Quyết định 2705/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012-2016
Số hiệu: | 2705/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Vũ Hồng Bắc |
Ngày ban hành: | 05/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2705/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 5 tháng 9 năm 2017 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ GIẢI THƯỞNG VĂN HỌC NGHỆ THUẬT TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2012 - 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003 và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2009;
Căn cứ Luật Báo chí năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 25/11/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định và hướng dẫn một số nội dung về thi đua khen thưởng của tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 - 2016.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thái Nguyên; Chủ tịch Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh; Chủ tịch Hội Nhà báo tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
GIẢI THƯỞNG VĂN HỌC NGHỆ THUẬT TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2012 - 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /8 /2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Quy chế này quy định đối tượng, nguyên tắc, tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình xét Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 - 2016.
Điều 2. Đối tượng tham dự giải thưởng
1. Tác giả hoặc nhóm tác giả sinh sống trong tỉnh Thái Nguyên có tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật được sáng tác trong giai đoạn quy định xét giải thưởng.
2. Đối với các tác giả ở ngoài tỉnh Thái Nguyên và người nước ngoài: Chỉ xét các tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật về tỉnh Thái Nguyên được sáng tác trong giai đoạn quy định xét giải thưởng.
1. Đúng đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét giải thưởng.
2. Đảm bảo khách quan, công bằng, chính xác và công khai.
Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 - 2016.
Điều 5. Thời gian xét giải thưởng
Năm 2017 xét giải thưởng cho những tác phẩm đã công bố trong giai đoạn 2012 - 2016.
Điều 6. Tiêu chuẩn xét giải thưởng
1. Đối với tác giả:
Tác giả chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
2. Đối với tác phẩm:
a) Về nội dung tư tưởng: Tác phẩm Văn học Nghệ thuật phải mang tính chân thực, dân tộc, nhân văn và tính giáo dục sâu sắc, phù hợp với văn hóa người Việt Nam.
b) Về nghệ thuật: Tác phẩm phải có tính sáng tạo, giá trị thẩm mĩ cao, có sự tìm tòi và những phát hiện mới, có tính hiện đại song vẫn giữ được bản sắc văn hóa dân tộc.
Điều 7. Điều kiện xét giải thưởng
1. Là các tác phẩm văn học nghệ thuật đã được công bố lần đầu, gồm: In thành sách, tham gia triển lãm, biểu diễn phục vụ công chúng, truyền phát trên các kênh thông tin chính thống từ cấp tỉnh trở lên.
2. Mỗi tác giả được gửi tác phẩm dự giải và đoạt giải ở nhiều chuyên ngành.
3. Các tác phẩm đã được tặng Giải thưởng Nhà nước và Giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học Nghệ thuật không tham dự giải thưởng này.
Điều 8. Các chuyên ngành xét giải thưởng
1. Văn xuôi: Tập truyện, ký văn học, tản văn, tiểu thuyết và dịch thuật...
2. Thơ: Tập thơ, trường ca.
3. Lý luận phê bình: Tập sách.
4. Sân khấu: Kịch dài, kịch ngắn (kịch nói, tuồng, chèo, cải lương…) và các loại hình sân khấu khác.
5. Âm nhạc: Tác phẩm sách, giao hưởng, hợp xướng, ca khúc, nhạc cho một vở diễn, nhạc phim.
6. Điện ảnh - Truyền hình: Phim dài, phim ngắn (phim truyện điện ảnh, phim truyện truyền hình, phim tài liệu nghệ thuật, phim ca nhạc…)
7. Múa: Múa đơn, múa đôi, múa tập thể, tổ hợp múa, kịch múa.
8. Nhiếp ảnh: Ảnh đơn, bộ ảnh, sách ảnh.
9. Mỹ thuật: Hội họa, đồ họa, điêu khắc, nghệ thuật sắp đặt.
10. Kiến trúc: Đồ án thiết kế công trình xây dựng hoặc đồ án quy hoạch, thiết kế nội thất đã hoàn chỉnh và được đưa vào sử dụng.
11. Văn nghệ dân gian: Tập sách, công trình nghiên cứu, giới thiệu về văn nghệ dân gian.
1. Đối với Văn học: Văn xuôi, thơ, văn nghệ dân gian, nghiên cứu lý luận phê bình, dịch thuật là một tập sách.
