Quyết định 2320/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa thực hiện Nghị quyết 16-NQ/TU tái cơ cấu ngành Nông nghiệp đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững
Số hiệu: | 2320/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Đình Xứng |
Ngày ban hành: | 24/06/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2320/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 24 tháng 06 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành Nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Căn cứ Chỉ thị số 2039/CT-BNN-KH ngày 20/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc triển khai Đề án tái cơ cấu ngành Nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Căn cứ Nghị quyết số 16/NQ-TU ngày 20/4/2015 của của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa về tái cơ cấu ngành Nông nghiệp đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 105/TTr-SNN&PTNT ngày 18/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 20/4/2015 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa về tái cơ cấu ngành Nông nghiệp đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 16-NQ/TU NGÀY 20/4/2015 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH THANH HÓA VỀ TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025 THEO HƯỚNG NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ, KHẢ NĂNG CẠNH TRANH VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:2320/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 20/4/2015 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa về tái cơ cấu ngành Nông nghiệp đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 20/4/2015 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa về tái cơ cấu ngành Nông nghiệp đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững, với những nội dung sau:
1. Cụ thể hóa các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra trong Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 20/4/2015 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa về tái cơ cấu ngành Nông nghiệp đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 16-NQ/TU); đảm bảo để Nghị quyết số 16-NQ/TU được triển khai và tổ chức thực hiện có hiệu quả.
2. Xác định rõ các đề án, quy hoạch, cơ chế, chính sách; phân công nhiệm vụ cụ thể, thời gian hoàn thành cho các cấp, các ngành, đơn vị có liên quan; làm cơ sở để đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU.
1. Mục tiêu chung
Tạo chuyển biến căn bản về quy mô, năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm nông, lâm, thủy sản có tiềm năng, lợi thế, có thị trường tiêu thụ. Phấn đấu đến năm 2025, cơ bản hình thành được nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa lớn, công nghệ cao; xây dựng được một số thương hiệu mạnh của các sản phẩm có lợi thế. Nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống cho cư dân nông thôn, giảm tỷ lệ hộ nghèo khu vực nông thôn.
2. Mục tiêu cụ thể
Phấn đấu đến năm 2020: Tốc độ tăng trưởng ngành nông, lâm, thủy sản bình quân giai đoạn 2016 - 2020 đạt 2,9%, trong đó: nông nghiệp 2,3%, lâm nghiệp 6,8%, thủy sản 5,6%. Cơ cấu giá trị sản xuất: Nông nghiệp chiếm 73%, lâm nghiệp 8%, thủy sản 19%. Tỷ lệ giá trị sản phẩm ứng dụng công nghệ cao đạt 30%. Nâng thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn tăng 2,5 lần so với năm 2014.
Phấn đấu đến năm 2025: Tốc độ tăng trưởng ngành nông, lâm, thủy sản bình quân giai đoạn 2021 - 2025 đạt 2,2%, trong đó: nông nghiệp 1,4%, lâm nghiệp 5,6%, thủy sản 4,7%. Cơ cấu giá trị sản xuất: Nông nghiệp chiếm 68%, lâm nghiệp 10%, thủy sản 22%. Tỷ lệ giá trị sản phẩm ứng dụng công nghệ cao đạt 50% trở lên. Nâng thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn tăng 4 lần so với năm 2014.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tiếp tục phổ biến, quán triệt sâu sắc đường lối, chủ trương của Đảng, của Tỉnh ủy về phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới
a) Cấp ủy Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên tổ chức hội nghị cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để phổ biến, quán triệt sâu sắc đường lối, chủ trương của Đảng, của Tỉnh ủy về phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới, để từng cán bộ, đảng viên, đoàn viên, hội viên, các cơ quan, doanh nghiệp và mọi người dân hiểu đầy đủ, sâu sắc quan điểm của Đảng và Nhà nước về phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong đó, tập trung thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và Nghị quyết số 16-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa về tái cơ cấu ngành Nông nghiệp đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững.
b) Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan báo, đài trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh tuyên truyền nhằm thống nhất nhận thức và quyết tâm thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 16-NQ/TU; xây dựng kế hoạch thông tin, tuyên truyền thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong quý 3/2015.
