Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2017-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu: | 11/2017/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Văn Hùng |
Ngày ban hành: | 29/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2017/NQ-HĐND |
Quảng Trị, ngày 29 tháng 7 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Pháp lệnh Dân số số 14/VBHN-VPQH ngày 23/07/2013;
Căn cứ Nghị quyết 73/NQ-CP ngày 16/8/2016 của Chính phủ về phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27/04/2015 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số;
Căn cứ Quyết định số 2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Dân số - Sức khỏe sinh sản giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định 486/QĐ-TTg ngày 23/03/2016 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt đề án kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016- 2025;
Xét Tờ trình số 3147/TTr-UBND ngày 13/7/2017 của ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc đề nghị thông qua đề án “Chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030” và đề án kèm theo; Báo cáo thẩm tra số 26/BC-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2017 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 với những nội dung chính như sau:
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu đến năm 2020:
a) Mục tiêu chung: Tiếp tục giảm mức sinh, tiến tới đạt mức sinh thay thế, ổn định qui mô dân số ở mức hợp lý; giải quyết tốt những vấn đề về cơ cấu dân số, đặc biệt là giảm thiểu tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh; tận dụng cơ cấu dân số vàng; nâng cao chất lượng dân số cả về thể chất, trí tuệ và tinh thần.
b) Mục tiêu cụ thể: Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên ở mức 1,1%; giảm tỷ suất sinh bình quân 0,2 - 0,3‰/năm; giảm tỷ lệ sinh con thứ ba trở lên bình quân 1%/năm. Tăng tỷ lệ các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ chấp nhận các biện pháp tránh thai lên trên 72%; tỷ lệ thai phụ được sàng lọc trước sinh 25%/năm, tỷ lệ trẻ sơ sinh được sàng lọc 40%/năm; tỷ số giới tính khi sinh không vượt quá 115 trẻ trai/100 trẻ gái; 30% người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ ít nhất một lần/năm và được lập hồ sơ theo dõi, quản lý sức khỏe.
2. Mục tiêu đến năm 2030:
a) Mục tiêu chung: Duy trì mức sinh thay thế, ổn định quy mô dân số phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội, chuyển trọng tâm chính sách dân số từ kế hoạch hóa gia đình sang dân số và phát triển, chủ động giải quyết đồng bộ những vấn đề về quy mô, cơ cấu, nâng cao chất lượng dân số và phân bổ dân cư. Duy trì gia đình có đủ 2 con ở các vùng, miền trên địa bàn tỉnh.
b) Các mục tiêu cụ thể: Giảm tỷ suất sinh bình quân 0,1‰/năm; giảm tỷ lệ sinh con thứ ba trở lên bình quân 0,5%/năm; tăng tỷ lệ các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ chấp nhận các biện pháp tránh thai lên 78%; tỷ lệ thai phụ được sàng lọc trước sinh ít nhất 50% và tỷ lệ trẻ sơ sinh được sàng lọc đạt ít nhất 80%; giảm tỷ số giới tính khi sinh, phấn đấu đưa tỷ số này trở lại cân bằng tự nhiên vào năm 2030 (107 trẻ trai/100 trẻ gái); 80% người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ ít nhất một lần/năm và được lập hồ sơ theo dõi, tăng tuổi thọ bằng mức bình quân chung của cả nước.
II. Chính sách hỗ trợ đến năm 2020:
1. Chính sách khuyến khích xây dựng mô hình thôn, bản, khu phố (gọi chung là làng) không có người sinh con thứ 3 trở lên:
- Hỗ trợ tổ chức phát động xây dựng mô hình làng không có người sinh con thứ 3 trở lên: 1.000.000 làng/lần phát động.
- Khen thưởng cho cấp thôn, cấp xã có thành tích trên 3 năm liên tục, 5 năm liên tục không có người sinh con thứ 3 trở lên: Giao UBND tỉnh căn cứ tình hình ngân sách, thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh về mức thưởng phù hợp với phân loại đơn vị hành chính, quy mô dân số.
2. Chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số sinh con đúng chính sách dân số theo Nghị định 39/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ.
3. Chính sách hỗ trợ Cộng tác viên dân số thôn, bản, cụm dân cư, gồm:
- Hỗ trợ thù lao: 150.000đồng/người/tháng;
- Hỗ trợ 100% kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế tự nguyện.
