Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Cao Bằng giai đoạn đến năm 2020, có xét đến năm 2030
Số hiệu: | 11/2017/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Đàm Văn Eng |
Ngày ban hành: | 14/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2017/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 14 tháng 07 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Xét tờ trình số 1865/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành Nghị quyết phê chuẩn Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Cao Bằng giai đoạn đến năm 2020, có xét đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 132/BC-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Cao Bằng giai đoạn đến năm 2020, có xét đến năm 2030.
(Có quy hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ Nghị quyết số 65/2011/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc Thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến năm 2020.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Khóa XVI Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2017./.
|
CHỦ TỊCH |
THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đánh giá nguồn tài nguyên khoáng sản về quy mô trữ lượng, chất lượng, điều kiện khai thác từ đó xây dựng quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả, đề xuất nhiệm vụ và giải pháp thực hiện, góp phần đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội bền vững trước mắt và lâu dài.
Các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố là khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ hoặc các mỏ đã được Trung ương bàn giao cho tỉnh quản lý trong các thời kỳ trước đây, dự báo tài nguyên còn lại đáp ứng tiêu chí khoanh định là khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ, trong đó trọng tâm là những khoáng sản có khả năng khai thác phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bao gồm các khoáng sản sắt, mangan, bauxit, thiếc - vonfram, chì kẽm, vàng, đồng, niken - đồng, barit, antimon và một số khoáng sản khác như: fluorit, đá ốp lát...
- Quặng sắt: Trữ lượng và tài nguyên dự báo còn lại 2.345.235 tấn;
- Quặng mangan: Trữ lượng và tài nguyên dự báo còn lại 2.585.119 tấn;
- Quặng thiếc - vonfram: Trữ lượng và tài nguyên dự báo còn lại 879,21 tấn;
- Quặng bauxit: Trữ lượng và tài nguyên dự báo còn lại chưa xác định;
- Quặng chì - kẽm: Trữ lượng và tài nguyên dự báo còn lại 9.873 tấn;
- Quặng antimon: Trữ lượng và tài nguyên dự báo còn lại 271.473,6 tấn.
4.1. Dự báo nhu cầu sử dụng một số khoáng sản đến năm 2030
- Quặng sắt: Tổng nhu cầu sử dụng đến năm 2030 khoảng 4,0 triệu tấn;
- Quặng mangan: Tổng nhu cầu sử dụng đến năm 2030 khoảng 3,0 triệu tấn;
- Quặng thiếc: Tổng nhu cầu sử dụng đến năm 2030 khoảng 5.200 tấn tinh quặng (≥ 70%Sn);
- Quặng bauxit: Tổng nhu cầu sử dụng đến năm 2030 khoảng 19,5 triệu tấn;
- Quặng chì - kẽm: Tổng nhu cầu sử dụng đến năm 2030 khoảng 1,1 triệu tấn;
- Quặng đồng, niken - đồng: Tổng nhu cầu sử dụng đến năm 2030 khoảng 5 triệu tấn quặng đồng và niken - đồng;
- Quặng antimon: Tổng nhu cầu sử dụng đến năm 2030 khoảng 350.000 tấn.
4.2. Quy hoạch thăm dò khoáng sản
TT |
Tên dự án |
Loại khoáng sản |
Diện tích (ha) |
Thời gian |
Vốn dự kiến |
A |
Quy hoạch thăm dò mỏ khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ |
||||
1 |
Thăm dò điểm Mangan Tà Man xã Đình Phong, huyện Trùng Khánh |
Mangan |
290 |
2017- 2020 |
