Quyết định 2569/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn năm 2018
Số hiệu: | 2569/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Hồ Tiến Thiệu |
Ngày ban hành: | 28/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2569/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 28 tháng 12 năm 2017 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH LẠNG SƠN NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 953/QĐ-UBND ngày 11/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn về việc ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 509/TTr-SNV ngày 28 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn năm 2018.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH LẠNG SƠN NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2569/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BNV ngày 21/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ văn bản số 4109/BNV-ĐT ngày 23/8/2017 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn năm 2018 như sau:
1. Mục đích
a) Tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng, chú trọng nâng cao chất lượng nhằm góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ phẩm chất, trình độ, năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ lãnh đạo, quản lý, điều hành và thực hiện tốt các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng tại địa phương.
b) Tập trung đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định đối với ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, tiêu chuẩn lãnh đạo, quản lý và theo yêu cầu của vị trí việc làm của cán bộ, công chức, viên chức; đào tạo, bồi dưỡng đạt chuẩn và nâng cao năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội cho cán bộ, công chức xã đáp ứng yêu cầu, mục tiêu xây dựng nông thôn mới đến năm 2020 và những năm tiếp theo.
2. Yêu cầu
a) Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, vị trí lãnh đạo quản lý; gắn đào tạo, bồi dưỡng với quy hoạch, kế hoạch bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo hiệu quả, phát huy năng lực, sở trường của cán bộ, công chức, viên chức.
b) Việc cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng phải đảm bảo đúng đối tượng, công khai, minh bạch, phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị; không cử đối tượng không trong quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng tham gia các khóa học trong giờ hành chính, ảnh hưởng đến việc thực hiện các nhiệm vụ, kế hoạch công tác của cơ quan, đơn vị.
c) Khuyến khích, tạo điều kiện để cán bộ, công chức, viên chức chủ động đăng ký các khóa đào tạo, bồi dưỡng học ngoài giờ hành chính theo hình thức xã hội hóa để nâng cao trình độ, năng lực công tác.
d) Huy động nhiều nguồn lực dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng; đảm bảo tính tự chủ, chủ động của các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của ngành, cơ quan, đơn vị và mục tiêu kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt.
đ) Tổ chức triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng phải đảm bảo tính thống nhất, hợp lý, hiệu quả, không chồng chéo về nội dung, chương trình, về thời gian tổ chức triển khai; thực hiện cơ chế cạnh tranh trong việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng.
e) Hiệu quả, chất lượng đào tạo, bồi dưỡng của cán bộ, công chức, viên chức phải được đánh giá theo quy định; kết quả học tập của cán bộ, công chức, viên chức phải gắn với việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm.
g) Việc quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng phải tuân thủ đúng quy định pháp luật (kể cả các nguồn kinh phí từ chương trình, đề án của các cơ quan Trung ương và các nguồn kinh phí khác ngoài dự toán ngân sách nhà nước được giao).
II. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý, công chức chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thành phố.
2. Cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận tổ quốc, đoàn thể thuộc tỉnh.
3. Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các Hội đặc thù của tỉnh.
4. Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và người hoạt động không chuyên trách ở cơ sở.
5. Công chức, viên chức các cơ quan trực thuộc Trung ương có trụ sở tại địa phương.
6. Một số đối tượng khác theo nhu cầu của tỉnh.
III. NỘI DUNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Về đào tạo
a) Đào tạo trình độ sau đại học: Tiến sĩ, Thạc sĩ; Bác sĩ, Dược sĩ chuyên khoa cấp II; Bác sĩ, Dược sĩ chuyên khoa cấp I, gồm:
- Đào tạo trình độ sau đại học đối với các chuyên ngành, trong đó ưu tiên các lĩnh vực tỉnh còn thiếu và thực sự cần thiết, cần khuyến khích đào tạo.
- Liên kết với các Trường đại học, Học viện tổ chức các lớp đào tạo thạc sĩ mở tại tỉnh theo chương trình đào tạo nguồn nhân lực cho Khu vực Tây Bắc.
- Đào tạo Thạc sĩ, Tiến sĩ tại các nước phát triển theo các chương trình thỏa thuận trong khuôn khổ hiệp định, hợp tác quốc tế.
b) Đào tạo trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp:
Tiếp tục đào tạo đạt chuẩn và nâng cao trình độ chuyên môn đối với đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã theo quy hoạch, kế hoạch.
2. Về bồi dưỡng
a) Đối với cán bộ, công chức:
- Bồi dưỡng kiến thức kỹ năng nghiệp vụ theo tiêu chuẩn chức vụ Lãnh đạo, quản lý đối với: Lãnh đạo cấp sở, lãnh đạo cấp huyện, lãnh đạo cấp phòng và tương đương.
- Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch: Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên và tương đương.
- Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức theo các lĩnh vực.
b) Đối với viên chức:
- Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức các hạng II, hạng III và hạng IV.
- Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý đối với lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Đối với cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cơ sở
- Tiếp tục bồi dưỡng đạt chuẩn, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội; kỹ năng lãnh đạo, quản lý đáp ứng yêu cầu về chuẩn hóa theo vị trí chức vụ, chức danh và nâng cao năng lực lãnh đạo, điều hành, quản lý phát triển kinh tế, xã hội, xây dựng nông thôn mới tại cơ sở.