Nội dung tuyên truyền phổ biến, quán triệt phải cụ thể, thiết thực, có trọng tâm, ngắn gọn, dễ hiểu; việc tuyên truyền, phổ biến đối với nông dân phải phù hợp với từng đối tượng, đặc điểm vùng, miền, ngôn ngữ, phong tục tập quán của từng dân tộc.
2. Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo để nâng cao chất lượng quy hoạch, đồng thời tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước đối với quy hoạch nông nghiệp
a) Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương tiến hành rà soát, bổ sung và xây dựng mới các quy hoạch ngành, quy hoạch sản phẩm nông nghiệp tỉnh có tiềm năng và lợi thế. Cụ thể các quy hoạch, thời gian báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo phụ lục.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, trên cơ sở quy hoạch tổng thể ngành nông nghiệp và quy hoạch sản phẩm nông nghiệp của tỉnh, rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội của huyện, quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp huyện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong quý 2/2016; Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, điều chỉnh quy hoạch xã nông thôn mới trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt trong năm 2016.
c) Song song với việc rà soát, bổ sung và xây dựng mới các quy hoạch, các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân xã phải tập trung quản lý chặt chẽ quy hoạch, trong đó tăng cường trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước trong việc xây dựng, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, đảm bảo phát huy lợi thế so sánh của các vùng, gắn sản xuất, chế biến với thị trường tiêu thụ, đảm bảo hình thành cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngành nông nghiệp.
3. Xây dựng, triển khai một số cơ chế chính sách khuyến khích tái cơ cấu gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng, khuyến khích tích tụ, tập trung ruộng đất để phát triển nông nghiệp, sản xuất hàng hóa quy mô lớn, tạo điều kiện để doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
a) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách của Trung ương và địa phương đã ban hành về nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn.
- Tiếp tục khuyến khích tích tụ ruộng đất theo quy định của pháp luật; bằng các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; thông qua hợp tác xã, tổ hợp tác để các hộ nông dân cùng góp đất để sản xuất, hoặc hộ nông dân không góp đất thống nhất về định hướng thị trường, đầu ra, phương thức canh tác; thông qua các công ty, doanh nghiệp nông nghiệp để các hộ nông dân góp vốn bằng quyền sử dụng đất, doanh nghiệp thuê lại đất của nông dân và liên kết sản xuất theo mô hình cánh đồng mẫu lớn.
- Tiến hành rà soát lại những hộ không còn nhu cầu sử dụng đất và không đưa đất vào sử dụng quá thời hạn cho phép theo quy định của Luật Đất đai, tiến hành thu hồi đất để đưa vào khai thác, sử dụng phát huy hiệu quả, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong quý 4/2015.
b) Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương:
- Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp, giai đoạn 2016-2020, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong tháng 5/2015; cơ chế, chính sách khuyến khích xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong tháng 5/2015.
- Tiếp tục tạo môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp nhận các nông trường còn lại, thành lập công ty hai thành viên để phát triển nông nghiệp sản xuất lớn; xây dựng đề án chuyển đổi mô hình hoạt động của các công ty TNHH một thành viên Lam Sơn, Sông Âm, Yên Mỹ sang hoạt động theo mô hình các công ty TNHH hai thành viên, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong quý 3/2015.
4. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương:
- Xây dựng chương trình phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong 7/2015.
- Xây dựng đề án chuyển đổi 33,3 nghìn ha đất lúa năng suất thấp sang trồng các cây trồng khác có hiệu quả kinh tế cao hơn như: Cỏ, cây thức ăn gia súc, ngô và nuôi trồng thủy sản..., báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong quý 4/2015.
- Xây dựng đề án bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản giai đoạn 2016 - 2020, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong quý 1/2016.
5. Xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất tập trung quy mô lớn; phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, các mô hình nông nghiệp an toàn, nông nghiệp tinh hoa
a) Sở Nông nghiệp và PTNT, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:
- Xây dựng và nhân rộng mô hình sản xuất quy mô lớn, tạo ra sản phẩm an toàn với giá trị cao gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm: Trồng trọt tập trung quy mô lớn đối với các cây trồng có lợi thế theo hình thức cánh đồng mẫu lớn, áp dụng đồng bộ các tiến bộ kỹ thuật, tiết kiệm chi phí, bảo vệ môi trường, tạo ra sản phẩm an toàn với giá trị cao; chăn nuôi theo hình thức trang trại tập trung quy mô lớn, hiện đại, hạn chế ô nhiễm môi trường; trồng rừng tập trung quy mô lớn gắn với khai thác, chế biến và tiêu thụ để hình thành chuỗi giá trị của sản phẩm lâm nghiệp; phát triển các vùng sản xuất thủy sản tập trung quy mô lớn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; chuyển đổi cơ cấu thuyền/nghề khai thác hải sản; mô hình chuỗi sản xuất nuôi trồng, khai thác và chế biến, xuất khẩu; tập trung đầu tư ứng dụng KHCN cao trên diện rộng để phát triển các sản phẩm nông nghiệp có lợi thế của tỉnh; phát triển các sản phẩm nông nghiệp tinh hoa như: Hoa, cây cảnh, Nấm (nấm ăn, nấm dược liệu), cây dược liệu,...