4. Hỗ trợ hoạt động của Ban Dân số cấp xã: 1.200.000 đồng/xã/năm.
5. Hỗ trợ tổ chức chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình đến các xã có mức sinh cao, xã khó khăn bao gồm: công tác tổ chức, tuyên truyền, giám sát, hỗ trợ đội lưu động và khám, thuốc điều trị bệnh phụ khoa.
6. Hỗ trợ chi phí thực hiện dịch vụ kế hoạch hóa gia đình gồm: Đặt dụng cụ tử cung, cấy thuốc tránh thai, tiêm thuốc tránh thai cho các đối tượng thuộc hộ nghèo, cận nghèo; hỗ trợ chi phí thực hiện dịch vụ triệt sản và xử lý tai biến theo chuyên môn y tế cho các đối tượng tự nguyện triệt sản.
7. Hỗ trợ hoạt động nâng cao chất lượng dân số cho đồng bào dân tộc thiểu số.
8. Hỗ trợ thực hiện các đề án trong lĩnh vực dân số và kế hoạch hóa gia đình bao gồm: Đề án kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016-2025; Đề án chăm sóc sức khỏe người cao tuổi giai đoạn 2016-2025; Đề án tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ dân số và kế hoạch hóa gia đình cho thanh niên, vị thành niên giai đoạn 2016-2025; Đề án kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển.
III. Giải pháp
1. Phát huy vai trò trách nhiệm của hệ thống chính trị:
Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền đối với công tác dân số về cả quy mô, cơ cấu và nâng cao chất lượng dân số. Chủ động lồng ghép các yếu tố dân số vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trên cơ sở xác định dân số vừa là yếu tố tác động vừa là mục tiêu của sự phát triển.
Thường xuyên chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác dân số tại cơ sở.
2. Kiện toàn tổ chức bộ máy:
Duy trì, củng cố và tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác dân số các cấp đảm bảo thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ đáp ứng với sự chuyển hướng từ: dân số và kế hoạch hóa gia đình sang dân số và phát triển.
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động dân số - kế hoạch hóa gia đình.
a) Truyền thông, giáo dục chuyển đổi hành vi:
Phổ biến, tuyên truyền sâu, rộng các chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình đến mọi tầng lớp xã hội. Tiếp tục đưa nội dung dân số và kế hoạch hóa gia đình, giới và bình đẳng giới vào hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh.
Triển khai đồng bộ các hoạt động truyền thông chuyển đổi hành vi về quy mô, cơ cấu, chất lượng dân số với nội dung, hình thức phù hợp đặc điểm của từng vùng, từng nhóm đối tượng. Tập trung tuyên truyền để kiểm soát việc mất cân bằng giới tính khi sinh, tạo dư luận xã hội lên án hành vi phân biệt đối xử giới, khẳng định vai trò của con cái trong gia đình, không phân biệt nam hay nữ nhất là trong nuôi dưỡng, thờ cúng cha mẹ, ông bà tổ tiên. Nâng cao kiến thức, kỹ năng thực hành về chăm sóc sức khỏe sinh sản cho thanh niên, vị thành niên, tránh các nguyên nhân gây vô sinh. Tuyên truyền tư vấn cho các bà mẹ mang thai có ý thức thực hiện sàng lọc trước sinh, thực hiện sàng lọc sơ sinh.
c) Triển khai đồng bộ các hoạt động nâng cao chất lượng dân số và giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh
Tổ chức thực hiện có hiệu quả các mô hình, đề án về cơ cấu dân số, nâng cao chất lượng dân số: Đề án kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh; Đề án chăm sóc sức khỏe người cao tuổi; Đề án tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình cho thanh niên, vị thành niên; Đề án sàng lọc trước sinh và sơ sinh; Đề án kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển.
Cung cấp miễn phí phương tiện tránh thai, dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình cho các đối tượng chính sách xã hội; trợ giá phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình cho người có thu nhập thấp, vùng kinh tế xã hội khó khăn. Đẩy mạnh xã hội hóa phương tiện tránh thai, dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình tại các khu vực thành thị, nông thôn.
Chú trọng triển khai các giải pháp can thiệp giảm tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống. Lồng ghép các hoạt động dân số với phòng chống HIV/AIDS, chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên, chăm sóc và phát triển trẻ thơ.
d) Thông tin số liệu chuyên ngành dân số - kế hoạch hóa gia đình:
Nâng cao chất lượng thu thập, cập nhật, thẩm định thông tin số liệu để hoàn thiện hệ cơ sở dữ liệu chính xác, tin cậy phục vụ cho công tác chỉ đạo, quản lý, điều hành hoạt động chuyên ngành và xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, phân bổ dân cư.