- Bồi dưỡng cập nhật kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm.
d) Bồi dưỡng công tác Tôn giáo:
Bồi dưỡng, cập nhật những kiến thức, quy định mới về công tác tôn giáo đối với cán bộ, công chức làm công tác tôn giáo; chức sắc, chức việc và các tín đồ tôn giáo trên địa bàn tỉnh.
đ) Bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp, văn hóa công sở, văn hóa ứng xử, đạo đức công vụ và đạo đức nghề nghiệp đối với cán bộ, công chức, viên chức.
e) Bồi dưỡng tại nước ngoài theo các chương trình thỏa thuận của tỉnh với nước ngoài trong khuôn khổ hợp tác; các chương trình bồi dưỡng do các Bộ, ngành Trung ương chủ trì; các chương trình do các tổ chức phi chính phủ tài trợ phù hợp với yêu cầu của tỉnh.
3. Về thực hiện chế độ hỗ trợ, khuyến khích đào tạo, bồi dưỡng và chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn
a) Tiếp tục thực hiện chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn theo quy định của tỉnh.
b) Tổng kết 05 thực hiện chế độ hỗ trợ, khuyến khích đào tạo, bồi dưỡng và chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại Lạng Sơn theo quy định của tỉnh.
4. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đào tạo, bồi dưỡng
a) Ban hành quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Quy chế quy định trách nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý tham gia giảng dạy các chương trình bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức để thống nhất thực hiện.
b) Tăng cường công tác quản lý đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng; phát hiện kịp thời và xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm trong thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng.
5. Một số nhiệm vụ khác
a) Chủ động đổi mới phương thức và nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo xu thế hội nhập quốc tế, phù hợp với đặc điểm, tình hình của địa phương thông qua việc tham khảo, học tập kinh nghiệm một số tỉnh, thành phố và qua các hội nghị, hội thảo trong nước và quốc tế về công tác đào tạo, bồi dưỡng.
b) Nghiên cứu, phối hợp với các tổ chức, cơ sở đào tạo trong nước liên kết với nước ngoài xây dựng kế hoạch tổ chức những khóa bồi dưỡng tại những nước phát triển về các nội dung: Quản lý hành chính công, hoạch định chính sách công và dịch vụ công; Quản lý quốc tế và hội nhập; Quản trị địa phương, chính quyền địa phương, phát triển kinh tế bền vững địa phương; Quản lý, điều hành các chương trình kinh tế - xã hội,...
IV. CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Tổng số 10.768 chỉ tiêu, trong đó:
1. Đào tạo sau đại học 403 chỉ tiêu, bao gồm:
a) Cử đi đào tạo trong kế hoạch 170 chỉ tiêu.
b) Đào tạo 06 lớp thạc sĩ tại tỉnh (chuyển tiếp thực hiện từ năm 2017) với 233 chỉ tiêu.
2. Đào tạo trình độ Trung cấp chuyên môn, nghiệp vụ (đối với Trưởng Công an xã và đối tượng dự nguồn): 78 chỉ tiêu.
3. Bồi dưỡng cán bộ, công chức: 2.920 chỉ tiêu.
4. Bồi dưỡng viên chức (trong kế hoạch, hỗ trợ một phần kinh phí từ nguồn ngân sách của tỉnh): 2.560 chỉ tiêu.
5. Bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã: 2.079 chỉ tiêu.
6. Bồi dưỡng khác: 2.728 chỉ tiêu.
1. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng khối quản lý nhà nước được UBND tỉnh giao dự toán thực hiện trong năm 2018 tại Quyết định 2389/QĐ-UBND ngày 12/12/2017.
b) Kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được Trung ương cấp cho tỉnh (bồi dưỡng cán bộ, công chức xã).
c) Kinh phí của viên chức và nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập (đối với nội dung bồi dưỡng viên chức).
d) Kinh phí hỗ trợ, đóng góp của các cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức và của cán bộ, công chức tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng.
đ) Kinh phí hỗ trợ từ các chương trình, dự án hợp tác, liên kết đào tạo, bồi dưỡng của nước ngoài và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Dự kiến kinh phí thực hiện Kế hoạch
Dự kiến kinh phí thực hiện cho công tác đào tạo, bồi dưỡng năm 2018 khối quản lý nhà nước là 17.608.000.000 đồng (trong đó kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh 17.000.000.000 đồng; kinh phí Trung ương cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới 608.000.000 đồng), cụ thể thực hiện các nội dung:
a) Thực hiện tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng: 7.968.000.000 đồng, bao gồm:
- Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ: |
902.000.000 đồng. |
- Bồi dưỡng cán bộ, công chức: |
2.660.000.000 đồng. |
- Bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã: |
3.511.000.000 đồng. |
- Bồi dưỡng khác: |
895.000.000 đồng. |
b) Thực hiện các nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng phát sinh khác theo yêu cầu của tỉnh: 9.480.000.000 đồng, gồm:
- Kinh phí thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ ngoại ngữ, chất lượng nguồn nhân lực phục vụ hội nhập quốc tế thực hiện Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 06/7/2017 của UBND tỉnh về thực hiện Chiến lược tổng thể hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Các nội dung đào tạo, bồi dưỡng phát sinh theo yêu cầu của tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục 01, Phụ lục 02 đính kèm).
