Quyết định 2706/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch triển khai đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013-2015
Số hiệu: | 2706/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Lê Xuân Thân |
Ngày ban hành: | 29/10/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2706/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 29 tháng 10 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức”;
Căn cứ Quyết định số 3377/QĐ-UBND ngày 14/12/2011 của UBND tỉnh ban hành Chương trình Cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
|
KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2013-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2706/QĐ-UBND ngày 29/10/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM VÀ NỘI DUNG ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung: Xây dựng một nền công vụ “Chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả”.
b) Mục tiêu cụ thể đến 2015
- Triển khai việc xác định danh mục vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan, địa phương. Phấn đấu đến năm 2015 có 70% các cơ quan, tổ chức nhà nước ở địa phương xây dựng và được phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch; 100% công chức cấp xã ở vùng đồng bằng, đô thị và trên 80% ở vùng miền núi, dân tộc thiểu số đạt tiêu chuẩn theo chức danh;
- Hoàn thiện các quy định của tỉnh về phân cấp tuyển dụng, sử dụng cán bộ, công chức gắn với tự chủ, tự chịu trách nhiệm; Nâng cao chất lượng tuyển dụng công chức, thi nâng ngạch công chức căn cứ tiêu chuẩn chức danh, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của vị trí việc làm theo nguyên tắc cạnh tranh, bình đẳng, minh bạch và thu hút người tài;
- Hoàn thiện quy định nhằm minh bạch trách nhiệm thực thi công vụ, nhiệm vụ, bảo đảm thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính, xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật - đặc biệt là tham nhũng, vi phạm kỷ luật, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức;
- Hoàn thiện quy định về tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó trưởng phòng cấp tỉnh, cấp huyện; các quy chế về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh trưởng, phó trưởng phòng cấp tỉnh cấp huyện;
- Hoàn thiện các quy định và đổi mới quy trình, tiêu chí đánh giá cán bộ, công chức;
- Thực hiện chế độ tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội cho cán bộ, công chức theo đúng quy định của Chính phủ; xây dựng chế độ tiền thưởng thích đáng cho cán bộ, công chức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ theo thẩm quyền được phân cấp;
- 100% cán bộ, công chức được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng lãnh đạo, quản lý... theo đúng quy định;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách thu hút, tiến cử, phát hiện, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động công vụ;
- Đổi mới cơ chế quản lý và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
2. Quan điểm
a) Quán triệt chủ trương, đường lối của Đảng về tiếp tục cải cách chế độ công vụ, công chức. Thống nhất về nhận thức coi đây là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục và then chốt của cải cách nền hành chính hiện nay;
b) Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức phải gắn với quá trình thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020, phù hợp với đổi mới hệ thống chính trị, đổi mới tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước, góp phần xây dựng một nền hành chính thống nhất, trong sạch, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả và phục vụ nhân dân;
c) Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức phải có lộ trình, bước đi thích hợp.
3. Các nội dung đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức
a) Xác định danh mục vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan hành chính Nhà nước; cơ quan của Đảng, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh;
b) Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý công chức; từng bước gắn thẩm quyền tuyển dụng với thẩm quyền sử dụng. Giảm quy mô công vụ, sắp xếp tổ chức bộ máy gọn nhẹ, tránh chồng chéo, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức;
c) Nâng cao chất lượng tuyển dụng và thi nâng ngạch công chức, lựa chọn đúng người có phẩm chất, trình độ và năng lực để tuyển dụng vào công vụ hoặc bổ nhiệm vào các ngạch cao hơn;
d) Từng bước đổi mới chế độ công vụ, công chức theo hướng năng động, linh hoạt;
đ) Xây dựng tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng cấp tỉnh, cấp huyện; thực hiện tốt các quy định về tiêu chuẩn, chức danh công chức;
e) Tiếp tục nâng cao trách nhiệm thực thi công vụ, nhiệm vụ; thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính, xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm kỷ luật, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức;
g) Thực hiện chính sách nhân tài: Quy định các chế độ, chính sách liên quan đến việc phát hiện, tuyển chọn, tiến cử, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động công vụ;
h) Đổi mới quy trình và tiêu chí đánh giá cán bộ, công chức;
i) Hoàn thiện quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
k) Thực hiện tốt việc giải quyết cho thôi việc và miễn nhiệm công chức không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật;
l) Đổi mới nội dung, chương trình, xây dựng phương pháp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức khoa học, hiện đại, sát với yêu cầu thực tiễn từng loại chức danh, lĩnh vực công tác, vị trí việc làm.