Triển khai sử dụng và ứng dụng công nghệ tin vào quản lý hệ thống thông tin chuyên ngành dân số - kế hoạch hóa gia đình từ tỉnh đến cơ sở.
e) Xã hội hóa, phối hợp liên ngành, chính sách dân số và phát triển:
Hoàn thiện cơ chế phối hợp giữa cơ quan thường trực dân số - kế hoạch hóa gia đình với các Sở, ban, ngành, đoàn thể nhằm vận động các thành viên, hội viên của cơ quan, đơn vị và vận động nhân dân thực hiện chính sách dân số. Khuyến khích cộng đồng dân cư đưa chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình vào hương ước, quy ước nhằm tạo phong trào toàn xã hội thực hiện các mục tiêu dân số và phát triển.
Triển khai thực hiện tốt các quy định của pháp luật về chính sách dân số nhằm nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước bằng pháp luật đối với công tác dân số. Tăng cường giám sát việc thi hành để bảo vệ các quyền, lợi ích và nghĩa vụ hợp pháp của công dân. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình theo quy định của pháp luật.
4. Giải pháp về tài chính:
Kinh phí thực hiện giai đoạn 2017-2020 là: 24.584.316 ngàn đồng, trong đó ngân sách tỉnh: 10.340.700 ngàn đồng (chiếm 42%), ngân sách các huyện: 14.243.616 ngàn đồng (chiếm 58%).
Kinh phí năm 2017 đã được bố trí một phần tại Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nguồn kinh phí trên chưa bao gồm chi hỗ trợ đối tượng phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số sinh con đúng chính sách dân số theo Nghị định 39/2015/NĐ-CP của Chính phủ; Khen thưởng mô hình Làng không có người sinh con thứ 3 trở lên.
(Phụ lục I, II, III kèm theo)
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Trị Khóa VII, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 29 tháng 7 năm 2017, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế cho Nghị quyết số 06/2010/NQ-HĐND ngày 20/4/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình đến năm 2015, định hướng đến năm 2020.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ, TỶ LỆ CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN
(Ban hành kèm Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Ngàn đồng
Phân kỳ đầu tư |
Tổng số |
Trong đó |
|
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
||
Năm 2017 |
5385.254 |
1.824.350 |
3.560.904 |
Năm 2018 |
6.309.354 |
2.748.450 |
3.560.904 |
Năm 2019 |
6.353.054 |
2.792.150 |
3.560.904 |
Năm 2020 |
6.536.654 |
2.975.750 |
3.560.904 |
Cộng: |
24.584.316 |
10.340.700 |
14.243.616 |
NHU CẦU KINH PHÍ ĐỊA PHƯƠNG HỖ TRỢ CHO CÔNG TÁC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)
ĐVT: Ngàn đồng
TT |
NỘI DUNG HỖ TRỢ |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
||||
Nguồn cấp tỉnh |
Nguồn cấp huyện |
Nguồn cấp tỉnh |
Nguồn cấp huyện |
Nguồn cấp tỉnh |
Nguồn cấp huyện |
Nguồn cấp tỉnh |
Nguồn cấp huyện |
||
|
TỔNG SỐ |
1,824,350 |
3,560,904 |
2,748,450 |
3,560,904 |
2,792,150 |
3,560,904 |
2,975,750 |
3,560,904 |
I |
CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU GIẢM SINH |
976,100 |
3,560,904 |
1,014,900 |
3,560,904 |
961,100 |
3,560,904 |
917,600 |
3,560,904 |
1 |
Hỗ trợ phụ nữ thuộc hộ nghèo người dân tộc thiểu số sinh con đúng chính sách dân số (NĐ 39/2015/ND-CP) |
Hàng năm UBND cấp xã dự kiến số người được hỗ trợ báo cáo Trung tâm Dân số cấp huyện để lập dự toán gửi phòng Tài chính tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí hỗ trợ cho đối tượng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2016/ TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/04/2016) |
|||||||
2 |
Cộng tác viên Dân số |
0 |
3,391,704 |
0 |
3,391,704 |
0 |
3,391,704 |
0 |
3,391,704 |
2.1 |
Thù lao Cộng tác viên (150.000đồng/ tháng x 12 tháng x 1630 người) |
0 |
2,934,000 |
0 |
2,934,000 |
0 |
2,934,000 |
0 |
2,934,000 |
2.2 |
Mua bảo hiểm y tế (4,5%/tháng lương cơ bản x 12 tháng x 652 người) |
0 |
457,704 |
0 |
457,704 |
0 |
457,704 |
0 |
457,704 |
3 |
Công tác quản lý Ban Dân số xã (1.200.000 đồng/xã/năm x 141 xã) |
0 |
169,200 |
0 |
169,200 |
0 |
169,200 |
0 |
169,200 |
4 |
Chi phí dịch vụ kế hoạch hóa gia đình cho đối tượng được cấp phương tiện tránh thai miễn phí |
326,100 |
0 |
449,900 |
0 |
416,100 |
0 |
385,100 |
0 |
5 |
Xây dựng, duy trì mô hình làng không có người sinh con thứ 3 trở lên |
50,000 |
0 |
50,000 |
0 |
50,000 |
0 |
50,000 |
0 |
5.1 |
Hỗ trợ tổ chức phát động xây dựng mô hình (1.000.000 đ/làng) |
50,000 |
0 |
50,000 |
0 |
50,000 |
0 |
50,000 |
0 |
5.2 |
Khen thưởng các làng duy trì 3 năm, 5 năm liên tục |
Bố trí từ nguồn kinh phí Thi đua - Khen thưởng hàng năm của tỉnh |
|||||||
6 |
Chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình xã đông dân mức sinh cao và xã khó khăn |
600,000 |
0 |
515,000 |
0 |
495,000 |
0 |
482,500 |
0 |
II |
CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ CẤU DÂN SỐ, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ |
848,250 |
