Quyết định 2665/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản giai đoạn đến năm 2020, có xét đến năm 2030 tỉnh Cao Bằng
Số hiệu: | 2665/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Hoàng Xuân Ánh |
Ngày ban hành: | 29/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2665/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Cao Bằng giai đoạn đến năm 2020, có xét đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 4568/BCT-CNNg ngày 24 tháng 5 năm 2017 của Bộ Công Thương về việc góp ý Dự thảo “Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016 - 2020, có xét đến năm 2030”;
Căn cứ Công văn số 1201/BXD-VLXD ngày 26 tháng 5 năm 2017 của Bộ Xây dựng về việc góp ý Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016 - 2020, có xét đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 3887/BTNMT-ĐCKS ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc góp ý Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Cao Bằng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2525/TTr-TNMT ngày 15 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Cao Bằng (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường) giai đoạn đến năm 2020, có xét đến năm 2030 với các nội dung sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Cao Bằng giai đoạn đến năm 2020, có xét đến năm 2030
Đánh giá nguồn tài nguyên khoáng sản về qui mô trữ lượng, chất lượng, điều kiện khai thác từ đó xây dựng quy hoạch đánh giá, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả, đề xuất nhiệm vụ và giải pháp thực hiện, góp phần đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội bền vững trước mắt và lâu dài.
Các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố là khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ hoặc các mỏ đã được Trung ương bàn giao cho tỉnh quản lý trong các thời kỳ trước đây, dự báo tài nguyên còn lại đáp ứng tiêu chí khoanh định là khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ, trong đó trọng tâm là những khoáng sản có khả năng khai thác phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bao gồm các khoáng sản sắt, mangan, bauxit, thiếc - vonfram, chì kẽm, vàng, đồng, niken - đồng, barit, antimon và một số khoáng sản khác như: fluorit, đá ốp lát...
4. Dự báo trữ lượng và tài nguyên một số khoáng sản có trữ lượng lớn:
- Quặng sắt: Trữ lượng và tài nguyên dự báo còn lại 2.460.416 tấn;
- Quặng mangan: Trữ lượng và tài nguyên dự báo còn lại 2.582.264 tấn;
- Quặng thiếc - vonfram: Trữ lượng và tài nguyên dự báo còn lại 879,21 tấn;
- Quặng bauxit: Trữ lượng và tài nguyên dự báo còn lại chưa xác định;
- Quặng chì - kẽm: Trữ lượng và tài nguyên dự báo còn lại 9.873 tấn;
- Quặng antimon: Trữ lượng và tài nguyên dự báo còn lại 271.473,6 tấn.
5.1. Dự báo nhu cầu sử dụng một số khoáng sản có trữ lượng lớn đến năm 2030:
- Quặng sắt: Tổng nhu cầu sử dụng đến năm 2030 khoảng 4,0 triệu tấn;
- Quặng mangan: Tổng nhu cầu sử dụng đến năm 2030 khoảng 3,0 triệu tấn;
- Quặng thiếc: Tổng nhu cầu sử dụng đến năm 2030 khoảng 5.200 tấn tinh quặng (≥ 70%Sn);
- Quặng bauxit: Tổng nhu cầu sử dụng đến năm 2030 khoảng 19,5 triệu tấn;
- Quặng chì - kẽm: Tổng nhu cầu sử dụng đến năm 2030 khoảng 1,1 triệu tấn;
- Quặng đồng, niken - đồng: Tổng nhu cầu sử dụng đến năm 2030 khoảng 5 triệu tấn quặng đồng và niken - đồng;
- Quặng antimon: Tổng nhu cầu sử dụng đến năm 2030 khoảng 350.000 tấn.
5.2. Quy hoạch thăm dò khoáng sản
TT |
Tên dự án |
Loại khoáng sản |
Diện tích (ha) |
Thời gian |
Vốn dự kiến (tỷ đồng) |
A |
