Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Cao Bằng giai đoạn đến năm 2020, có xét đến năm 2030
Số hiệu: 11/2017/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng Người ký: Đàm Văn Eng
Ngày ban hành: 14/07/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2017/NQ-HĐND

Cao Bằng, ngày 14 tháng 07 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2030

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Xét tờ trình s1865/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành Nghị quyết phê chuẩn Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Cao Bằng giai đoạn đến năm 2020, xét đến năm 2030; Báo cáo thm tra số 132/BC-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Cao Bằng giai đoạn đến năm 2020, có xét đến năm 2030.

(Có quy hoạch chi tiết kèm theo).

Điều 2. Bãi bỏ Nghị quyết số 65/2011/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc Thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến năm 2020.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Khóa XVI Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2017./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đàm Văn Eng

 

QUY HOẠCH

THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2030

(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tnh Cao Bằng)

1. Mục tiêu

Đánh giá nguồn tài nguyên khoáng sản về quy mô trữ lượng, chất lượng, điều kiện khai thác từ đó xây dựng quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả, đề xuất nhiệm vụ và giải pháp thực hiện, góp phần đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội bền vững trước mắt và lâu dài.

2. Đối tượng

Các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố là khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ hoặc các mỏ đã được Trung ương bàn giao cho tỉnh quản lý trong các thời kỳ trước đây, dự báo tài nguyên còn lại đáp ứng tiêu chí khoanh định là khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ, trong đó trọng tâm là những khoáng sản có khả năng khai thác phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bao gồm các khoáng sản sắt, mangan, bauxit, thiếc - vonfram, chì kẽm, vàng, đồng, niken - đồng, barit, antimon và một số khoáng sản khác như: fluorit, đá ốp lát...

3. Dự báo trữ lượng và tài nguyên còn lại phù hợp tiêu chí đưa vào quy hoạch của một số loại khoáng sản

- Quặng sắt: Trữ lượng và tài nguyên dự báo còn lại 2.345.235 tấn;

- Quặng mangan: Trữ lượng và tài nguyên dự báo còn lại 2.585.119 tấn;

- Quặng thiếc - vonfram: Trữ lượng và tài nguyên dự báo còn lại 879,21 tấn;

- Quặng bauxit: Trữ lượng và tài nguyên dự báo còn lại chưa xác định;

- Quặng chì - kẽm: Trữ lượng và tài nguyên dự báo còn lại 9.873 tấn;

- Quặng antimon: Trữ lượng và tài nguyên dự báo còn lại 271.473,6 tấn.

4. Các nội dung quy hoạch

4.1. Dự báo nhu cầu sử dụng một số khoáng sản đến năm 2030

- Quặng sắt: Tổng nhu cầu sử dụng đến năm 2030 khoảng 4,0 triệu tấn;

- Quặng mangan: Tổng nhu cầu sử dụng đến năm 2030 khoảng 3,0 triệu tấn;

- Quặng thiếc: Tổng nhu cầu sử dụng đến năm 2030 khoảng 5.200 tấn tinh quặng ( 70%Sn);

- Quặng bauxit: Tổng nhu cầu sử dụng đến năm 2030 khoảng 19,5 triệu tấn;

- Quặng chì - kẽm: Tổng nhu cầu sử dụng đến năm 2030 khoảng 1,1 triệu tấn;

- Quặng đồng, niken - đồng: Tổng nhu cầu sử dụng đến năm 2030 khoảng 5 triệu tấn quặng đồng và niken - đồng;

- Quặng antimon: Tổng nhu cầu sử dụng đến năm 2030 khoảng 350.000 tấn.

4.2. Quy hoạch thăm dò khoáng sản

TT

Tên dự án

Loại khoáng sản

Diện tích (ha)

Thời gian

Vốn dự kiến
(tỷ đồng)

A

Quy hoạch thăm dò mỏ khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ

1

Thăm dò điểm Mangan Tà Man xã Đình Phong, huyện Trùng Khánh

Mangan

290

2017- 2020

4

2

Thăm dò điểm Mangan Lũng Phiắc - Khuổi ky xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh

Mangan

300

2017- 2020

6

3

Thăm dò điểm mangan Mã Phục - Lũng Riếc xã Quốc Toản, huyện Trà Lĩnh

Mangan

44,8

2017- 2020

1

 

Cộng

 

634,8

 

11

B

Quy hoạch thăm dò mỏ khoáng sản đã được cơ quan Trung ương bàn giao cho Tỉnh quản lý, đáp ứng đủ tiêu chí khoanh định là khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ

