Quyết định 2556/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình phối hợp kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng và kiểm tra, xác nhận công trình bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 2556/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Phương |
Ngày ban hành: | 02/11/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2556/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 02 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH PHỐI HỢP KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ KIỂM TRA, XÁC NHẬN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Kế hoạch 114/KH-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc triển khai Chỉ thị 08/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2244/TTr-SXD ngày 02 tháng 10 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình phối hợp kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng và kiểm tra, xác nhận công trình bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Huế, thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY TRÌNH
PHỐI HỢP KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ KIỂM TRA, XÁC NHẬN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2556/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Quy trình này quy định nguyên tắc, phương thức, nội dung phối hợp hoạt động giữa cơ quan chuyên môn về xây dựng và Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng theo Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng và kiểm tra, xác nhận công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án theo Điều 17 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Quy trình phối hợp kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng với kiểm tra, xác nhận công trình bảo vệ môi trường được áp dụng đối với các công trình có yêu cầu kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng theo quy định của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP và kiểm tra, xác nhận công trình bảo vệ môi trường theo quy định của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP .
- Đối với các công trình xây dựng có yêu cầu kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng theo quy định của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ; không yêu cầu kiểm tra, xác nhận công trình bảo vệ môi trường theo quy định của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP thì thực hiện công tác kiểm tra nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng theo thủ tục hành chính về kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng đã được ban hành.
- Đối với các công trình xây dựng có yêu cầu kiểm tra, xác nhận công trình bảo vệ môi trường theo quy định của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ; không yêu cầu kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng theo quy định của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP thì thực hiện công tác kiểm tra, xác nhận công trình bảo vệ môi trường theo thủ tục hành chính về kiểm tra, xác nhận công trình bảo vệ môi trường đã được ban hành.
- Các công trình thuộc thẩm quyền quản lý của Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh thì thực hiện theo Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày 20/10/2016 của UBND tỉnh về việc phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Giải thích từ ngữ và viết tắt
- Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành bao gồm: Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông Vận tải.
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng bao gồm: Các sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế gọi tắt là UBND cấp huyện.
- Cơ quan chủ trì là cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- Cơ quan phối hợp là Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Đoàn kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng và kiểm tra, xác nhận công trình bảo vệ môi trường là tập hợp cán bộ thuộc cơ quan chuyên môn về xây dựng và cán bộ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. Đoàn kiểm tra được chia thành các Tổ chuyên môn theo các lĩnh vực về xây dựng và quản lý môi trường; Tổ chuyên môn do các cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp thành lập.
- Tổ chuyên môn là tập hợp các thành viên thuộc cùng một lĩnh vực chuyên môn (xây dựng, môi trường), thực hiện kiểm tra về lĩnh vực chuyên môn do mình phụ trách. Đứng đầu tổ chuyên môn là đại diện tổ chuyên môn, chịu trách nhiệm về kết quả làm việc của tổ chuyên môn do mình phụ trách.
- Thời gian quy định ở quy trình này là thời gian làm việc (không tính các ngày nghỉ theo quy định).
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
- Tuân thủ các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của hai cơ quan.
- Chủ động, thường xuyên, kịp thời, chặt chẽ, bảo đảm yêu cầu chất lượng, tiến độ công việc; bảo đảm việc cung cấp thông tin và chế độ bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật.
- Phát huy vai trò, trách nhiệm của các bên trong công tác phối hợp.
- Đảm bảo quy trình phối hợp rõ ràng và thuận lợi tối đa cho chủ đầu tư trong việc thực hiện nhiệm vụ của mỗi cơ quan.
Điều 4. Phương thức phối hợp
- Cử Tổ chuyên môn phối hợp: Khi triển khai các hoạt động có phối hợp, cơ quan chủ trì có văn bản đề nghị phối hợp, cơ quan được đề nghị có trách nhiệm trả lời về việc cử Tổ chuyên môn tham gia. Tổ chuyên môn tham gia phải thực hiện theo nhiệm vụ phối hợp được phân công phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ và chịu trách nhiệm về kết quả.
- Tổ chức họp: Khi có yêu cầu tổ chức cuộc họp, các đơn vị trực thuộc hai cơ quan được giao làm đầu mối thực hiện quy chế cần trao đổi trước về nội dung cuộc họp và chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho việc tổ chức cuộc họp trước khi chính thức mời đại diện lãnh đạo hai cơ quan tham gia.
- Cung cấp thông tin, tài liệu và trao đổi ý kiến: Khi cần cung cấp thông tin, tài liệu hoặc trao đổi ý kiến phục vụ việc triển khai nhiệm vụ theo quy định thì cơ quan có nhu cầu cần có văn bản đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản, cơ quan được đề nghị có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu cho cơ quan có nhu cầu. Trường hợp không thực hiện được thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm và thành lập các đoàn công tác liên ngành.