4 |
2 |
Thăm dò điểm Mangan Lũng Phiắc - Khuổi ky xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh |
Mangan |
300 |
2017- 2020 |
6 |
3 |
Thăm dò điểm mangan Mã Phục - Lũng Riếc xã Quốc Toản, huyện Trà Lĩnh |
Mangan |
44,8 |
2017- 2020 |
1 |
|
Cộng |
|
634,8 |
|
11 |
B |
Quy hoạch thăm dò mỏ khoáng sản đã được cơ quan Trung ương bàn giao cho Tỉnh quản lý, đáp ứng đủ tiêu chí khoanh định là khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ |
||||
1 |
Thăm dò điểm than Vài Nòn (xã Hồng An) huyện Bảo Lạc |
Than |
128,7 |
2017- 2020 |
1 |
2 |
Sắt Bản Chang (X. Dân Chủ), Sắt phần ngoài mỏ Ngườm Cháng (X. Dân chủ), Sắt Nà Cắng (X. Hồng Việt), Sắt Bó Lếch-Hào Lịch (xã Hoàng Tung, xã Hồng Việt), Sắt Khau Gạm (X. Đức Long), Sắt Khau Mìa (X. Đức Long), Sắt Phiêng Gù (X. Dân Chủ), Sắt Cốc Phung (X. Dân Chủ), Sắt Háng Hóa (X. Dân Chủ), Sắt Bó Nình (X. Dân Chủ) huyện Hòa An |
Sắt |
672,4 |
2017- 2020 |
15 |
3 |
Thăm dò các điểm Sắt Lũng Khoen, Sắt Cao Lù, Sắt Tây Bản Luộc (Thị trấn Nguyên Bình), Sắt Khuổi Lếch (X.Phan Thanh), Sắt lăn Nà Luộc, Sắt Bó Vặm, Sắt Bản Nùng - Bản Luộc, Bản Nùng I - Nà Bioóc (xã Thể Dục), Sắt Làng Chạng (xã Thể Dục, xã Vũ Nông) huyện Nguyên Bình |
Sắt |
846,8 |
2017- 2020 |
20 |
4 |
Thăm dò các điểm Sắt Nà Đoỏng, Sắt Boong Quang (xã Chu Trinh), Sắt Nà Cạn (P. Sông Bằng) TP. Cao Bằng |
Sắt |
48,8 |
2017- 2020 |
4 |
5 |
Thăm dò các điểm Sắt Đức Xuân (X. Đức Xuân), Sắt Chộc Slọ (xã Lê Lai) huyện Thạch An |
Sắt |
94,5 |
2017- 2020 |
|
6 |
Thăm dò các điểm Sắt Khuổi Rào - Phiêng Lếch (xã Hưng Đạo, xã Hưng Thịnh), Sắt Phiêng Buống - Phiêng Buổng (xã Hưng Thịnh), Sắt Nặm Lìn (xã Đình Phùng), huyện Bảo Lạc |
Sắt |
971,1 |
2017- 2020 |
20 |
7 |
Thăm dò các điểm Mangan Kha Mon (xã Ngọc Khê), Mangan Lũng Phải - Bản Chang (xã Đình Phong), Mangan Lũng Luông (xã Phong Châu), Mangan Pác Thàn (X. Đoài Côn), Mangan Lũng Phiắc - Khuổi ky (xã Đàm Thủy), Mangan Dong Oi (xã Ngọc Khê), Mangan Bản Hấu (xã Cao Thăng), Mangan Lũng Gà - Lũng Oai - Lũng Hoài (xã Lăng Hiếu), Mangan Tà Man (xã Đình Phong), Mangan Nà Mấn (xã Đức Hồng), huyện Trùng Khánh |
Mangan |
1155,7 |
2017- 2020 |
30 |
8 |
Thăm dò các điểm Mangan Bản Mặc (X. Quang Hán), Mangan Tốc Tát (xã Quang Trung và xã Tri Phương), Mangan Pái Cai (Bắc Roỏng Tháy) (xã Quang Trung), Mangan Mã Phục - Lũng Riếc (Lũng Riếc và cốc phát) (xã Quốc Toản), Mangan Tắng Giường-Kép Ky (xã Quang Trung, xã Tri Phương), huyện Trà Lĩnh |
Mangan |
448,6 |
2017- 2020 |
10 |
9 |
Thăm dò điểm Mangan Pò Viền (xã Quốc Dân) huyện Quảng Uyên |
Mangan |
10 |
2017- 2020 |
|
10 |
Thăm dò điểm Mangan Lũng Phậy (xã Lý Quốc), Mangan Sộc Quân, Sà |
Mangan |
300,2 |
2017- 2020 |
8 |
11 |
Lẩu, Lũng Sườn (xã An Lạc và thị trấn Thanh Nhật), huyện Hạ Lang. Thăm dò các điểm Chì kẽm Tống Tinh (xã Phan Thanh), Chì kẽm Bản Đổng (X. Phan Thanh), Chì kẽm Lũng Moỏng (X. Phan Thanh), huyện Nguyên Bình |
Chì kẽm |
82,4 |
2017- 2020 |
2 |
12 |
Thăm dò điểm Chì kẽm Pù Bó (X. Đình Phùng), huyện Bảo Lạc |
Chì kẽm |
94,7 |
2017- 2020 |
2 |
13 |
Thăm dò các điểm Bauxit Cáy Tắc (X. Kéo Yên), huyện Hà Quảng |
Bauxit |
66,2 |
2017- 2020 |
25 |
14 |
Thăm dò điểm Bauxit Pắc Giữa (X. Phong Nậm), huyện Trùng Khánh |
Bauxit |
83 |
2017- 2020 |
2 |
15 |
Thăm dò các điểm Bauxit Đức Xuân (X. Đức Xuân) |
Bauxit |
103,4 |
2017- 2020 |
2 |
16 |
Thăm dò các điểm bauxit ĐN Lũng Luông (X. Vũ Nông), Bauxit Lũng Luông (X. Vũ Nông), huyện Nguyên Bình |