1

Thăm dò điểm than Vài Nòn (xã Hồng An) huyện Bảo Lạc

Than

128,7

2017- 2020

1

2

Sắt Bản Chang (X. Dân Chủ), Sắt phần ngoài mỏ Ngườm Cháng (X. Dân chủ), Sắt Nà Cắng (X. Hồng Việt), Sắt Bó Lếch-Hào Lịch (xã Hoàng Tung, xã Hồng Việt), Sắt Khau Gạm (X. Đức Long), Sắt Khau Mìa (X. Đức Long), Sắt Phiêng Gù (X. Dân Chủ), Sắt Cốc Phung (X. Dân Chủ), Sắt Háng Hóa (X. Dân Chủ), Sắt Bó Nình (X. Dân Chủ) huyện Hòa An

Sắt

672,4

2017- 2020

15

3

Thăm dò các điểm Sắt Lũng Khoen, Sắt Cao Lù, Sắt Tây Bản Luộc (Thị trấn Nguyên Bình), Sắt Khuổi Lếch (X.Phan Thanh), Sắt lăn Nà Luộc, Sắt Bó Vặm, Sắt Bản Nùng - Bản Luộc, Bản Nùng I - Nà Bioóc (xã Thể Dục), Sắt Làng Chạng (xã Thể Dục, xã Vũ Nông) huyện Nguyên Bình

Sắt

846,8

2017- 2020

20

4

Thăm dò các điểm Sắt Nà Đoỏng, Sắt Boong Quang (xã Chu Trinh), Sắt Nà Cạn (P. Sông Bằng) TP. Cao Bằng

Sắt

48,8

2017- 2020

4

5

Thăm dò các điểm Sắt Đức Xuân (X. Đc Xuân), Sắt Chộc Slọ (xã Lê Lai) huyện Thạch An

Sắt

94,5

2017- 2020

 

6

Thăm dò các điểm Sắt Khui Rào - Phiêng Lếch (xã Hưng Đạo, xã Hưng Thịnh), Sắt Phiêng Bung - Phiêng Bung (xã Hưng Thịnh), Sắt Nặm Lìn (xã Đình Phùng), huyện Bảo Lạc

Sắt

971,1

2017- 2020

20

7

Thăm dò các điểm Mangan Kha Mon (xã Ngọc Khê), Mangan Lũng Phải - Bản Chang (xã Đình Phong), Mangan Lũng Luông (xã Phong Châu), Mangan Pác Thàn (X. Đoài Côn), Mangan Lũng Phiắc - Khuổi ky (xã Đàm Thủy), Mangan Dong Oi (xã Ngọc Khê), Mangan Bản Hấu (xã Cao Thăng), Mangan Lũng Gà - Lũng Oai - Lũng Hoài (xã Lăng Hiếu), Mangan Tà Man (xã Đình Phong), Mangan Nà Mn (xã Đức Hồng), huyện Trùng Khánh

Mangan

1155,7

2017- 2020

30

8

Thăm dò các điểm Mangan Bản Mặc (X. Quang Hán), Mangan Tốc Tát (xã Quang Trung và xã Tri Phương), Mangan Pái Cai (Bắc Roỏng Tháy) (xã Quang Trung), Mangan Mã Phục - Lũng Riếc (Lũng Riếc và cốc phát) (xã Quốc Toản), Mangan Tắng Giường-Kép Ky (xã Quang Trung, xã Tri Phương), huyện Trà Lĩnh

Mangan

448,6

2017- 2020

10

9

Thăm dò điểm Mangan Pò Viền (xã Quốc Dân) huyện Quảng Uyên

Mangan

10

2017- 2020

 

10

Thăm dò điểm Mangan Lũng Phy (xã Lý Quốc), Mangan Sộc Quân, Sà

Mangan

300,2

2017- 2020

8

11

Lu, Lũng Sườn (xã An Lạc và thị trấn Thanh Nhật), huyện Hạ Lang. Thăm dò các điểm Chì kẽm Tng Tinh (xã Phan Thanh), Chì kẽm Bản Đổng (X. Phan Thanh), Chì kẽm Lũng Moỏng (X. Phan Thanh), huyện Nguyên Bình

Chì kẽm

82,4

2017- 2020

2

12

Thăm dò điểm Chì kẽm Pù Bó (X. Đình Phùng), huyện Bảo Lạc

Chì kẽm

94,7

2017- 2020

2

13

Thăm dò các điểm Bauxit Cáy Tắc (X. Kéo Yên), huyện Hà Quảng

Bauxit

66,2

2017- 2020

25

14

Thăm dò điểm Bauxit Pắc Giữa (X. Phong Nậm), huyện Trùng Khánh

Bauxit

83

2017- 2020

2

15

Thăm dò các điểm Bauxit Đức Xuân (X. Đc Xuân)

