung |
|
|
|
3 x 50 |
150 |
430 |
|
3 |
Nâng cấp tuyến điện trung thế vào khu Chăn nuôi ấp 5 |
Lộ 25 |
1.2 |
|
|
|
|
460 |
|
4 |
Nâng cấp tuyến điện trung thế vào khu chăn nuôi Suối Mũ-Hưng Nhơn |
Hưng Lộc |
2.0 |
|
|
|
|
900 |
|
5 |
Nâng cấp tuyến điện trung thế đường Hưng Nghĩa - Lộ 25 |
Hưng Lộc |
1.0 |
|
|
|
|
450 |
|
II |
Huyện Xuân Lộc |
|
0.00 |
0.00 |
1.20 |
|
150 |
756 |
|
1 |
Tuyến Tổ 5, ấp 2B |
Xuân Bắc |
|
|
1.2 |
3 x 50 |
150 |
756 |
|
DANH MỤC ĐẦU TƯ ĐIỆN TRUNG THẾ NÔNG THÔN TỪNG HUYỆN NĂM 2019 - 2020 PHỤC VỤ SẢN XUẤT TẬP TRUNG
Kèm theo quyết định số: 2766/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh Đồng Nai.
STT |
Hạng mục |
Xã/ phường |
Nâng cấp 1P lên 3P |
Xây dựng mới (km) |
Số trạm |
TBA (KVA) |
Tổng dung lượng |
Ước vốn ĐT |
Ghi chú |
|
1 pha |
3 pha |
(triệu đồng) |
||||||||
50 |
Tổng cộng |
|
19.950 |
11.200 |
39.300 |
67 |
|
8,762.5 |
53,297 |
|
I |
Huyện Trảng Bom |
|
0.00 |
0.00 |
1.00 |
|
|
150 |
848 |
|
1 |
Đường 69 và cụm giết mổ |
Bình Minh |
|
|
1 |
1 |
3 x 50 |
150 |
848 |
|
II |
Huyện Vĩnh Cửu |
|
10.80 |
0.00 |
4.00 |
|
|
300 |
10,230 |
|
1 |
Tuyến đường Cộ - Cây Xoài (đoạn còn lại) |
Tân An |
3 |
|
1 |
|
|
|
5,200 |
|
2 |
Tuyến ấp 4, Bình Chánh |
Phú Lý |
7.8 |
|
|
|
|
|
3,510 |
|
3 |
Tuyến Bàu Ngãi, Ấp Thái An |
Tân An |
|
|
3 |
2 |
2 (3 x 50) |
300 |
1,520 |
|
III |
Huyện Cẩm Mỹ |
|
0.65 |
1.6 |
6.60 |
|
|
1,575 |
7,822 |
|
1 |
Đường dây trung thế Tuyến lô 49 ấp Chính Nghĩa |
Nhân Nghĩa |
0.65 |
|
0.6 |
2 |
75 + 3 x 50 |
225 |
902 |
Đã có sẵn lưới hạ thế |
2 |
Tuyến điện trung thế Tập đoàn 2 Nam Hà - Tân Hạnh, ấp Nam Hà. |
Xuân Bảo |
|
1.6 |
|
2 |
2 (75) |
150 |
861 |
|
3 |
Tuyến tổ 1 ấp 6, ấp 6 |
Sông Ray |
|
|
0.5 |
1 |
3x50 |
150 |
542 |
|
4 |
Đường điện trung thế tổ 8 ấp Hoàng Quân |
Long Giao |
|
|
1.2 |
2 |
3 x 50 |
300 |
1,654 |
|
5 |
Tuyến khu 2A ấp 57 |
Xuân Quế |
|
|
0.5 |
1 |
3x50 |
150 |
542 |
|
6 |
Tuyến tổ 4,5 - ấp 9 |
Xuân Tây |
|
|
1 |
1 |
3x50 |
150 |
829 |
|
7 |
Tuyến điện trung thế tổ 14 ấp Tân Hạnh |
Xuân Bảo |
|
|
0.8 |
1 |
3x50 |
150 |
714 |
|
8 |
Tuyến tổ 3,4 - ấp 8 |
Xuân Tây |
|
|
1.4 |
1 |
3x50 |
150 |
1,059 |
|
9 |
Tuyến tổ 4 đi tổ 7 ấp 4 |
Xuân Quế |
|
|
0.6 |
1 |
3x50 |
150 |
719 |
|
IV |
Huyện Định Quán |
|
1.00 |
0.00 |
6.00 |
|
|
900 |
5,491 |
|
1 |
Nâng cấp lưới trung thế 1 pha lên 3 pha Khu chăn nuôi |
Phú Cường |
1.00 |
|
|
|
|
|
453 |
|
2 |
Tuyến trung thế khu vực Suối Rắc ấp Đồng Xoài và ấp 94 |
Túc Trưng |
|
|
6.0 |
6 |
6 (3x50) |
900 |
5,038 |
|
V |
Huyện Tân Phú |
|
0.00 |
8.30 |
4.40 |
|
|
2,025 |
8,847 |
|
1 |
Tuyến trung thế nối dài sau TBA Phú Lộc 18 |
Phú Lộc |
|
|
0.5 |
1 |
250 |
250 |
667 |
Đã có sẵn lưới hạ thế |
2 |
Tuyến trung thế nối dài sau TBA Bàu Mã 1 |
Núi Tượng |
|
0.50 |
|
1 |
100 |
100 |
345 |
|
3 |
Tuyến trung thế nối dài sau TBA Tà Lài 4 |
Tà Lài |
|
0.50 |
|
1 |
75 |
75 |
318 |
|
4 |
Tuyến trung thế nối dài sau TBA Phú Lộc 10 |
Phú Lộc |
|
|
0.8 |
1 |
250 |
250 |
824 |
|
5 |
Tuyến TT đường Phước Sang ấp 4 |
Tà Lài |
|
1.00 |
|
1 |
75 |
75 |
469 |
|
6 |
Tuyến TT đường N4 ấp 4 |
Phú Điền |
|
|
1.00 |
|
|
|
521 |
|
7 |