II. CÁC GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các quy định, hướng dẫn của Trung ương và địa phương về công chức, công vụ; mục tiêu, quan điểm và các nội dung đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức theo Kế hoạch này trong đội ngũ cán bộ, công chức để thống nhất nhận thức về sự cần thiết phải đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức.
2. Triển khai xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan, địa phương
a) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan, tổ chức nhà nước;
b) Triển khai thực hiện việc xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan, tổ chức nhà nước.
3. Đổi mới và nâng cao chất lượng tuyển dụng, thi nâng ngạch công chức
a) Hoàn thiện các quy định của tỉnh trong việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
b) Hướng dẫn các cơ quan, địa phương trong việc tuyển dụng công chức để bảo đảm đến năm 2015, các cơ quan, địa phương tổ chức tuyển dụng công chức cho cơ quan, địa phương mình; trong năm 2014, thực hiện thí điểm ở một số cơ quan, địa phương;
c) Xây dựng bộ các câu hỏi và đáp án thi tuyển công chức đối với từng môn thi theo hướng gắn với yêu cầu về trình độ và năng lực của cơ quan, tổ chức, đơn vị cần tuyển dụng;
d) Xây dựng Đề án thí điểm tuyển dụng công chức đối với những người tốt nghiệp đại học loại giỏi; người có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ;
e) Ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới phương thức thi tuyển và thi nâng ngạch công chức để đảm bảo nguyên tắc khách quan, công bằng, chất lượng, thực tài.
4. Nâng cao chế độ kỷ luật trong hoạt động công vụ, thanh tra công vụ để duy trì trật tự kỷ cương và phát huy tinh thần trách nhiệm trong hoạt động công vụ
a) Xây dựng các quy định nhằm minh bạch trách nhiệm thực thi công vụ, bảo đảm thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính, xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật - đặc biệt là tham nhũng, vi phạm kỷ luật, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức;
b) Tiếp tục đổi mới công tác đánh giá cán bộ, công chức theo hướng đề cao trách nhiệm của người đứng đầu trên cơ sở kết quả, hiệu quả công tác của cán bộ, công chức; chú trọng thành tích, công trạng, kết quả công tác của cán bộ, công chức; nghiên cứu, xây dựng bộ tiêu chí đánh giá cán bộ, công chức trình cấp có thẩm quyền xem xét áp dụng đối với đội ngũ cán bộ, công chức tỉnh Khánh Hòa.
5. Đưa chế độ báo cáo thống kê vào nề nếp.
a) Tích cực xây dựng và duy trì cơ sở dữ liệu đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, huyện; cán bộ, công chức cấp xã; cán bộ không chuyên trách thôn, tổ dân phố...;
b) Thực hiện tốt chế độ báo cáo thống kê về công tác quản lý đội ngũ cán bộ, công chức;
c) Hoàn tất việc kê khai hồ sơ, lý lịch cán bộ, công chức theo quy định; lưu giữ đầy đủ và thường xuyên cập nhật các thông tin hồ sơ đội ngũ cán bộ, công chức; xây dựng quy định phân cấp quản lý hồ sơ cán bộ, công chức.
6. Đổi mới phương thức tuyển chọn một số chức danh lãnh đạo
a) Nhân rộng mô hình tổ chức thi tuyển chức danh Hiệu trưởng trường học trên địa bàn tỉnh;
b) Đổi mới phương thức tuyển chọn một số chức danh lãnh đạo cấp tỉnh, cấp huyện.