Bauxit

103,4

2017- 2020

2

16

Thăm dò các điểm bauxit ĐN Lũng Luông (X. Vũ Nông), Bauxit Lũng Luông (X. Vũ Nông), huyện Nguyên Bình

Bauxit

95,6

2017- 2020

5

17

Thăm dò điểm Antimon Hát Han (X. Đức Hạnh), Huyện Bảo Lâm

Antimon

22,1

2017- 2020

1

18

Thăm dò các điểm Antimon Khau Hai (X. Trọng Con), Antimon Na Ngần (X. Lê Lợi), Antimon Lũng Cốc (X. Đc Xuân) huyện Thạch An

Antimon

155,0

2017- 2020

4

19

Thăm dò các điểm Antimon Nam Viên (xã Đình Phùng) huyện Bảo Lạc và (xã Ca Thành) huyện Nguyên Bình, Antimon Linh Quang (xã Minh Thanh), Antimon Dược Lang (xã Mai Long) huyện Nguyên Bình

Antimon

226,8

2017- 2020

6

20

Thăm dò điểm Thiếc Nà Ngần (xã Trương Lương và xã Công Trừng), huyện Hòa An

Thiếc

103,5

2017- 2020

2

21

Thăm dò các điểm Thiếc sa khoáng Nà Khoang (X. Minh Thanh), Thiếc Khuôn Rầy (X. Minh Thanh), Thiếc Phương Xuân (X. Phan Thanh), huyện Nguyên Bình

Thiếc

173,8

2017- 2020

8

22

Thăm dò các điểm Vàng Thẩm Riềm I (Xã Nam Quang), Vàng Thẩm Riềm II (xã Nam Quang), Vàng Lũng Cuổi (xã Yên Thổ), Vàng Nam Quang (xã Nam Quang, xã Tân Việt A, xã Nam Cao) huyện Bảo Lâm

Vàng

80,4

2017-2020

3

23

Thăm dò các điểm Vàng Bản Giam (X. Hưng Đạo), huyện Bảo Lạc

Vàng

78,6

2017- 2020

3

24

Thăm dò các điểm Vàng Nậm Kim - Dược Lang (X. Ca Thành), Vàng Khuổi Tông (X. Triệu Nguyên), Vàng Nộc Sloa (X. Ca Thành), Vàng Pác Bó (X.Thể Dục), Vàng Cốc Mìa - Cốc Cai (xã Mai Long), Vàng Nà Đoong (xã Ca Thành), huyện Nguyên Bình

Vàng

270,8

2017- 2020

12

25

Thăm dò các điểm Vàng Khau Man (X.Minh Khai), Vàng Nậm Giang (X.Quang Trọng), Vàng gốc Phiêng Đẩy - Khau Sliểm (xã Minh khai và xã Quang Trọng) huyện Thạch An

Vàng

364,0

2017- 2020

15

26

Thăm dò điểm Vàng Cốc Gng (X. Chu Trinh) TP: Cao Bằng

Vàng

265

2017- 2020

9

27

Thăm dò các điểm Barit Tổng Ngoảng (X.Quảng Lâm), Barit - chì kẽm Phiêng Mường - Bản Khun (TT. Pác Miầu và xã Quảng Lâm) huyện Bảo Lâm

Barit

79,1

2017- 2020

30

28

Thăm dò các điểm Phốt phát Nam Tuấn (X. Đại Tiến), Phốt phát Lam Sơn (X. Hồng Việt) huyện Hòa An

Phosphorit

88,3

2017- 2020

2

29

Thăm dò điểm Thạch anh Nà Bản (xã Thành Công) huyện Nguyên Bình

Thạch anh tinh thể

6,3

2017- 2020

2

30

Thăm dò điểm Dolomit Sộc Khăm (X. Đc Hồng), huyện Trùng Khánh

Dolomit

41,2

2017- 2020

1

31

Thăm dò điểm Dolomit Nà Ón (xã Vân Trình) huyện Thạch An

Dolomit

6,8

2017-2020

1

32

Thăm dò điểm Sét Kaolin Nà Gường (X. Bế Triều) huyện Hòa An

Sét kaolin

30

2017- 2020

1

33

Thăm dò điểm Đá vôi ốp lát Kéo Quyển (X. Lũng Nặm) huyện Hà Quảng

Đá vôi ốp lát

39

2017- 2020

1

34

Thăm dò các điểm Đá silic Bản Piên (X Phong Châu), Đá ốp lát Nà Giốc (xã Phong Châu) huyện Trùng Khánh