Bauxit |
95,6 |
2017- 2020 |
5 |
17 |
Thăm dò điểm Antimon Hát Han (X. Đức Hạnh), Huyện Bảo Lâm |
Antimon |
22,1 |
2017- 2020 |
1 |
18 |
Thăm dò các điểm Antimon Khau Hai (X. Trọng Con), Antimon Na Ngần (X. Lê Lợi), Antimon Lũng Cốc (X. Đức Xuân) huyện Thạch An |
Antimon |
155,0 |
2017- 2020 |
4 |
19 |
Thăm dò các điểm Antimon Nam Viên (xã Đình Phùng) huyện Bảo Lạc và (xã Ca Thành) huyện Nguyên Bình, Antimon Linh Quang (xã Minh Thanh), Antimon Dược Lang (xã Mai Long) huyện Nguyên Bình |
Antimon |
226,8 |
2017- 2020 |
6 |
20 |
Thăm dò điểm Thiếc Nà Ngần (xã Trương Lương và xã Công Trừng), huyện Hòa An |
Thiếc |
103,5 |
2017- 2020 |
2 |
21 |
Thăm dò các điểm Thiếc sa khoáng Nà Khoang (X. Minh Thanh), Thiếc Khuôn Rầy (X. Minh Thanh), Thiếc Phương Xuân (X. Phan Thanh), huyện Nguyên Bình |
Thiếc |
173,8 |
2017- 2020 |
8 |
22 |
Thăm dò các điểm Vàng Thẩm Riềm I (Xã Nam Quang), Vàng Thẩm Riềm II (xã Nam Quang), Vàng Lũng Cuổi (xã Yên Thổ), Vàng Nam Quang (xã Nam Quang, xã Tân Việt A, xã Nam Cao) huyện Bảo Lâm |
Vàng |
80,4 |
2017-2020 |
3 |
23 |
Thăm dò các điểm Vàng Bản Giam (X. Hưng Đạo), huyện Bảo Lạc |
Vàng |
78,6 |
2017- 2020 |
3 |
24 |
Thăm dò các điểm Vàng Nậm Kim - Dược Lang (X. Ca Thành), Vàng Khuổi Tông (X. Triệu Nguyên), Vàng Nộc Sloa (X. Ca Thành), Vàng Pác Bó (X.Thể Dục), Vàng Cốc Mìa - Cốc Cai (xã Mai Long), Vàng Nà Đoong (xã Ca Thành), huyện Nguyên Bình |
Vàng |
270,8 |
2017- 2020 |
12 |
25 |
Thăm dò các điểm Vàng Khau Man (X.Minh Khai), Vàng Nậm Giang (X.Quang Trọng), Vàng gốc Phiêng Đẩy - Khau Sliểm (xã Minh khai và xã Quang Trọng) huyện Thạch An |
Vàng |
364,0 |
2017- 2020 |
15 |
26 |
Thăm dò điểm Vàng Cốc Gằng (X. Chu Trinh) TP: Cao Bằng |
Vàng |
265 |
2017- 2020 |
9 |
27 |
Thăm dò các điểm Barit Tổng Ngoảng (X.Quảng Lâm), Barit - chì kẽm Phiêng Mường - Bản Khun (TT. Pác Miầu và xã Quảng Lâm) huyện Bảo Lâm |
Barit |
79,1 |
2017- 2020 |
30 |
28 |
Thăm dò các điểm Phốt phát Nam Tuấn (X. Đại Tiến), Phốt phát Lam Sơn (X. Hồng Việt) huyện Hòa An |
Phosphorit |
88,3 |
2017- 2020 |
2 |
29 |
Thăm dò điểm Thạch anh Nà Bản (xã Thành Công) huyện Nguyên Bình |
Thạch anh tinh thể |
6,3 |
2017- 2020 |
2 |
30 |
Thăm dò điểm Dolomit Sộc Khăm (X. Đức Hồng), huyện Trùng Khánh |
Dolomit |
41,2 |
2017- 2020 |
1 |
31 |
Thăm dò điểm Dolomit Nà Ón (xã Vân Trình) huyện Thạch An |
Dolomit |
6,8 |
2017-2020 |
1 |
32 |
Thăm dò điểm Sét Kaolin Nà Gường (X. Bế Triều) huyện Hòa An |
Sét kaolin |
30 |
2017- 2020 |
1 |
33 |
Thăm dò điểm Đá vôi ốp lát Kéo Quyển (X. Lũng Nặm) huyện Hà Quảng |
Đá vôi ốp lát |
39 |
2017- 2020 |
1 |
34 |
Thăm dò các điểm Đá silic Bản Piên (X Phong Châu), Đá ốp lát Nà Giốc (xã Phong Châu) huyện Trùng Khánh |
Đá vôi ốp lát |
80 |
2017- 2020 |
1 |
35 |
Thăm dò Đồng Bản Đe (thị trấn Pác Miều); Đồng Lũng Liềm (xã Yên Thổ), huyện Bảo Lâm |
Đồng |
280,5 |
2017- 2020 |
5 |
36 |
Thăm dò Đồng - niken Suối Củn, xã Ngũ Lão, huyện Hòa An và phường Sông Bằng, TP Cao Bằng |
Niken - Đồng |
268,4 |
2017- 2020 |
10 |
|
Cộng |
|
7.871,7 |
|
264 |
|
Tổng cộng |
|
8.506,5 |
|
275 |
Trong giai đoạn 2017 - 2030 sẽ tiến hành thăm dò tại các mỏ, điểm mỏ sau khi mỏ đã có quyết định của Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt, công bố khu vực đó là khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ theo quy định của Luật Khoáng sản và được điều tra, đánh giá khoáng sản của Nhà nước.
