Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai
Số hiệu: 273/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai Người ký: Phạm Thế Dũng
Ngày ban hành: 07/04/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 273/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 07 tháng 04 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH GIA LAI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 01/10/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Sở Tư pháp có trách nhiệm:

1. Niêm yết công khai các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết đã được công bố.

2. Tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ nội dung thủ tục hành chính được công bố. Trường hợp các nội dung thông tin thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Nhập các thủ tục hành chính và văn bản quy định về thủ tục hành chính đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; gửi dữ liệu và đề nghị Bộ Tư pháp đăng tải dữ liệu về thủ tục hành chính đã công bố trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- CT các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTTH, NC.

CHỦ TỊCH




Phạm Thế Dũng

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 273/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP

1

Đăng ký tập sự hành nghề công chứng

2

Đề nghị bố trí tập sự hành nghề công chứng

Phần II

NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Đăng ký tập sự hành nghề công chứng

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp (Địa chỉ 46 Lê Thánh Tôn, P.IaKring, TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai).

Buớc 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.

Bước 3: Sở Tư pháp ra quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng và ghi tên người đăng ký tập sự vào Danh sách người tập sự hành nghề công chứng; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định.

Bước 4: Sở Tư pháp gửi quyết định cho tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự, đăng tải Danh sách người tập sự trên cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp, đồng thời gửi Danh sách đó cho Bộ Tư pháp để lập Danh sách người tập sự trong toàn quốc.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ:

Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (Trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định)

- Buổi sáng từ 07giờ 00 -11 giờ 00;

- Buổi chiều từ 13giờ 00 - 17giờ 00.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp.

c) Thành phần hồ sơ:

1. Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng (Theo mẫu);

2. Giấy xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng về việc nhận tập sự hoặc hợp đồng lao động;

3. Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng.

d) Số Iượng hồ sơ: 01 (bộ).

đ) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.

g) Đối tượng thực hiện: Người tập sự hành nghề công chứng.

h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

1. Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BTP);

2. Giấy xác nhận về việc nhận tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BTP).

i) Phí, lệ phí: Không.

k) Kết quả: Quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng.

l) Yêu cầu hoặc điều kiện:

* Đối với người đăng ký tập sự hành nghề công chứng:

1. Có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng;

2. Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Đang là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án về tội phạm do cố ý;

- Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

- Bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

- Cán bộ, công chức, viên chức bị buộc thôi việc;

- Người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách của Đoàn luật sư, bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư.

* Đối với công chứng viên hướng dẫn tập sự phải có các điều kiện sau:

1. Đang hành nghề trong tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;

2. Có ít nhất ba năm kinh nghiệm hành nghề công chứng, có uy tín, trách nhiệm trong việc hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;

3. Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc bị xử lý kỷ luật.

Trong trường hợp công chứng viên hướng dẫn tập sự bị xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề công chứng theo quy định của Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã, thì sau thời hạn một năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt mới được hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.

4. Tại cùng một thời điểm, mỗi công chứng viên được hướng dẫn không quá hai người tập sự.

m) Căn cứ pháp lý:

- Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

- Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.

 

TP-TSCC-03

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

 

GIẤY ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG

Kính gửi: Sở Tư pháp……………………………

Tên tôi là:........................................................................................................................

Sinh ngày:………………………………………………… Giới tính:..................................

Chứng minh nhân dân số:…………………………… Ngày cấp:…… /……/...................

Nơi cấp..........................................................................................................................

Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú):.........................................................................

Chỗ ở hiện nay:.............................................................................................................

Tôi đã hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng số……………………………… ngày…… tháng…… năm…… do………………… cấp. Tôi đã tự liên hệ tập sự/đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự tại Phòng công chứng…………………… /Văn phòng công chứng………………………………

Địa chỉ trụ sở:.................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Họ tên công chứng viên hướng dẫn tập sự:.................................................................

Số Thẻ công chứng viên hướng dẫn tập sự:................................................................

Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ ngày .... tháng .... năm ……

Nay tôi đề nghị Sở Tư pháp ghi tên tôi vào Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp…………

Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng.

 

Xác nhận của
Trưởng Phòng/Trư
ng Văn phòng
(nêu rõ việc tiếp nhận tập sự, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của t chức)

(Tỉnh, thành phố), ngày... tháng... năm ...
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)

 

TP-TSCC-01

Tên tổ chức hành nghề
công chứng

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY XÁC NHẬN
VỀ VIỆC NHẬN TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG

Tên tổ chức hành nghề công chứng:............................................................................

Giấy đăng ký hoạt động (Quyết định thành lập) số:......................................................

Địa chỉ trụ sở:................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Điện thoại:………………………………………… /Fax:..................................................

XÁC NHẬN

Ông/bà:……………………………………… được nhận vào tập sự hành nghề công chứng tại Phòng công chứng…………………… /Văn phòng công chứng………………………

Thời gian tập sự dự kiến từ ngày…… tháng…… năm…… đến ngày…… tháng…… năm……

Họ tên công chứng viên hướng dẫn tập sự:...................................................................

Số Thẻ công chứng viên hướng dẫn tập sự:..................................................................

Tổ chức hành nghề công chứng, công chứng viên hướng dẫn tập sự và người muốn tập sự hành nghề công chứng cam kết tuân thủ các quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.

 

(Tỉnh, thành phố), ngày... tháng... năm ...
Trưởng Phòng/Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Công chứng viên hướng dẫn tập sự
(ký, ghi rõ họ tên)

Người muốn tập sự
(ký, ghi rõ họ tên)

 

2. Đề nghị bố trí tập sự hành nghề công chứng

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp (Địa chỉ 46 Lê Thánh Tôn, P.IaKring, TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai).

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.

Bước 3: Sở Tư pháp có trách nhiệm xem xét, chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng nhận người muốn tập sự vào tập sự và thông báo cho người đó bằng văn bản; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định.

Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ:

Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (Trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định)

- Buổi sáng từ 07giờ 00  - 11 giờ 00;

- Buổi chiều từ 13giờ 00 - 17giờ 00.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp.

c) Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị bố trí tập sự hành nghề công chứng (theo mẫu).

d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

đ) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.

g) Đối tượng thực hiện: Người muốn tập sự hành nghề công chứng.

h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

Giấy đề nghị bố trí tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BTP).

i) Phí, lệ phí: Không.

k) Kết quả: Văn bản thông báo.

l) Yêu cầu hoặc điều kiện: Không.

m) Căn cứ pháp lý:

- Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

- Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.

 

TP-TSCC-02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ BỐ TRÍ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG

Kính gửi: Sở Tư pháp……………………………

Tên tôi là:.....................................................................................................................

Sinh ngày:………………………………………………… Giới tính:...............................

Chứng minh nhân dân số:…………………………… Ngày cấp:…… /……/ ................

Nơi cấp........................................................................................................................

Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú):.......................................................................

.....................................................................................................................................

Chỗ ở hiện nay:...........................................................................................................

....................................................................................................................................

Tôi đã hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng số……………………………… ngày…… tháng…… năm…… do………………… cấp. Nay tôi có nguyện vọng tập sự hành nghề công chứng, kính đề nghị Sở Tư pháp bố trí tập sự cho tôi tại một tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh/thành phố…………………

Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng.

 

 

(Tỉnh, thành phố), ngày... tháng... năm ...
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)

 





Nghị định 04/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật công chứng Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 09/01/2013

Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010