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các cơ sở đào tạo tổ chức triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018 đảm bảo chất lượng, tiến độ và hiệu quả.
b) Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Quy chế quy định trách nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý tham gia giảng dạy các chương trình bồi dưỡng để thống nhất thực hiện.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ban Tổ chức Tỉnh ủy và các cơ quan liên quan:
- Hướng dẫn triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2018 được UBND tỉnh phê duyệt.
- Điều chỉnh, bổ sung nội dung, chương trình và điều chỉnh, bổ sung dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định phù hợp với tình hình thực tế.
- Tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị thanh toán chế độ hỗ trợ, khuyến khích và chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn theo quy định.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo các nội dung, chỉ tiêu theo kế hoạch.
đ) Tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả 05 năm thực hiện chế độ hỗ trợ, khuyến khích đào tạo, bồi dưỡng và chính sách thu hút người có trình độ cao theo Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 10/10/2013 của UBND tỉnh.
e) Tổ chức đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ, tổng hợp và báo cáo kết quả công tác đào tạo, bồi dưỡng theo quy định. Tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng khi có phát sinh.
2. Sở Tài chính
a) Căn cứ chỉ tiêu, nội dung đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018 theo Kế hoạch đã được phê duyệt, thẩm định dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, trình UBND tỉnh quyết định phân bổ và giao dự toán kinh phí cho các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện.
c) Hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của các cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia sử dụng nguồn kinh phí Trung ương cấp cho địa phương.
4. Sở Ngoại vụ
a) Phối hợp với các cơ quan chức năng huy động nguồn tài trợ của các cơ quan, tổ chức trong và ngoài nước phục vụ cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
b) Phối hợp với Công an tỉnh, các cơ quan bảo vệ chính trị nội bộ trong việc giải quyết thủ tục xuất nhập cảnh; theo dõi, phối hợp quản lý các đối tượng cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài.
5. Công an tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
Phối hợp với Sở Nội vụ và UBND các huyện, thành phố trong công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức và người hoạt động không chuyên trách công tác trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh ở cấp xã, đáp ứng yêu cầu giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm quốc phòng, an ninh tại cơ sở.
Công an tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo vệ chính trị nội bộ đối với các đối tượng cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài.
6. Cục Thống kê
Căn cứ nội dung kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt và dự toán kinh phí được UBND tỉnh phân bổ tổ chức lớp bồi dưỡng năm 2018, chủ động xây dựng kế hoạch và phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ chuyên ngành đối với công chức Văn phòng - Thống kê cấp xã (sử dụng nguồn ngân sách của tỉnh) đảm bảo tiến độ, hiệu quả. Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện thông qua Sở Nội vụ.
7. Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố
a) Phổ biến, quán triệt nâng cao nhận thức, trách nhiệm cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện các nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn mới; gắn việc thực hiện các nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức với trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
b) Trên cơ sở nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng và dự toán kinh phí được giao, chủ động xây dựng kế hoạch tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng đảm bảo về chất lượng, tiến độ và chỉ tiêu kế hoạch.
c) Quyết định hoặc tham mưu, trình cấp có thẩm quyền xem xét cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng theo phân cấp, đảm bảo đúng đối tượng, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch; phối hợp các cơ sở đào tạo hoặc cơ quan chủ trì tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng trong việc quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong thời gian tham gia các khóa học; gắn việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức với kết quả thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng.
d) Đối với các sở, ban, ngành: Chủ động xây dựng kế hoạch tổ chức bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyên ngành theo lĩnh vực, ngành quản lý (lồng ghép với những nhiệm vụ công tác của ngành, cơ quan, đơn vị), đảm bảo công chức, viên chức công tác trong lĩnh vực, ngành quản lý được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên ngành bắt buộc tối thiểu hàng năm theo quy định.
đ) Báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) về:
- Kết quả tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng theo nhiệm vụ, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan, đơn vị (từ nguồn ngân sách nhà nước được cấp năm 2018 và các nguồn kinh phí khác).
- Kết quả cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý được cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong năm.
8. Trường Chính trị Hoàng Văn Thụ và các cơ sở đào tạo thuộc tỉnh
a) Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức thực hiện tốt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018.
