Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 114/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Doãn Toản |
Ngày ban hành: | 04/06/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Thống kê, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TRUYỀN THÔNG TRONG HỆ THỐNG THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2020-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Thực hiện Quyết định số 501/QĐ-TTg ngày 10/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017-2025, tầm nhìn đến năm 2030; văn bản số 6377/BKHĐT-TCTK ngày 12/9/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Kế hoạch triển khai Đề án ứng dụng CNTT-TT trong hệ thống thống kê nhà nước, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Hà Nội (sau đây viết gọn là Kế hoạch) như sau:
I. MỤC TIÊU
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông (CNTT-TT) trong thu thập, tổng hợp và phổ biến Báo cáo kinh tế - xã hội hàng tháng, quý, năm; Niên giám thống kê cấp tỉnh, đảm bảo độ chính xác cao, kịp thời của thông tin, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố và đáp ứng nhu cầu đa dạng của xã hội.
- Đổi mới phương pháp, chuẩn hóa quy trình tổng hợp, phổ biến Báo cáo kinh tế - xã hội hàng tháng, Niên giám thống kê theo xu hướng tiên tiến, hiện đại, ứng dụng mạnh mẽ CNTT-TT.
- Xác định cơ chế phối hợp, tăng cường trách nhiệm cung cấp thông tin thống kê kinh tế - xã hội của Cục Thống kê Thành phố, các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã.
- Nâng cấp hạ tầng CNTT-TT, bảo đảm an ninh an toàn và hoạt động thông suốt của hệ thống thông tin thống kê nhà nước, đáp ứng yêu cầu thu thập, tổng hợp, phổ biến Báo cáo kinh tế xã hội hàng tháng và Niên giám thống kê; đồng thời, xây dựng, nâng cao năng lực đội ngũ nhân lực làm công tác thống kê tại các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã đạt tiêu chuẩn khoa học dữ liệu.
II. NỘI DUNG
1. Tin học hóa quy trình tổng hợp, phổ biến Báo cáo kinh tế - xã hội hàng tháng và Niên giám thống kê Thành phố
a) Tin học hóa quy trình tổng hợp, phổ biến Báo cáo kinh tế - xã hội hàng tháng, gồm có:
- Thu thập đầu vào cho thông tin phổ biến ra: Chuẩn hóa nghiệp vụ (ghi chép ban đầu) của các Sở, ban, ngành nhằm phục vụ hiệu quả hơn nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị và phục vụ công tác thống kê, tạo sự thống nhất về nghiệp vụ giữa các Sở, ban, ngành (Chuẩn hóa danh mục; nội dung chỉ tiêu kinh tế - xã hội;...); Tin học hóa quy trình nghiệp vụ đã được chuẩn hóa (công nghệ, bảo mật, kỹ thuật, an ninh,...);
- Xử lý thông tin thu thập để phổ biến Báo cáo kinh tế - xã hội hàng tháng;
- Phổ biến thông tin kinh tế - xã hội hàng tháng.
b) Tin học hóa quy trình tổng hợp, phổ biến Niên giám thống kê Thành phố, gồm có:
- Thu thập đầu vào cho thông tin phổ biến ra: Chuẩn hóa nghiệp vụ (ghi chép ban đầu) của các Sở, ban, ngành nhằm phục vụ hiệu quả hơn nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị và phục vụ công tác thống kê, tạo sự thống nhất về nghiệp vụ giữa các Sở, ban, ngành (Chuẩn hóa danh mục; nội dung chỉ tiêu niên giám thống kê); Tin học hóa quy trình nghiệp vụ đã được chuẩn hóa (công nghệ, bảo mật, kỹ thuật, an ninh,...);
- Xử lý thông tin thu thập để phổ biến Niên giám thống kê;
- Phổ biến thông tin Niên giám thống kê.
c) Xây dựng cơ chế phối hợp giữa Cục Thống kê với các Sở, ban, ngành Thành phố trong thu thập, tổng hợp và chia sẻ thông tin thống kê.
2. Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực làm công tác thống kê đạt tiêu chuẩn khoa học dữ liệu
Hàng năm thực hiện đào tạo: Kiến thức và kỹ năng cơ bản về công nghệ thông tin cho người làm công tác thống kê tại các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã (CCVC) đạt tiêu chuẩn khoa học dữ liệu; kiến thức, kỹ năng cơ bản và chuyên sâu về công nghệ thông tin cho công chức ngành Thống kê.
