Quyết định 2509/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Huế” cho sản phẩn tinh dầu tràm của tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 2509/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 29/09/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2509/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 29 tháng 9 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 122/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Huế” cho sản phẩn tinh dầu tràm của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày chỉ dẫn địa lý “Huế” cho sản phẩm tinh dầu tràm của tỉnh Thừa Thiên Huế được Cục Sở hữu trí tuệ cấp Giấy chứng nhận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “HUẾ” CHO SẢN PHẨM TINH DẦU TRÀM CỦA TỈNH THỪA THIẾN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2509/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Quy chế này quy định về việc quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Huế” cho sản phẩm tinh dầu tràm của tỉnh Thừa Thiên Huế đã được Nhà nước bảo hộ.
2. Những nội dung về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Huế” cho sản phẩm tinh dầu tràm của tỉnh Thừa Thiên Huế không quy định trong Quy chế này thì áp dụng theo Luật Sở hữu trí tuệ và các quy định pháp luật có liên quan.
1. Quy chế này áp dụng cho tổ chức quản lý, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Huế” cho sản phẩm tinh dầu tràm của tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý “Huế” là “tinh dầu tràm”.
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chỉ dẫn địa lý trong Quy chế này là chỉ dẫn địa lý “Huế” cho sản phẩm tinh dầu tràm của tỉnh Thừa Thiên Huế, sau đây gọi tắt là “chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế”.
2. Chủ sở hữu chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế là Nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế là đại diện chủ sở hữu. Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế giao Hội sản xuất và kinh doanh dầu tràm Huế thực hiện chức năng là Tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế.
3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý là văn bản do Tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý cấp cho người sản xuất và kinh doanh sản phẩm tinh dầu tràm Huế đáp ứng các tiêu chí được quy định tại Điều 4 của Quy chế này. Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý có giá trị 5 năm và được gia hạn.
4. Mẫu nhãn (logo) của chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế bao gồm phần hình và chữ theo mẫu tại phụ lục Quy chế này.
5. Sử dụng chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế là quyền được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Gắn logo chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế lên hàng hóa, bao bì hàng hóa, phương tiện kinh doanh, giấy tờ giao dịch trong hoạt động sản xuất, kinh doanh;
b) Lưu thông, quảng cáo, chào bán sản phẩm hoặc lưu giữ để bán hàng hóa có mang chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế được bảo hộ.
6. Bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế là khu vực địa lý có các điều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, khí hậu), con người tạo nên tính chất, chất lượng đặc thù danh tiếng của sản phẩm tinh dầu tràm Huế. Bản đồ có ranh giới được xác định kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế do Cục Sở hữu trí tuệ cấp.
7. Hội sản xuất và kinh doanh dầu tràm Huế được Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế cho phép thành lập theo Quyết đinh số 1110/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2020. Đây là tổ chức xã hội - nghề nghiệp của những cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh sản phẩm tinh dầu tràm Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và chịu sự quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KỆN SỬ DỤNG, NỘI DUNG QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ
Điều 4. Điều kiện sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý
1. Sản phẩm tinh dầu tràm mang chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế phải được thực hiện toàn bộ các công đoạn sản xuất (từ nguyên liệu, chưng cất, đóng gói bao bì sản phẩm) tại vùng địa lý tương ứng với Bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế.
2. Sản phẩm tinh dầu tràm nêu tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Đạt chất lượng theo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm tinh dầu tràm Huế được ban hành kèm theo Quyết định số 30/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
b) Có tính chất, chất lượng đặc thù theo Bản mô tả danh tiếng, tính chất, chất lượng đặc thù, danh tiếng của sản phẩm tinh dầu tràm Huế được Cục Sở hữu trí tuệ công bố theo quyết định cấp giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm: Tinh dầu tràm Huế có mùi thơm dịu nhẹ đặc trưng (không nồng, không hắc), hương thơm lưu lại lâu và không bị bám dính trên da sau khi bay hơi, hàm lượng Cineol từ 40 đến 60%.