- Xây dựng phương án củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động của 4 trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật về nông nghiệp hiện có của tỉnh.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tăng cường tuyên truyền, vận động các hộ sản xuất, các trang trại liên kết góp đất để phát triển các hợp tác xã, công ty cổ phần để phát triển sản xuất tập trung, cánh đồng mẫu lớn; khuyến khích phát triển các sản phẩm nông nghiệp tinh hoa có giá trị kinh tế, giá trị mỹ thuật phục vụ nhu cầu đời sống ngày càng cao của nhân dân trong và ngoài tỉnh, như: Nấm (nấm ăn, nấm dược liệu), cây dược liệu, hoa cây cảnh,…
6. Tiếp tục tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo phát triển liên kết sản xuất
a) Sở Nông nghiệp và PTNT, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:
- Tổ chức thực hiện tốt đề án phát triển, củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của Hợp tác xã nông nghiệp, giai đoạn 2015 - 2020 được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4725/QĐ-UBND ngày 29/12/2014.
- Phát triển mạng lưới các HTX sản xuất nông nghiệp kiểu mới để đẩy mạnh liên kết các hộ trong phát triển vùng nguyên liệu cung cấp cho doanh nghiệp chế biến, tạo thành các chuỗi giá trị sản xuất, chế biến và tiêu thụ, nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp.
- Xây dựng và phát triển các mô hình liên kết bền vững trên cơ sở nguyên tắc tự nguyện và đảm bảo hài hòa lợi ích chính đáng của các thành viên tham gia trong mô hình liên kết theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng mẫu lớn.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tạo môi trường, điều kiện thuận lợi để hình thành các hình thức liên kết trong sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm giữa các hộ, hợp tác xã, trang trại và doanh nghiệp.
c) Sở Công thương tạo môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở, làng nghề xây dựng thương hiệu sản phẩm, xây dựng chỉ dẫn địa lý, đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo phát triển các thương hiệu hàng hóa nông sản Xứ Thanh.
7. Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp đạt hiệu quả
a) Sở Nông nghiệp và PTNT, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp; xây dựng đội ngũ chuyên gia và nhà khoa học giỏi trong từng lĩnh vực, từng sản phẩm nông nghiệp tỉnh có lợi thế; xây dựng đội ngũ trí thức phục vụ nông nghiệp nông thôn; tranh thủ tư vấn, hỗ trợ của các nhà khoa học, các chuyên gia là người Thanh Hóa ở trong tỉnh, ngoài tỉnh.
b) Sở Nông nghiệp và PTNT:
- Đấu mối, đề nghị để Học viện Nông nghiệp Việt Nam thành lập phân hiệu Học viện tại Thanh Hóa; tập trung đầu tư nâng cao năng lực Trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật về giống cây trồng nông nghiệp, chăn nuôi, lâm nghiệp và thủy sản, đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật về nhân, sản xuất các dòng, giống cây trồng, vật nuôi mới đáp ứng yêu cầu phát triển các sản phẩm nông nghiệp tỉnh có lợi thế.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức rà soát hệ thống khuyến nông từ tỉnh đến huyện, xã; đào tạo tập huấn để nâng cao trình độ cán bộ khuyến nông; xây dựng mạng lưới khuyến nông tham gia trực tiếp vào chuyển giao khoa học công nghệ, tiến bộ kỹ thuật gắn với đào tạo nghề cho nông dân trên sản phẩm có lợi thế của vùng.