Tuyến trung thế tổ 2 ấp 4 (Dốc 300 đường 600B) |
Phú An |
|
2.50 |
|
3 |
3 (100) |
300 |
1,339 |
|
8 |
Tuyến trung thế tổ 6 ấp 3 |
Phú An |
|
1.30 |
|
2 |
2 (75) |
150 |
726 |
|
9 |
Tuyến TT khu đồng bào dân tộc ấp 3 |
Phú Lộc |
|
|
1.2 |
2 |
2 (3x50) |
300 |
1,262 |
|
10 |
Tuyến TT đường Tư Thành ấp 3 |
Phú Lộc |
|
|
0.9 |
1 |
3x50 |
150 |
788 |
|
11 |
Tuyến TT tổ 6 ấp 3 |
Phú Thịnh |
|
1.50 |
|
3 |
3 (75) |
225 |
953 |
|
12 |
Tuyến TT tổ 4 ấp 3 |
Phú Thịnh |
|
1.00 |
|
2 |
2 (75) |
150 |
635 |
|
VI |
Huyện Thống Nhất |
|
0.00 |
0.00 |
3.70 |
|
|
450 |
3,150 |
|
1 |
Tuyến điện trung thế khu Cao Đại, ấp Tây Kim |
Gia Kiệm |
|
|
1.0 |
1 |
3 x 50 |
150 |
950 |
|
2 |
Tuyến trung thế khu Suối Cạn |
Gia Tân 1 |
|
|
2.7 |
2 |
2 (3 x 50) |
300 |
2,200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII |
TP. Long Khánh |
|
3.30 |
0.00 |
5.60 |
|
|
1,500 |
9,477 |
|
1 |
Tuyến đường dây trung thế tổ 6, 7, 8 ấp Cẩm Tân |
Xuân Tân |
|
|
2.0 |
2 |
2 (3 x 50) |
300 |
1,960 |
Đã có sẵn lưới hạ thế |
2 |
Tuyến đường dây trung thế tổ 13 ấp 18 Gia đình. |
Bảo Quang |
|
|
1.1 |
1 |
75 |
75 |
1,042 |
Đã có sẵn lưới hạ thế |
3 |
Tuyến đường dây trung thế tổ 2, tổ 3, tổ 4 ấp Cây Da |
Bình Lộc |
1.5 |
|
|
2 |
2 (2 x 50) |
300 |
1,347 |
Đã có sẵn lưới hạ thế |
4 |
Tuyến đường dây trung thế cánh đồng cây Quéo |
Bảo Quang |
|
|
|
1 |
75 |
75 |
296 |
|
5 |
Tuyến đường dây trung thế cánh đồng ruộng lớn (phần nâng cấp) |
Bảo Vinh |
1.5 |
|
|
2 |
2 (75) |
225 |
1,000 |
Đã có sẵn lưới hạ thế |
6 |
Tuyến đường dây trung thế cánh đồng ruộng lớn (phần xây dựng mới) |
Bảo Vinh |
|
|
0.5 |
1 |
3 x 50 |
150 |
884 |
|
7 |
Tuyến đường dây trung thế tổ 5 ấp 2 |
Bình Lộc |
|
|
1.5 |
1 |
3 x 50 |
150 |
1,588 |
|
8 |
Tuyến đường dây trung thế tổ 5 ấp 18 Gia đình đi tổ 6 ấp Ruộng Tre. |
Bảo Quang |
0.3 |
|
0.5 |
1 |
3 x 75 |
225 |
1,360 |
Đã có sẵn lưới hạ thế |
VIII |
Xuân Lộc |
|
4.200 |
1.300 |
8.0 |
|
|
1,862.5 |
7,432 |
|
1 |
Tuyến tổ 9, ấp Tân Hòa |
Xuân Thành |
|
|
|
1 |
3 x 37,5 |
112.5 |
233 |
|
2 |
Đường 37, ấp 4 nối dài |
Xuân Hưng |
|
|
1.1 |
1 |
160 |
160 |
705 |
|
3 |
Đường 59, ấp 4 |
Xuân Hưng |
|
0.5 |
|
1 |
75 |
75 |
199 |
|
4 |
Đường Chà Rang-Xuân Thọ (phần xây dựng mới) |
Suối Cao |
|
|
1.7 |
2 |
2 (160) |
320 |
1,272 |
|
5 |
Đường Chà Rang-Xuân Thọ (phần đã có lưới hạ thế hiện hữu) |
Suối Cao |
|
|
0.8 |
1 |
160 |
160 |
510 |
Đã có sẵn lưới hạ thế |
6 |
Tuyến tổ 1, ấp 5 |
Xuân Bắc |
|
|
0.7 |
1 |
250 |
250 |
626 |
Đã có sẵn lưới hạ thế |
7 |
Tuyến cánh đồng Xà Tuyên, ấp Bình Hòa |
Xuân Phú |
|
|
0.8 |
1 |
2 x 37,5 |
75 |
397 |
Đã có sẵn lưới hạ thế |
8 |
Tuyến CLB xoài nối dài ấp 2A |
Xuân Bắc |
|
|
0.6 |
1 |
250 |
250 |
514 |
Đã có sẵn lưới hạ thế |
9 |
Đường kênh mương ấp 5 nối dài |
Xuân Hưng |
|
|
1 |
1 |
160 |
160 |
663 |
Đã có sẵn lưới hạ thế |
10 |
Nâng cấp và XDM tuyến đường dây trung thế ấp Thọ Phước |
Xuân Thọ |
1.50 |
|
0.8 |
1 |
2 x 37,5 |
75 |
897 |
Đã có sẵn lưới hạ thế |
11 |
Đường Tập đoàn 14 CLB NSC cây bắp (ấp Bình Hòa) |
Xuân Phú |
1.90 |
|
|
|
|
|
532 |
Nâng cấp |
12 |
NC đường dây trung thế và TBA từ 1P lên 3P trên địa bàn xã Bảo Hòa (Chiến Thắng 9, 10) |