2. Đối với các loại hình nghệ thuật khác:
a) Sân khấu: Vở diễn có thời lượng 60 phút trở lên hoặc các vở diễn ngắn có tổng thời lượng 60 phút trở lên.
b) Điện ảnh - Truyền hình: 01 bộ phim có thời lượng 60 phút trở lên hoặc các phim ngắn có tổng thời lượng 60 phút trở lên.
c) Múa: 01 vở kịch múa, 01 thơ múa có thời lượng 20 phút trở lên hoặc 02 tiết mục múa có tổng thời lượng 20 phút trở lên (có băng đĩa hình kèm theo).
d) Âm nhạc: Với nhạc sỹ là 02 ca khúc hoặc 01 bản hợp xướng, với ca sỹ là 03 ca khúc.
e) Mỹ thuật: Hội họa, đồ họa, điêu khắc, gồm 02 tác phẩm.
g) Nhiếp ảnh: Ảnh đơn, ảnh bộ (không ép plastic, không chấp nhận ảnh cắt ghép làm sai sự thật). Ảnh đơn: Từ 03 ảnh trở lên; Ảnh bộ: 01 bộ, mỗi bộ từ 05 - 08 ảnh.
h) Kiến trúc: Đồ án thiết kế cho 01 công trình xây dựng hoặc đồ án quy hoạch, thiết kế, trang trí nội ngoại thất đã hoàn chỉnh và được đưa vào sử dụng.
Điều 10. Cơ cấu và giá trị giải thưởng
1. Giải thưởng được trao cho các tác phẩm đoạt giải A, B, C và khuyến khích của từng chuyên ngành. Việc xét chọn theo từng bộ giải, tác phẩm xứng đáng giải nào thì trao đúng giá trị giải đó, không nhất thiết phải đủ số lượng bộ giải theo cơ cấu.
2. Bộ giải thưởng gồm 11 nhóm giải theo 11 chuyên ngành của Điều 8 Quy chế này.
Mỗi chuyên ngành có 04 hạng giải thưởng:
- Giải A: 01 giải;
- Giải B: 02 giải;
- Giải C: 03 giải;
- Giải Khuyến khích: 03 giải.
3. Mỗi tác phẩm đoạt giải được cấp giấy chứng nhận của UBND tỉnh kèm theo mức thưởng như sau:
a) Giải A: Có mức thưởng tương đương 20 lần mức lương cơ sở.
b) Giải B: Có mức thưởng tương đương 15 lần mức lương cơ sở.
c) Giải C: Có mức thưởng tương đương 10 lần mức lương cơ sở.
d) Giải Khuyến khích: Có mức thưởng tương đương 05 lần mức lương cơ sở.
Điều 11. Kinh phí tổ chức xét, tặng giải thưởng
1. Nguồn kinh phí cho Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012-2016 được trích từ nguồn ngân sách của tỉnh và các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
2. Kinh phí tổ chức giải thưởng bao gồm: Kinh phí hoạt động của Ban tổ chức; kinh phí thẩm định, chấm giải và hoạt động của Hội đồng giám khảo các cấp; kinh phí tổ chức hội nghị tổng kết trao giải thưởng; kinh phí làm vật phẩm, chứng nhận giải, quảng bá tác phẩm và các chi phí hành chính khác liên quan đến tổ chức giải thưởng; kinh phí thưởng cho các tác phẩm đoạt giải.
3. Cơ quan thường trực Giải thưởng lập dự toán kinh phí (năm tổ chức giải) và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Điều 12. Thành lập Ban tổ chức và Hội đồng giám khảo
1. Ban tổ chức xét giải thưởng
- Ban tổ chức xét giải thưởng do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập.
- Ban tổ chức chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về tổ chức Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên.
- Trưởng ban Ban tổ chức: Là Phó Chủ tịch UBND tỉnh, phụ trách lĩnh vực văn hóa - xã hội.
- Phó Trưởng ban Thường trực: Là lãnh đạo Hội Văn học - Nghệ thuật tỉnh.
- Phó Trưởng ban: Là lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Ủy viên Ban tổ chức: Là đại diện lãnh đạo Sở Tài chính, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ và một số cán bộ chuyên môn của Hội Văn học - Nghệ thuật tỉnh.