Điều 5. Nội dung quản lý chỉ dẫn địa lý
1. Nguồn gốc sản phẩm
a) Sản phẩm tinh dầu tràm Huế phải có nguồn gốc rõ ràng từ vùng nguyên liệu đến cơ sở sản xuất sản phẩm;
b) Trên mỗi sản phẩm, bao bì của sản phẩm tinh dầu tràm phải được ghi nhãn hàng hóa theo đúng quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ và gắn mã số riêng của tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý.
2. Tuân thủ quy trình kỹ thuật sản xuất sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý
a) Tất cả các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất tinh dầu tràm Huế phải tuân thủ quy trình kỹ thuật theo hướng dẫn của Hội sản xuất và kinh doanh dầu tràm Huế;
b) Nghiêm cấm các hành vi sử dụng phụ gia hoặc hóa chất vào công tác chưng cất tinh dầu tràm.
3. Đảm bảo về chất lượng sản phẩm
Sản phẩm tinh dầu tràm Huế mang chỉ dẫn địa lý phải đảm bảo chất lượng theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 4 của Quy chế này.
4. Quản lý về sử dụng mẫu nhãn (logo) chỉ dẫn địa lý
a) Các tổ chức, cá nhân được cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế được phép sử dụng logo tại phụ lục của Quy chế này.
b) Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý phải sử dụng logo chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế theo quy định sau:
- Logo chỉ dẫn địa lý phải được đặt ở vị trí trang trọng, dễ nhận biết và có kích thước phù hợp để người tiêu dùng có thể đọc được nhưng không nhỏ hơn 2/3 kích thước logo riêng của tổ chức, cá nhân.
- Sử dụng logo chỉ dẫn địa lý theo đúng hình ảnh, bố cục, kiểu chữ, màu chữ và màu nền theo mẫu tại phụ lục Quy chế này.
- Được phép phóng to, thu nhỏ phù hợp với bao bì sản phẩm nhưng không được thay đổi bố cục, màu sắc, tỷ lệ hoặc bất kỳ dấu hiệu nào trên logo chỉ dẫn địa lý.
5. Quản lý công tác quảng bá và phát triển sản phẩm
a) Khuyến khích tất cả các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất và hoặc kinh doanh tinh dầu tràm thực hiện công tác quảng bá, giới thiệu sản phẩm tinh dầu tràm Huế mang chỉ dẫn địa lý;
b) Hội sản xuất và kinh doanh dầu tràm Huế có trách nhiệm quản lý công tác quảng bá phát triển sản phẩm tinh dầu tràm Huế và hướng dẫn các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kết hợp giữa quảng bá, phát triển sản phẩm của cơ sở với quảng bá chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế chung theo đúng quy định của pháp luật và đảm bảo lợi ích hài hòa giữa tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh tinh dầu tràm và lợi ích chung cộng đồng.
TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ
Điều 6. Quản lý nội bộ chỉ dẫn địa lý
Hội sản xuất và kinh doanh dầu tràm Huế có trách nhiệm thực hiện hoặc phối hợp với các bên liên quan thực hiện công tác kiểm soát nội bộ đối với chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế để đảm bảo được nguồn gốc và chất lượng sản phẩm ngay từ khâu sản xuất.
Điều 7. Quản lý bên ngoài đối với chỉ dẫn địa lý
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Y tế và Ủy ban nhân dân các cấp thuộc vùng chỉ dẫn địa lý có trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý Nhà nước và hỗ trợ Hội trong công tác quản lý, giám sát bên ngoài đối với chỉ dẫn địa lý.
1. Tự kiểm soát là hoạt động tự kiểm tra, theo dõi, giám sát hoạt động sử dụng chỉ dẫn địa lý của các cá nhân, tổ chức được cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế nhằm đảm bảo điều kiện bảo hộ chỉ dẫn địa lý.
2. Tổ chức, cá nhân được cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế bắt buộc phải xây dựng hệ thống tự kiểm soát đối với sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý. Yêu cầu tối thiểu của hệ thống kiểm soát đối với sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý gồm:
- Hệ thống sổ sách (có thể bằng giấy hoặc bằng điện tử) ghi chép đầy đủ và lưu trữ các tài liệu, hồ sơ sản xuất, kinh doanh sản phẩm theo quy định do Hội sản xuất và kinh doanh dầu tràm Huế ban hành.
