Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu: | 30/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Trần Văn Cần |
Ngày ban hành: | 04/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2020/QĐ-UBND |
Long An, ngày 04 tháng 8 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 20/11/2018;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 69/2020/NĐ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy viên Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2490 /TTr-SNV ngày 01/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Điều 61 Luật Cán bộ, công chức.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
Điều 3. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã
1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã. Cụ thể như sau:
a) Loại 1: bố trí tối đa không quá 23 người.
b) Loại 2: bố trí tối đa không quá 21 người.
c) Loại 3: bố trí tối đa không quá 19 người.
2. Số lượng cán bộ cấp xã:
a) Bố trí số lượng cán bộ cấp xã theo phân loại đơn vị hành chính cấp xã như sau:
Đơn vị tính: người
TT |
Chức danh |
Cấp xã loại 1 |
Cấp xã loại 2 |
Cấp xã loại 3 |
1 |
Bí thư Đảng ủy |
01 |
01 |
01 |
2 |
Phó Bí thư Đảng ủy |
01 |
01 |
01 |
3 |
Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
01 |
Chức danh khác đảm nhiệm |
Chức danh khác đảm nhiệm |
4 |
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
01 |
01 |
01 |
5 |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
01 |
01 |
01 |
6 |
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
02 |
02 |
01 |
7 |
Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
01 |
01 |
01 |
8 |
Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
01 |
01 |
01 |
9 |
Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
01 |
01 |
01 |
10 |
Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam |
01 |
01 |
01 |
11 |
Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam |
01 |
01 |
01 |
b) Bố trí số lượng Chủ tịch Hội đồng nhân dân đối với đơn vị cấp xã loại 2, loại 3:
- Tùy tình hình thực tế ở đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện bố trí Bí thư Đảng ủy đồng thời Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc Phó Bí thư Đảng ủy đồng thời Chủ tịch Hội đồng nhân dân để không vượt số lượng theo quy định.
- Riêng ở những đơn vị cấp xã bố trí Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân thì có thể bố trí chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân chuyên trách.
3. Số lượng công chức cấp xã:
a) Các xã, phường, thị trấn đã bố trí Trưởng Công an là công an chính quy nên số lượng công chức cấp xã được bố trí như sau:
Đơn vị tính: người
TT |
Chức danh |
Cấp xã loại 1 |
Cấp xã loại 2 |
Cấp xã loại 3 |
1 |
Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Quân sự |
01 |
01 |
01 |
2 |
Văn phòng - Thống kê |
02 |
02 |
01 |
3 |
Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (nếu phường, thị trấn thì Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường) |
02 |
02 |
02 |
4 |
Văn hóa - Xã hội |
02 |
02 |
02 |
5 |
Tư pháp - Hộ tịch |
02 |
01 |
01 |
6 |
Tài chính - Kế toán |
01 |
01 |
01 |
b) Đối với các phường còn dư số lượng 01 người (do không tính số lượng Trưởng Công an chính quy vào số lượng công chức cấp xã theo quy định Khoản 2, Điều 4 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP) ngoài việc bố trí số lượng công chức theo Điểm a, Khoản 3, Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp huyện được bố trí thêm số lượng công chức cấp xã như sau:
- Phường loại 1: bố trí thêm 01 công chức Tài chính - Kế toán.
- Phường loại 2: bố trí thêm 01 công chức Tư pháp - Hộ tịch.
- Phường loại 3: bố trí thêm 01 công chức Văn phòng - Thống kê.
c) Trường hợp phường không có tổ chức Hội Nông dân, ngoài việc bố trí số lượng công chức theo Điểm a và Điểm b, Khoản 3, Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp huyện được bố trí thêm số lượng công chức cấp xã như sau:
- Phường loại 1: bố trí thêm 01 công chức Văn hóa - Xã hội.
- Phường loại 2: bố trí thêm 01 công chức Tài chính – Kế toán.
- Phường loại 3: bố trí thêm 01 công chức Tư pháp - Hộ tịch.
d) Trường hợp thị trấn không có tổ chức Hội Nông dân, ngoài việc bố trí số lượng công chức theo Điểm a, Khoản 3 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp huyện được bố trí thêm số lượng công chức cấp xã như sau:
- Thị trấn loại 1: bố trí thêm 01 công chức Tài chính – Kế toán.