- Mời đại diện Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy tham gia ủy viên.
2. Hội đồng giám khảo các cấp
Ban tổ chức thành lập Hội đồng giám khảo các cấp, gồm Hội đồng sơ khảo và Hội đồng chung khảo.
a) Hội đồng sơ khảo do Phó Trưởng ban Thường trực Ban tổ chức ra quyết định thành lập, gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Là lãnh đạo Hội Văn học - Nghệ thuật tỉnh.
- Ủy viên Hội đồng: Mời một số văn nghệ sỹ có uy tín của tỉnh tham gia.
- Nhiệm vụ: Rà soát quy chế, thể lệ giải, tuyển chọn các tác phẩm, công trình do các tác giả hoặc đại diện tác giả gửi đến; chấm, đề xuất các tác phẩm có chất lượng lên Hội đồng chung khảo chấm, xét giải.
b) Hội đồng chung khảo do Trưởng Ban tổ chức ra quyết định thành lập, gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Là Phó Trưởng ban Thường trực Ban tổ chức.
- Phó Chủ tịch Hội đồng: Là lãnh đạo Hội Văn học - Nghệ thuật tỉnh.
- Ủy viên Hội đồng: Mời một số văn nghệ sỹ có uy tín của Trung ương và địa phương tham gia.
- Nhiệm vụ: Tư vấn, trợ giúp Ban tổ chức giải về việc xét tặng Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên; trực tiếp chấm vòng chung khảo (trên cơ sở các tác phẩm đã được Hội đồng sơ khảo đề xuất); đánh giá, xét chọn, xếp loại các tác phẩm đoạt các mức giải thưởng.
3. Tác giả có tác phẩm dự giải ở chuyên ngành nào không được tham gia Hội đồng giám khảo ở chuyên ngành đó.
Chuyên ngành có dưới 10 tác phẩm dự giải không thành lập Hội đồng sơ khảo.
4. Hội đồng giám khảo các cấp làm việc theo nguyên tắc tập thể, bỏ phiếu kín và quyết định theo đa số, ít nhất phải có 2/3 thành viên Hội đồng bỏ phiếu đồng ý thì quyết định mới có hiệu lực. Hội đồng chấm và bỏ phiếu cho từng chuyên ngành.
1. Tác giả có tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật đề nghị xét tặng Giải thưởng Văn học Nghệ thuật gửi hồ sơ về Hội Văn học - Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên - Cơ quan Thường trực Ban tổ chức. Thời gian cụ thể do Ban tổ chức ấn định trong năm xét tặng.
2. Vòng sơ khảo: Hội đồng sơ khảo tiếp nhận hồ sơ từ Hội Văn học - Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên và tổ chức chấm, chọn ra những tác phẩm đủ điều kiện và tiêu chuẩn, lập hồ sơ trình vòng chung khảo.
3. Vòng chung khảo: Tiếp nhận kết quả từ Hội đồng sơ khảo, tổ chức chấm, xét, xếp loại và lập hồ sơ báo cáo kết quả Ban tổ chức.
4. Tổ chức công bố và trao giải
Sau 15 ngày kể từ khi có kết quả vòng chung khảo, nếu không có khiếu nại, Ban tổ chức công bố kết quả và tổ chức trao giải thưởng.
1. Hội Văn học - Nghệ thuật tỉnh
- Là Cơ quan Thường trực Ban tổ chức.
- Phát động các tập thể, cá nhân tham dự giải thưởng và tham mưu tổ chức thực hiện quy chế này.
- Tham mưu cho Ban tổ chức thành lập Hội đồng sơ khảo và Hội đồng chung khảo.
- Là Cơ quan Thường trực Hội đồng chung khảo, có nhiệm vụ giúp việc cho Hội đồng trong thời gian đánh giá, xét chọn, trao tặng giải thưởng.
- Xây dựng Thể lệ Giải thưởng để tổ chức thực hiện quy chế; hướng dẫn cụ thể số lượng, quy cách, chất liệu, quy định… cho từng thể loại tác phẩm.
- Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí tổ chức xét tặng giải thưởng.
- Sau khi có kết quả xét tặng giải thưởng của Ban tổ chức, lập hồ sơ trình Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
- Tham mưu cho Ban tổ chức giải thưởng giải quyết khiếu nại theo quy định.
