Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 30/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 17/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2020/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 17 tháng 12 năm 2020 |
QUY ĐỊNH VỀ MỨC HỖ TRỢ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo;
Căn cứ Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo;
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch số 33/2013/TTLT-BYT-BTC ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn tổ chức thực hiện Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 239/TTr-SYT ngày 30 tháng 10 năm 2020 về việc ban hành Quyết định Quy định về mức hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Cà Mau và ý kiến của các Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này Quy định về mức hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
1. Đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điều 3 của Quyết định này.
2. Sở Y tế tỉnh Cà Mau.
3. Các cơ sở y tế công lập khám bệnh, chữa bệnh từ huyện trở lên thực hiện hoạt động hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
4. Ban Quản lý Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Cà Mau.
5. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh
1. Người thuộc hộ nghèo theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn hộ nghèo.
2. Đồng bào dân tộc thiểu số đang sinh sống ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn theo quy định tại Quyết định số 1010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn.
3. Người thuộc diện được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật và người đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước.
4. Người mắc bệnh ung thư, chạy thận nhân tạo, mổ tim hoặc các bệnh khác gặp khó khăn do chi phí cao mà không đủ khả năng chi trả viện phí.
Điều 4. Nguồn tài chính Quỹ khám bệnh, chữa bệnh cho người nghèo
1. Nguồn tài chính hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Cà Mau được lấy từ Quỹ khám bệnh, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Cà Mau (gọi tắt là Quỹ).
2. Nguồn tài chính Quỹ khám bệnh, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Cà Mau thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo.
3. Quỹ khám bệnh, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Cà Mau là Quỹ của Nhà nước, hoạt động theo nguyên tắc không vì lợi nhuận, bảo toàn và phát triển nguồn vốn.
Điều 5. Mức hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người nghèo
1. Hỗ trợ tiền ăn là 3% mức lương cơ sở/người bệnh/ngày cho các đối tượng quy định tại khoản 1 và 2 Điều 3 của Quyết định này khi điều trị nội trú tại các cơ sở y tế của Nhà nước từ tuyến huyện trở lên.
2. Hỗ trợ tiền đi lại tính theo quãng đường thực tế từ nhà đến bệnh viện, từ bệnh viện về nhà và chuyển bệnh viện cho các đối tượng quy định tại khoản 1 và 2 Điều 3 của Quyết định này khi điều trị nội trú tại các cơ sở y tế của Nhà nước từ tuyến huyện trở lên, các trường hợp cấp cứu, tử vong hoặc bệnh quá nặng và người nhà có nguyện vọng đưa về nhà nhưng không được bảo hiểm y tế hỗ trợ.
a) Trường hợp sử dụng phương tiện vận chuyển của cơ sở y tế của Nhà nước: Thanh toán chi phí vận chuyển cả chiều đi và về cho cơ sở y tế chuyển người bệnh theo mức bằng 0,2 lít xăng/km tính theo khoảng cách vận chuyển thực tế và giá xăng tại thời điểm sử dụng và các chi phí cầu, phà, phí đường bộ khác (nếu có). Nếu có nhiều hơn một người bệnh cùng được vận chuyển trên một phương tiện thì mức thanh toán chỉ được tính như đối với vận chuyển một người bệnh.
b) Trường hợp không sử dụng phương tiện vận chuyển của cơ sở y tế của Nhà nước: Thanh toán chi phí vận chuyển một chiều đi cho người bệnh theo mức bằng 0,2 lít xăng/km cho một chiều đi tính theo khoảng cách vận chuyển và giá xăng tại thời điểm sử dụng. Cơ sở y tế chỉ định chuyển bệnh nhân thanh toán chi phí vận chuyển cho người bệnh, sau đó thanh toán với Quỹ khám bệnh, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh.
3. Hỗ trợ không quá một lần mức lương cơ sở /người/đợt điều trị (tối đa không quá hai đợt/một năm) chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế mà các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 3 Quyết định này phải đồng chi trả theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn Luật đối với phần người bệnh phải đồng chi trả từ 100.000 đồng trở lên.
4. Hỗ trợ không quá bốn lần mức lương cơ sở /người/năm chi phí khám bệnh, chữa bệnh của các đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 3 Quyết định này đối với phần người bệnh phải chi trả cho cơ sở y tế của Nhà nước từ 1 triệu đồng trở lên cho một đợt khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp không có bảo hiểm y tế. Nếu có bảo hiểm y tế thì hỗ trợ như khoản 3 Điều này.
5. Trường hợp người bệnh tự lựa chọn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (trái tuyến, vượt tuyến) hoặc khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu thì thực hiện việc thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định hiện hành. Quỹ không hỗ trợ cho những trường hợp này.