- Hệ thống sổ sách ghi chép và tài liệu, hồ sơ liên quan đến quản lý sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý phải được tách riêng với tài liệu, hồ sơ chung của cơ sở.
Điều 9. Quyền và trách nhiệm của Hội sản xuất và kinh doanh dầu tràm Huế
1. Hội sản xuất và kinh doanh dầu tràm Huế là tổ chức được Ủy ban nhân dân tỉnh giao quyền quản lý chỉ dẫn địa lý và thực hiện chức năng của Tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý theo khoản 2 Điều 123 Luật Sở hữu trí tuệ.
2. Hội có nhiệm vụ sau:
a) Xây dựng Quy định cấp, sửa đổi, gia hạn và thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế và Quy định kiểm soát nội bộ chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế.
b) Kiểm tra xác nhận đủ điều kiện sử dụng chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế đối với các tổ chức, cá nhân có yêu cầu;
c) Cấp, thu hồi quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế cho các tổ chức, cá nhân;
d) Cấp mã số thành viên sử dụng chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế;
đ) Cấp và quản lý việc sử dụng tem, nhãn sản phẩm, bao bì sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế cho các sản phẩm tinh dầu tràm của các tổ chức, cá nhân được cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý;
e) Thống kê, lập, quản lý hồ sơ và theo dõi tình hình sản xuất, kinh doanh tinh dầu tràm mang chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế của các tổ chức, cá nhân được cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý;
g) Kiểm tra, giám sát toàn bộ các công đoạn sản xuất (từ nguyên liệu, chưng cất, đóng gói bao bì sản phẩm); bảo quản và kinh doanh tinh dầu tràm mang chỉ dẫn địa lý của các tổ chức, cá nhân được cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý;
h) Xây dựng và tổ chức hệ thống thương mại nhằm nâng cao giá trị kinh tế của chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế;
i) Tuyên truyền, tập huấn nâng cao nhận thức cho thành viên về chuyên môn sản xuất, kinh doanh sản phẩm tinh dầu tràm mang chỉ dẫn địa lý Huế, ý thức bảo vệ môi trường.
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của thành viên sử dụng chỉ dẫn địa lý
1. Được sử dụng chỉ dẫn địa lý khi đáp ứng đủ các quy định tại Điều 4 của Quy chế này.
2. Được bảo vệ quyền và lợi ích họp pháp đối với việc sử dụng chỉ dẫn địa lý.
3. Được cung cấp thông tin cập nhật về thị trường, việc áp dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất và kinh doanh tinh dầu tràm Huế.
4. Được ưu tiên tham gia học tập kinh nghiêm sản xuất và kinh doanh sản phẩm tinh dầu tràm tại các địa phương khác.
5. Được ưu tiên tham gia các cuộc hội thảo, các sự kiện quảng bá giới thiệu sản phẩm tinh dầu tràm mang chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế ở trong nước cũng như ở nước ngoài.
6. Được quyền yêu cầu các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm do sử dụng bất hợp pháp đối với chỉ dẫn địa lý gây tổn hại đến uy tín chất lượng và thiệt hại về kinh tế cho chủ thể cũng như cộng đồng về chỉ dẫn địa lý.
7. Được hưởng ưu đãi về giá cả từ uy tín, chất lượng, sự nổi tiếng và chia sẻ lợi ích từ hiệu quả kinh doanh sản phẩm mang lại.
8. Được quyền kiến nghị, đề xuất với các cơ quan có thẩm quyền về cơ chế chính sách, sửa đổi bổ sung quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý và các văn bản liên quan nhằm nâng cao hiệu quả của sản phẩm tinh dầu tràm Huế.
9. Nghĩa vụ đảm bảo chất lượng đặc thù của sản phẩm tinh dầu tràm mang chỉ dẫn địa lý theo bản mô tả tính chất, chất lượng đặc thù, danh tiếng của sản phẩm tinh dầu tràm Huế được Cục Sở hữu trí tuệ công bố theo quyết định cấp giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm và theo quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm tinh dầu tràm Huế.
10. Nghĩa vụ đảm bảo gắn logo chỉ dẫn địa lý đúng với sản phẩm và có thể đảm bảo sản phẩm truy xuất nguồn gốc.
11. Nghĩa vụ tuân thủ đúng các quy chế, quy trình, quy định liên quan đến sản xuất và quản lý chất lượng tinh dầu tràm Huế.