NỘI DUNG PHỐI HỢP KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ KIỂM TRA, XÁC NHẬN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 5. Phối hợp kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng và kiểm tra, xác nhận công trình bảo vệ môi trường
1. Nội dung phối hợp kiểm tra:
- Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng để đưa vào sử dụng của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- Kiểm tra, xác nhận công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án của Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Cơ chế phối hợp kiểm tra:
- Cơ quan chủ trì thành lập đoàn kiểm tra và tổ chức kiểm tra.
- Cơ quan phối hợp cử cán bộ phối hợp tham gia đoàn kiểm tra.
- Đoàn kiểm tra hoạt động độc lập theo các tổ chuyên môn tại hiện trường, các tổ chuyên môn tiến hành kiểm tra, có ý kiến nhận xét, báo cáo trưởng đoàn kiểm tra, lãnh đạo đơn vị trực tiếp quản lý và chịu trách nhiệm đối với kết quả kiểm tra về lĩnh vực chuyên môn do mình thực hiện.
- Trong một số trường hợp theo yêu cầu của chủ đầu tư, việc kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành đưa công trình vào sử dụng và kiểm tra, xác nhận công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án có thể thực hiện độc lập. Sau khi kết thúc đợt kiểm tra, cơ quan phối hợp có trách nhiệm gửi thông báo kết quả kiểm tra bằng văn bản đến cơ quan chủ trì mà không cần tham gia đoàn phối hợp.
- Cơ quan chủ trì tổng hợp kết quả kiểm tra và thông báo kết quả kiểm tra theo các quy định hiện hành.
3. Trách nhiệm của các thành viên đoàn kiểm tra:
a) Trách nhiệm chung của các thành viên đoàn kiểm tra
- Nghiên cứu hồ sơ liên quan đến lĩnh vực chuyên môn do mình phụ trách.
- Tham gia cuộc họp kết luận của đoàn kiểm tra và các hoạt động kiểm tra hiện trường. Trường hợp không tham gia cuộc họp kết luận của đoàn kiểm tra, thành viên đoàn kiểm tra phải gửi lại ý kiến nhận xét.
- Cho ý kiến nhận xét, đánh giá về nội dung kiểm tra (thuộc lĩnh vực do mình phụ trách) theo phân công và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, khách quan đối với những nhận xét, đánh giá của mình.
b) Trách nhiệm của đại diện tổ chuyên môn:
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điểm a Khoản này, đại diện tổ chuyên môn còn có trách nhiệm sau:
- Chịu trách nhiệm về hoạt động của tổ chuyên môn do mình phụ trách.
- Phân công nhiệm vụ cho các thành viên thuộc tổ chuyên môn.
- Tổng hợp kết quả kiểm tra về lĩnh vực do mình phụ trách.
- Báo cáo trưởng đoàn kiểm tra và lãnh đạo đơn vị trực tiếp quản lý về kết quả thực hiện kiểm tra của tổ chuyên môn.
c) Trách nhiệm của Trưởng đoàn kiểm tra:
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điểm a Khoản này, Trưởng đoàn kiểm tra còn có trách nhiệm sau:
- Chịu trách nhiệm chung về hoạt động của đoàn kiểm tra.
- Phân công nhiệm vụ cho các tổ chuyên môn.
- Chủ trì, điều hành các cuộc họp và chủ trì xử lý các kiến nghị của các thành viên đoàn kiểm tra và các cơ quan liên quan trong quá trình kiểm tra.
4. Trình tự thực hiện kiểm tra:
a) Tiếp nhận thông tin, lập kế hoạch kiểm tra, thành lập đoàn kiểm tra:
- Sau khi cơ quan chủ trì nhận được báo cáo hoàn thành đưa công trình vào sử dụng của chủ đầu tư; trong vòng 03 ngày, cơ quan chủ trì dự kiến kế hoạch kiểm tra, thành lập đoàn kiểm tra, gửi thông báo đến cơ quan phối hợp để cử người tham gia thành lập đoàn kiểm tra, đồng thời gửi thông báo đến chủ đầu tư để yêu cầu tổ chức lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng (đối với các công trình có yêu cầu lấy mẫu).
- Sau khi nhận được thông báo của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp có trách nhiệm cử cán bộ tham gia đoàn kiểm tra, xác định số lượng cán bộ tham gia và nội dung kiểm tra để gửi cơ quan chủ trì bằng văn bản trong thời gian không quá 03 ngày.