4.3. Quy hoạch khai thác và sử dụng khoáng sản
a) Quy hoạch khai thác khoáng sản
TT |
Tên mỏ, điểm khoáng sản |
Trữ lượng và tài nguyên còn lại (tấn) |
Dự kiến thời gian bắt đầu thực hiện |
Những việc cần làm trước khi khai thác |
A. Quy hoạch khai thác mỏ khoáng sản phân tán nhỏ lẻ |
||||
1 |
Mangan Tà Man, xã Đình Phong, huyện Trùng Khánh |
Chưa x/định |
2017- 2018 |
Thăm dò |
2 |
Mangan Lũng Phiắc - Khuổi Ky, xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh |
45.123 |
2017- 2018 |
Thăm dò |
3 |
Mangan Xóm Bản Khuông, xã Thông Huề, huyện Trùng Khánh |
23.810 |
2017 |
Đã thăm dò |
4 |
Mangan Lũng Phải - Bản Chang, xã Đình Phong, huyện Trùng Khánh |
173.299 |
2017- 2020 |
Thăm dò |
5 |
Mangan Nà Num, xã Khâm Thành, huyện Trùng Khánh |
7.639 |
2017-2018 |
Thăm dò |
6 |
Mangan Kha Mon, xã Ngọc Khê, huyện Trùng Khánh |
Chưa x/định |
2017- 2020 |
Thăm dò |
7 |
Mangan Sộc Quân, Sà Lẩu, Lũng Sườn, xã An Lạc và thị trấn Thanh Nhật, huyện Hạ Lang |
240.531 |
2017- 2020 |
Thăm dò |
8 |
Mangan Bản Mặc - Pắc Riếc, xã Quang Hán, huyện Trà Lĩnh |
28.067 |
2017-2018 |
Đã thăm dò |
9 |
Mangan Mã Phục - Lũng Riếc (Lũng Riếc và Cốc Phát), xã Quốc Toản, huyện Trà Lĩnh |
121.296 |
2017-2020 |
Thăm dò |
10 |
Vàng Nam Quang, xã Tân việt, xã Nam Cao và xã Nam Quang, huyện Bảo Lâm (121+122+333+334a) |
317,03 kg |
2017-2017 |
Thăm dò |
B. Quy hoạch khai thác mỏ khoáng sản đã được Trung ương giao cho Tỉnh quản lý, đáp ứng đủ tiêu chí khoanh định là khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ |
||||
1 |
Than Vài Nòn, xã Hồng An, huyện Bảo Lạc |
Chưa x/định |
Sẽ đưa vào khai thác khi có nhu cầu |
Thăm dò |
2 |
Sắt Cao Lù, xã Ca Thành, huyện Nguyên Bình |
1.022.630 |
2017 - 2020 |
Thăm dò |
3 |
Sắt Làng Chạng, xã Thể Dục, xã Vũ Nông, huyện Nguyên Bình (333) |
166.394 |
2017 - 2020 |
Thăm dò |
4 |
Sắt Khuổi Rào - Phiêng Lếch, xã Hưng Đạo, xã Hưng Thịnh, huyện Bảo Lạc |
" |
2017 - 2020 |
Thăm dò |
5 |
Sắt Bản Chang, xã Dân Chủ, huyện Hòa An |
41.794 |
2017 - 2020 |
Thăm dò |
6 |
Sắt phần ngoài mỏ Ngườm Chang, xã Dân Chủ, huyện Hòa An |
Chưa x/định |
2017 - 2020 |
Thăm dò |
7 |
Sắt Nà Cắng, xã Hồng Việt, huyện Hòa An |
136.000 |
2017 - 2020 |
Thăm dò |
8 |
Sắt Bó Lếch - Hào Lịch, xã Hoàng Tung, xã Hồng Việt, huyện Hòa An |
584.661 |
2017 - 2020 |
Thăm dò |
9 |
Sắt Lũng Khoen, xã Vũ Nông, huyện Nguyên Bình |
Chưa x/định |
2017 - 2020 |
Thăm dò |
10 |
Sắt Tây Bản Luộc, thị trấn Nguyên Bình |
Chưa x/định |
2017 - 2020 |
Thăm dò |
11 |
Sắt Nà Đoỏng, phường Duyệt Trung, TP Cao Bằng |
Chưa x/định |
2017 - 2020 |
Thăm dò |
12 |
Sắt Khuổi Lếch, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình |
Chưa x/định |
2017 - 2020 |
Thăm dò |
13 |
Sắt Bó Ninh, xã Dân Chủ, huyện Hòa An |
Chưa x/định |
2017 - 2020 |
Thăm dò |
14 |
Sắt Boong Quang, xã Chu Trinh, TP Cao Bằng |
198.564 |
2017 - 2020 |
Thăm dò |
15 |
Sắt Đức Xuân, xã Đức Xuân, huyện Thạch An |
Chưa x/định |
2020 - 2030 |
Thăm dò |