Quy hoạch thăm dò mỏ khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ |
||||
1 |
Thăm dò điểm Mangan Tà Man xã Đình Phong, huyện Trùng Khánh |
Mangan |
290 |
2019-2025 |
30,0 |
2 |
Thăm dò điểm Mangan Lũng Phiắc - Khuổi ky xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh |
Mangan |
300 |
2017-2019 |
30,0 |
3 |
Thăm dò điểm Mangan Lũng Phải - Bản Chang xã Đình Phong, huyện Trùng Khánh |
Mangan |
125,3 |
2017-2019 |
12,0 |
4 |
Thăm dò điểm Mangan Kha Mon xã Ngọc Khê, huyện Trùng Khánh |
Mangan |
21,1 |
2019-2025 |
2,0 |
5 |
Mangan Sộc Quân, Sà Lẩu, Lũng Sườn xã An Lạc và thị trấn Thanh Nhật, huyện Hạ Lang |
Mangan |
290,4 |
2019-2025 |
30,0 |
6 |
Thăm dò điểm mangan Mã Phục - Lũng Riếc xã Quốc Toản, huyện Trà Lĩnh |
Mangan |
44,8 |
2017-2019 |
5,0 |
|
Cộng: |
|
1.071,6 |
|
109,0 |
B |
Quy hoạch thăm dò mỏ khoáng sản đã được cơ quan Trung ương bàn giao cho Tỉnh quản lý, đáp ứng đủ tiêu chí khoanh định là khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ (bao gồm cả các khu vực có thể phải thực hiện công tác đánh giá khoáng sản trước khi tiến hành thăm dò khoáng sản |
||||
1 |
Sắt Bản Chang, xã Dân Chủ, huyện Hòa An |
Sắt |
8,5 |
2017-2019 |
0,5 |
2 |
Sắt phần ngoài mỏ Ngườm Cháng xã Dân chủ, huyện Hòa An |
Sắt |
30,0 |
2019-2025 |
1,5 |
3 |
Sắt Nà Cắng xã. Hồng Việt, huyện Hòa An |
Sắt |
9,4 |
2017-2019 |
0,5 |
4 |
Sắt Bó Lếch-Hào Lịch, xã Hoàng Tung, xã Hồng Việt, huyện Hòa An |
Sắt |
297,0 |
2017-2019 |
15,0 |
5 |
Sắt Khau Gạm, xã Đức Long, huyện Hòa An |
Sắt |
4,0 |
2019-2025 |
1,0 |
6 |
Sắt Khau Mìa, xã Đức Long, huyện Hòa An |
Sắt |
16,3 |
2019-2025 |
1,0 |
7 |
Sắt Phiêng Gù, xã Dân Chủ, huyện Hòa An |
Sắt |
153,3 |
2019-2025 |
8,0 |
8 |
Sắt Cốc Phung, xã Dân Chủ, huyện Hòa An |
Sắt |
74,0 |
2019-2025 |
4,0 |
9 |
Sắt Háng Hoá, xã Dân Chủ, huyện Hòa An |
Sắt |
76,9 |
2019-2025 |
4,0 |
10 |
Sắt Bó Nình, xã Dân Chủ huyện Hòa An |
Sắt |
3,0 |
2019-2025 |
1,0 |
11 |
Sắt Lũng Khoen, xã Vũ Nông, huyện Nguyên Bình |
Sắt |
5,7 |
2019-2025 |
1,0 |
12 |
Sắt Cao Lù, xã Ca Thành, xã Vũ Nông, huyện Nguyên Bình |
Sắt |
460,0 |
2019-2025 |
23,0 |
13 |
Sắt Tây Bản Luộc, thị trấn Nguyên Bình, huyện Nguyên Bình |
Sắt |
53,2 |
2019-2025 |
3,0 |
14 |
Sắt Khuổi Lếch, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình |
Sắt |
94,0 |
2019-2025 |
5,0 |
15 |
Sắt lăn Nà Luộc, thị trấn Nguyên Bình, huyện Nguyên Bình |
Sắt |
27,8 |
2019-2025 |
1,5 |
16 |
Sắt Bó Vặm, xã Thể Dục, huyện Nguyên Bình |
Sắt |
23,6 |
2019-2025 |
1,0 |
17 |
Sắt Bản Nùng - Bản Luộc, xã Thể Dục, huyện Nguyên Bình |
Sắt |
14,9 |
2017-2019 |
1,0 |
18 |
Bản Nùng I - Nà Bioóc, xã Thể Dục, huyện Nguyên Bình |
Sắt |
9,5 |
2019-2025 |
0,5 |
19 |
Sắt Làng Chạng, xã Thể Dục, xã Vũ Nông, huyện Nguyên Bình |
Sắt |
158,1 |
2017-2019 |
8,0 |
20 |
Sắt Nà Đoỏng, xã Chu Trinh, TP. Cao Bằng |
Sắt |
2,7 |
2019-2025 |
1,0 |
21 |
Sắt Boong Quang, xã Chu Trinh, TP. Cao Bằng |
Sắt |
22,5 |
2017-2019 |
1,0 |
22 |
Sắt Nà Cạn, P. Sông Bằng, TP. Cao Bằng |
Sắt |
23,6 |
2019-2025 |
1,0 |
23 |
Sắt Đức Xuân, xã Đức Xuân, huyện Thạch An |
Sắt |
71,1 |
2019-2025 |
4,0 |
24 |
Sắt Chộc Slọ, xã Lê Lai, huyện Thạch An |
Sắt |
23,4 |
2019-2025 |
1,0 |
25 |
Sắt Khuổi Rào - Phiêng Lếch, xã Hưng Đạo, xã Hưng Thịnh, huyện Bảo Lạc |
Sắt |
130,0 |
2019-2025 |
6,0 |
26 |
Sắt Phiêng Buống - Phiêng Buổng, xã Hưng Thịnh, huyện Bảo Lạc |
Sắt |
441,1 |
2019-2025 |
20,0 |
27 |
Sắt Nặm Lìn, xã Đình Phùng, huyện Bảo Lạc |
Sắt |
400,0 |
2019-2025 |
20,0 |
28 |
Mangan Lũng Luông, xã Phong Châu, huyện Trùng Khánh |
Mangan |
235,0 |
2017-2019 |
5,0 |
29 |