b) Chủ động xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên có năng lực, trình độ, cơ cấu hợp lý; tăng cường liên hệ, phối hợp, mời các giảng viên thuộc các cơ sở đào tạo của Trung ương có uy tín, kiến thức chuyên sâu, đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của tỉnh tham gia giảng dạy các chương trình bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức để nâng cao, chất lượng, hiệu quả các khóa học.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
KẾ HOẠCH, CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH LẠNG SƠN NĂM 2018 - SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ KHỐI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018 ban hành tại Quyết định số 2569/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
TT |
Nội dung thực hiện |
Số lớp |
Số học viên |
Kinh phí thực hiện (đ) |
Thời gian đào tạo, bồi dưỡng |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Chia theo các nguồn |
||||||||
Dự toán ngân sách của tỉnh |
Kinh phí Trung ương |
||||||||
|
Tổng cộng |
107 |
10.768 |
17.608.000.000 |
17.000.000.000 |
608.000.000 |
|
|
|
I |
ĐÀO TẠO |
7 |
481 |
902.000.000 |
902.000.000 |
0 |
|
|
|
1 |
Sau đại học |
6 |
403 |
202.000.000 |
202.000.000 |
0 |
|
|
|
1.1 |
Cử đi đào tạo trình độ sau đại học (Gồm: Tiến sĩ, Bác sĩ chuyên khoa II, Dược sĩ chuyên khoa II; Thạc sĩ, Bác Sĩ chuyên khoa I, Dược sĩ chuyên khoa I) |
|
170 |
|
|
|
2 năm |
Sở Nội vụ trình UBND tỉnh |
Phân bổ chỉ tiêu tại Phụ lục 02 |
1.2 |
Tổ chức lớp đào tạo thạc sĩ ngành Luật (2016 - 2018) |
2 |
56 |
96.000.000 |
96.000.000 |
|
2 năm |
Sở Nội vụ |
Lớp chuyển tiếp từ năm 2017 |
1.3 |
Tổ chức lớp đào tạo thạc sĩ ngành Kinh tế (2016 - 2018) |
2 |
99 |
106.000.000 |
106.000.000 |
|
2 năm |
Sở Nội vụ |
Lớp chuyển tiếp từ năm 2017 |
1.4 |
Tổ chức lớp đào tạo thạc sĩ ngành Kinh tế (2017 - 2019) |
2 |
78 |
0 |
0 |
|
2 năm |
Sở Nội vụ |
Lớp chuyển tiếp từ năm 2017, kinh phí xã hội hóa |
2 |
Trung cấp |
1 |
78 |
700.000.000 |
700.000.000 |
0 |
|
|
|
2.1 |
Nghiệp vụ Trưởng Công an xã (2017 - 2019) |
1 |
78 |
700.000.000 |
700.000.000 |
|
2 năm |
Công an tỉnh |
Lớp chuyển tiếp từ năm 2017 |
II |
BỒI DƯỠNG |
100 |
10.287 |
7.066.000.000 |
6.458.000.000 |
608.000.000 |
|
|
|
1 |
Cán bộ, công chức |
27 |
2.920 |
2.660.000.000 |
2.660.000.000 |
0 |
|
|
|
1.1 |
Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp |
|
20 |
115.000.000 |
115.000.000 |
|
6 tuần |
Sở Nội vụ trình UBND tỉnh |
|
1.2 |
Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính |
1 |
90 |
453.000.000 |
453.000.000 |
|
6 tuần |
Sở Nội vụ trình UBND tỉnh |
|
1.3 |
Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên |
2 |
180 |
578.000.000 |
578.000.000 |
|
8 tuần |
Trường Chính trị Hoàng Văn Thụ |
|
1.4 |
Bồi dưỡng tiêu chuẩn lãnh đạo cấp sở và tương đương |
|
20 |
104.000.000 |
104.000.000 |
|
4 tuần |
Sở Nội vụ trình UBND tỉnh |
|
1.5 |
Bồi dưỡng tiêu chuẩn lãnh đạo cấp huyện và tương đương |
|
15 |
78.000.000 |
78.000.000 |
|
4 tuần |
Sở Nội vụ |
|
1.6 |
Bồi dưỡng tiêu chuẩn lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương |
2 |
160 |
636.000.000 |
636.000.000 |
|
4 tuần |
Sở Nội vụ |
|
1.7 |
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành theo vị trí việc làm (các lĩnh vực) |
22 |
2.435 |
696.000.000 |
696.000.000 |
|
|
|
|
1.7.1 |
Kiến thức, nghiệp vụ về quản lý, bảo dưỡng đường giao thông nông thôn (cán bộ, công chức cấp huyện, cấp xã) |
4 |
400 |
116.000.000 |
116.000.000 |
|
3 ngày |
Sở Giao thông vận tải |
|
1.7.2 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ Thanh tra giao thông vận tải |
1 |
35 |
13.000.000 |
13.000.000 |
|
2 ngày |
Sở Giao thông vận tải |
|
1.7.3 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về Khoa học và Công nghệ |
1 |
120 |
36.000.000 |
36.000.000 |
|
2 ngày |
Sở Khoa học và Công nghệ mời giảng viên Trung ương |
|
1.7.4 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức làm công tác đăng ký kinh doanh cấp huyện |
1 |
80 |
21.000.000 |
21.000.000 |
|
1 ngày |
Sở Kế hoạch và Đầu tư mời giảng viên Trung ương |
|
1.7.5 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về Hợp tác xã; Hộ kinh doanh cho cán bộ, công chức cấp huyện |
1 |
90 |
22.000.000 |
22.000.000 |
|
1 ngày |
Sở Kế hoạch và Đầu tư mời giảng viên Trung ương |
|
1.7.6 |
Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ Thú y viên, Khuyến nông viên cơ sở |
1 |
120 |
31.000.000 |
31.000.000 |
|
3 ngày |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
1.7.7 |
Bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ công tác cải cách hành chính |
1 |
110 |
24.000.000 |
24.000.000 |
|
2 ngày |
Sở Nội vụ |
|
1.7.8 |
Bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ công tác văn thư, lưu trữ |
1 |
120 |
36.000.000 |
36.000.000 |
|
2 ngày |
Sở Nội vụ mời giảng viên Trung ương |