16 |
Sắt lăn Nà Cạn, phường Sông Bằng, TP Cao Bằng |
Chưa x/định |
2020 - 2030 |
Thăm dò |
17 |
Sắt Khau Gạm, xã Đức Long, huyện Hòa An |
Chưa x/định |
2020 - 2030 |
Thăm dò |
18 |
Sắt Khau Mìa, xã Đức Long, huyện Hòa An |
" |
2017 - 2020 |
Thăm dò |
19 |
Sắt Phiêng Gù, xã Dân Chủ, huyện Hòa An |
" |
2017- 2020 |
Thăm dò |
20 |
Sắt Cốc Phung, xã Dân Chủ, huyện Hòa An |
" |
2017- 2020 |
Thăm dò |
21 |
Sắt Háng Hóa, xã Dân Chủ, huyện Hòa An |
" |
2020- 2030 |
Thăm dò |
22 |
Sắt Chộc Slọ, xã Lê Lai, huyện Nguyên Bình |
" |
2020- 2030 |
Thăm dò |
23 |
Sắt Phiêng Buống - Phiêng Buổng, xã Hưng Thịnh, huyện Bảo Lạc |
" |
2017- 2020 |
Thăm dò |
24 |
Sắt Nặm Lìn, xã Đình Phùng, huyện Bảo Lạc |
" |
2017- 2020 |
Thăm dò |
25 |
Sắt lăn Nà Luộc, thị trấn Nguyên Bình |
" |
2020- 2030 |
Thăm dò |
26 |
Sắt Bó Vặm, xã Thể Dục, xã Vũ Nông, xã Triệu Nguyên, huyện Nguyên Bình |
" |
2017- 2020 |
Thăm dò |
27 |
Sắt Bản Nùng - Bản Luộc, xã Thể Dục, thị trấn Nguyên Bình, huyện Nguyên Bình |
195.192 |
2017- 2018 |
Thăm dò |
28 |
Mangan Lũng Luông, xã Phòng Châu, huyện Trùng Khánh (122) |
388.677 |
2017 - 2018 |
Thăm dò |
29 |
Mangan Tốc Tát, xã Quang Trung, xã Tri Phương, huyện Trà Lĩnh (121+122) |
1.249.998 |
Đang k/thác |
Thăm dò |
30 |
Mangan Pài Cai (bắc Roỏng Tháy), xã Quang Trung, huyện Trà Lĩnh |
Chưa x/định |
2017 - 2018 |
Thăm dò |
31 |
Mangan Bản Mặc, xã Quang Hán, huyện Trà Lĩnh (333+334b) |
306.679 |
2017 - 2018 |
Thăm dò |
32 |
Mangan Pác Thàn, xã Đoài Côn, huyện Trùng Khánh |
Chưa x/định |
2017 - 2020 |
Thăm dò |
33 |
Mangan Dong Ỏi, xã Ngọc Khê, huyện Trùng Khánh |
" |
2017- 2020 |
Thăm dò |
34 |
Mangan Bản Hấu, xã Cao Thăng, huyện Trùng Khánh |
" |
2017- 2020 |
Thăm dò |
35 |
Mangan Lũng Gà - Lũng Oai - Lũng Hoài, xã Lăng Hiếu, huyện Trùng Khánh |
" |
2017- 2020 |
Thăm dò |
36 |
Mangan Nà Mấn, xã Đức Hồng, huyện Trùng Khánh |
Chưa x/định |
2017- 2020 |
Thăm dò |
37 |
Mangan Pò Viền, xã Quốc Dân, huyện Quảng Uyên |
" |
2017- 2020 |
Thăm dò |
38 |
Mangan Tắng Giường - Kép Ky, xã Quang Trung, xã Tri Phương, huyện Trà Lĩnh |
" |
2017- 2018 |
Thăm dò |
39 |
Đồng Bản Đe, thị trấn Pác Miều, huyện Bảo Lâm |
" |
2017- 2020 |
Thăm dò |
40 |
Đồng Lũng Liềm, xã Yên Thổ, huyện Bảo Lâm (334b) |
Cu = 12.857 Pb = 1.136, Zn = 182 |
GP còn hiệu lực |
Thăm dò |
41 |
Đồng - niken Suối Củn, xã Ngũ Lão, huyện Hòa An và phường Sông Bằng, TP Cao Bằng |
Chưa x/định |
GP còn hiệu lực |
Thăm dò |
42 |
Chì kẽm Pù Bó, xã Đình Phùng, huyện Bảo Lạc |
Chưa x/định |
2020 - 2030 |
Thăm dò |
43 |
Chì kẽm Tống Tinh, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình (333+334a) |
7.534 |
2017 - 2020 |
Thăm dò |
44 |
Chì kẽm Bản Đổng, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình |
611 |
2017 - 2020 |
Thăm dò |
45 |
Chì kẽm Lũng Moỏng, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình |
1.728 |
2017 - 2020 |
Thăm dò |
46 |
Bauxit Cáy Tắc, xã Kéo Yên, huyện Hà Quảng |
Chưa x/định |