Mangan Pác Thàn, xã Đoài Côn, huyện Trùng Khánh |
Mangan |
6,7 |
2019-2025 |
1,0 |
30 |
Mangan Dong Ỏi, xã Ngọc Khê, huyện Trùng Khánh |
Mangan |
14,6 |
2019-2025 |
1,0 |
31 |
Mangan Bản Hấu, xã Cao Thăng, huyện Trùng Khánh |
Mangan |
106,0 |
2019-2025 |
3,0 |
32 |
Mangan Lũng Gà - Lũng Oai - Lũng Hoài, xã Lăng Hiếu, huyện Trùng Khánh |
Mangan |
5,0 |
2019-2025 |
1,0 |
33 |
Mangan Nà Mấn, xã Đức Hồng, huyện Trùng Khánh |
Mangan |
53,0 |
2019-2025 |
1,5 |
34 |
Mangan Bản Mặc, xã Quang Hán, huyện Trà Lĩnh |
Mangan |
9,6 |
2017-2019 |
1,0 |
35 |
Mangan Tốc Tát, xã Quang Trung và xã Tri Phương, huyện Trà Lĩnh |
Mangan |
181,0 |
2017-2019 |
4,0 |
36 |
Mangan Pái Cai (Bắc Roỏng Tháy), xã Quang Trung, huyện Trà Lĩnh |
Mangan |
3,2 |
2019-2025 |
1,0 |
37 |
Mangan Tắng Giường-Kép Ky, xã Quang Trung, xã Tri Phương, huyện Trà Lĩnh |
Mangan |
190,0 |
2019-2025 |
4,0 |
38 |
Thăm dò điểm Mangan Pò Viền, xã Quốc Dân, huyện Quảng Uyên |
Mangan |
10 |
2019-2025 |
1,0 |
39 |
Mangan Lũng Phậy, xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang |
Mangan |
9,8 |
2019-2025 |
1,0 |
40 |
Chì kẽm Bản Đổng, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình |
Chì kẽm |
22,1 |
2019-2025 |
1,0 |
41 |
Chì kẽm Lũng Moỏng, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình |
Chì kẽm |
41,8 |
2019-2025 |
1,0 |
42 |
Thăm dò điểm Chì kẽm Bù Pó (X. Đình Phùng), huyện Bảo Lạc |
Chì kẽm |
94,7 |
2019-2025 |
2,0 |
43 |
Thăm dò các điểm Bauxit Cáy Tắc, xã Kéo Yên), huyện Hà Quảng |
Bauxit |
66,2 |
2019-2025 |
1,0 |
44 |
Thăm dò điểm Bauxit Pắc Giữa (X. Phong Nậm), huyện Trùng Khánh |
Bauxit |
83 |
2019-2025 |
1,0 |
45 |
Bauxit Đức Xuân, xã Đức Xuân, huyện Hòa An |
Bauxit |
103,4 |
2019-2025 |
3,0 |
46 |
Bauxit ĐN Lũng Luông, xã Vũ Nông, huyện Nguyên Bình |
Bauxit |
55,0 |
2019-2025 |
1,5 |
47 |
Bauxit Lũng Luông, xã Vũ Nông, huyện Nguyên Bình |
Bauxit |
40,6 |
2019-2025 |
1,0 |
48 |
Antimon Khau Hai, xã Trọng Con, huyện Thạch An |
Antimon |
90,8 |
2019-2025 |
4,0 |
49 |
Antimon Na Ngần, xã Lê Lợi, huyện Thạch An |
Antimon |
31,5 |
2019-2025 |
1,5 |
50 |
Antimon Lũng Cốc, xã Đức Xuân, huyện Thạch An |
Antimon |
32,7 |
2019-2025 |
1,5 |
51 |
Antimon Nam Viên, xã Đình Phùng, huyện Bảo Lạc và xã Ca Thành, huyện Nguyên Bình, |
Antimon |
32,4 |
2019-2025 |
1,5 |
52 |
Antimon Linh Quang, xã Minh Thanh, huyện Nguyên Bình |
Antimon |
90,1 |
2019-2025 |
5,0 |
53 |
Antimon Dược Lang (xã Mai Long) huyện Nguyên Bình |
Antimon |
104,3 |
2019-2025 |
5,0 |
54 |
Thăm dò điểm Thiếc Nà Ngần, xã Trương Lương và xã Công Trừng, huyện Hòa An |
Thiếc |
103,5 |
2019-2025 |
3,0 |
55 |
Thiếc sa khoáng Nà Khoang, xã Minh Thanh, huyện Nguyên Bình |
Thiếc |
41,8 |
2017-2019 |
3,0 |
56 |
Thiếc Khuôn Rầy, xã Minh Thanh, huyện Nguyên Bình |
Thiếc |
20,4 |
2017-2019 |
3,0 |
57 |
Thiếc Phương Xuân, Phan Thanh, huyện Nguyên Bình |
Thiếc |
79,1 |
2017-2019 |
2,0 |
58 |
Vàng Thẩm Riềm I, xã Nam Quang, huyện Bảo Lâm |
Vàng |
2,8 |
2019-2025 |
1,0 |
59 |
Vàng Thẩm Riềm II, xã Nam Quang, huyện Bảo Lâm |
Vàng |
1,2 |
2019-2025 |
1,0 |
60 |
Vàng Lũng Cuối, xã Yên Thổ, huyện Bảo Lâm |
Vàng |
52,6 |
2019-2025 |
12,0 |
61 |
Vàng Nam Quang, xã Nam Quang, xã Tân Việt A, xã Nam Cao, huyện Bảo Lam |
Vàng |
2,80 |
2019-2025 |
1,0 |
62 |
Vàng Bản Giam, xã Hưng Đạo, huyện Bảo Lạc |
Vàng |
78,6 |
2019-2025 |
18,0 |
63 |
Vàng Nậm Kim - Dược Lang, xã Ca Thành, huyện Nguyên Bình |
Vàng |
77,4 |
2019-2025 |
18,0 |
64 |
Vàng Khuổi Tông, xã Triệu Nguyên, huyện Nguyên Bình |
Vàng |
28,5 |
2019-2025 |
7,0 |
65 |
Vàng Nộc Sloa, xã Ca Thành, huyện Nguyên Bình |
Vàng |
30,0 |