|
1.7.9 |
Bồi dưỡng kiến thức đối ngoại, hội nhập quốc tế và quản lý biên giới |
1 |
100 |
34.000.000 |
34.000.000 |
|
2 ngày |
Sở Ngoại vụ mời giảng viên Trung ương |
|
1.7.10 |
Bồi dưỡng kiến thức quản lý công tác phi chính phủ nước ngoài |
1 |
80 |
32.000.000 |
32.000.000 |
|
2 ngày |
Sở Ngoại vụ mời giảng viên Trung ương |
|
1.7.11 |
Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực quản lý tài chính - kế toán cho Chủ tài khoản và Kế toán trưởng khu vực hành chính sự nghiệp. |
1 |
250 |
76.000.000 |
76.000.000 |
|
3 ngày |
Sở Tài chính mời giảng viên Trung ương |
|
1.7.12 |
Bồi dưỡng kiến thức về nghiệp vụ quản lý vốn đầu tư |
1 |
150 |
50.000.000 |
50.000.000 |
|
3 ngày |
Sở Tài chính mời giảng viên Trung ương |
|
1.7.13 |
Bồi dưỡng cập nhật kiến thức mới về kinh tế tài chính |
1 |
120 |
52.000.000 |
52.000.000 |
|
3 ngày |
Sở Tài chính mời giảng viên Trung ương |
|
1.7.14 |
Bồi dưỡng cập nhật kiến thức về lĩnh vực quản lý môi trường, khoáng sản |
1 |
50 |
26.000.000 |
26.000.000 |
|
2 ngày |
Sở Tài nguyên và Môi trường mời giảng viên Trung ương |
|
1.7.15 |
Bồi dưỡng cập nhật kiến thức về lĩnh vực quản lý đất đai |
1 |
160 |
41.000.000 |
41.000.000 |
|
2 ngày |
Sở Tài nguyên và Môi trường mời giảng viên Trung ương |
|
1.7.16 |
Bồi dưỡng, tập huấn về quản trị hệ thống công nghệ thông tin |
1 |
60 |
18.000.000 |
18.000.000 |
|
1 ngày |
Sở Thông tin và Truyền thông mời giảng viên Trung ương |
|
1.7.17 |
Bồi dưỡng, tập huấn về Kỹ năng quản trị Trang thông tin điện tử thành phần |
1 |
90 |
15.000.000 |
15.000.000 |
|
1 ngày |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
1.7.18 |
Bồi dưỡng, tập huấn về chữ kỹ số cho cán bộ lãnh đạo của các Sở, ban, ngành UBND các huyện thành phố |
1 |
200 |
31.000.000 |
31.000.000 |
|
1 ngày |
Sở Thông tin và Truyền thông mời giảng viên Trung ương |
|
1.7.19 |
Bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích; mạng bưu chính phục vụ cơ quan đảng, nhà nước |
1 |
100 |
22.000.000 |
22.000.000 |
|
1 ngày |
Sở Thông tin và Truyền thông mời giảng viên Trung ương |
|
2 |
Viên chức |
27 |
2.560 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
2.1 |
Bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hạng IV |
8 |
800 |
0 |
0 |
|
6 tuần |
Sở Nội vụ |
Kinh phí thực hiện do viên chức và nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo |
2.2 |
Bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III |
8 |
800 |
0 |
0 |
|
6 tuần |
Sở Nội vụ |
|
2.3 |
Bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II |
4 |
400 |
0 |
0 |
|
6 tuần |
Sở Nội vụ |
|
2.4 |
Bồi dưỡng tiêu chuẩn lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện |
5 |
400 |
0 |
0 |
|
4 tuần |
Sở Nội vụ |
|
2.5 |
Bồi dưỡng tiêu chuẩn lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh |
2 |
160 |
0 |
0 |
|
4 tuần |
Sở Nội vụ |
|
3 |
Cán bộ, công chức cấp xã |
25 |
2.079 |
3.511.000.000 |
2.903.000.000 |
608.000.000 |
|
|
|
3.1 |
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND cấp xã |
2 |
160 |
320.000.000 |
320.000.000 |
|
5 ngày |
Sở Nội vụ |
|
3.2 |
Bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ đối với Chủ tịch Hội nông dân cấp xã |
1 |
100 |
166.000.000 |
166.000.000 |
|
5 ngày |
Sở Nội vụ |
|
3.3 |
Bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ đối với Bí thư Đoàn thanh niên CSHCM cấp xã |
1 |
100 |
166.000.000 |
166.000.000 |
|
5 ngày |
Sở Nội vụ |
|
3.4 |
Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước đối với cán bộ, công chức cấp xã |
7 |
700 |
1.162.000.000 |
1.162.000.000 |
|
5 ngày |
Sở Nội vụ |
|
3.5 |
Bồi dưỡng kiến thức quản lý kinh tế đối với cán bộ chủ chốt cấp xã |
5 |
500 |
830.000.000 |
830.000.000 |
|
5 ngày |
Sở Nội vụ |
|
3.6 |
Bồi dưỡng kiến thức công nghệ thông tin đối với cán bộ, công chức cấp xã |
5 |
175 |
608.000.000 |
|
608.000.000 |
20 ngày |
Sở Nội vụ |
Kinh phí Trung ương cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới |
3.7 |
Bồi dưỡng cập nhật kiến thức, nghiệp vụ công tác thống kê đối với công chức Văn phòng - Thống kê cấp xã. |
2 |
118 |
33.000.000 |
33.000.000 |
|
3 ngày |
Cục Thống kê |
|
3.8 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ Hộ tịch đối với công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã (thực hiện Điều 72, Luật hộ tịch năm 2014) |
2 |
226 |
226.000.000 |
226.000.000 |
|
6 ngày |
Sở Tư pháp |
Hỗ trợ tiền học phí nộp cho cơ sở đào tạo |
4 |
Bồi dưỡng khác |
21 |
2.728 |
895.000.000 |
895.000.000 |
0 |
|
|
|
4.1 |
Bồi dưỡng, tập huấn triển khai Nghị định hướng dẫn thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo cho các chức sắc, nhà tu hành, chức việc, tín đồ các tôn giáo |
1 |
120 |
31.000.000 |
31.000.000 |
|
1 ngày |
Sở Nội vụ mời giảng viên Trung ương |
|
4.2 |