- Cơ quan chủ trì có trách nhiệm tổng hợp, phát hành văn bản thông báo kế hoạch, thành phần đoàn, nội dung kiểm tra gửi chủ đầu tư.
- Nội dung kiểm tra đối với từng lĩnh vực chuyên môn được các cơ quan chuẩn bị và gửi cho cơ quan chủ trì để tổng hợp, hướng dẫn chủ đầu tư trước đợt kiểm tra.
b) Tổ chức kiểm tra:
- Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra tại hiện trường công trình và hồ sơ nghiệm thu công trình của chủ đầu tư theo kế hoạch, nội dung trong thông báo. Công tác kiểm tra được thực hiện theo các tổ chuyên môn. Kết quả kiểm tra được các tổ chuyên môn tổng hợp thành các ý kiến nhận xét.
- Trưởng đoàn kiểm tra chủ trì họp, trao đổi với các bên có liên quan, ý kiến nhận xét của các tổ chuyên môn, kết luận sơ bộ của từng tổ chuyên môn về lĩnh vực chuyên môn do mình phụ trách.
- Trường hợp tổ chuyên môn tổ chức kiểm tra và hoàn thành khối lượng công việc trong các thời gian khác nhau hoặc tổ chức kiểm tra độc lập theo yêu cầu của chủ đầu tư, các tổ chuyên môn có thể tổ chức họp độc lập với chủ đầu tư và gửi ý kiến nhận xét bằng văn bản tới trưởng đoàn kiểm tra mà không cần tham dự buổi kết luận chung.
c) Thông báo kết quả kiểm tra:
- Cơ quan phối hợp có trách nhiệm gửi thông báo kết quả kiểm tra bằng văn bản đến cơ quan chủ trì để tổng hợp trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kế hoạch của cơ quan chủ trì.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo hoàn thành công trình của chủ đầu tư (đối với công trình không lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng), trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo hoàn thành công trình của chủ đầu tư (đối với công trình có yêu cầu lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng), cơ quan chủ trì tập hợp báo cáo của các Tổ chuyên môn và thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng gửi chủ đầu tư.
- Trường hợp chủ đầu tư phải thực hiện các nội dung ở Điểm d Khoản này thì thời hạn phát hành văn bản thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư được tính từ khi chủ đầu tư hoàn thành các yêu cầu này.
d) Trường hợp phát hiện công trình còn các tồn tại, khiếm khuyết chưa thể chấp thuận nghiệm thu, các cơ quan chuyên môn có văn bản thông báo kết quả kiểm tra, đề nghị chủ đầu tư khắc phục và báo cáo kết quả thực hiện về cơ quan chuyên môn để xem xét, quyết định. Trường hợp cần thiết, các cơ quan chuyên môn tổ chức kiểm tra độc lập việc khắc phục các tồn tại của chủ đầu tư đối với chuyên môn do mình phụ trách.
Việc thông báo thời gian kiểm tra, kế hoạch kiểm tra, thông báo kết quả kiểm tra được thực hiện bằng văn bản.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm thực hiện quy trình
- Giao cho Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở ngành và đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện quy trình này.
- Sau khi quy trình đã được UBND tỉnh ban hành, cơ quan chuyên môn về xây dựng phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường lập thủ tục hành chính cho công việc kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng kết hợp với kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường trình UBND tỉnh ban hành để tổ chức thực hiện theo quy định.
- Trong quá trình thực hiện quy trình này nếu phát sinh vướng mắc, yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định./.