2019-2025 |
7,0 |
66 |
Vàng Nà Đoong (xã Ca Thành), huyện Nguyên Bình |
Vàng |
92,4 |
2019-2025 |
22,0 |
67 |
Vàng Khau Man, xã Minh Khai, huyện Thạch An |
Vàng |
105,0 |
2019-2025 |
23,0 |
68 |
Vàng Nậm Giang, xã Quang Trọng, huyện Thạch An |
Vàng |
72,0 |
2019-2025 |
18,0 |
69 |
Vàng gốc Phiêng Đẩy - Khau Sliểm, xã Minh khai và xã Quang Trọng, huyện Thạch An |
Vàng |
187,0 |
2019-2020 |
40,0 |
70 |
Vàng Cốc Gằng, xã Chu Trinh, TP: Cao Bằng |
Vàng |
265 |
2019-2025 |
60,0 |
71 |
Barit Tổng Ngoảng, xã Quảng Lâm, huyện Bảo Lâm |
Barit |
24,0 |
2019-2025 |
1,0 |
72 |
Barit - chì kẽm Phiêng Mường - Bản Khun, TT. Pác Miầu và xã Quảng Lâm, huyện Bảo Lâm |
Barit |
55,1 |
2019-2025 |
1,0 |
73 |
Thạch anh Nà Bản, xã Thành Công, huyện Nguyên Bình |
Thạch anh tinh thể |
6,3 |
2019-2025 |
1,0 |
74 |
Dolomit Sộc Khăm, xã Đức Hồng, huyện Trùng Khánh |
Dolomit |
41,2 |
2019-2025 |
1,0 |
75 |
Dolomit Nà Ón, xã Vân Trình, huyện Thạch An |
Dolomit |
6,8 |
2019-2025 |
1,0 |
76 |
Sét Kaolin Nà Gườm, xã Bế Triều, huyện Hòa An |
Sét kaolin |
30 |
2019-2025 |
1,0 |
77 |
Đá vôi ốp lát Kéo Quyển, xã Lũng Nặm, huyện Hà Quảng |
Đá vôi ốp lát |
39 |
2019-2025 |
1,0 |
78 |
Đá silic Bản Piên, xã Phong Châu, Đá ốp lát Nà Giốc (xã Phong Châu, huyện Trùng Khánh |
Đá vôi ốp lát |
80 |
2019-2025 |
2,0 |
79 |
Đồng Bản Đe, thị trấn Pác Miều, huyện Bảo Lâm |
Đồng |
50 |
2019-2025 |
5,0 |
|
Cộng |
|
5.918,6 |
|
442,0 |
|
Tổng cộng |
|
6.990,2 |
|
551,0 |
Trong giai đoạn 2017 - 2030 sẽ tiến hành thăm dò tại các khu vực đã có tài liệu điều tra, đánh giá khoáng sản hoặc các mỏ được thực hiện công tác, điều tra đánh giá khoáng sản trong kỳ và được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt là khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ.
5.3. Quy hoạch khai thác và sử dụng khoáng sản
a) Quy hoạch khai thác khoáng sản
TT |
Tên mỏ, điểm khoáng sản |
Trữ lượng và tài nguyên còn lại (tấn) |
Dự kiến thời gian bắt đầu thực hiện |
Những việc cần làm trước khi khai thác |
A. Quy hoạch khai thác mỏ khoáng sản phân tán nhỏ lẻ |
||||
1 |
Mangan Tà Man, xã Đình Phong, huyện Trùng Khánh |
Chưa x/định |
2025-2030 |
Thăm dò |
2 |
Mangan Lũng Phiắc - Khuổi Ky, xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh |
45.123 |
2025-2030 |
Thăm dò |
3 |
Mangan Xóm Bản Khuông, xã Thông Huề, huyện Trùng Khánh |
23.810 |
2017-2019 |
Đã thăm dò |
4 |
Mangan Lũng Phải - Bản Chang, xã Đình Phong, huyện Trùng Khánh |
173.299 |
2019-2025 |
Thăm dò |
5 |
Mangan Nà Num, xã Khâm Thành, huyện Trùng Khánh |
7.639 |
2018-2020 |
Đang thăm dò |
6 |
Mangan Kha Mon, xã Ngọc Khê, huyện Trùng Khánh |
Chưa x/định |
2025-2030 |
Thăm dò |
7 |
Mangan Sộc Quân, Sà Lẩu, Lũng Sườn, xã An Lạc và thị trấn Thanh Nhật, huyện Hạ Lang |
240.531 |
2025-2030 |
Thăm dò |
8 |
Mangan Bản Mặc - Pắc Riếc, xã Quang Hán, huyện Trà Lĩnh |
28.067 |
2018-2020 |
Đã thăm dò |
9 |
Mangan Mã Phục - Lũng Riếc (Lũng Riếc và Cốc Phát), xã Quốc Toản, huyện Trà Lĩnh |
121.296 |
2019-2025 |
Thăm dò |
10 |
Vàng Nam Quang, xã Tân Việt, xã Nam Cao và xã Nam Quang, huyện Bảo Lâm (121+122+333+334a) |
317,03 kg |
2018-2020 |
Đang thăm dò |
B. Quy hoạch khai thác mỏ khoáng sản đã được Trung ương giao cho Tỉnh quản lý, đáp ứng đủ tiêu chí khoanh định là khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ |
||||
11 |
Sắt Cao Lù, xã Ca Thành, huyện Nguyên Bình |
1.022.630 |
2025-2030 |
Thăm dò |
12 |
Sắt Làng Chạng, xã Thể Dục, xã Vũ Nông, huyện Nguyên Bình (333) |
166.394 |
2019-2025 |
Thăm dò |
13 |
Sắt Khuổi Rào - Phiêng Lếch, xã Hưng Đạo, xã Hưng Thịnh, huyện Bảo Lạc |