Bảo Hòa |
0.80 |
|
0.5 |
2 |
2 (2 x 37,5) |
150 |
604 |
Đã có sẵn lưới hạ thế |
13 |
Tuyến khu 5, Thọ Lộc |
Xuân Thọ |
|
0.8 |
|
1 |
2 x 37,5 |
75 |
280 |
Đã có sẵn lưới hạ thế |
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về cơ chế chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020 Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 463/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng quỹ tín dụng Chương trình hợp tác Lâm nghiệp Việt Nam - Phần Lan kèm theo Quyết định 1949/2003/QĐ-UB Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại và tiền thuê phòng nghỉ trong mỗi đợt khám, phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm để xác định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 theo Quyết định 551/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về phân cấp trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa qua cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND phê duyệt tên đường tại thị trấn Bình Dương, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 19/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức đóng góp, hỗ trợ, làm công tác từ thiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về việc thu, nộp tiền phạt, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất khu tái định cư Đồng Gia Điền tại xã An Hòa, huyện Tuy An vào bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 15/11/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia về tài sản nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiền lương tưới nghiệm thu trong công tác quản lý công trình thủy lợi địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm phối hợp tổ chức và quản lý công tác dạy nghề trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 05/07/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND điều chỉnh một phần giá dịch vụ khám, chữa bệnh áp dụng cho cơ sở y tế công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BYT-BTC Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động làm việc trong doanh nghiệp có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn định dạng tài liệu mở trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/05/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm và Nam Từ Liêm, thay thế cho bảng giá đất huyện Từ Liêm kèm theo Quyết định 63/2013/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2014 Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc xây dựng và kiểm tra thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của lực lượng Dân phòng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi kèm theo Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí cho người trực tiếp trông coi di tích đã xếp hạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, soạn thảo, thẩm định dự thảo và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND công khai quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2012 tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 682/2010/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, điều kiện, bổ nhiệm, bãi miễn và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 