Bồi dưỡng, tập huấn triển khai Nghị định hướng dẫn thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo cho cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện |
1 |
120 |
25.000.000 |
25.000.000 |
|
1 ngày |
Sở Nội vụ mời giảng viên Trung ương |
|
4.3 |
Bồi dưỡng, tập huấn triển khai Nghị định hướng dẫn thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo cho cán bộ, công chức cấp xã |
2 |
260 |
54.000.000 |
54.000.000 |
|
1 ngày |
Sở Nội vụ |
|
4.4 |
Bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ công tác tôn giáo cho cán bộ làm công tác tôn giáo các ban, ngành, đoàn thể ở cấp tỉnh, cấp huyện |
1 |
120 |
47.000.000 |
47.000.000 |
|
3 ngày |
Sở Nội vụ mời giảng viên Trung ương |
|
4.5 |
Bồi dưỡng kiến thức về tôn giáo và công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động tôn giáo cho cán bộ kiêm nhiệm phụ trách công tác tôn giáo cấp cơ sở |
1 |
120 |
47.000.000 |
47.000.000 |
|
3 ngày |
Sở Nội vụ mời giảng viên Trung ương |
|
4.6 |
Bồi dưỡng kiến thức văn hóa công sở và đạo đức công vụ tại huyện Chi Lăng |
1 |
150 |
26.000.000 |
26.000.000 |
|
2 ngày |
UBND huyện Chi Lăng |
|
4.7 |
Bồi dưỡng kiến thức văn hóa công sở và đạo đức công vụ tại huyện Hữu Lũng |
1 |
150 |
26.000.000 |
26.000.000 |
|
2 ngày |
UBND huyện Hữu Lũng |
|
4.8 |
Bồi dưỡng kiến thức văn hóa công sở và đạo đức công vụ tại huyện Cao Lộc |
1 |
150 |
24.000.000 |
24.000.000 |
|
2 ngày |
UBND huyện Cao Lộc |
|
4.9 |
Bồi dưỡng kiến thức văn hóa công sở và đạo đức công vụ tại huyện Văn Quan |
1 |
150 |
26.000.000 |
26.000.000 |
|
2 ngày |
UBND huyện Văn Quan |
|
4.10 |
Bồi dưỡng kiến thức văn hóa công sở và đạo đức công vụ tại huyện Văn Lãng |
1 |
150 |
26.000.000 |
26.000.000 |
|
2 ngày |
UBND huyện Văn Lãng |
|
4.11 |
Bồi dưỡng kiến thức văn hóa công sở và đạo đức công vụ tại thành phố Lạng Sơn |
1 |
150 |
24.000.000 |
24.000.000 |
|
2 ngày |
UBND thành phố Lạng Sơn |
|
4.12 |
Bồi dưỡng Quản lý trật tự xây dựng, cấp giấy phép xây dựng tại huyện Lộc Bình |
1 |
110 |
19.000.000 |
19.000.000 |
|
2 ngày |
UBND huyện Lộc Bình mời giảng viên cấp tỉnh |
|
4.13 |
Bồi dưỡng Kiến thức về Quản lý hành lang an toàn giao thông đường bộ tại huyện Lộc Bình |
1 |
110 |
19.000.000 |
19.000.000 |
|
2 ngày |
UBND huyện Lộc Bình mời giảng viên cấp tỉnh |
|
4.14 |
Bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ công tác cải cách hành chính tại huyện Tràng Định |
1 |
100 |
15.000.000 |
15.000.000 |
|
1 ngày |
UBND huyện Tràng Định mời giảng viên cấp tỉnh |
|
4.15 |
Bồi dưỡng Trưởng thôn, Trưởng khối phố thuộc huyện Bắc Sơn |
1 |
119 |
78.000.000 |
78.000.000 |
|
3 ngày |
UBND huyện Bắc Sơn |
|
4.16 |
Bồi dưỡng Trưởng thôn, Trưởng khối phố thuộc huyện Chi Lăng |
1 |
133 |
80.000.000 |
80.000.000 |
|
3 ngày |
UBND huyện Chi Lăng |
|
4.17 |
Bồi dưỡng Trưởng thôn, Trưởng khối phố thuộc huyện Đình Lập |
1 |
139 |
96.000.000 |
96.000.000 |
|
3 ngày |
UBND huyện Đình Lập |
|
4.18 |
Bồi dưỡng Trưởng thôn, Trưởng khối phố thuộc huyện Bình Gia |
1 |
133 |
90.000.000 |
90.000.000 |
|
3 ngày |
UBND huyện Bình Gia |
|
4.19 |
Bồi dưỡng Trưởng thôn, Trưởng khối phố thuộc huyện Tràng Định |
1 |
140 |
100.000.000 |
100.000.000 |
|
3 ngày |
UBND huyện Tràng Định |
|
4.20 |
Bồi dưỡng Bí thư, Phó Bí thư chi bộ thôn, khối phố thuộc TP Lạng Sơn |
1 |
104 |
42.000.000 |
42.000.000 |
|
3 ngày |
UBND thành phố Lạng Sơn |
|
III |
THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG PHÁT SINH KHÁC THEO YÊU CẦU CỦA TỈNH |
|
|
9.480.000.000 |
9.480.000.000 |
0 |
|
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu cho UBND tỉnh |
|
IV |
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG |
|
|
160.000.000 |
160.000.000 |
0 |
|
Sở Nội vụ |
- Hội nghị, hội thảo, tập huấn đào tạo, bồi dưỡng; học tập kinh nghiệm; các hoạt động quản lý trực tiếp công tác đào tạo, bồi dưỡng |
PHÂN BỔ CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018 ban hành tại Quyết định số 2569/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
TT |
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng |
Đăng ký nhu cầu đào tạo sau đại học năm 2018 |
Phân bổ chỉ tiêu đào tạo sau đại học năm 2018 |
Ghi chú |
||
Tổng số chỉ tiêu |
Trong đó |
|||||
Trong kế hoạch |
Ngoài kế hoạch |
|||||
TỔNG CỘNG |
273 |
221 |
52 |
170 |
|
|
I |
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH |
209 |
165 |
44 |
120 |
|
1 |
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh |
0 |
0 |
|
0 |
|
2 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
4 |
4 |
|
4 |
|
3 |
Sở Công Thương |
14 |
10 |
4 |
6 |
|
4 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
56 |
56 |
|
40 |
|
5 |
Sở Giao thông vận tải |
5 |
5 |
|
3 |
|
6 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
3 |
0 |
3 |
0 |
|
7 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
0 |
0 |
|
0 |
|