3. Nâng cấp hạ tầng CNTT để phục vụ hiệu quả quá trình thu thập, tổng hợp, phổ biến Báo cáo kinh tế - xã hội hàng tháng và Niên giám thống kê
- Đổi mới trang thông tin điện tử của Cục Thống kê thành phố Hà Nội nhằm đáp ứng yêu cầu phổ biến thông tin thống kê, trong đó có Báo cáo kinh tế - xã hội hàng tháng và Niên giám thống kê.
- Nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin tại Cục Thống kê thành phố Hà Nội để phục vụ thu thập, tổng hợp, biên soạn Báo cáo kinh tế - xã hội hàng tháng và Niên giám thống kê.
(có Phụ lục chi tiết triển khai thực hiện Đề án kèm theo)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Nguồn kinh phí ngân sách Thành phố bố trí triển khai thực hiện các nhiệm vụ do Thành phố chủ trì và các nguồn tài trợ, viện trợ và nguồn huy động hợp pháp khác (nếu có).
- Các Sở, ban, ngành căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, nội dung, khối lượng công việc được phân công trong Kế hoạch và quy định của Luật Ngân sách Nhà nước xây dựng dự toán, bố trí kinh phí hàng năm thực hiện Kế hoạch.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Thống kê thành phố Hà Nội
- Tham mưu UBND Thành phố chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn, cung cấp thông tin, kiểm tra thực hiện Kế hoạch; hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện.
- Hướng dẫn thực hiện chuẩn hóa nghiệp vụ ghi chép ban đầu nghiệp vụ chuyên môn của các đơn vị trong công tác thống kê.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch.
2. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê Thành phố xây dựng kế hoạch tổ chức, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực (CCVC) làm công tác thống kê tại các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã thuộc Thành phố đạt tiêu chuẩn khoa học dữ liệu theo các chương trình bồi dưỡng do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê Thành phố và các Sở, ban, ngành thực hiện chuẩn hóa công nghệ truyền đưa thông tin và bảo mật, an ninh trong truyền đưa thông tin.
- Chỉ đạo các cơ quan phát thanh, truyền hình, báo chí và hệ thống thông tin cơ sở thuộc Thành phố phối hợp chặt chẽ với Cục Thống kê Thành phố tuyên truyền về vai trò, tầm quan trọng của CNTT-TT trong hoạt động thống kê nhà nước.
4. Sở Tài chính
Sở Tài chính căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách hàng năm, trên cơ sở đề xuất của các đơn vị, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê thành phố Hà Nội tham mưu UBND Thành phố bố trí kinh phí triển khai thực hiện theo quy định.
5. Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
Phối hợp với Cục Thống kê Thành phố chuẩn hóa nghiệp vụ ghi chép ban đầu nhằm phục vụ hiệu quả hơn nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị và công tác thống kê.
Hàng năm, báo cáo tình hình và kết quả thực hiện về Cục Thống kê Thành phố để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố theo đúng quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CHI TIẾT TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ỨNG DỤNG CNTT-TT TRONG HỆ THỐNG THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2020-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Kế hoạch số 114/KH-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT |
Nội dung |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
I |
Tin học hóa quy trình tổng hợp, phổ biến Báo cáo kinh tế - xã hội hàng tháng và Niên giám thống kê Thành phố |
|||
1 |
Tin học hóa quy trình tổng hợp, phổ biến Báo cáo kinh tế - xã hội hàng tháng |
|||
1.1 |
Thu thập đầu vào cho thông tin phổ biến ra |
|
|
|
a |
Chuẩn hóa nghiệp vụ (ghi chép ban đầu) của các Sở, ban, ngành nhằm phục vụ hiệu quả hơn nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị và phục vụ công tác thống kê, tạo sự thống nhất về nghiệp vụ giữa các Sở, ban, ngành (Chuẩn hóa danh mục; nội dung chỉ tiêu kinh tế - xã hội;...) |
Các sở, ban, ngành |
Cục Thống kê thành phố Hà Nội, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
12/2021 |
b |
Tin học hóa quy trình nghiệp vụ đã được chuẩn hóa (công nghệ, bảo mật, kỹ thuật, an ninh,...) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Cục Thống kê thành phố Hà Nội; Các Sở, ban, ngành |