Chưa x/định |
2025-2030 |
Thăm dò |
14 |
Sắt Bản Chang, xã Dân Chủ, huyện Hòa An |
41.794 |
2019-2025 |
Thăm dò |
15 |
Sắt phần ngoài mỏ Ngườm Cháng, xã Dân Chủ, huyện Hòa An |
Chưa x/định |
2025-2030 |
Thăm dò |
16 |
Sắt Nà Cắng, xã Hồng Việt, huyện Hòa An |
136.000 |
2019-2025 |
Thăm dò |
17 |
Sắt Bó Lếch - Hào Lịch, xã Hoàng Tung, xã Hồng Việt, huyện Hòa An |
584.661 |
2019-2025 |
Thăm dò |
18 |
Sắt Lũng Khoen, xã Vũ Nông, huyện Nguyên Bình |
Chưa x/định |
2025-2030 |
Thăm dò |
19 |
Sắt Tây Bản Luộc, thị trấn Nguyên Bình |
Chưa x/định |
2025-2030 |
Thăm dò |
20 |
Sắt Nà Đoỏng, phường Duyệt Trung, TP Cao Bằng |
Chưa x/định |
2025-2030 |
Thăm dò |
21 |
Sắt Khuổi Lếch, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình |
Chưa x/định |
2025-2030 |
Thăm dò |
22 |
Sắt Bó Nình, xã Dân Chủ, huyện Hòa An |
Chưa x/định |
2025-2030 |
Thăm dò |
23 |
Sắt Boong Quang, xã Chu Trinh, TP Cao Bằng |
198.564 |
2019-2025 |
Thăm dò |
24 |
Sắt Đức Xuân, xã Đức Xuân, huyện Thạch An |
Chưa x/định |
2025-2030 |
Thăm dò |
25 |
Sắt lăn Nà Cạn, phường Sông Bằng, TP Cao Bằng |
Chưa x/định |
2025-2030 |
Thăm dò |
26 |
Sắt Khau Gạm, xã Đức Long, huyện Hòa An |
Chưa x/định |
2025-2030 |
Thăm dò |
27 |
Sắt Khau Mìa, xã Đức Long, huyện Hòa An |
“ |
2025-2030 |
Thăm dò |
28 |
Sắt Phiêng Gù, xã Dân Chủ, huyện Hòa An |
“ |
2025-2030 |
Thăm dò |
29 |
Sắt Cốc Phung, xã Dân Chủ, huyện Hòa An |
“ |
2025-2030 |
Thăm dò |
30 |
Sắt Háng Hoá, xã Dân Chủ, huyện Hòa An |
“ |
2025-2030 |
Thăm dò |
31 |
Sắt Chộc Slọ, xã Lê Lai, huyện Nguyên Bình |
“ |
2025-2030 |
Thăm dò |
32 |
Sắt Phiêng Buống - Phiêng Buổng, xã Hưng Thịnh, huyện Bảo Lạc |
“ |
2025-2030 |
Thăm dò |
33 |
Sắt Nặm Lìn, xã Đình Phùng, huyện Bảo Lạc |
“ |
2025-2030 |
Thăm dò |
34 |
Sắt Nà Luộc, thị trấn Nguyên Bình |
“ |
2025-2030 |
Thăm dò |
35 |
Sắt Bó Vặm, xã Thể Dục, xã Vũ Nông, xã Triệu Nguyên, huyện Nguyên Bình |
“ |
2025-2030 |
Thăm dò |
36 |
Sắt Bản Nùng - Bản Luộc, xã Thể Dục, thị trấn Nguyên Bình, huyện Nguyên Bình |
195.192 |
2019-2025 |
Thăm dò |
37 |
Mangan Lũng Luông, xã Phong Châu, huyện Trùng Khánh (122) |
388.677 |
2019-2025 |
Thăm dò |
38 |
Mangan Tốc Tát, xã Quang Trung, xã Tri Phương, huyện Trà Lĩnh (121+122) |
1.249.998 |
Đang k/thác |
Thăm dò |
39 |
Mangan Pài Cai (Bắc Roỏng Tháy), xã Quang Trung, huyện Trà Lĩnh |
Chưa x/định |
2025-2030 |
Thăm dò |
40 |
Mangan Bản Mặc, xã Quang Hán, huyện Trà Lĩnh (333+334b) |
306.679 |
2019-2025 |
Thăm dò |
41 |
Mangan Pác Thàn, xã Đoài Côn, huyện Trùng Khánh |
Chưa x/định |
2025-2030 |
Thăm dò |
42 |
Mangan Dong Ỏi, xã Ngọc Khê, huyện Trùng Khánh |
“ |
2025-2030 |
Thăm dò |
43 |
Mangan Bản Hấu, xã Cao Thăng, huyện Trùng Khánh |
“ |
2025-2030 |
Thăm dò |
44 |
Mangan Lũng Gà - Lũng Oai - Lũng Hoài, xã Lăng Hiếu, huyện Trùng Khánh |
“ |
2025-2030 |
Thăm dò |
45 |
Mangan Nà Mấn, xã Đức Hồng, huyện Trùng Khánh |
Chưa x/định |
2025-2030 |
Thăm dò |
46 |
Mangan Pò Viền, xã Quốc Dân, huyện Quảng Uyên |
“ |
2025-2030 |
Thăm dò |
47 |
Mangan Tắng Giường - Kép Ky, xã Quang Trung, xã Tri Phương, huyện Trà Lĩnh |
“ |
2025-2030 |
Thăm dò |
48 |
Đồng Bản Đe, thị trấn Pác Miều, huyện Bảo Lâm |
“ |
2025-2030 |
Thăm dò |
49 |
Đồng Lũng Liềm, xã Yên Thổ, huyện Bảo Lâm (334b) |
Cu =12.857 Pb =1.136 Zn= 182 |
2017-2019 |
Thăm dò |
50 |
Đồng - niken Suối Củn, xã Ngũ Lão, huyện Hòa An và phường Sông Bằng, TP Cao Bằng |
Chưa x/định |
2017-2019 |
Thăm dò |
51 |
Chì kẽm Bù Pó, xã Đình Phùng, huyện Bảo Lạc |
Chưa x/định |
2025-2030 |
Thăm dò |
52 |
Chì kẽm Tống Tinh, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình (334a) |