- Xây dựng đề án thành lập Viện Khoa học nông nghiệp Thanh Hóa trên cơ sở các Trung tâm nghiên cứu về nông nghiệp hiện có của tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong quý 2/2016.
c) Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố rà soát, điều chỉnh, bổ sung “Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020” (theo Quyết định số 3906/QĐ-UBND ngày 29/10/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa), đảm bảo đảm bảo mục tiêu tỷ lệ lao động nông thôn qua đào tạo nghề đến năm 2020 đạt 42%, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong quý 2/2016.
d) Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT tỉnh, ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh tạo điều kiện cho trí thức trẻ vay vốn lập nghiệp ở khu vực nông thôn nhằm thu hút trí thức trẻ về làm việc ở nông thôn.
e) Trường Chính trị tỉnh xây dựng chuyên đề bồi dưỡng về quản lý kinh tế trong sản xuất nông nghiệp theo nội dung tái cơ cấu nông nghiệp của tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững.
8. Tăng cường đầu tư, ưu tiên bố trí vốn ngân sách cho nông nghiệp và thu hút các nguồn lực khác đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, nhất là nguồn lực của các doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất nông nghiệp
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu bố trí vốn ngân sách ưu tiên đầu tư cho nông nghiệp, trọng tâm đầu tư cho: Hạ tầng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; nâng cấp, xử lý trọng điểm xung yếu đê, đê kè biển; sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa; nâng cấp và mở rộng các cảng cá; khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền nghề cá; các công trình cấp nước sạch; cơ sở hạ tầng các vùng nuôi trồng thủy sản;… các cơ chế, chính sách phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
b) Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp với Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch:
- Tích cực đấu mối, báo cáo các Bộ, ngành Trung ương để tranh thủ tối đa các nguồn lực đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Tăng cường và mở rộng hợp tác với các tổ chức tài chính lớn như WB, ADB, KEXIMBANK, JICA,... để tranh thủ nguồn vốn ODA đầu tư cho các dự án phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Phối hợp với các ngành, địa phương thu hút các nguồn lực khác trong nhân dân, các doanh nghiệp để phát triển sản xuất các sản phẩm nông nghiệp tỉnh có lợi thế, sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, chế biến và tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp.
- Phát triển các hình thức đầu tư có sự tham gia giữa nhà nước và tư nhân trong xây dựng cơ sở hạ tầng, ứng dụng công nghệ cao, tăng cường huy động các nguồn vốn ưu đãi đầu tư phát triển các sản phẩm nông nghiệp tỉnh có lợi thế; kết hợp giữa huy động nguồn vốn đầu tư của Nhà nước với sức đóng góp của nhân dân để thực hiện đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất như thủy lợi nhỏ, kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn...
9. Triển khai có hiệu quả các giải pháp việc làm, xuất khẩu lao động; phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn để từng bước chuyển dịch lao động ra khỏi khu vực nông nghiệp, nông thôn tạo môi trường cho tích tụ, tập trung ruộng đất
a) Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan đẩy mạnh công tác tuyên truyền về công tác giải quyết việc làm, xuất khẩu lao động, thông tin về thị trường lao động trong tỉnh, ngoài tỉnh và nước ngoài; khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tuyển chọn lao động ở nông thôn đưa đi làm việc ở nước ngoài.
b) Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư phát triển các cơ sở công nghiệp trong nông thôn; tạo điều kiện phát triển tiểu thủ công nghiệp, làng nghề truyền thống để tạo việc làm, tăng thu nhập cho lao động ở khu vực nông thôn.
10. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới tạo môi trường thuận lợi thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp
a) Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng Nông thôn mới:
- Tập trung kiện toàn Ban chỉ đạo các cấp từ tỉnh đến cơ sở; phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên. Hoàn thiện bộ máy giúp việc cho Ban chỉ đạo các cấp theo Quyết định số 1996/QĐ-TTg ngày 04/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Văn phòng Điều phối giúp Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới các cấp.
- Phối hợp với các cấp ủy Đảng, chính quyền làm tốt công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức và quan tâm của cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân về mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn và nâng cao đời sống nông dân; khơi dậy quyết tâm, tinh thần tự giác, tự nguyện, ý thức trách nhiệm cao trong mỗi cán bộ, đảng viên và nhân dân cùng chung sức tham gia, đóng góp xây dựng nông thôn mới.