2017 - 2020 |
Thăm dò |
47 |
Bauxit Pắc Giữa, xã Phong Nặm, huyện Trùng Khánh |
Chưa x/định |
2017 - 2020 |
Thăm dò |
48 |
Bauxit Đức Xuân, xã Đức Xuân, huyện Hòa An |
Chưa x/định |
2017 - 2020 |
Thăm dò |
49 |
Bauxit ĐN Lũng Luông, xã Vũ Nông, huyện Nguyên Bình |
Chưa x/định |
2017 - 2020 |
Thăm dò |
50 |
Bauxit Lũng Luông, xã Vũ Nông, huyện Nguyên Bình |
" |
2017 - 2020 |
Thăm dò |
51 |
Antimon Hát Han, xã Đức Hạnh, huyện Nguyên Bình (333+334a) |
270.854 |
2017 - 2020 |
Thăm dò |
52 |
Antimon Nam Viên, xã Đình Phùng, huyện Bảo Lạc (334a) |
619,6 |
2017 - 2020 |
Thăm dò |
53 |
Antimon Khau Hai, xã Trọng Con, huyện Thạch An |
Chưa x/định |
2020 - 2030 |
Thăm dò |
54 |
Antimon Nà Ngần, xã Lê Lợi, huyện Thạch An |
" |
2020 - 2030 |
Thăm dò |
55 |
Antimon Lũng Cốc, xã Đức Xuân, huyện Thạch An |
" |
2020 - 2030 |
Thăm dò |
56 |
Antimon Linh Quang, xã Minh Thanh, huyện Nguyên Bình |
" |
2020 - 2030 |
Thăm dò |
57 |
Antimon Dược Lang, xã Mai Long, huyện Nguyên Bình |
" |
2020 - 2030 |
Thăm dò |
58 |
Thiếc Nà Ngần, xã Trương Lương, xã Công Trừng, huyện Hòa An |
" |
2020 - 2030 |
Thăm dò |
59 |
Thiếc sa khoáng Nà Khoang, xã Minh Thanh, huyện Nguyên Bình (333) |
120 tấn |
2020 - 2030 |
Thăm dò |
60 |
Thiếc Khuôn Rầy, xã Minh Thanh, huyện Nguyên Bình (333) |
10,44 tấn SnO2; 1,2 kg Au |
2020 - 2030 |
Thăm dò |
61 |
Thiếc Phương Xuân (Nậm Quang), xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình (122) |
60 tấn casiterit |
2020 - 2030 |
Thăm dò |
62 |
Vàng Thẩm Riềm I, xã Nam Quang, huyện Bảo Lâm |
Chưa x/định |
2017 - 2020 |
Thăm dò |
63 |
Vàng Thẩm Riềm II, xã Nam Quang, huyện Bảo Lâm |
" |
2017 - 2020 |
Thăm dò |
64 |
Vàng Bản Giam (Bản Liềm), (334b) |
Au = 586kg, Ag = 3900kg |
2017 - 2020 |
Thăm dò |
65 |
Vàng Nậm Kim - Dược Lang, xã Ca Thành, huyên Nguyên Bình (334a) |
69,9 kg Au |
2020 - 2030 |
Thăm dò |
66 |
Vàng Khuổi Tông, xã Triệu Nguyên, huyện Nguyên Bình (334a) |
19,1 kg Au |
2020 - 2030 |
Thăm dò |
67 |
Vàng Nộc Sloa, xã Ca Thành, huyện Nguyên Bình (334a) |
170,2 kg Au |
2020 - 2030 |
Thăm dò |
68 |
Vàng Pác Bó, xã Thể Dục, huyện Nguyên Bình |
Chưa x/định |
2020 - 2030 |
Thăm dò |
69 |
Vàng Khau Man, xã Minh Khai, huyện Thạch An |
Chưa x/định |
2020 - 2030 |
Thăm dò |
70 |
Vàng Nậm Giang, xã Quang Trọng, huyện Thạch An |
" |
2020 - 2030 |
Thăm dò |
71 |
Vàng gốc Phiêng Đẩy - Khau Sliểm, xã Minh Khai và xã Quang Trọng, huyện Thạch An |
" |
2017 - 2020 |
Thăm dò |
72 |
Vàng Lũng Cuổi, xã Yên Thổ, huyện Bảo Lâm |
" |
2020 - 2030 |
Thăm dò |
73 |
Vàng Cốc Mìa - Cốc Cai, xã Mai Long, huyện Nguyên Bình |
" |
2020 - 2030 |
Thăm dò |
74 |
Vàng Nà Đông (Nà Đoong), xã Ca Thành, huyện Nguyên Bình |
" |
2020 - 2030 |
Thăm dò |
75 |
Vàng Cốc Gằng, xã Chu Trình, TP Cao Bằng |
" |
2020 - 2030 |
Thăm dò |
76 |
Barit Tổng Ngoảng, xã Quảng Lâm, huyện Bảo Lâm |
Chưa x/định |
2017 - 2020 |
Thăm dò |
77 |
Barit - chì kẽm Phiêng Mường Bản Khun, thị trấn Pác Miều và xã Quảng Lâm, huyện Bảo Lâm |