0 |
1,733,550 |
0 |
1,831,050 |
0 |
2,058,150 |
0 |
1 |
Nâng cao chất lượng dân số cho đồng bào dân tộc thiểu số |
200,000 |
0 |
200,000 |
0 |
200,000 |
0 |
200,000 |
0 |
2 |
Hỗ trợ hoạt động dân số tại các xã ven biển ( Đề án 52 của Chính phủ) |
70,000 |
0 |
70,000 |
0 |
70,000 |
0 |
70,000 |
0 |
3 |
Đề án kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh ( QĐ 486/QĐ-TTg) |
250,850 |
0 |
671,250 |
0 |
677,250 |
0 |
848,350 |
0 |
3.1 |
Truyền thông nâng cao nhận thức thay đổi hành vi về công tác kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh |
162,000 |
0 |
374,000 |
0 |
374,000 |
0 |
374,000 |
0 |
3.2 |
Thực hiện chính sách khuyến khích, hỗ trợ (nghiên cứu, khảo sát đề xuất chính sách khuyến khích hỗ trợ) |
0 |
0 |
50,000 |
0 |
50,000 |
0 |
130,000 |
0 |
3.3 |
Nâng cao hiệu quả quản lý, giám sát, đánh giá thực hiện |
88,850 |
0 |
247,250 |
0 |
253,250 |
0 |
344,350 |
0 |
4 |
Đề án chăm sóc sức khỏe người cao tuổi (QĐ 7618/QĐ-BYT) |
327,400 |
0 |
582,300 |
0 |
638,800 |
0 |
674,800 |
0 |
4.1 |
Nhiệm vụ 1: Truyền thông nâng cao nhận thức thay đổi hành vi về chăm sóc sức khỏe người cao tuổi |
151,400 |
0 |
216,400 |
0 |
241,400 |
0 |
241,400 |
0 |
4.2 |
Nhiệm vụ 2: Nâng cao năng lực cho cán bộ y tế, dân số trong thực hiện chăm sóc sức khỏe người cao tuổi |
0 |
0 |
128,000 |
0 |
133,500 |
0 |
133,500 |
0 |
4.3 |
Nhiệm vụ 3: Duy trì, nhân rộng mô hình Tư vấn, chăm sóc người cao tuổi dựa vào cộng đồng |
176,000 |
0 |
237,900 |
0 |
263,900 |
0 |
299,900 |
0 |
5 |
Đề án tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên, thanh niên |
0 |
0 |
210,000 |
0 |
245,000 |
0 |
265,000 |
0 |
5.1 |
Tổ chức các hoạt động truyền thông chuyên biệt |
0 |
0 |
135,000 |
|
170,000 |
0 |
190,000 |
0 |
5.2 |
Nâng cao năng lực |
0 |
0 |
75,000 |
|
75,000 |
0 |
75,000 |
0 |
NHU CẦU KINH PHÍ CẤP HUYỆN HỖ TRỢ CHO CÔNG TÁC DÂN SỐ - KHHGĐ GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Ngàn đồng
TT |
Nội dung |
Các huyện, thị xã, thành phố |
|||||||||
Hải Lăng |
TX Quảng Trị |
Triệu Phong |
TP Đông Hà |
Gio Linh |
Vĩnh Linh |
Cam Lộ |
Đakrông |
Hướng Hóa |
Cộng |
||
|
TỔNG SỐ |
2,085,432 |
354,480 |
2,238,816 |
1,247,400 |
2,023,920 |
2,279,424 |
969,840 |
1,203,360 |
1,840,944 |
14,243,616 |
I |
NĂM 2017 |
521,358 |
88,620 |
559,704 |
311,850 |
505,980 |
569,856 |
242,460 |
300,840 |
460,236 |
3,560,904 |
1 |
Hỗ trợ Ban Dân số xã |
24,000 |
6,000 |
22,800 |
10,800 |
25,200 |
26,400 |
10,800 |
16,800 |
26,400 |
169,200 |
2 |
Thù lao cộng tác viên |
406,800 |
75,600 |
430,200 |
248,400 |
417,600 |
453,600 |
210,600 |
270,000 |
421,200 |
2,934,000 |
3 |
Bảo hiểm y tế tự nguyện |
90,558 |
7,020 |
106,704 |
52,650 |
63,180 |
89,856 |
21,060 |
14,040 |
12,636 |
457,704 |
II |
NĂM 2018 |
521,358 |
88,620 |
559,704 |
311,850 |
505,980 |
569,856 |
242,460 |
300,840 |
460,236 |
3,560,904 |
1 |
Hỗ trợ Ban Dân số xã |
24,000 |
6,000 |
22,800 |
10,800 |
25,200 |
26,400 |
10,800 |
16,800 |
26,400 |
169,200 |
2 |
Thù lao cộng tác viên |
406,800 |
75,600 |
430,200 |
248,400 |
417,600 |
453,600 |
210,600 |
270,000 |
421,200 |
2,934,000 |
3 |
Bảo hiểm y tế tự nguyện |
90,558 |
7,020 |
106,704 |
52,650 |
63,180 |
89,856 |
21,060 |
14,040 |
12,636 |
457,704 |
III |
NĂM 2019 |
521,358 |
88,620 |
559,704 |
311,850 |
505,980 |
569,856 |
242,460 |
300,840 |
460,236 |
3,560,904 |
1 |
Hỗ trợ Ban Dân số xã |
24,000 |
6,000 |
22,800 |
10,800 |
25,200 |
26,400 |
10,800 |
16,800 |
26,400 |
169,200 |
2 |
Thù lao cộng tác viên |
406,800 |
75,600 |
430,200 |
248,400 |
417,600 |
453,600 |
210,600 |
270,000 |
421,200 |
2,934,000 |
3 |
Bảo hiểm y tế tự nguyện |
90,558 |
7,020 |
106,704 |
52,650 |
63,180 |
89,856 |
21,060 |
14,040 |
12,636 |
457,704 |
IV |
NĂM 2020 |
521,358 |
88,620 |
559,704 |
311,850 |
505,980 |
569,856 |
242,460 |
300,840 |
460,236 |
3,560,904 |
1 |
Hỗ trợ Ban Dân số xã |
24,000 |
6,000 |
22,800 |
10,800 |
25,200 |
26,400 |
10,800 |
16,800 |
26,400 |
169,200 |
2 |
Thù lao cộng tác viên |
406,800 |
75,600 |
430,200 |
248,400 |
417,600 |
453,600 |
210,600 |
270,000 |
421,200 |
2,934,000 |
3 |
Bảo hiểm y tế tự nguyện |
90,558 |
7,020 |
106,704 |
52,650 |
63,180 |
89,856 |
21,060 |
14,040 |
12,636 |
457,704 |
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2020 về Danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021 tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 06/02/2021
Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam năm 2021 Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 17/10/2020
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập thôn, khu phố thuộc các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2019 về thành lập 05 Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2020 Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 26/02/2020