- Tăng cường kiểm tra, đôn đốc, định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết để đánh giá, khen thưởng và uốn nắn kịp thời. Đẩy mạnh công tác thi đua, khen thưởng, phát hiện kịp thời những cách làm hay, mô hình tốt để phổ biến, nhân ra diện rộng.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn cơ chế lồng ghép các nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, đảm bảo quy định của Trung ương, theo hướng đơn giản, gọn nhẹ và thông thoáng, tránh chồng chéo để phát huy vai trò chủ thể của người dân.
c) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Tăng cường các biện pháp tổ chức, chỉ đạo thực hiện; tiếp tục kiện toàn và nâng cao năng lực hoạt động của Ban Chỉ đạo phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới cấp huyện, xã.
- Tiếp tục đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới, quan tâm hơn nữa đến phát triển sản xuất, kinh doanh trong nông thôn. Đối với những xã đã hoàn thành tiêu chí xây dựng nông thôn mới, phấn đấu xây dựng thành xã kiểu mẫu.
- Tiếp tục lồng ghép và thực hiện có hiệu quả các nguồn lực để xây dựng nông thôn mới. Thực hiện Quy chế dân chủ trong huy động nguồn đóng góp của nhân dân thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới theo Công văn số 1447/TTg-KTN ngày 13/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
11. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của cấp ủy, chính quyền các cấp, huy động các đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội tham gia thực sự có hiệu quả trong việc triển khai thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp
a) Các cấp ủy Đảng, chính quyền, MTTQ và các đoàn thể nhân dân, doanh nghiệp và mỗi cán bộ, đảng viên nâng cao nhận thức, trách nhiệm của về vị trí, vai trò của việc tái cơ cấu ngành Nông nghiệp, nhất là người đứng đầu, tạo đồng thuận cao trong xã hội để triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ tái cơ cấu ngành Nông nghiệp.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở quán triệt sâu sắc những nội dung của Nghị quyết số 16-NQ/TU, xây dựng kế hoạch hành động để triển khai thực hiện có hiệu quả. Xác định nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm để lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện; lấy kết quả lãnh đạo, chỉ đạo chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi và chăm lo đời sống cho nhân dân làm thước đo đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm.
c) Các cấp, ngành, địa phương đề cao vị trí, vai trò và tầm quan trọng của doanh nhân, doanh nghiệp đối với phát triển nông nghiệp, nông thôn trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế; nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với việc xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh nhân.
d) Đề nghị Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên tổ chức các phong trào thi đua phát triển sản xuất nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới trong nhân dân; nhân rộng mô hình hay, kinh nghiệm tốt trong thực hiện tái cơ cấu ngành Nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới; như kịp thời khen thưởng, động viên các điển hình tiên tiến.
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
- Là cơ quan thường trực có trách nhiệm phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh; định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và các bộ, ngành chức năng kết quả thực hiện.
- Tham mưu bổ sung nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU cho Ban Chỉ đạo phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới; phối hợp chặt chẽ với các ngành, các tổ chức, đoàn thể thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về nông nghiệp, nông thôn.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan hàng năm tham mưu bố trí kế hoạch vốn đầu tư, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU và Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan hàng năm tham mưu bố trí kế hoạch vốn sự nghiệp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU và Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với các cơ quan truyền thông, báo chí trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh công tác tuyên truyền kịp thời đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về kết quả thực hiện phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới; Nghị quyết số 16-NQ/TU.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Hướng dẫn các doanh nghiệp, Hợp tác xã, tổ hợp tác xây dựng thương hiệu sản phẩm, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho các sản phẩm của các Hợp tác xã, tổ hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp; hướng dẫn đề xuất và triển khai thực hiện các nhiệm vụ KHCN trong lĩnh vực nông nghiệp để nâng cao hiệu quả sản xuất và sức cạnh tranh trên thị trường.
6. Các Sở, ban, ngành liên quan, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao tại phụ lục, chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện, trình Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo thời gian quy định, đồng thời có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo các huyện, xã thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý.
- Xây dựng dự toán chi để thực hiện kế hoạch hành động, tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước hàng năm gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Tham mưu cho Ban Chấp hành Đảng bộ huyện ban hành Nghị quyết và xây dựng Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU; chỉ đạo các xã, thị trấn trên địa bàn triển khai thực hiện Chương trình hành động thực hiện Tái cơ cấu trên địa bàn; định kỳ báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Đồng thời, chỉ đạo các xã, thị trấn trên địa bàn triển khai thực hiện kế hoạch hành động sau khi được ban hành.