8 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
2 |
2 |
|
2 |
|
9 |
Sở Ngoại vụ |
3 |
3 |
|
2 |
|
10 |
Sở Nội vụ |
6 |
4 |
2 |
3 |
|
11 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7 |
7 |
|
7 |
|
12 |
Sở Tài chính |
2 |
2 |
|
2 |
|
13 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
5 |
5 |
|
4 |
|
14 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2 |
2 |
|
2 |
|
15 |
Sở Tư pháp |
2 |
2 |
|
2 |
|
16 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
8 |
8 |
|
5 |
|
17 |
Sở Xây dựng |
1 |
1 |
|
1 |
|
18 |
Sở Y tế |
80 |
50 |
30 |
35 |
|
19 |
Thanh tra tỉnh |
4 |
4 |
|
2 |
|
20 |
Ban Dân tộc |
0 |
0 |
|
0 |
|
21 |
Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn |
0 |
0 |
|
0 |
|
22 |
Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới |
0 |
0 |
|
0 |
|
23 |
Đài Phát thanh và Truyền hình |
5 |
0 |
5 |
0 |
|
24 |
Liên minh Hợp tác xã |
0 |
0 |
|
0 |
|
25 |
Hội Chữ thập đỏ |
0 |
0 |
|
0 |
|
26 |
Hội Đông y |
0 |
0 |
|
0 |
|
27 |
Hội Nhà báo |
0 |
0 |
|
0 |
|
28 |
Hội Văn học và Nghệ thuật |
0 |
0 |
|
0 |
|
II |
UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ |
64 |
56 |
8 |
50 |
|
1 |
UBND huyện Bắc Sơn |
4 |
4 |
|
4 |
|
2 |
UBND huyện Bình Gia |
6 |
6 |
|
6 |
|
3 |
UBND huyện Cao Lộc |
3 |
3 |
|
3 |
|
4 |
UBND huyện Chi Lăng |
7 |
6 |
1 |
6 |
|
5 |
UBND huyện Đình Lập |
1 |
1 |
|
2 |
|
6 |
UBND huyện Hữu Lũng |
4 |
4 |
|
4 |
|
7 |
UBND huyện Lộc Bình |
10 |
9 |
1 |
6 |
|
8 |
UBND huyện Tràng Định |
3 |
3 |
|
3 |
|
9 |
UBND huyện Văn Lãng |
9 |
9 |
|
6 |
|
10 |
UBND huyện Văn Quan |
3 |
3 |
|
3 |
|
11 |
UBND thành phố Lạng Sơn |
14 |
8 |
6 |
7 |
|
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2020 về khoa học và công nghệ 05 năm 2021-2025 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/09/2020 | Cập nhật: 28/12/2020
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 135/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 14/07/2020 | Cập nhật: 04/09/2020
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước Ban hành: 16/07/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2020 về thực hiện đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2019 Ban hành: 11/06/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Kế hoạch 121/KH-UBND về khuyến công địa phương năm 2020 Ban hành: 03/04/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2020 về tổ chức tiếp nhận công dân từ khu cách ly y tế tập trung tại thành phố Hà Nội về tỉnh Bắc Kạn để tiếp tục cách ly tại nhà, nơi cư trú Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2019 về phối hợp tổ chức tiếp công dân phục vụ Đại hội Đảng bộ các cấp và Đại hội toàn quốc lần thứ XIII của Đảng Ban hành: 19/09/2019 | Cập nhật: 22/11/2019
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2019 thực hiện số hóa Sổ hộ tịch và cập nhật dữ liệu hộ tịch lịch sử vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 09/11/2019
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 31/12/2018 | Cập nhật: 20/05/2019
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Chương trình quản lý nhu cầu điện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 05/06/2018
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Quyết định 117/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án “Tăng cường hiệu quả công tác phòng ngừa, chống vi phạm pháp luật và tội phạm trên mạng Internet” Ban hành: 25/10/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Kế hoạch 121/KH-UBND thực hiện Thông báo kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ, Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ và nâng cao chỉ số cải cách hành chính tỉnh Thái Nguyên năm 2017 Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 05/11/2018
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về tăng cường công tác phòng, chống và cai nghiện ma túy trong tình hình mới Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 1934/QĐ-TTg Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 52-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho công nhân lao động khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chiến lược tổng thể hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2025 Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 05/2017/CT-TTg về tăng cường công tác thi hành án dân sự Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2016 thực hiện “Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ” Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2016 khắc phục chỉ số SIPAS trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2016 tổng kết đánh giá 4 năm thi hành Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2016 khắc phục những hạn chế, yếu kém về kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 27/10/2016