Đá vôi ốp lát

80

2017- 2020

1

35

Thăm dò Đồng Bản Đe (thị trấn Pác Miều); Đồng Lũng Liềm (xã Yên Thổ), huyện Bảo Lâm

Đồng

280,5

2017- 2020

5

36

Thăm dò Đồng - niken Suối Củn, xã Ngũ Lão, huyện Hòa An và phường Sông Bằng, TP Cao Bằng

Niken - Đồng

268,4

2017- 2020

10

 

Cộng

 

7.871,7

 

264

 

Tổng cộng

 

8.506,5

 

275

Trong giai đoạn 2017 - 2030 sẽ tiến hành thăm dò tại các mỏ, điểm mỏ sau khi mỏ đã có quyết định của Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt, công bố khu vực đó là khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ theo quy định của Luật Khoáng sản và được điều tra, đánh giá khoáng sản của Nhà nước.

4.3. Quy hoạch khai thác và sử dụng khoáng sản

a) Quy hoạch khai thác khoáng sản

TT

Tên mỏ, đim khoáng sản

Trữ lượng và tài nguyên còn lại (tấn)

Dự kiến thời gian bắt đầu thực hiện

Nhng việc cần làm trước khi khai thác

A. Quy hoạch khai thác mỏ khoáng sản phân tán nhỏ lẻ

1

Mangan Tà Man, xã Đình Phong, huyện Trùng Khánh

Chưa x/định

2017- 2018

Thăm dò

2

Mangan Lũng Phiắc - Khuổi Ky, xã Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh

45.123

2017- 2018

Thăm dò

3

Mangan Xóm Bản Khuông, xã Thông Huề, huyện Trùng Khánh

23.810

2017

Đã thăm dò

4

Mangan Lũng Phải - Bản Chang, xã Đình Phong, huyện Trùng Khánh

173.299

2017- 2020

Thăm dò

5

Mangan Nà Num, xã Khâm Thành, huyện Trùng Khánh

7.639

2017-2018

Thăm dò

6

Mangan Kha Mon, xã Ngọc Khê, huyện Trùng Khánh

Chưa x/định

2017- 2020

Thăm dò

7

Mangan Sộc Quân, Sà Lẩu, Lũng Sườn, xã An Lạc và thị trấn Thanh Nhật, huyện Hạ Lang

240.531

2017- 2020

Thăm dò

8

Mangan Bản Mặc - Pắc Riếc, xã Quang Hán, huyện Trà Lĩnh

28.067

2017-2018

Đã thăm dò

9

Mangan Mã Phục - Lũng Riếc (Lũng Riếc và Cốc Phát), xã Quốc Toản, huyện Trà Lĩnh

121.296

2017-2020

Thăm dò

10

Vàng Nam Quang, xã Tân việt, xã Nam Cao và xã Nam Quang, huyện Bảo Lâm (121+122+333+334a)

317,03 kg

2017-2017

Thăm dò

B. Quy hoạch khai thác mỏ khoáng sản đã được Trung ương giao cho Tỉnh quản lý, đáp ứng đủ tiêu chí khoanh định là khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ

1

Than Vài Nòn, xã Hồng An, huyện Bảo Lạc

Chưa x/định

Sẽ đưa vào khai thác khi có nhu cầu

Thăm dò

2

Sắt Cao Lù, xã Ca Thành, huyện Nguyên Bình

1.022.630

2017 - 2020

Thăm dò

3

Sắt Làng Chạng, xã Thể Dục, xã Vũ Nông, huyện Nguyên Bình (333)

166.394

2017 - 2020

Thăm dò

4

Sắt Khui Rào - Phiêng Lếch, xã Hưng Đạo, xã Hưng Thịnh, huyện Bảo Lạc

"