Chỉ đạo thực hiện tốt các quy hoạch ngành, sản phẩm nông nghiệp và các cơ chế, chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn của Trung ương và của tỉnh đã được phê duyệt.
Trên cơ sở quy hoạch tổng thể ngành Nông nghiệp và quy hoạch sản phẩm nông nghiệp của tỉnh, tiến hành rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội của huyện, quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp huyện và quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã; chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, điều chỉnh quy hoạch xã nông thôn mới của xã trong năm 2016.
8. Báo Thanh Hóa, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Lập chuyên trang, chuyên mục để thông tin thường xuyên về các mô hình tốt, các điển hình tiên tiến để kịp thời động viên, khuyến khích học tập các mô hình, điển hình và tranh thủ sự hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho chương trình phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới.
9. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
Chỉ đạo các huyện ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc và các cơ quan báo, đài đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động các tổ chức và nhân dân tham gia thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU.
10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên
Tham gia có hiệu quả vào quá trình hoạch định, thực thi các chủ trương, chính sách phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới của các cấp, các ngành, Nghị quyết số 16-NQ/TU; có kế hoạch tổ chức các hoạt động tuyên truyền để thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia tích cực vào sự nghiệp phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình hành động, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, các sở, ngành, địa phương chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 16-NQ/TU NGÀY 20/4/2015 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH THANH HÓA VỀ TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025 THEO HƯỚNG NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ, KHẢ NĂNG CẠNH TRANH VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
(Kèm theo Quyết định số: 2320/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Trình - Báo cáo UBND tỉnh |
Trình Ban TVTU |
Trình HĐND |
Ghi chú |
I |
Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo để nâng cao chất lượng quy hoạch, đồng thời tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước đối với quy hoạch nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Quy hoạch vùng nguyên liệu cho các nhà máy chế biến gỗ |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành chức năng và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý II/2015 |
Trình phê duyệt |
|
x |
UBND tỉnh đã giao tại Quyết định số 227/QĐ-UBND ngày 22/01/2015 |
2 |
Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu nông nghiệp công nghệ cao tại khu vực Lam Sơn - Sao Vàng đến năm 2025 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành chức năng và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý II/2015 |
Trình phê duyệt |
|
|
UBND tỉnh đã giao tại Quyết định số 227/QĐ-UBND ngày 22/01/2015 |
3 |
Quy hoạch vùng nguyên liệu cá rô phi phục vụ chế biến, xuất khẩu trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015-2025 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành chức năng và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý II/2015 |
Trình phê duyệt |
|
|
UBND tỉnh đã giao tại Quyết định số 227/QĐ-UBND ngày 22/01/2015 |
4 |
Quy hoạch sắp xếp, bố trí ổn định những hộ dân sống rải rác thành khu tập trung khu vực 11 huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi |
Quý III/2015 |
Trình phê duyệt |
|
x |
UBND tỉnh đã giao tại Quyết định số 227/QĐ-UBND ngày 22/01/2015 |
5 |
Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Thanh Hóa |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành chức năng và UBND các huyện miền núi |
Quý III/2015 |
Trình phê duyệt |
|
x |
UBND tỉnh đã giao tại Quyết định số 1703/QĐ-UBND ngày 12/5/2015 |
6 |
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2015 - 2025, tầm nhìn 2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành chức năng và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý IV/2015 |
Trình phê duyệt |
|
x |
UBND tỉnh đã giao tại Quyết định số 227/QĐ-UBND ngày 22/01/2015 |
7 |
Rà soát, bổ sung quy hoạch vùng nguyên liệu mía đường Lam Sơn đến năm 2025 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Công ty CP mía đường Lam Sơn, các sở, ngành chức năng và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý IV/2015 |
Trình phê duyệt |
|
x |
|
8 |
Quy hoạch chi tiết thủy lợi vùng Nam sông Chu đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành chức năng và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý IV/2015 |
Trình phê duyệt |
|
x |
UBND tỉnh đã giao tại Quyết định số 227/QĐ-UBND ngày 22/01/2015 |
9 |
Quy hoạch chi tiết thủy lợi vùng Bắc sông Mã đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành chức năng và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý IV/2015 |
Trình phê duyệt |
|
x |
UBND tỉnh đã giao tại Quyết định số 227/QĐ-UBND ngày 22/01/2015 |
10 |