12. Nghĩa vụ tạo các điều kiện thuận lợi để các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và Hội sản xuất kinh doanh dầu tràm thực hiện việc kiểm tra, giám sát sản phẩm.
13. Nghĩa vụ nộp phí sử dụng chỉ dẫn địa lý theo quy định của Hội sản xuất và kinh doanh dầu tràm Huế.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chỉ dẫn địa lý và hỗ trợ áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong phát triển chỉ dẫn địa lý;
b) Phối hợp và hỗ trợ Hội sản xuất và kinh doanh dầu tràm Huế kiểm soát chất lượng, tổ chức tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá sản phẩm tinh dầu tràm mang chỉ dẫn địa lý Huế;
c) Giao Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hỗ trợ Hội trong công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm theo Điều 4 của Quy chế.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Là cơ quan đầu mối phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quản lý khu vực vùng nguyên liệu của chỉ dẫn địa lý;
b) Phối hợp và hỗ trợ Hội sản xuất và kinh doanh dầu tràm Huế xây dựng quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc, thua hoạch và sản xuất tinh dầu tràm, bao gồm cả việc áp dụng kỹ thuật mới;
c) Hỗ trợ Hội và các hội viên của Hội sản xuất và kinh doanh dầu tràm Huế xây dựng cơ chế tự kiểm soát và kiểm soát nội bộ đối với tinh dầu tràm.
3. Sở Công Thương
a) Cung cấp thông tin về thị trường, khả năng cạnh tranh của sản phẩm tinh dầu tràm. Hướng dẫn Hội và các doanh nghiệp về xây dựng chuỗi giá trị;
b) Lồng ghép quảng bá hình ảnh sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý trong công tác xúc tiến thương mại chung của tỉnh và hoặc kế hoạch riêng cho sản phẩm tinh dầu tràm;
c) Giao Chi cục Quản lý thị trường thực hiện hoặc phối hợp thực hiện trong công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm quyền sở hữu trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý.
4. Sở Y tế
a) Là cơ quan đầu mối phối hợp với các cơ quan đơn vị tổ chức kiểm tra các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh tinh dầu tràm Huế đảm bảo các tính chất, chất lượng đặc thù theo tiêu chuẩn chất lượng theo bản mô tả được Cục Sở hữu trí tuệ đăng bạ và phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm tinh dầu tràm Huế;
b) Hướng dẫn, kiểm tra các cơ sở sản xuất đảm bảo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh theo quy định;
c) Phối hợp với các cơ quan chuyên môn khác trong việc xử lý các tổ chức sản xuất vi phạm tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm tinh dầu tràm Huế.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế:
Chủ động kiểm tra, kiểm soát hoặc phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức kiểm tra việc tuân thủ Quy chế này đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh tinh dầu tràm Huế trên địa bàn. Chủ trì và phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức thông tin, tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá nhằm phát triển danh tiếng và nâng cao giá trị kinh tế cho sản phẩm tinh dầu tràm mang chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế.
Điều 12. Trách nhiệm thực hiện
1. Giao Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan đầu mối tham mưu thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với chỉ dẫn địa lý và hỗ trợ Hội trong quá trình triển khai công tác quản lý cũng như thực hiện quy chế này.