12/2021 |
1.2 |
Xử lý thông tin thu thập để phổ biến Báo cáo kinh tế - xã hội hàng tháng |
Cục Thống kê Thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
12/2022 |
1.3 |
Phổ biến thông tin kinh tế - xã hội hàng tháng |
Cục Thống kê Thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
12/2022 |
2 |
Tin học hóa quy trình tổng hợp, phổ biến Niên giám thống kê Thành phố |
|||
2.1 |
Thu thập đầu vào cho thông tin phổ biến ra |
|
|
|
a |
Chuẩn hóa nghiệp vụ (ghi chép ban đầu) của các Sở, ban, ngành nhằm phục vụ hiệu quả hơn nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị và phục vụ công tác thống kê, tạo sự thống nhất về nghiệp vụ giữa các Sở, ban, ngành (Chuẩn hóa danh mục; nội dung chỉ tiêu niên giám thống kê) |
Các Sở, Ban, ngành |
Cục Thống kê thành phố Hà Nội |
12/2021 |
b |
Tin học hóa quy trình nghiệp vụ đã được chuẩn hóa (công nghệ, bảo mật, kỹ thuật, an ninh,...) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Cục Thống kê thành phố Hà Nội; Các Sở, ban, ngành |
12/2021 |
2.2 |
Xử lý thông tin thu thập để phổ biến Niên giám thống kê |
Cục Thống kê Thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
12/2022 |
2.3 |
Phổ biến thông tin Niên giám thống kê |
Cục Thống kê Thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
12/2022 |
3 |
Xây dựng cơ chế phối hợp giữa Cục Thống kê với các Sở, ban, ngành Thành phố trong thu thập, tổng hợp và chia sẻ thông tin thống kê |
Cục Thống kê Thành phố |
Các Sở, Ban, ngành |
12/2021 |
II |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực làm công tác thống kê đạt tiêu chuẩn khoa học dữ liệu |
|||
1 |
Thực hiện kế hoạch đào tạo kiến thức và kỹ năng cơ bản về công nghệ thông tin cho người làm công tác thống kê tại các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã (CCVC) đạt tiêu chuẩn khoa học dữ liệu (Thực hiện hàng năm) |
Sở Nội vụ |
Cục Thống kê thành phố Hà Nội; Các Sở, ban, ngành |
12/2025 |
2 |
Thực hiện kế hoạch đào tạo kiến thức, kỹ năng cơ bản và chuyên sâu về công nghệ thông tin cho công chức ngành Thống kê. (Thực hiện hàng năm) |
Cục Thống kê Thành phố |
|
12/2025 |
III |
Nâng cấp hạ tầng CNTT để phục vụ hiệu quả quá trình thu thập, tổng hợp, phổ biến Báo cáo kinh tế - xã hội hàng tháng và Niên giám thống kê |
|||
1 |
Đổi mới trang thông tin điện tử của Cục Thống kê thành phố Hà Nội nhằm đáp ứng yêu cầu phổ biến thông tin thống kê, trong đó có Báo cáo kinh tế -xã hội hàng tháng và Niên giám thống kê |
Cục Thống kê Thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
12/2021 |
2 |
Nâng cấp hạ tầng CNTT tại Cục Thống kê thành phố Hà Nội để phục vụ thu thập, tổng hợp, biên soạn Báo cáo kinh tế - xã hội hàng tháng và Niên giám thống kê |
Cục Thống kê Thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
12/2023 |
Quyết định 501/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 10/04/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Công văn 6377/BKHĐT-TCTK năm 2018 về kế hoạch triển khai Đề án ứng dụng Công nghệ thông tin - truyền thông trong hệ thống thống kê nhà nước do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 501/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017-2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 14/05/2018
Quyết định 501/QĐ-TTg năm 2015 thí điểm tổ chức Diễn đàn khoa học chuyên nghiệp của trí thức khi tham gia hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội các chủ trương, chính sách, dự án phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 501/QĐ-TTg năm 2013 về thay đổi Ủy viên Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú" năm 2012 Ban hành: 22/03/2013 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 501/QĐ-TTg năm 2011 về bổ nhiệm và thay đổi Ủy viên kiêm nhiệm hội đồng quản trị ngân hàng chính sách xã hội Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Quyết định 501/QĐ-TTg năm 2008 về việc bảo lãnh khoản vay nước ngoài cho dự án thủy điện Đồng Nai 3 và 4 Ban hành: 07/05/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 501/QĐ-TTg năm 1998 về việc cử Chủ tịch Hội đồng tư vấn đặc xá Trung ương Ban hành: 11/06/1998 | Cập nhật: 12/11/2007