7.534 |
2017-2019 |
Thăm dò |
53 |
Chì kẽm Bản Đổng, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình |
611 |
2025-2030 |
Thăm dò |
54 |
Chì kèm Lũng Moỏng, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình |
1.728 |
2025-2030 |
Thăm dò |
55 |
Bauxit Cáy Tắc, xã Kéo Yên, huyện Hà Quảng |
Chưa x/định |
2025-2030 |
Thăm dò |
56 |
Bauxit Pắc Giữa, xã Phong Nặm, huyện Trùng Khánh |
Chưa x/định |
2025-2030 |
Thăm dò |
57 |
Bauxit Đức Xuân, xã Đức Xuân, huyện Hòa An |
Chưa x/định |
2025-2030 |
Thăm dò |
58 |
Bauxit ĐN Lũng Luông, xã Vũ Nông, huyện Nguyên Bình |
Chưa x/định |
2025-2030 |
Thăm dò |
59 |
Bauxit Lũng Luông, xã Vũ Nông, huyện Nguyên Bình |
“ |
2025-2030 |
Thăm dò |
60 |
Antimon Hát Han, xã Đức Hạnh, huyện Nguyên Bình (333+334a) |
270.854 |
2017-2020 |
Thăm dò |
61 |
Antimon Nam Viên, xã Đình Phùng, huyện Bảo Lạc (334a) |
619,6 |
2025-2030 |
Thăm dò |
62 |
Antimon Khau Hai, xã Trọng Con, huyện Thạch An |
Chưa x/định |
2025-2030 |
Thăm dò |
63 |
Antimon Nà Ngần, xã Lê Lợi, huyện Thạch An |
“ |
2025-2030 |
Thăm dò |
64 |
Antimon Lũng Cốc, xã Đức Xuân, huyện Thạch An |
“ |
2025-2030 |
Thăm dò |
65 |
Antimon Linh Quang, xã Minh Thanh, huyện Nguyên Bình |
“ |
2025-2030 |
Thăm dò |
66 |
Antimon Dược Lang, xã Mai Long, huyện Nguyên Bình |
“ |
2025-2030 |
Thăm dò |
67 |
Thiếc Nà Ngần, xã Trương Lương, xã Công Trừng, huyện Hòa An |
“ |
2025-2030 |
Thăm dò |
68 |
Thiếc sa khoáng Nà Khoang, xã Minh Thanh, huyện Nguyên Bình (333) |
120 tấn |
2019-2025 |
Thăm dò |
69 |
Thiếc Khuôn Rầy, xã Minh Thanh, huyện Nguyên Bình (333) |
10,44 tấn SnO2; 1,2 kg Au |
2019-2025 |
Thăm dò |
70 |
Thiếc Phương Xuân (Nậm Quang), xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình (122) |
60 tấn casiterit |
2019-2025 |
Thăm dò |
71 |
Vàng Thẩm Riềm I, xã Nam Quang, huyện Bảo Lâm |
Chưa x/định |
2025-2030 |
Thăm dò |
72 |
Vàng Thẩm Riềm II, xã Nam Quang, huyện Bảo Lâm |
“ |
2025-2030 |
Thăm dò |
73 |
Vàng Bản Giam (Bản Liềm), (334b) |
Au = 586kg; Ag= 3.900kg |
2025-2030 |
Thăm dò |
74 |
Vàng Nậm Kim - Dược Lang, xã Ca Thành, huyện Nguyên Bình (334a) |
69,9 kg Au |
2025-2030 |
Thăm dò |
75 |
Vàng Khuổi Tông, xã Triệu Nguyên, huyện Nguyên Bình (334a) |
19,1 kg Au |
2025-2030 |
Thăm dò |
76 |
Vàng Nộc Sloa, xã Ca Thành, huyện Nguyên Bình (334a) |
170,2 kg Au |
2025-2030 |
Thăm dò |
77 |
Vàng Khau Man, xã Minh Khai, huyện Thạch An |
Chưa x/định |
2025-2030 |
Thăm dò |
78 |
Vàng Nậm Giang, xã Quang Trọng, huyện Thạch An |
“ |
2025-2030 |
Thăm dò |
79 |
Vàng gốc Phiêng Đẩy - Khau Sliểm, xã Minh Khai và xã Quang Trọng, huyện Thạch An |
“ |
2021-2025 |
Thăm dò |
80 |
Vàng Lũng Cuổi, xã Yên Thổ, huyện Bảo Lâm |
“ |
2025-2030 |
Thăm dò |
81 |
Vàng Nà Đông (Nà Đoong), xã Ca Thành, huyện Nguyên Bình |
“ |
2025-2030 |
Thăm dò |
82 |
Vàng Cốc Gằng, xã Chu Trinh, TP Cao Bằng |
“ |
2025-2030 |
Thăm dò |
83 |
Barit Tổng Ngoảng, xã Quảng Lâm, huyện Bảo Lâm |
Chưa x/định |
2025-2030 |
Thăm dò |
84 |
Barit - chì kẽm Phiêng Mường Bản Khun, thị trấn Pác Miều và xã Quảng Lâm, huyện Bảo Lâm |
“ |
2025-2030 |
Thăm dò |
85 |
Thạch anh Nà Bản, xã Thành Công, huyện Nguyên Bình |
Chưa x/định |
2025-2030 |
Thăm dò |
86 |
Dolomit Sộc Khăm, xã Đức Hồng, huyện Trùng Khánh |
“ |
2025-2030 |
Thăm dò |
87 |
Dolomit Nà Ón, xã Vân Trình, huyện Thạch An |
“ |
2025-2030 |
Thăm dò |
88 |
Sét Kaolin Nà Gườm, xã Bế Triều, huyện Hòa An (334a) |
377.195 tấn sét kaolin |
2025-2030 |
Thăm dò |
89 |
Đá vôi ốp lát Kéo Quyển, xã Lũng Nặm, huyện Hà Quảng |
Chưa x/định |
2025-2030 |
Thăm dò |