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập, đổi tên và thành lập mới thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/09/2019 | Cập nhật: 01/11/2019
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Đề án sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2019 điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/09/2019 | Cập nhật: 30/03/2020
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2019 về chương trình giám sát năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2019 về chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật Kế toán Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 19/09/2019
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 07/03/2019
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2019 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 22/03/2019
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 17/01/2019
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Danh mục dự án, công trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2019 Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2019 Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 22/01/2019
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 31/01/2019
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 về phê duyệt tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Hà Giang năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn và thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 19/03/2019
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 30/01/2019
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 về mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2019 Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 17/04/2019
Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2018 hợp nhất Luật Trẻ em Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 31/08/2018
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2017 về kết quả giám sát việc thực hiện chính sách pháp luật về bảo hiểm xã hội trong các loại hình doanh nghiệp Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ trong năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2017 điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành công nghiệp tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/06/2018
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10ha) trong năm 2018 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2017 về hợp nhất Luật Tổ chức chính quyền địa phương Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 17/03/2018
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2017 về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 16/03/2018
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2017 về ban hành Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VI, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 11/09/2018
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2017 về bãi bỏ Quyết định 1099/QĐ-UBND về tiêu chí giao biên chế công chức đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 26/01/2018
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 28/03/2017
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án tiếp tục bảo tồn và phát triển văn hóa các dân tộc tỉnh Điện Biên gắn với phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên Quảng trường thuộc dự án Hạ tầng kỹ thuật Trung tâm đa chức năng thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2016 thông qua kết quả rà soát; điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2016 phân bổ biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2015 về việc bãi bỏ một phần quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Nghị quyết 40/2014/NQ-HĐND Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 01/10/2019
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2015 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Nghị định 39/2015/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2014 về kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2015 nguồn vốn ngân sách nhà nước của thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 04/02/2015
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2014 về dự toán thu ngân sách nhà nước, dự toán thu - chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 26/05/2015
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2014 thông qua bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 22/11/2016
Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND về biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2014 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2013 hợp nhất Pháp lệnh dân số Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 24/08/2013