- Thị trấn loại 2: bố trí thêm 01 công chức Tư pháp - Hộ tịch.
- Thị trấn loại 3: bố trí thêm 01 công chức Văn phòng - Thống kê.
4. Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, tình hình thực tế của từng xã, phường, thị trấn, không nhất thiết bố trí cán bộ, công chức cấp xã theo số lượng tối đa mà có thể bố trí kiêm nhiệm nhưng phải đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ tại đơn vị.
Điều 4. Xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã
1. Việc chuyển ngạch, nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước hạn đối với cán bộ, công chức cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định và tổ chức thực hiện (trừ trường hợp bổ nhiệm ngạch, nâng lương thường xuyên, nâng lương trước hạn của ngạch chuyên viên chính trở lên).
2. Cán bộ cấp xã công tác trước ngày 31/10/2012 nhưng sau ngày 31/10/2012 mới có bằng tốt nghiệp lý luận chính trị hoặc cán bộ cấp xã công tác sau ngày 31/10/2012 có bằng tốt nghiệp lý luận chính trị thì các văn bằng về lý luận chính trị (Cao cấp lý luận chính trị, Cao cấp lý luận chính trị - hành chính, Trung cấp chính trị, Trung cấp chính trị - hành chính và các văn bằng được công nhận tương đương) không được xem là bằng chuyên ngành để xếp ngạch, bậc lương.
3. Công chức cấp xã chưa tốt nghiệp đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ được hưởng lương bằng hệ số 1,18 so với mức lương tối thiểu theo quy định.
Điều 5. Kiêm nhiệm chức danh và chế độ phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
1. Chỉ bố trí cán bộ cấp xã kiêm nhiệm chức danh cán bộ, công chức cấp xã khi cán bộ cấp xã đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của chức danh cán bộ, công chức cấp xã theo quy định. Không thực hiện bố trí công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh công chức cấp xã.
2. Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3, Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP và Điều 11 Thông tư số 13/2019/TT-BNV .
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc bố trí chức danh cán bộ, công chức cấp xã (kể cả chức danh kiêm nhiệm) để các đối tượng được hưởng chế độ đúng theo quy định.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
1. Ủy ban nhân dân cấp xã loại 2 tiếp tục bố trí số lượng 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cho đến khi bầu ra Hội đồng nhân dân cấp xã nhiệm kỳ 2021- 2026.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã loại 2 tiếp tục bố trí số lượng 02 công chức Tư pháp - Hộ tịch đến hết quý II năm 2021. Sau đó bố trí số lượng công chức Tư pháp - Hộ tịch theo đúng quy định.
Điều 7. Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức hướng dẫn triển khai thực hiện và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2020.
Quyết định này thay thế Quyết định số 59/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An và Quyết định số 47/2018/QĐ-UBND ngày 28/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2010/QĐ-UBND .
Điều 8. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 69/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân Ban hành: 24/06/2020 | Cập nhật: 25/06/2020
Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 06/11/2019 | Cập nhật: 06/11/2019
Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND sửa đổi Chương I Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 16/02/2019
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 28/01/2019
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 17/01/2019
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/12/2018 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về Quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương, Giám đốc và Phó Giám đốc đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về tài chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND sửa đổi tỷ lệ điều tiết các khoản thu ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực một phần đối với Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về hạn chế và cấp phép ô tô chở hàng, ô tô tải lưu thông trong khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sơn La Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 23/01/2019
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế kèm theo Quyết định 05/2018/QĐ-UBND Ban hành: 20/11/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề trình độ sơ cấp đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/11/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về xây dựng, lắp đặt phương tiện tuyên truyền, quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 59/2017/QĐ-UBND Ban hành: 27/11/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 59/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự và cơ chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư xây dựng ngoài khu công nghiệp và khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019 Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 105/2014/QĐ-UBND về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tỉnh Ninh Thuận có sử dụng ngân sách Nhà nước Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về phê duyệt chương trình giảm nghèo của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2011 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Bảng giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/12/2010 | Cập nhật: 09/12/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/09/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 06/09/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế bình chọn, xét thưởng sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND ban hành cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 20/09/2010
Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 27/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 121/2008/QĐ-UBND về diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 14/08/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009