2017 - 2020

Thăm dò

5

Sắt Bản Chang, xã Dân Chủ, huyện Hòa An

41.794

2017 - 2020

Thăm dò

6

Sắt phần ngoài mỏ Ngườm Chang, xã Dân Chủ, huyện Hòa An

Chưa x/định

2017 - 2020

Thăm dò

7

Sắt Nà Cắng, xã Hồng Việt, huyện Hòa An

136.000

2017 - 2020

Thăm dò

8

Sắt Bó Lếch - Hào Lịch, xã Hoàng Tung, xã Hồng Việt, huyện Hòa An

584.661

2017 - 2020

Thăm dò

9

Sắt Lũng Khoen, xã Vũ Nông, huyện Nguyên Bình

Chưa x/định

2017 - 2020

Thăm dò

10

Sắt Tây Bản Luộc, thị trấn Nguyên Bình

Chưa x/định

2017 - 2020

Thăm dò

11

Sắt Nà Đoỏng, phường Duyệt Trung, TP Cao Bằng

Chưa x/định

2017 - 2020

Thăm dò

12

Sắt Khui Lếch, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình

Chưa x/định

2017 - 2020

Thăm dò

13

Sắt Bó Ninh, xã Dân Chủ, huyện Hòa An

Chưa x/định

2017 - 2020

Thăm dò

14

Sắt Boong Quang, xã Chu Trinh, TP Cao Bằng

198.564

2017 - 2020

Thăm dò

15

Sắt Đức Xuân, xã Đức Xuân, huyện Thạch An

Chưa x/định

2020 - 2030

Thăm dò

16

Sắt lăn Nà Cạn, phường Sông Bằng, TP Cao Bằng

Chưa x/định

2020 - 2030

Thăm dò

17

Sắt Khau Gạm, xã Đức Long, huyện Hòa An

Chưa x/định

2020 - 2030

Thăm dò

18

Sắt Khau Mìa, xã Đức Long, huyện Hòa An

"

2017 - 2020

Thăm dò

19

Sắt Phiêng Gù, xã Dân Chủ, huyện Hòa An

"

2017- 2020

Thăm dò

20

Sắt Cốc Phung, xã Dân Chủ, huyện Hòa An

"

2017- 2020

Thăm dò

21

Sắt Háng Hóa, xã Dân Chủ, huyện Hòa An

"

2020- 2030

Thăm dò

22

Sắt Chộc Slọ, xã Lê Lai, huyện Nguyên Bình

"

2020- 2030

Thăm dò

23

Sắt Phiêng Buống - Phiêng Bung, xã Hưng Thịnh, huyện Bảo Lạc

"

2017- 2020

Thăm dò

24

Sắt Nặm Lìn, xã Đình Phùng, huyện Bảo Lạc

"

2017- 2020

Thăm dò

25

Sắt lăn Nà Luộc, thị trấn Nguyên Bình

"

2020- 2030

Thăm dò

26

Sắt Bó Vặm, xã Thể Dục, xã Vũ Nông, xã Triệu Nguyên, huyện Nguyên Bình

"

2017- 2020

Thăm dò

27

Sắt Bản Nùng - Bản Luộc, xã Thể Dục, thị trấn Nguyên Bình, huyện Nguyên Bình

195.192

2017- 2018

Thăm dò

28

Mangan Lũng Luông, xã Phòng Châu, huyn Trùng Khánh (122)

388.677

2017 - 2018

Thăm dò

29

Mangan Tốc Tát, xã Quang Trung, xã Tri Phương, huyện Trà Lĩnh (121+122)

1.249.998

Đang k/thác

Thăm dò

30

Mangan Pài Cai (bắc Roỏng Tháy), xã Quang Trung, huyện Trà Lĩnh

Chưa x/định

2017 - 2018

Thăm dò

31

Mangan Bản Mặc, xã Quang Hán, huyện Trà Lĩnh (333+334b)

306.679

2017 - 2018

Thăm dò

32

Mangan Pác Thàn, xã Đoài Côn, huyện Trùng Khánh

Chưa x/định

2017 - 2020

Thăm dò

33

Mangan Dong Ỏi, xã Ngọc Khê, huyện Trùng Khánh

"

2017- 2020

Thăm dò

34

Mangan Bản Hấu, xã Cao Thăng, huyện Trùng Khánh

"

2017- 2020

Thăm dò

35

Mangan Lũng Gà - Lũng Oai - Lũng Hoài, xã Lăng Hiếu, huyện Trùng Khánh

"

2017- 2020

Thăm dò

36

Mangan Nà Mn, xã Đức Hồng, huyện Trùng Khánh

Chưa x/định

2017- 2020

Thăm dò

37

Mangan Pò Viền, xã Quốc Dân, huyện Quảng Uyên

"

2017- 2020

Thăm dò

38

Mangan Tắng Giường - Kép Ky, xã Quang Trung, xã Tri Phương, huyện Trà Lĩnh

"

2017- 2018

Thăm dò

39

Đồng Bản Đe, thị trấn Pác Miều, huyện Bảo Lâm

"

2017- 2020

Thăm dò

40

Đồng Lũng Liềm, xã Yên Thổ, huyện Bảo Lâm (334b)

Cu = 12.857

Pb = 1.136,

Zn = 182

GP còn hiệu lực

Thăm dò

41

Đồng - niken Suối Củn, xã Ngũ Lão, huyện Hòa An và phường Sông Bằng, TP Cao Bằng

Chưa x/định

GP còn hiệu lực

Thăm dò

42

Chì kẽm Pù Bó, xã Đình Phùng, huyện Bảo Lạc

Chưa x/định

2020 - 2030

Thăm dò

43

Chì kẽm Tng Tinh, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình (333+334a)