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2012 phân bổ biên chế công chức hành chính, quyết định biên chế sự nghiệp và các loại hợp đồng lao động năm 2013 của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/12/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2012 điều chỉnh chế độ, chính sách đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên còn sống, không có lương hưu hoặc trợ cấp thường xuyên khác từ Ngân sách nhà nước của tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 17/01/2013
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2011 về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 các huyện nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2011 thông qua Phương án giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khoá XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 13/01/2012
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2011 bãi bỏ Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 13/07/2013
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2011 công bố văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành tính đến ngày 31/12/2010 hết hiệu lực thi hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 2013/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 14/11/2011 | Cập nhật: 16/11/2011
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2011 Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 02/07/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện - thành phố và xã - phường - thị trấn thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 2013/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt bổ sung dự án vào “Đề án tổng thể về điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên - môi trường biển đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020” Ban hành: 08/11/2010 | Cập nhật: 12/11/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng nguồn thu phí tại các cảng cá, bến cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 21 ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 27/08/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh, chi tiêu các hội nghị, hội thảo quốc tế do tỉnh tổ chức Ban hành: 27/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2010 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên ngành thể dục thể thao do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 23/09/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng và điều hành tài chính ngân sách của thành phố Hà Nội 6 tháng cuối năm 2010 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp 21 ban hành Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 10/09/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về mức thu, miễn, giảm học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015 áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 04/08/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND bổ sung nghị quyết 23/2006/NQ-HĐND thông qua quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2006 - 2010, có xét đến 2015 Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND năm 2010 về mức thu học phí ở cơ sở giáo dục công lập năm học 2010- 2011 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 04/12/2014
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai và lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về giá bán và phương thức bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định 61/CP và Nghị quyết 48/2007/NQ-CP do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 21/07/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2010 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở chế biến lâm sản vào Khu, Cụm công nghiệp, điểm quy hoạch Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về Chính sách Dân số- Kế hoạch hóa gia đình đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 08/03/2014
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về định mức chi chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp chuyên đề ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 16/06/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND quy định mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiêu tiếp khách tại tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về chuyển đổi loại hình trường mầm non bán công sang loại hình trường mầm non công lập, dân lập, tư thục trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức được nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đào tạo đại học, sau đại học dành cho học sinh, sinh viên, học viên tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2009 phê chuẩn Chương trình xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh Lào Cai năm 2010 Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 19/02/2014
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 1997 về các đề án của Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày tại kỳ họp thứ 8 - Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 25/10/1997 | Cập nhật: 24/06/2014