2. Các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Y tế và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế trong vùng chỉ dẫn địa lý và Hội sản xuất kinh doanh dầu tràm Huế căn cứ Quy chế thi hành.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Hội sản xuất và kinh doanh dầu tràm Huế để tổng hợp gửi Sở Khoa học và Công nghệ rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
MẪU NHÃN (LOGO) CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “HUẾ” CHO SẢN PHẨM TINH DẦU TRÀM CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2509/QĐ- UBND ngày 29 tháng 9 năm 2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý "Huế" cho sản phẩm tinh dầu tràm của tỉnh Thừa Thiên Huế)
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ Ban hành: 30/12/2020 | Cập nhật: 07/01/2021
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 30/12/2020 | Cập nhật: 22/01/2021
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định số 36/2009/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm quản lý chất thải rắn tại các đô thị, khu tập trung đông dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/12/2020 | Cập nhật: 26/01/2021
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định cách xác định vị trí và giá đất đối với trường hợp khi áp dụng Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 23/12/2020 | Cập nhật: 31/12/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong lĩnh vực công chứng Ban hành: 28/12/2020 | Cập nhật: 09/01/2021
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết về cơ chế chính sách quản lý tài chính ngân sách địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017-2020 đến hết năm 2021 Ban hành: 22/12/2020 | Cập nhật: 06/01/2021
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/12/2020 | Cập nhật: 26/12/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định về tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/12/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND sửa đổi quy định của Bộ Tiêu chí xã vê nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2018-2020 kèm theo Quyết định 12/2018/QĐ-UBND Ban hành: 25/12/2020 | Cập nhật: 07/01/2021
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp trong công tác đảm bảo an ninh, an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ khi có sự cố, tai nạn xảy ra trong phạm vi công trình đường hầm Thủ Thiêm (nay là đường hầm sông Sài Gòn) kèm theo Quyết định 62/2011/QĐ-UBND Ban hành: 21/12/2020 | Cập nhật: 18/01/2021
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa và bảo tàng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/12/2020 | Cập nhật: 09/01/2021
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 15/12/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Giang Ban hành: 25/11/2020 | Cập nhật: 08/12/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND về biểu giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/11/2020 | Cập nhật: 07/12/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND bãi bỏ điểm 11 tại phụ lục kèm theo Quyết định 09/2003/QĐ-UBND về công nhận danh hiệu làng nghề Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Ban hành: 04/11/2020 | Cập nhật: 12/11/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về xác định nhiệm vụ, tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/12/2020 | Cập nhật: 23/01/2021
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND về quy trình, định mức dự toán duy trì vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 26/11/2020 | Cập nhật: 11/12/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 46/2017/QĐ-UBND Ban hành: 06/11/2020 | Cập nhật: 19/11/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/11/2020 | Cập nhật: 11/12/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 05/11/2020 | Cập nhật: 11/12/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 02/10/2020 | Cập nhật: 13/10/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, hoạt động của Đài Truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 18/11/2020 | Cập nhật: 11/12/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về canh tác hữu cơ trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 11/11/2020 | Cập nhật: 19/11/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/11/2020 | Cập nhật: 20/11/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/10/2020 | Cập nhật: 27/01/2021
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND sửa đổi "Bộ đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 13/2020/QĐ-UBND Ban hành: 26/10/2020 | Cập nhật: 13/11/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 65/2016/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; chế độ đối với lực lượng công an, dân quân trong thời gian thực hiện nhiệm vụ do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 19/10/2020 | Cập nhật: 16/12/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 53/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024) Ban hành: 23/10/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 30/09/2020 | Cập nhật: 21/01/2021
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/09/2020 | Cập nhật: 10/10/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2020-2030 Ban hành: 25/08/2020 | Cập nhật: 11/09/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/09/2020 | Cập nhật: 02/11/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 17 và khoản 1 Điều 19 Quy định kèm theo Quyết định 3000/2017/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 24/08/2020 | Cập nhật: 18/09/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 155/2004/QĐ-UB về thành lập Văn phòng đại diện của thành phố Đà Nẵng tại Tokyo-Nhật Bản Ban hành: 27/08/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về cơ chế thu, quản lý và sử dụng các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 24/08/2020 | Cập nhật: 12/09/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ và quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn thư Ban hành: 14/08/2020 | Cập nhật: 24/11/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/07/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 04/08/2020 | Cập nhật: 24/08/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Bảng giá chuẩn bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 12/08/2020 | Cập nhật: 19/08/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND sửa đổi Tiêu chí số 14, Phụ lục tiêu chí xã an toàn thực phẩm kèm theo Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định tiêu chí, trình tự thủ tục, hồ sơ công nhận, công khai xã, phường, thị trấn an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 21/07/2020 | Cập nhật: 21/09/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/07/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La Ban hành: 02/07/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội giai đoạn 2016-2020 và bổ sung giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 04/06/2020 | Cập nhật: 08/06/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND Quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 17/07/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 18/07/2020
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm tinh dầu tràm Huế Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Nghị định 122/2010/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Nghị định 103/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 27/09/2006