90 |
Đá silic Bản Piên, xã Phong Châu, huyện Trùng Khánh (334b) |
4.000 m3 |
2025-2030 |
Thăm dò |
91 |
Đá ốp lát Nà Giốc, xã Phong Châu, huyện Trùng Khánh (đá vôi đen) |
Chưa x/định |
2025-2030 |
Thăm dò |
C. Quy hoạch khai thác tận thu |
||||
92 |
Sắt Khuổi Tông |
Chưa x/định |
2017-2020 |
Đã đóng cửa mỏ |
93 |
Sắt Lũng Luông |
Chưa x/định |
2017-2020 |
“ |
94 |
Sắt Bản Nùng I - Nà Bioóc |
Chưa x/định |
2017-2020 |
“ |
95 |
Sắt Đăm Đông - Lũng Phải |
Chưa x/định |
2017-2020 |
“ |
96 |
Sắt Nà Đoỏng I, Nà Đoòng II và đồi Khe Khoòng |
Chưa x/định |
2017-2020 |
“ |
97 |
Mangan Lũng Phậy |
Chưa x/định |
2017-2020 |
“ |
98 |
Mangan Tả Than-Hiếu Lễ |
Chưa x/định |
2017-2020 |
“ |
99 |
Mangan Lũng Nạp |
Chưa x/định |
2017-2020 |
“ |
100 |
Thiếc Bãi thải Thập Lục Phần (333+334a) |
674,47 tấn Casiterit |
|
Đang khai thác |
Ngoài ra, trong giai đoạn 2017 - 2030, sau khi có kết quả thăm dò, sẽ rà soát phân loại quy mô khai thác tại các mỏ, điểm mỏ phù hợp trữ lượng khoáng sản được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc bổ sung các khu vực khai thác tận thu khoáng sản sau khi có Quyết định đóng cửa mỏ của cơ quan có thẩm quyền.
b) Quy hoạch sử dụng khoáng sản
Quy hoạch sử dụng khoáng sản đến năm 2020, có xét đến năm 2030 được dựa trên cơ sở khối lượng khoáng sản cần khai thác, cung cấp cho nhu cầu sản xuất trong từng giai đoạn của các doanh nghiệp; chất lượng, trữ lượng khoáng sản sau tuyển khoáng phải bảo đảm cho các cơ sở sản xuất hoạt động ổn định theo dự án đã phê duyệt; sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả tài nguyên khoáng sản. Các dự án nhà máy chế biến khoáng sản phải phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016 - 2025, định hướng đến năm 2030.
Chỉ duy trì và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư nhà máy chế biến khoáng sản trên cơ sở khẳng định được vùng nguyên liệu đảm bảo cho chế biến đạt hiệu quả kinh tế và không gây ô nhiễm môi trường.
5.4. Các vùng khai thác và chế biến khoáng sản
Các vùng khai thác và chế biến khoáng sản tập trung vào 03 vùng sau:
Vùng 1: vùng phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản trung tâm (thành phố Cao Bằng, huyện Hòa An) là nơi khai thác quặng sắt, luyện gang thép, chế biến mangan kim loại điện giải, bột dioxit mangan, fero mangan, khai thác và tuyển nổi quặng niken - đồng.
Vùng 2: vùng phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản miền Đông: tập trung khai thác quặng mangan và chế biến feromangan, bột dioxit mangan.
Vùng 3: vùng phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản miền Tây:
- Phát triển cụm công nghiệp khai thác, chế biến quặng thiếc - volfram Nguyên Bình;
- Khai thác và chế biến quặng chì kẽm, barit tại Bảo Lâm.
6. Nhiệm vụ và những giải pháp
6.1. Giải pháp về công tác quản lý về tài nguyên khoáng sản
- Xác định khai thác và chế biến khoáng sản là nguồn lực đóng góp không nhỏ cho ngân sách của tỉnh để đầu tư phát triển các lĩnh vực khác của địa phương;
- Vận dụng hợp lý Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010, các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành; tăng cường tuyên truyền Luật Khoáng sản và các văn bản hướng dẫn sâu rộng trong toàn tỉnh;
- Xây dựng chính sách quản lý tài nguyên khoáng sản của tỉnh với phương châm tiết kiệm, hợp lý, hiệu quả kinh tế cao, không xuất khẩu quặng thô, đẩy mạnh khai thác gắn liền với chế biến tại chỗ, chế biến sâu;
- Thống nhất quản lý khoáng sản trên toàn tỉnh, phân định rõ trách nhiệm các cấp, các ngành, nâng cao hiệu lực quản lý các cấp từ tỉnh đến xã.