7. Xây dựng, hoàn thiện, sửa đổi, bổ sung một số chính sách nhằm thu hút, phát hiện, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động công vụ
a) Rà soát lại các quy định về chế độ, chính sách của tỉnh để có điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp như: chính sách thu hút nhân tài, chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức tự đào tạo, nâng cao trình độ, chính sách về các ngành nghề cần thu hút...
b) Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng các chế độ, chính sách phù hợp với đặc điểm tình hình mới của tỉnh.
8. Xây dựng Đề án thí điểm bố trí cán bộ nguồn dự bị dài hạn của tỉnh bằng hình thức hợp đồng lao động ngoài chỉ tiêu biên chế trong các cơ quan hành chính từ ngân sách tỉnh.
9. Đổi mới cơ chế quản lý và chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
a) Xây dựng các quy định về tuyển dụng, sử dụng, quản lý đối với cán bộ, công chức cấp xã;
b) Sửa đổi các quy định của tỉnh về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên cơ sở các quy định của Trung ương;
c) Sửa đổi các quy định về chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
10. Đổi mới nội dung, chương trình, xây dựng phương pháp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức khoa học, hiện đại, sát với yêu cầu thực tiễn từng loại chức danh, lĩnh vực công việc, vị trí việc làm.
11. Hàng năm, tổ chức xét chọn cán bộ, công chức có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong quá trình thực thi công vụ để tôn vinh, khen thưởng.
1. Thời gian thực hiện: Từ tháng 8/2013 đến hết tháng 10/2015.
2. Phân công trách nhiệm thực hiện
a) Sở Nội vụ:
- Chịu trách nhiệm giúp Ban Chỉ đạo của tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch này;
- Hướng dẫn các sở, ngành, địa phương và cơ quan có liên quan xây dựng kế hoạch chi tiết theo nhiệm vụ, quyền hạn;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch, báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Cân đối, bố trí và hướng dẫn sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
c) Sở Tư pháp: thẩm định, kiểm tra việc ban hành các quy định về các nội dung theo Kế hoạch.
d) Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ để triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học vào việc thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
e) Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ để triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ tin học vào việc thực hiện các nhiệm vụ của kế hoạch. Xây dựng chuyên mục về công chức, công vụ nhằm tôn vinh, khen thưởng, nhân rộng điển hình tiêu biểu trong quá trình thực thi công vụ.
g) UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này.
3. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này do ngân sách của tỉnh bảo đảm. Ngoài ra, việc thực hiện Kế hoạch còn được sử dụng kinh phí tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật ./.
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2013-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2706/QĐ-UBND ngày 29/10/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT |
Nội dung |
Thời gian thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
1. |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan, tổ chức. |
Quý III/2013 |
- Chủ trì; Sở Nội vụ; - Phối hợp: các sở, ban, ngành; các cơ quan Đảng, đoàn thể; UBND các huyện, thị, thành phố. |
Xây dựng xong Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị, địa phương khối Nhà nước |
Quý IV/2013 |
- Chủ trì: Sở Nội vụ; - Phối hợp: các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị, thành phố; các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh |
|
2. |
Hoàn thiện các quy định của tỉnh trong việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. |
Quý II/2014 (sau thời gian Trung ương hoàn thiện hệ thống thể chế về chế độ công vụ, công chức tháng 12/2013) |
- Chủ trì: Sở Nội vụ; - Phối hợp: các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị, thành phố. |
Tổ chức tuyển dụng công chức hành chính |
Thường xuyên. Năm 2013, thực hiện trong tháng 12/2013 |
||
Thí điểm việc tổ chức tuyển dụng công chức ở một số cơ quan, địa phương |
Năm 2014 |
- Chủ trì: Sở Nội vụ; - Phối hợp: một sở, ban, ngành; địa phương chọn thí điểm. |
|
Các cơ quan, địa phương tự tổ chức tuyển dụng công chức cho cơ quan, địa phương mình. |
Năm 2015 |
- Chủ trì: các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị, thành phố. |
|
Xây dựng bộ các câu hỏi và đáp án thi tuyển công chức đối với từng môn thi theo hướng gắn với yêu cầu về trình độ và năng lực của cơ quan, tổ chức, đơn vị cần tuyển dụng. |