" |
2017 - 2020 |
Thăm dò |
78 |
Phốt phát Nam Tuấn, huyện Hòa An (122+333) |
11.343 |
2020 - 2030 |
Thăm dò |
79 |
Phốt phát Lam Sơn (Lũng Chung), xã Hồng Việt, huyện Hòa An (122) |
826,6 |
2020 - 2030 |
Thăm dò |
80 |
Thạch anh Nà Bản, xã Thành Công, huyện Nguyên Bình |
Chưa x/định |
2017 - 2020 |
Thăm dò |
81 |
Dolomit Sộc Khăm, xã Đức Hồng, huyện Trùng Khánh |
" |
2020 - 2030 |
Thăm dò |
82 |
Dolomit Nà Ón, xã Vân Trình, huyện Thạch An |
" |
2020 - 2030 |
Thăm dò |
83 |
Sét Kaolin Nà Gường, xã Bế Triều, huyện Hòa An (334a) |
377.195 tấn sét kaolin |
2020 - 2030 |
Thăm dò |
84 |
Đá vôi ốp lát Kéo Quyển, xã Lũng Nặm, huyện Hà Quảng |
Chưa x/định |
2020 - 2030 |
Thăm dò |
85 |
Đá silic Bản Piên, xã Phong Châu, huyện Trùng Khánh (334b) |
4.000 m3 |
2020 - 2030 |
Thăm dò |
86 |
Đá ốp lát Nà Giốc, xã Phong Châu, huyện Trùng Khánh (đá vôi đen) |
Chưa x/định |
2020 - 2030 |
Thăm dò |
C. Quy hoạch khai thác tận thu |
|
|
|
|
1 |
Sắt Khuổi Tông |
Chưa x/định |
2017 - 2020 |
Đã đóng cửa mỏ |
2 |
Sắt Lũng Luông |
Chưa x/định |
2017 - 2020 |
" |
3 |
Sắt Bản Nùng I - Nà Bioóc |
Chưa x/định |
2017 - 2020 |
" |
4 |
Sắt Đăm Đông - Lũng Phải |
Chưa x/định |
2017 - 2020 |
" |
5 |
Sắt Nà Đoỏng I, Nà Đoỏng II và đồi Khe Khoòng |
Chưa x/định |
2017 - 2020 |
" |
6 |
Mangan Lũng Phậy |
Chưa x/định |
2017 - 2020 |
" |
7 |
Mangan Tả Than-Hiếu Lễ |
Chưa x/định |
2017 - 2020 |
" |
8 |
Mangan Lũng Nạp |
Chưa x/định |
2017 - 2020 |
" |
9 |
Thiếc Bãi thải Thập Lục Phần (333+334a) |
674,47 tấn Casiterit |
|
Đang khai thác |
Ngoài ra, trong giai đoạn 2017 - 2030, sau khi có kết quả thăm dò, sẽ rà soát phân loại quy mô khai thác tại các mỏ, điểm mỏ phù hợp trữ lượng khoáng sản được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Quy hoạch sử dụng khoáng sản
Quy hoạch sử dụng khoáng sản đến năm 2020, có xét đến năm 2030 được dựa trên cơ sở khối lượng khoáng sản cần khai thác, cung cấp cho nhu cầu sản xuất trong từng giai đoạn của các doanh nghiệp; chất lượng, trữ lượng khoáng sản sau tuyển khoáng phải bảo đảm cho các cơ sở sản xuất hoạt động ổn định theo dự án đã phê duyệt; sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả tài nguyên khoáng sản. Các dự án nhà máy chế biến khoáng sản phải phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016 - 2025, định hướng đến năm 2030.
Chỉ duy trì và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư nhà máy chế biến khoáng sản trên cơ sở khẳng định được vùng nguyên liệu đảm bảo cho chế biến đạt hiệu quả kinh tế và không gây ô nhiễm môi trường.
4.4. Các vùng khai thác và chế biến khoáng sản
Các vùng khai thác và chế biến khoáng sản tập trung vào 03 vùng sau:
Vùng 1: vùng phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản trung tâm (thành phố Cao Bằng, huyện Hòa An) là nơi khai thác quặng sắt, luyện gang thép, chế biến mangan kim loại điện giải, bột dioxit mangan, fero mangan, khai thác và tuyển nổi quặng niken - đồng.