7.534

2017 - 2020

Thăm dò

44

Chì kẽm Bản Đổng, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình

611

2017 - 2020

Thăm dò

45

Chì kẽm Lũng Moỏng, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình

1.728

2017 - 2020

Thăm dò

46

Bauxit Cáy Tắc, xã Kéo Yên, huyện Hà Quảng

Chưa x/định

2017 - 2020

Thăm dò

47

Bauxit Pắc Giữa, xã Phong Nặm, huyện Trùng Khánh

Chưa x/định

2017 - 2020

Thăm dò

48

Bauxit Đức Xuân, xã Đức Xuân, huyện Hòa An

Chưa x/định

2017 - 2020

Thăm dò

49

Bauxit ĐN Lũng Luông, xã Vũ Nông, huyện Nguyên Bình

Chưa x/định

2017 - 2020

Thăm dò

50

Bauxit Lũng Luông, xã Vũ Nông, huyện Nguyên Bình

"

2017 - 2020

Thăm dò

51

Antimon Hát Han, xã Đức Hạnh, huyện Nguyên Bình (333+334a)

270.854

2017 - 2020

Thăm dò

52

Antimon Nam Viên, xã Đình Phùng, huyện Bảo Lạc (334a)

619,6

2017 - 2020

Thăm dò

53

Antimon Khau Hai, xã Trọng Con, huyện Thạch An

Chưa x/định

2020 - 2030

Thăm dò

54

Antimon Nà Ngần, xã Lê Lợi, huyện Thạch An

"

2020 - 2030

Thăm dò

55

Antimon Lũng Cốc, xã Đức Xuân, huyện Thạch An

"

2020 - 2030

Thăm dò

56

Antimon Linh Quang, xã Minh Thanh, huyện Nguyên Bình

"

2020 - 2030

Thăm dò

57

Antimon Dược Lang, xã Mai Long, huyện Nguyên Bình

"

2020 - 2030

Thăm dò

58

Thiếc Nà Ngần, xã Trương Lương, xã Công Trừng, huyện Hòa An

"

2020 - 2030

Thăm dò

59

Thiếc sa khoáng Nà Khoang, xã Minh Thanh, huyn Nguyên Bình (333)

120 tấn

2020 - 2030

Thăm dò

60

Thiếc Khuôn Rầy, xã Minh Thanh, huyện Nguyên Bình (333)

10,44 tấn SnO2; 1,2 kg Au

2020 - 2030

Thăm dò

61

Thiếc Phương Xuân (Nậm Quang), xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình (122)

60 tấn casiterit

2020 - 2030

Thăm dò

62

Vàng Thẩm Riềm I, xã Nam Quang, huyện Bảo Lâm

Chưa x/định

2017 - 2020

Thăm dò

63

Vàng Thẩm Riềm II, xã Nam Quang, huyện Bảo Lâm

"

2017 - 2020

Thăm dò

64

Vàng Bản Giam (Bản Liềm), (334b)

Au = 586kg, Ag = 3900kg

2017 - 2020

Thăm dò

65

Vàng Nậm Kim - Dược Lang, xã Ca Thành, huyên Nguyên Bình (334a)

69,9 kg Au

2020 - 2030

Thăm dò

66

Vàng Khuổi Tông, xã Triệu Nguyên, huyện Nguyên Bình (334a)

19,1 kg Au

2020 - 2030

Thăm dò

67

Vàng Nộc Sloa, xã Ca Thành, huyện Nguyên Bình (334a)

170,2 kg Au

2020 - 2030

Thăm dò

68

Vàng Pác Bó, xã Thể Dục, huyện Nguyên Bình

Chưa x/định

2020 - 2030

Thăm dò

69

Vàng Khau Man, xã Minh Khai, huyện Thạch An

Chưa x/định

2020 - 2030

Thăm dò

70

Vàng Nậm Giang, xã Quang Trọng, huyện Thạch An

"

2020 - 2030

Thăm dò

71

Vàng gốc Phiêng Đẩy - Khau Sliểm, xã Minh Khai và xã Quang Trọng, huyện Thạch An

"

2017 - 2020

Thăm dò

72

Vàng Lũng Cui, xã Yên Th, huyện Bảo Lâm

"

2020 - 2030

Thăm dò

73

Vàng Cốc Mìa - Cốc Cai, xã Mai Long, huyện Nguyên Bình

"

2020 - 2030

Thăm dò

74

Vàng Nà Đông (Nà Đoong), xã Ca Thành, huyện Nguyên Bình

"