Quý IV/2014 (sau thời gian theo Đề án của Trung ương tháng 6/2014). Riêng bộ đề thi tuyển công chức năm 2013, hoàn thành trong tháng 11/2013. |
- Chủ trì: Sở Nội vụ; Trường Chính trị; Trường Cao đẳng Sư phạm Nha Trang - Phối hợp: các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị, thành phố. |
|
Xây dựng Đề án thí điểm tuyển dụng công chức đối với những người tốt nghiệp đại học loại giỏi; người có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ; |
Quý II/2014 |
- Chủ trì: Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
|
Ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới phương thức thi tuyển và thi nâng ngạch công chức để đảm bảo nguyên tắc khách quan, công bằng, chất lượng, thực tài. |
Quý IV/2014 (sau thời gian theo Đề án của Trung ương tháng 6/2014). |
- Chủ trì; Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông. - Phối hợp: các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị, thành phố |
|
3. |
Xây dựng các quy định nhằm minh bạch trách nhiệm thực thi công vụ, nhiệm vụ, bảo đảm thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính, xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật - đặc biệt là tham nhũng, vi phạm kỷ luật, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức. |
Quý III/2014 (sau thời gian theo Đề án của Trung ương tháng 6/2014) |
- Chủ trì: Sở Nội vụ; - Phối hợp: các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị, thành phố. |
Tiếp tục đổi mới công tác đánh giá cán bộ, công chức theo hướng đề cao trách nhiệm của người đứng đầu trên cơ sở kết quả, hiệu quả công tác của cán bộ, công chức; chú trọng thành tích, công trạng, kết quả công tác của cán bộ, công chức; nghiên cứu, xây dựng bộ tiêu chí đánh giá cán bộ, công chức trình cấp có thẩm quyền xem xét áp dụng đối với đội ngũ cán bộ công chức tỉnh Khánh Hòa. |
Quý I/2014 (sau thời gian theo Đề án của Trung ương tháng 12/2013) |
- Chủ trì: Sở Nội vụ; - Phối hợp: các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị, thành phố. |
|
4. |
Thực hiện tốt chế độ báo cáo thống kê về công tác quản lý đội ngũ cán bộ, công chức. |
Theo định kỳ (6 tháng, hàng năm) |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị, thành phố |
Hoàn tất việc kê khai hồ sơ, lý lịch cán bộ, công chức theo quy định; lưu giữ đầy đủ và thường xuyên cập nhật các thông tin hồ sơ đội ngũ cán bộ, công chức; xây dựng quy định phân cấp quản lý hồ sơ cán bộ, công chức. |
Quý IV/2014 (sau thời gian theo Đề án của Trung ương tháng 6/2014) |
- Chủ trì: Sở Nội vụ; - Phối hợp: các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị, thành phố. |
|
Hoàn tất ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý cán bộ, công chức; xây dựng cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức |
- Chủ trì: Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; - Phối hợp: các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị, thành phố. |
||
5. |
Nhân rộng mô hình tổ chức thi tuyển chức danh Hiệu trưởng trường học trên địa bàn tỉnh |
Năm 2014 |
- Chủ trì: Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; - Phối hợp: UBND các huyện, thị, thành phố. |
Đổi mới phương thức tuyển chọn một số chức danh lãnh đạo cấp tỉnh, cấp huyện. |
Năm 2014 |
- Chủ trì: Sở Nội vụ; Ban Tổ chức Tỉnh ủy - Phối hợp: các sở, ban, ngành UBND các huyện, thị, thành phố. |
|
6. |
Rà soát lại các quy định về chế độ, chính sách của tỉnh để có điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp như: chính sách thu hút nhân tài, chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức tự đào tạo, nâng cao trình độ, chính sách về các ngành nghề thu hút.... |
Quý II/2014 |
- Chủ trì: Sở Nội vụ; Sở Tài chính - Phối hợp: các sở, ban, ngành UBND các huyện, thị, thành phố. |
Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng các chế độ, chính sách: thu hút nhân tài, chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức tự đào tạo, nâng cao trình độ, chính sách về các ngành nghề cần thu hút phù hợp với tình hình mới. |
Quý II/2014 (sau thời gian theo Đề án của Trung ương tháng 8/2013) |
- Chủ trì: Sở Nội vụ; Sở Tài chính - Phối hợp: các sở, ban, ngành UBND các huyện, thị, thành phố. |
|
7. |
Xây dựng các quy định về tuyển dụng, sử dụng, quản lý đối với cán bộ, công chức cấp xã. |
Quý IV/2013 (sau thời gian theo Đề án của Trung ương tháng 6/2013) |
- Chủ trì: Sở Nội vụ; - Phối hợp: UBND các huyện, thị, thành phố. |
Sửa đổi các quy định của tỉnh về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên cơ sở các quy định của Trung ương. |