Điều 6. Thực hiện xem xét, hỗ trợ
1. Các cơ sở y tế công lập từ tuyến huyện trở lên khi xem xét, hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Cà Mau phải đảm bảo thực hiện đúng quy định của Quyết định này.
2. Chịu trách nhiệm về tính chính xác trong việc kiểm tra (thông qua việc đối chiếu hồ sơ bệnh án) để quyết định mức chi hỗ trợ cho từng đối tượng theo quy định của Quyết định này.
3. Thực hiện thanh toán, quyết toán theo quy định.
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Sở Y tế
a) Hướng dẫn các cơ sở y tế công lập khám bệnh, chữa bệnh từ huyện trở lên tổ chức thực hiện khám bệnh, chữa bệnh cho người nghèo theo quy định của Quyết định này.
b) Tổ chức, quản lý và điều hành Quỹ khám bệnh, chữa bệnh cho người nghèo theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Lập dự toán ngân sách và kinh phí quản lý Quỹ khám bệnh, chữa bệnh cho người nghèo gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt.
d) Hàng năm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổng hợp tình hình hoạt động của Quỹ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Y tế để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
đ) Chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các cơ sở y tế công lập khám bệnh, chữa bệnh từ huyện trở lên thực hiện công tác hỗ trợ đúng đối tượng, định mức theo Quy định này.
e) Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Cà Mau.
f) Tổng hợp báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình hoạt động của Quỹ theo quy định.
2. Sở Tài chính
Thẩm định dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của Ban Quản lý Quỹ, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt;
3. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Phối hợp Ban dân tộc, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau lập danh sách đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 Quyết định này gửi Sở Y tế để thực hiện.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Đề xuất việc huy động sự đóng góp của các tổ chức kinh tế - xã hội, các cá nhân trong nước và nước ngoài, các tổ chức phi chính phủ hỗ trợ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo.
5. Bảo hiểm xã hội tỉnh
Phối hợp Sở Y tế tổ chức thực hiện quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 4 Quyết định này.
6. Ban Dân tộc
Phối hợp Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau lập danh sách đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh theo quy định.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
a) Vận động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh hỗ trợ kinh phí cho Quỹ.
b) Phối hợp với các Sở, ban, ngành giám sát, thực hiện chính sách khám, chữa bệnh cho các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ theo quy định của Quyết định này.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
a) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, các phòng, ban chức năng chuyên môn tổ chức rà soát, lập danh sách các đối tượng thụ hưởng tại Quyết định này kịp thời, chính xác và đúng đối tượng.
b) Thường xuyên kiểm tra, giám sát hoạt động hỗ trợ theo quy định này tại địa phương.
Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các đối tượng có thời gian xuất viện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì được hưởng theo Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế Quản lý, sử dụng, thanh quyết toán Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Cà Mau.
2. Các đối tượng có thời gian xuất viện cùng hoặc sau ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Quyết định này.
3. Trường hợp các văn bản áp dụng dẫn chiếu theo quy định của Quyết định này có thay đổi thì áp dụng thực hiện theo quy định của văn bản mới.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế Quản lý, sử dụng, thanh quyết toán Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Cà Mau hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Y tế, Tài Chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu phát hiện những khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/08/2020 | Cập nhật: 06/11/2020
Quyết định 573/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/04/2020 | Cập nhật: 28/05/2020
Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Đề án thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố nhằm lập lại an toàn vỉa hè Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 08/06/2020
Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục đập, hồ chứa nước thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 19/11/2019
Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông và Sở Tài chính thực hiện tại Một cửa điện tử Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 1010/QĐ-TTg năm 2018 về đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hoá về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2016 công bố kết quả đánh giá chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Cựu thanh niên xung phong huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 26/03/2016
Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban chỉ đạo Chương trình kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế Quản lý, sử dụng, thanh quyết toán Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1299/QĐ-TTg Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung, hiệu chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Thông tư liên tịch 33/2013/TTLT-BYT-BTC Hướng dẫn thực hiện Quyết định 14/2012/QĐ-TTg về khám, chữa bệnh cho người nghèo Ban hành: 18/10/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 1010/QĐ-TTg năm 2012 công nhận đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 01/08/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 14/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 139/2002/QĐ-TTg về khám, chữa bệnh cho người nghèo Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 03/03/2012
Quyết định 1010/QĐ-TTg năm 2011 thành lập Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 01/07/2011
Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2008 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 29/08/2014
Quyết định 1010/QĐ-TTg năm 2007 về việc ông Nguyễn Thành hưng giữ chức Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành: 08/08/2007 | Cập nhật: 28/09/2007
Quyết định 1010/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Hà Quang Dự, nguyên Bộ trưởng,Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục Thể thao nghỉ hưu Ban hành: 28/07/2006 | Cập nhật: 16/08/2006
Quyết định 139/2002/QĐ-TTg về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo Ban hành: 15/10/2002 | Cập nhật: 07/12/2012