2020 - 2030

Thăm dò

75

Vàng Cốc Gng, xã Chu Trình, TP Cao Bằng

"

2020 - 2030

Thăm dò

76

Barit Tổng Ngoảng, xã Quảng Lâm, huyện Bảo Lâm

Chưa x/định

2017 - 2020

Thăm dò

77

Barit - chì kẽm Phiêng Mường Bản Khun, thị trấn Pác Miều và xã Quảng Lâm, huyện Bảo Lâm

"

2017 - 2020

Thăm dò

78

Phốt phát Nam Tuấn, huyện Hòa An (122+333)

11.343

2020 - 2030

Thăm dò

79

Phốt phát Lam Sơn (Lũng Chung), xã Hồng Việt, huyện Hòa An (122)

826,6

2020 - 2030

Thăm dò

80

Thạch anh Nà Bản, xã Thành Công, huyện Nguyên Bình

Chưa x/định

2017 - 2020

Thăm dò

81

Dolomit Sộc Khăm, xã Đức Hồng, huyện Trùng Khánh

"

2020 - 2030

Thăm dò

82

Dolomit Nà Ón, xã Vân Trình, huyện Thạch An

"

2020 - 2030

Thăm dò

83

Sét Kaolin Nà Gường, xã Bế Triều, huyện Hòa An (334a)

377.195 tấn sét kaolin

2020 - 2030

Thăm dò

84

Đá vôi ốp lát Kéo Quyển, xã Lũng Nặm, huyện Hà Quảng

Chưa x/định

2020 - 2030

Thăm dò

85

Đá silic Bản Piên, xã Phong Châu, huyện Trùng Khánh (334b)

4.000 m3

2020 - 2030

Thăm dò

86

Đá ốp lát Nà Giốc, xã Phong Châu, huyện Trùng Khánh (đá vôi đen)

Chưa x/định

2020 - 2030

Thăm dò

C. Quy hoạch khai thác tận thu

 

 

 

1

Sắt Khuổi Tông

Chưa x/định

2017 - 2020

Đã đóng ca mỏ

2

Sắt Lũng Luông

Chưa x/định

2017 - 2020

"

3

Sắt Bản Nùng I - Nà Bioóc

Chưa x/định

2017 - 2020

"

4

Sắt Đăm Đông - Lũng Phải

Chưa x/định

2017 - 2020

"

5

Sắt Nà Đoỏng I, Nà Đoỏng II và đồi Khe Khoòng

Chưa x/định

2017 - 2020

"

6

Mangan Lũng Phy

Chưa x/định

2017 - 2020

"

7

Mangan Tả Than-Hiếu Lễ

Chưa x/định

2017 - 2020

"

8

Mangan Lũng Nạp

Chưa x/định

2017 - 2020

"

9

Thiếc Bãi thải Thập Lục Phần (333+334a)

674,47 tấn Casiterit

 

Đang khai thác

Ngoài ra, trong giai đoạn 2017 - 2030, sau khi có kết quả thăm dò, sẽ rà soát phân loại quy mô khai thác tại các mỏ, điểm mỏ phù hợp trữ lượng khoáng sản được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Quy hoạch sử dụng khoáng sản

Quy hoạch sử dụng khoáng sản đến năm 2020, có xét đến năm 2030 được da trên cơ sở khối lượng khoáng sản cần khai thác, cung cấp cho nhu cầu sản xuất trong từng giai đoạn của các doanh nghiệp; chất lượng, trữ lượng khoáng sản sau tuyển khoáng phải bảo đảm cho các cơ sở sản xuất hoạt động ổn định theo dự án đã phê duyệt; sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả tài nguyên khoáng sản. Các dự án nhà máy chế biến khoáng sản phải phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016 - 2025, định hướng đến năm 2030.

Chỉ duy trì và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư nhà máy chế biến khoáng sản trên cơ sở khẳng định được vùng nguyên liệu đảm bảo cho chế biến đạt hiệu quả kinh tế và không gây ô nhiễm môi trường.

4.4. Các vùng khai thác và chế biến khoáng sản

Các vùng khai thác và chế biến khoáng sản tập trung vào 03 vùng sau:

Vùng 1: vùng phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản trung tâm (thành phố Cao Bằng, huyện Hòa An) là nơi khai thác quặng sắt, luyện gang thép, chế biến mangan kim loại điện giải, bột dioxit mangan, fero mangan, khai thác và tuyển nổi quặng niken - đồng.

Vùng 2: vùng phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản miền Đông: tập trung khai thác quặng mangan và chế biến feromangan, bột dioxit mangan.