6.2. Giải pháp về vốn
- Khuyến khích và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các tập đoàn kinh tế, các doanh nghiệp lớn trong nước có năng lực (về tài chính, công nghệ...) tham gia xã hội hóa, đầu tư vào lĩnh vực điều tra đánh giá và thăm dò khoáng sản trên địa bàn tỉnh;
- Tăng cường hợp tác với các tỉnh, thành phố có các khu công nghiệp chế biến khoáng sản nhằm phát huy tiềm năng thế mạnh của mỗi địa phương để phát triển kinh tế - xã hội;
- Kêu gọi, thu hút đầu tư nước ngoài tham gia vào hoạt động khoáng sản của tỉnh theo quy định, ưu tiên thu hút đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản bauxit, mangan.
6.3. Giải pháp về kỹ thuật công nghệ và bảo vệ môi trường
- Xây dựng hệ thống dữ liệu tài nguyên khoáng sản của tỉnh, lập kế hoạch đánh giá, thăm dò khoáng sản nhằm phát hiện các điểm mỏ mới vả tăng trữ lượng khoáng sản, tạo cơ sở cho khai thác khoáng sản;
- Khai thác có sự điều hòa giữa quặng giàu với quặng nghèo, tạo giá trị cho các mỏ có chất lượng thấp;
- Đối với công tác thăm dò khoáng sản: yêu cầu chủ giấy phép thăm dò bổ sung các điểm mỏ đã được cấp nhưng chưa có số liệu chính xác về trữ lượng. Các điểm mỏ dự kiến khai thác trong giai đoạn 2017 - 2030 phải tiến hành thăm dò trước khi cấp phép khai thác;
- Đối với hoạt động khai thác, sử dụng khoáng sản: Yêu cầu các chủ giấy phép từng bước áp dụng công nghệ tiên tiến để khai thác triệt để tài nguyên; thường xuyên kiểm tra công tác bảo vệ môi trường sinh thái trong khai thác khoáng sản; quản lý sản lượng khai thác trên cơ sở giấy phép được cấp và trữ lượng khoáng sản đã được xác định qua thăm dò. Yêu cầu các cơ sở chế biến đã xây dựng xong phải hoạt động liên tục; khuyến khích liên doanh, liên kết đối với các dự án có sản phẩm giống nhau; kiểm tra giám định công nghệ các cơ sở chế biến đã được cấp giấy phép xây dựng, nếu công nghệ chưa phù hợp các quy định hiện hành phải nâng cấp hoặc dừng sản xuất để tránh lãng phí tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường;
- Đối với hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản vàng (các mỏ chưa có nhà đầu tư) sẽ cấp phép chủ yếu theo hình thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư và chi làm thí điểm, không làm tràn lan, quy trình quản lý đảm bảo chặt chẽ;
- Tách bạch kết quả hoạt động khai thác và hoạt động chế biến khoáng sản để làm cơ sở tính toán chính xác nguồn thu nộp ngân sách nhà nước của các chủ giấy phép;
- Xúc tiến học tập, ứng dụng công nghệ khai thác khoáng sản của quốc tế nhằm đạt được hiệu quả cao nhất và bảo vệ môi trường.
6.4. Giải pháp về nguồn nhân lực
Có chính sách thu hút, đào tạo đội ngũ cán bộ hoạt động trong chuyện ngành khoáng sản của tỉnh, đặc biệt là giám đốc điều hành mỏ.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Thực hiện chức năng nhiệm vụ quản lý nhà nước về khoáng sản theo quy định của pháp luật. Rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy hoạch khoáng sản sau khi cơ quan có thẩm quyền công bố khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ hoặc ban hành Quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
- Tổ chức thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật; chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện quy hoạch; định kỳ cập nhật, đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy hoạch đảm bảo đồng bộ, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh theo quy định của Luật Khoáng sản và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
2. Sở Công thương và các sở, ngành có liên quan:
Theo chức năng, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ngành, chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện quy hoạch; giám sát kiểm tra hoạt động khoáng sản, xử lý vi phạm trong hoạt động khoáng sản hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật; xây dựng chính sách thu hút đầu tư, chính sách ưu tiên trong công tác thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về tài chính trong hoạt động khoáng sản, bảo vệ môi trường.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã:
Tổ chức quản lý bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác theo quy định; ngăn chặn, giải tỏa mọi hoạt động khoáng sản trái phép trên địa bàn; tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật về khoáng sản; giám sát kiểm tra, kịp thời phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động khoáng sản, xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, ban hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐNĐ về Chương trình mục tiêu Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 18/07/2020
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2017 và mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về bổ sung quy định về tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 26/01/2018
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 17/01/2018
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi bảo đảm cho công tác cải cách hành chính nhà nước; mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên và mức chi, mức hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 27/10/2017 | Cập nhật: 02/01/2018
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2017-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 29/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 01/10/2019
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Cao Bằng giai đoạn đến năm 2020, có xét đến năm 2030 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách cho lực lượng Bảo vệ dân phố Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND phê duyệt việc kiện toàn và cấp kinh phí hỗ trợ cho y tế thôn, tổ dân phố kiêm thêm chức năng, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 08/2009/NQ-HĐND quy định chính sách ưu đãi về đầu tư chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 12/2004/NQ-HĐ12 và 110/2007/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép cho người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Nghệ An Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND quy định mức chi cho bảo đảm công tác cải cách hành chính, nhà nước và hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đào tạo kỹ thuật chuyên sâu cho viên chức sự nghiệp y tế công lập tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về lệ phí đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 01/12/2016