Vùng 2: vùng phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản miền Đông: tập trung khai thác quặng mangan và chế biến feromangan, bột dioxit mangan.
Vùng 3: vùng phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản miền Tây:
- Phát triển cụm công nghiệp khai thác, chế biến quặng thiếc - volfram Nguyên Bình;
- Khai thác và chế biến quặng chì kẽm, barit, antimon tại Bảo Lâm.
5. Nhiệm vụ và những giải pháp
5.1. Giải pháp về công tác quản lý về tài nguyên khoáng sản
- Xác định khai thác và chế biến khoáng sản là nguồn lực đóng góp không nhỏ cho ngân sách của tỉnh để đầu tư phát triển các lĩnh vực khác của địa phương;
- Vận dụng hợp lý Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010, các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành; tăng cường tuyên truyền Luật Khoáng sản và các văn bản hướng dẫn sâu rộng trong toàn tỉnh;
- Xây dựng chính sách quản lý tài nguyên khoáng sản của tỉnh với phương châm tiết kiệm, hợp lý, hiệu quả kinh tế cao, không xuất khẩu quặng thô, đẩy mạnh khai thác gắn liền với chế biến tại chỗ, chế biến sâu;
- Thống nhất quản lý khoáng sản trên toàn tỉnh, phân định rõ trách nhiệm các cấp, các ngành, nâng cao hiệu lực quản lý các cấp từ tỉnh đến xã.
5.2. Giải pháp về vốn
- Khuyến khích và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các tập đoàn kinh tế, các doanh nghiệp lớn trong nước có năng lực (về tài chính, công nghệ . . .) tham gia xã hội hóa, đầu tư vào lĩnh vực điều tra đánh giá và thăm dò khoáng sản trên địa bàn tỉnh;
- Tăng cường hợp tác với các Tỉnh, Thành phố có các khu công nghiệp chế biến khoáng sản nhằm phát huy tiềm năng thế mạnh của mỗi địa phương để phát triển kinh tế - xã hội;
- Kêu gọi, thu hút đầu tư nước ngoài tham gia vào hoạt động khoáng sản của tỉnh theo quy định, ưu tiên thu hút đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản bauxit, mangan.
5.3. Giải pháp về kỹ thuật công nghệ và bảo vệ môi trường
- Xây dựng hệ thống dữ liệu tài nguyên khoáng sản của tỉnh, lập kế hoạch đánh giá, thăm dò khoáng sản nhằm phát hiện các điểm mỏ mới và tăng trữ lượng khoáng sản, tạo cơ sở cho khai thác khoáng sản;
- Khai thác có sự điều hòa giữa quặng giàu với quặng nghèo, tạo giá trị cho các mỏ có chất lượng thấp;
- Đối với công tác thăm dò khoáng sản: yêu cầu chủ giấy phép thăm dò bổ sung các điểm mỏ đã được cấp nhưng chưa có số liệu chính xác về trữ lượng. Các điểm mỏ dự kiến khai thác trong giai đoạn 2017 - 2030 phải tiến hành thăm dò trước khi cấp phép khai thác;
- Đối với hoạt động khai thác, sử dụng khoáng sản: Yêu cầu các chủ giấy phép từng bước áp dụng công nghệ tiên tiến để khai thác triệt để tài nguyên; thường xuyên kiểm tra công tác bảo vệ môi trường sinh thái trong khai thác khoáng sản; quản lý sản lượng khai thác trên cơ sở giấy phép được cấp và trữ lượng khoáng sản đã được xác định qua thăm dò. Yêu cầu các cơ sở chế biến đã xây dựng xong phải hoạt động liên tục; khuyến khích liên doanh, liên kết đối với các dự án có sản phẩm giống nhau; kiểm tra giám định công nghệ các cơ sở chế biến đã được cấp giấy phép xây dựng, nếu công nghệ chưa phù hợp các quy định hiện hành phải nâng cấp hoặc dừng sản xuất để tránh lãng phí tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường;
- Đối với hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản vàng (các mỏ chưa có nhà đầu tư) sẽ cấp phép chủ yếu theo hình thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư và chỉ làm thí điểm, không làm tràn lan, quy trình quản lý đảm bảo chặt chẽ;
- Tách bạch kết quả hoạt động khai thác và hoạt động chế biến khoáng sản để làm cơ sở tính toán chính xác nguồn thu nộp ngân sách nhà nước của các chủ giấy phép;
- Xúc tiến học tập, ứng dụng công nghệ khai thác khoáng sản của quốc tế nhằm đạt được hiệu quả cao nhất và bảo vệ môi trường.
5.4. Giải pháp về nguồn nhân lực
Có chính sách thu hút, đào tạo đội ngũ cán bộ hoạt động trong chuyên ngành khoáng sản của tỉnh, đặc biệt là giám đốc điều hành mỏ.
Nghị quyết 65/2011/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 01/07/2014
Nghị quyết 65/2011/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ năm 2012 Ban hành: 10/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 65/2011/NQ-HĐND thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến năm 2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013