Vùng 3: vùng phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản miền Tây:

- Phát triển cụm công nghiệp khai thác, chế biến quặng thiếc - volfram Nguyên Bình;

- Khai thác và chế biến quặng chì kẽm, barit, antimon tại Bảo Lâm.

5. Nhiệm vụ và những giải pháp

5.1. Giải pháp về công tác quản lý về tài nguyên khoáng sản

- Xác định khai thác và chế biến khoáng sản là nguồn lực đóng góp không nhỏ cho ngân sách của tỉnh để đầu tư phát triển các lĩnh vực khác của địa phương;

- Vận dụng hợp lý Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010, các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành; tăng cường tuyên truyền Luật Khoáng sản và các văn bản hướng dẫn sâu rộng trong toàn tỉnh;

- Xây dựng chính sách quản lý tài nguyên khoáng sản của tỉnh với phương châm tiết kiệm, hợp lý, hiệu quả kinh tế cao, không xuất khẩu quặng thô, đẩy mạnh khai thác gắn liền với chế biến tại chỗ, chế biến sâu;

- Thống nhất quản lý khoáng sản trên toàn tỉnh, phân định rõ trách nhiệm các cấp, các ngành, nâng cao hiệu lực quản lý các cấp từ tỉnh đến xã.

5.2. Giải pháp về vốn

- Khuyến khích và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các tập đoàn kinh tế, các doanh nghiệp lớn trong nước có năng lực (về tài chính, công nghệ . . .) tham gia xã hội hóa, đầu tư vào lĩnh vực điều tra đánh giá và thăm dò khoáng sản trên địa bàn tỉnh;

- Tăng cường hợp tác với các Tỉnh, Thành phố có các khu công nghiệp chế biến khoáng sản nhằm phát huy tiềm năng thế mạnh của mỗi địa phương để phát triển kinh tế - xã hội;

- Kêu gọi, thu hút đầu tư nước ngoài tham gia vào hoạt động khoáng sản của tỉnh theo quy định, ưu tiên thu hút đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản bauxit, mangan.

5.3. Giải pháp về kỹ thuật công nghệ và bảo vệ môi trường

- Xây dựng hệ thống dữ liệu tài nguyên khoáng sản của tỉnh, lập kế hoạch đánh giá, thăm dò khoáng sản nhằm phát hiện các điểm mỏ mới và tăng trữ lượng khoáng sản, tạo cơ sở cho khai thác khoáng sản;

- Khai thác có sự điều hòa giữa quặng giàu với quặng nghèo, tạo giá trị cho các mỏ có chất lượng thấp;

- Đối với công tác thăm dò khoáng sản: yêu cầu chủ giấy phép thăm dò bổ sung các điểm mỏ đã được cấp nhưng chưa có số liệu chính xác về trữ lượng. Các điểm mỏ dự kiến khai thác trong giai đoạn 2017 - 2030 phải tiến hành thăm dò trước khi cấp phép khai thác;

- Đối với hoạt động khai thác, sử dụng khoáng sản: Yêu cầu các chủ giấy phép từng bước áp dụng công nghệ tiên tiến để khai thác triệt để tài nguyên; thường xuyên kiểm tra công tác bảo vệ môi trường sinh thái trong khai thác khoáng sản; quản lý sản lượng khai thác trên cơ sở giấy phép được cấp và trữ lượng khoáng sản đã được xác định qua thăm dò. Yêu cầu các cơ sở chế biến đã xây dựng xong phải hoạt động liên tục; khuyến khích liên doanh, liên kết đối với các dự án có sản phẩm giống nhau; kiểm tra giám định công nghệ các cơ sở chế biến đã được cấp giấy phép xây dựng, nếu công nghệ chưa phù hợp các quy định hiện hành phải nâng cấp hoặc dừng sản xuất để tránh lãng phí tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường;

- Đối với hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản vàng (các mỏ chưa có nhà đầu tư) sẽ cấp phép chủ yếu theo hình thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư và chỉ làm thí điểm, không làm tràn lan, quy trình quản lý đảm bảo chặt chẽ;

- Tách bạch kết quả hoạt động khai thác và hoạt động chế biến khoáng sản để làm cơ sở tính toán chính xác nguồn thu nộp ngân sách nhà nước của các chủ giấy phép;

- Xúc tiến học tập, ứng dụng công nghệ khai thác khoáng sản của quốc tế nhằm đạt được hiệu quả cao nhất và bảo vệ môi trường.

5.4. Giải pháp về nguồn nhân lực

Có chính sách thu hút, đào tạo đội ngũ cán bộ hoạt động trong chuyên ngành khoáng sản của tỉnh, đặc biệt là giám đốc điều hành mỏ.