14/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực về an toàn điện Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về chính sách đặc thù đối với các trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND sửa đổi khoản 4 Điều 5 Quy định phân cấp quản lý Nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước năm 2014 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND sửa đổi giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy kèm theo Quyết định 11/2012/QĐ-UBND Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND phê duyệt giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2014 Ban hành: 21/12/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư, lưu trữ nhà nước tỉnh Gia Lai Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về chủ trương, biện pháp điều hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đi học và công tác quản lý đối với người được cử đi đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý viên chức trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/11/2013 | Cập nhật: 03/12/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Quy định phân giao nhiệm vụ thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về Chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 28/2012/QĐ-UBND Ban hành: 15/11/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Quy định tạm thời định mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất lúa sang mục đích phi nông nghiệp Ban hành: 15/11/2013 | Cập nhật: 05/12/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/10/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 02/01/2014
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý phạm vi đất dành cho đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho cơ quan thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong khu kinh tế, khu công nghiệp tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND bổ sung, điều chỉnh đơn giá đất ở năm 2013 tại một số địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà cho năm học 2013-2014 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/09/2013 | Cập nhật: 17/09/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ hành chính cho tổ chức, cá nhân tại cơ quan hành chính Nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2013 - 2014 Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về Quy định trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 15/08/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở đô thị tại Phụ lục 07 kèm theo Quyết định 58/2012/QĐ-UBND Quy định về giá đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2013 Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 30/09/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND chương trình giải quyết việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về Quy định Tiêu chuẩn xét và công nhận Danh hiệu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Quy định bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND điều chỉnh khoản 1 Điều 4 Chương II Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 02/11/2013