|||
Sửa đổi các quy định về chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. |
|||
8. |
Đổi mới nội dung, chương trình, xây dựng phương pháp đào tạo, bồi dưỡng khoa học hiện đại, sát với yêu cầu thực tiễn từng loại chức danh, lĩnh vực công việc, vị trí việc làm; chú trọng đào tạo, bồi dưỡng tại nước ngoài cho cán bộ, công chức. |
Thường xuyên |
- Chủ trì: Sở Nội vụ; Trưởng Chính trị - Phối hợp: các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị, thành phố. |
9. |
Xây dựng Đề án thí điểm bố trí cán bộ nguồn dự bị dài hạn của tỉnh hợp đồng ngoài chỉ tiêu biên chế trong các cơ quan hành chính từ ngân sách tỉnh |
Quý II/2014 |
- Chủ trì: Sở Nội vụ; |
10. |
Ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 78/2007/QĐ-UBND ngày 04/12/2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Khánh Hòa. |
Quý IV/2013 |
- Chủ trì: Sở Nội vụ; - Phối hợp: các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị, thành phố. |
Ban hành Quy định việc nâng lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức được khen thưởng do có thành tích xuất sắc hoặc công hạng và Quy định việc nâng lương trước thời hạn, nâng lương vượt bậc đối với viên chức được khen thưởng do có công trạng, thành tích đặc biệt; thay thế Quyết định số 50/2006/QĐ-UBND ngày 15/6/2006 ban hành Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ |
|||
11. |
Tổ chức xét chọn cán bộ, công chức có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong quá trình thực thi công vụ để tôn vinh, khen thưởng |
Hàng năm |
- Chủ trì: Sở Nội vụ; Ban Tổ chức Tỉnh ủy - Phối hợp: các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị, thành phố. |
Quyết định 3377/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/12/2019 | Cập nhật: 17/02/2020
Quyết định 3377/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 09/05/2020
Quyết định 3377/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Bình Phước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 3377/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An do Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 3377/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đất công ty cổ phần Bia Thanh Hóa tại số 152 Quang Trung, phường Ngọc Trạo, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 1557/QĐ-TTg về hỗ trợ kinh phí năm 2016 cho địa phương để mua vắc xin lở mồm long móng Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” Ban hành: 18/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 3377/QĐ-UBND năm 2011 về chương trình cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2009 về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 3377/QĐ-UBND năm 2007 ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 02/03/2009
Quyết định 78/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý các hoạt động trong phạm vi Vườn Quốc gia Hoàng Liên do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 78/2007/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đối với các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 78/2007/QĐ-UBND Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 78/2007/QĐ-UBND về Quy định tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 78/2007/QĐ-UBND bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 các công trình khắc phục hậu quả bão số 9 Ban hành: 16/10/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 78/2007/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 10/08/2007 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 78/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 78/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 172/2005/QĐ-UBND về chế độ công tác phí trong nước, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 03/08/2007 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 78/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án: Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng, dầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2010, có tính đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 78/2007/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của hội đồng thi đua - khen thưởng thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/07/2007 | Cập nhật: 29/11/2007
Quyết định 78/2007/QĐ-UBND điều chỉnh giá thu một số dịch vụ y tế theo quyết định 212/2006/QĐ-UBND Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 78/2007/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Y tế Dự phòng huyện Củ Chi trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi do Uỷ Ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/05/2007 | Cập nhật: 07/06/2007