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2016 tiếp tục thực hiện Đề án củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Phú Yên (giai đoạn 2016-2020) Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2016 thực hiện giai đoạn II (2016-2020) Chương trình phát triển thanh niên Hà Nội giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chỉ thị 02-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng trong công tác đấu tranh phòng, chống vi phạm pháp luật, tội phạm và công tác thi hành án Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 22/12/2015
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2015 về Triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính Ban hành: 25/08/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về bảng giá đất và quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2014 Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND bổ sung danh mục phí, mức thu phí đối với phương tiện vận tải chở xe ôtô tạm nhập tái xuất qua lối mở Nà Lạn, xã Đức Long, huyện Thạch An tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 07/07/2014
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2013 tiếp tục rà soát, giải quyết vụ khiếu nại, tố cáo phức tạp, tồn đọng, kéo dài trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo Kế hoạch 2100/KH-TTCP Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở xây dựng Hải Dương Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí phân loại thôn, xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên thông thường khai thác trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/11/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND đính chính Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm thu lệ phí trước bạ đăng ký lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định cơ chế lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định công tác văn thư lưu trữ trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định Danh mục tuyến đường cấm trông giữ xe công cộng theo hình thức dịch vụ có thu phí tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 15/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút và tạo nguồn nhân lực có chất lượng của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định về giao đất xây dựng nhà ở, hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Ban hành bảng giá đất năm 2013 khu quy hoạch dành cho người thu nhập thấp, phường Thắng Lợi, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân tỉnh Trà Vinh năm học 2013-2014 đến 2014-2015 Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức chi cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND bố trí và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức dự nguồn của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất 2013 tại phụ lục kèm theo Quyết định 34/2012/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND mức hỗ trợ kinh phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên được khai thác trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 71/2001/QĐ-UB về vị trí cắm biển ranh giới nội, ngoại thành trên tuyến đường thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 25/07/2013
Kế hoạch 121/KH-UBND phát triển nhân lực tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2011-2020 và năm 2013 Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định sửa đổi quy trình thu, nộp và quản lý nguồn thu tiền bán nhà ở tái định cư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 08/07/2013 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Nam Định Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh và truyền hình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dịch vụ internet và trò chơi trực tuyến (online games) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước sau khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư nằm ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2010/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn thuộc 65 xã đạt tiêu chí về giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ theo cơ chế “Một cửa liên thông” trong các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu được thực hiện tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND danh mục nội dung và mức chi tổ chức các kỳ thi phổ thông trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về quản lý dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi trường cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức chi, quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tài nguyên, thiên nhiên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Bình Lục Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 28/03/2013
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2012 đưa thông tin về các xã miền núi, xã khó khăn đặc biệt trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008