2. Sở Tài chính
- Thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét quyết định, đảm bảo kinh phí cho việc tổ chức chấm, xét giải và trao giải.
- Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán theo chế độ quy định.
3. Sở Nội vụ
- Xét duyệt, thẩm định hồ sơ đề nghị trao thưởng cho các tác giả, tác phẩm đoạt giải do cơ quan thường trực Ban tổ chức xét tặng giải thưởng đề nghị.
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh tặng thưởng cho các tác giả và tác phẩm đoạt giải.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các hoạt động của Giải thưởng theo quy định của pháp luật và Quy chế này.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh tổ chức, tuyên truyền sâu rộng về giải thưởng.
5. Hội Nhà báo, Báo Thái Nguyên, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Trung tâm Thông tin tỉnh, Báo Văn nghệ Thái Nguyên: Vận động, tuyên truyền các nội dung về xét tặng Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 15. Giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo về kết quả xét tặng Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 - 2016 và việc vi phạm Quy chế này. Đơn khiếu nại, tố cáo phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, lý do khiếu nại, ký trực tiếp vào đơn (không in sao chữ ký). Nếu là tổ chức phải ghi rõ tên tổ chức khiếu nại, chữ ký và con dấu của cấp có thẩm quyền gửi Ban tổ chức Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 - 2016.
2. Ban tổ chức giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định hiện hành.
Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
1. Chủ tịch Hội đồng giám khảo cấp nào chịu trách nhiệm về kết quả giải thưởng cấp đó.
2. Cá nhân có tác phẩm được đề nghị xét tặng Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 - 2016 chịu trách nhiệm về tính chính xác trong việc kê khai hồ sơ, đăng kí tác phẩm, công trình của mình. Nếu vi phạm, tùy theo tính chất, mức độ bị xử lý theo quy định của Ban tổ chức giải thưởng và pháp luật hiện hành.
3. Tác giả phải có trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về bản quyền tác giả. Trong quá trình chấm giải, nếu phát hiện tác phẩm có dấu hiệu vi phạm bản quyền, Ban tổ chức giải thưởng sẽ loại tác phẩm đó ra khỏi danh sách tác phẩm dự giải. Nếu sau khi trao giải mới phát hiện tác phẩm đoạt giải có dấu hiệu vi phạm bản quyền tác giả, Ban tổ chức giải thưởng kiến nghị UBND tỉnh quyết định thu hồi giải thưởng và xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Trong quá trình thực hiện quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Cơ quan Thường trực Hội Văn học - Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh kịp thời./.
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 31/08/2016
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, Bản tin, Đài Truyền thanh truyền hình các huyện, thành phố, trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 29/12/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 28/01/2016
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố và cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư nguồn Ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND bổ sung Khoản 35 vào Điều 3 Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 12/02/2016
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy chế xét tặng giải thưởng thi viết về gương điển hình tiên tiến, “Người tốt, việc tốt” và xuất bản sách “Những bông hoa đẹp thành phố Hà Nội” Ban hành: 07/12/2015 | Cập nhật: 26/12/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Quy định phương thức đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tham gia cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/11/2015 | Cập nhật: 15/02/2016
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý, cấp phép khai thác đất san, lấp khi cải tạo mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 26/11/2015 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Quy định thu, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí tài nguyên và môi trường thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định và Hướng dẫn về thi đua, khen thưởng của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/11/2015 | Cập nhật: 02/12/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 11/12/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/11/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/11/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Quy định hiện vật và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng Huy hiệu "Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Đắk Lắk" Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 2 và bổ sung khoản 4, Điều 7 của Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 22/2012/QĐ-UBND Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định danh mục sản phẩm nông nghiệp, thủy sản đặc thù của tỉnh và chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 02/11/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Quy định mức trần thù lao công chứng và mức trần chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/11/2015 | Cập nhật: 14/11/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 27/10/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định tuyển dụng và nâng ngạch công chức Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Đề án dạy và học tiếng Anh tại huyện Côn Đảo giai đoạn 2015 - 2018 Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Phòng, chống tội phạm tỉnh Long An Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2015 Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, thu - nộp, sử dụng, quyết toán Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 27/07/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với Cách mạng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Tây Ninh Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở công trình riêng lẻ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015