Quyết định 50/2006/QĐ-UBND quy định mức giá đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 16/07/2012
Quyết định 50/2006/QĐ-UBND về quy chế Tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng tỉnh An Giang Ban hành: 20/12/2006 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 50/2006/QĐ-UBND về Chương trình Phát triển bền vững tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2006 - 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 25/12/2006 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 50/2006/QĐ-UBND về quy định thực hiện chế độ phụ cấp hàng tháng cho tình nguyện viên Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 29/11/2006 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 50/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo tỉnh Quảng Bình giai đoạn từ 2006 đến 2010 và định hướng đến 2015 Ban hành: 17/11/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 50/2006/QĐ-UBND điều chỉnh khoản 6.2, mục 6, Điều 1, Quyết định 83/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 25/10/2006 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 50/2006/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 06/04/2011
Quyết định 50/2006/QĐ-UBND bãi bỏ hiệu lực thi hành Quyết định 507/QĐ-UB ngày 06/4/2001 về Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với các xã vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn và các thôn bản khu vực III trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 50/2006/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Giám đốc Sở Tư pháp với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã quản lý về tổ chức, cán bộ và hoạt động của Thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 01/11/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 50/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 11/09/2006 | Cập nhật: 20/09/2006
Quyết định 50/2006/QĐ-UBND tách phòng Tôn giáo thuộc Ban Tôn giáo tỉnh thành phòng nghiệp vụ 1 và phòng nghiệp vụ 2 Ban hành: 18/07/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 50/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung quy định mức thu và định mức chi phí dự thi, dự tuyển quy định tại Quyết định 75/2003/QĐ/UBBT, Quyết định 49/2005/QĐ-UBND của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/06/2006 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 50/2006/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La khoá XII (Nhiệm kỳ 2004 - 2009) do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 07/07/2006 | Cập nhật: 14/02/2011
Quyết định 50/2006/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng quỹ phát triển tài năng trẻ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 04/08/2006 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 50/2006/QĐ-UBND về Đề án Tăng cường cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo tại xã đặc biệt khó khăn khu vực miền núi Ban hành: 02/06/2006 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 50/2006/QĐ-UBND thành lập trung tâm huấn luyện Thể dục – Thể thao do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 12/06/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 50/2006/QĐ-UBND giao quản lý tạm thời đường địa giới hành chính các phường thuộc quận Hải Châu, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ và Sơn Trà thành phố Đà Nẵng Ban hành: 24/05/2006 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 50/2006/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 101/2001/QĐ-UB và Quyết định 1111/QĐ-CTUB Ban hành: 23/05/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 50/2006/QĐ-UBND về Quy định quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/06/2006 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 50/2006/QĐ-UBND về quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ Ban hành: 15/06/2006 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 50/2006/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Thể dục Thể thao tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/04/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 50/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế tạm thời về phối hợp thực hiện bảo vệ trật tự an toàn du lịch trên địa bàn trung tâm thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 50/2006/QĐ-UBND công nhận Ban chấp hành nhiệm kỳ I (2005-2010) và phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của hội Khoa học lịch sử do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/02/2006 | Cập nhật: 05/08/2013