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 55/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi hành án hình sự về thi hành án đối với pháp nhân thương mại Ban hành: 17/11/2020 | Cập nhật: 02/12/2020
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 1472/QĐ-TTg Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 121/2020/QH14 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em Ban hành: 13/11/2020 | Cập nhật: 21/11/2020
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) Ban hành: 21/09/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 04/06/2020 | Cập nhật: 09/07/2020
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án hỗ trợ thông tin, tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo giai đoạn 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 13/08/2020
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2020 về tổ chức hoạt động hưởng ứng Chương trình “Người Việt Nam đi du lịch Việt Nam” Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Kế hoạch 114/KH-UBND về Xúc tiến đầu tư năm 2020 Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 05/06/2020
Chỉ thị 08/CT-TTg năm 2020 về đẩy mạnh công tác phòng, chống bạo lực gia đình Ban hành: 04/02/2020 | Cập nhật: 05/02/2020
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2019 về ứng dụng hệ thống/tiêu chuẩn OTAS trong quản lý và cấp chứng nhận mã số vùng trồng cây ăn quả phục vụ xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 05/09/2019 | Cập nhật: 29/11/2019
Kế hoạch 114/KH-UBND về thu Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019 Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 18/09/2020
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2019 về triển khai Đề án "Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025" trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 31/07/2020
Chỉ thị 08/CT-TTg năm 2019 về nhiệm vụ, giải pháp phát triển nhanh và bền vững ngành công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ phục vụ xuất khẩu Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 30/03/2019
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án Cơ cấu lại ngành du lịch đáp ứng yêu cầu phát triển thành ngành kinh tế mũi nhọn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 17/06/2019
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2018 về cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2019 Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 17/01/2019
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình 34-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW "về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045" Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 08/CT-TTg tăng cường thực hiện các biện pháp nhằm rút ngắn thời gian cấp giấy phép xây dựng và các thủ tục liên quan Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Kế hoạch 114/KH-UBND hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực phát triển hợp tác xã nông nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 21/08/2018
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chiến lược hội nhập quốc tế về lao động và xã hội đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2018 thực hiện Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Chỉ thị 08/CT-TTg năm 2018 về tăng cường thực hiện biện pháp nhằm rút ngắn thời gian cấp giấy phép xây dựng và thủ tục liên quan Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn”, trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2017 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018 Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 03/11/2018
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 23/11/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án 1 “Truyền thông phòng, chống mua bán người” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2017 triển khai Dự án “Truyền thông và Giảm nghèo về thông tin” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Kế hoạch 114/KH-UBND triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2017 Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2017 về hỗ trợ phát triển huyện Lâm Hà - tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 01/06/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2017 thực hiện thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hoạt động lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 27/09/2017
Chỉ thị 08/CT-TTg năm 2017 triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 75/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Nội vụ Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 75/2016/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 18/02/2017
Quyết định 75/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 75/2016/QĐ-UBND về quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 75/2016/QĐ-UBND Quy chế Tiếp công dân, tiếp nhận xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 20/01/2017
Quyết định 75/2016/QĐ-UBND Quy định việc tiếp nhận, quản lý, hỗ trợ đối tượng là người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn nhưng không có nơi cư trú ổn định; người là nạn nhân bị mua bán trở về trên địa bàn tỉnh Đồng Nai tại Trung tâm Bảo trợ Huấn nghệ Cô nhi Biên Hòa Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 20/01/2017
Quyết định 75/2016/QĐ-UBND quy định các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Quyết định 75/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành có liên quan lĩnh vực xây dựng Ban hành: 09/11/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 75/2016/QĐ-UBND bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất tuyến đường kè đầm Cù Mông thuộc thị xã Sông Cầu vào Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2016 Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 26/10/2016
Quyết định 75/2016/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 75/2016/QĐ-UBND sửa đổi Bảng quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên của khoáng sản khai thác và sử dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 67/2012/QĐ-UBND Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TU về phát triển, ứng dụng khoa học và công nghệ Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 05/04/2018
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2016 triển khai “Chương trình thực hiện Nghị quyết 96/2015/QH13 về tăng cường biện pháp phòng, chống oan sai và đảm bảo bồi thường cho người bị thiệt hại trong hoạt động tố tụng hình sự” trên địa bàn Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Quyết định 75/2016/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ cho học sinh, giáo viên Trường Trung học phổ thông Chuyên Lào Cai; hỗ trợ thi nghiên cứu khoa học cho trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 24/08/2016 | Cập nhật: 20/09/2016
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2016 triển khai Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2016 về triển khai thi hành Bộ luật dân sự, Bộ luật tố tụng dân sự, Bộ luật hình sự trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Chỉ thị 08/CT-TTg năm 2016 về tăng cường giải pháp giảm quá tải bệnh viện, mở rộng mạng lưới bệnh viện vệ tinh Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2015 về thi hành Luật phòng, chống thiên tai trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 02/06/2015
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Chỉ thị 08/CT-TTg năm 2015 về công tác điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) cấp quốc gia Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2014 về rà soát, hệ thống hóa văn bản Quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015 Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 27/09/2018
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2014 thực hiện Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Chỉ thị 08/CT-TTg năm 2014 giải pháp cấp bách để nâng cao chất lượng và chống tiêu cực trong công tác đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Ban hành: 12/04/2014 | Cập nhật: 14/04/2014
Kế hoạch 114/KH-UBND tổ chức triển khai "Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam" năm 2013 Ban hành: 29/10/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường”, giai đoạn 2013-2016 Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Chỉ thị 08/CT-TTg năm 2013 thực hiện biện pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Hội Luật gia Việt Nam trong giai đoạn mới Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 27/05/2013
Chỉ thị 08/CT-TTg năm 2012 về thúc đẩy hoạt động và tăng cường quản lý thị trường chứng khoán Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 03/03/2012
Kế hoạch 114/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/01/2021 | Cập nhật: 26/02/2021