Quy hoạch phòng chống lũ các tuyến sông có đê và quy hoạch đê điều giai đoạn 2016 - 2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành chức năng và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý IV/2015 |
Trình phê duyệt |
|
x |
UBND tỉnh đã giao tại Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 03/4/2014 |
11 |
Quy hoạch phát triển chăn nuôi đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành chức năng và UBND các huyện |
Qúy II/2016 |
Trình phê duyệt |
|
x |
UBND tỉnh đã giao tại Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 22/4/2015 |
12 |
Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng ven biển, giai đoạn 2016 - 2025 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành chức năng và UBND các huyện |
Qúy III/2016 |
Trình phê duyệt |
|
x |
|
II |
Xây dựng, triển khai cơ chế chính sách khuyến khích tái cơ cấu gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng, khuyến khích tích tụ, tập trung ruộng đất để phát triển nông nghiệp, sản xuất hàng hóa quy mô lớn, tạo điều kiện để doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cơ chế, chính sách khuyến khích thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp, giai đoạn 2016-2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành chức năng và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý III/2015 |
Trình phê duyệt |
x |
x |
UBND tỉnh đã giao tại Quyết định số 227/QĐ-UBND ngày 22/01/2015 |
2 |
Cơ chế, chính sách khuyến khích xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành chức năng và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý III/2015 |
Trình phê duyệt |
x |
x |
UBND tỉnh đã giao tại Quyết định số 227/QĐ-UBND ngày 22/01/2015 |
III |
Các chương trình, đề án |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chương trình phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành chức năng và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Tháng 7/2015 |
Trình phê duyệt |
x |
x |
UBND tỉnh đã giao tại Quyết định số 227/QĐ-UBND ngày 22/01/2015 |
3 |
Đề án chuyển đổi mô hình hoạt động của các công ty TNHH một thành viên Lam Sơn, Sông Âm, Yên Mỹ sang hoạt động theo mô hình các công ty TNHH hai thành viên |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành chức năng |
Quý III/2015 |
Trình phê duyệt |
|
|
|
4 |
Đề án chuyển đổi 33,3 nghìn ha đất lúa năng suất thấp sang trồng cỏ, thức ăn gia súc, ngô và nuôi trồng thủy sản có hiệu quả kinh tế cao hơn |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành chức năng và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý IV/2015 |
Báo cáo |
|
|
UBND tỉnh đã giao tại Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 22/4/2015 |
5 |
Đề án bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản, giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành chức năng và UBND các huyện, thị xã |
Quý I/2016 |
Trình phê duyệt |
|
|
UBND tỉnh đã giao tại Kế hoạch số 60/KH-UBND |
6 |
Rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung “Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020” |
Sở LĐ-TB&XH |
Các sở, ngành chức năng và UBND các huyện, thị xã |
Quý II/2016 |
Trình phê duyệt |
|
|
|
7 |
Đề án thành lập Viện Khoa học Nông nghiệp Thanh Hóa trên cơ sở các Trung tâm nghiên cứu về nông nghiệp hiện có của tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành chức năng và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý II/2016 |
Trình phê duyệt |
x |
|
|
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 20/CT-TTg về tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 30/10/2020 | Cập nhật: 21/01/2021
Quyết định 3906/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục báo cáo định kỳ lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/09/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công; giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 07/08/2020 | Cập nhật: 21/12/2020
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 630/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về phòng cháy và chữa cháy Ban hành: 14/08/2020 | Cập nhật: 24/11/2020
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 49/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi hành án hình sự về tái hòa nhập cộng đồng Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 29/06/2020
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 21/CT-TTg về tăng cường phòng ngừa, xử lý hoạt động lừa đảo chiếm đoạt tài sản Ban hành: 09/06/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 26/NQ-CP về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 05/06/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Kế hoạch 60/KH-UBND về kiểm tra, giám sát công tác thi đua, khen thưởng năm 2020 Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 07/07/2020
Kế hoạch 60/KH-UBND về phát triển ngành nghề nông thôn thành phố Hà Nội năm 2020 Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2020 về ứng phó với sự cố vỡ đập, hồ thủy lợi, thủy điện xả lũ Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 05/06/2020
Kế hoạch 60/KH-UBND về thực hiện duy trì và nâng cao Chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT Index) tỉnh Quảng Ninh năm 2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Kế hoạch 60/KH-UBND về thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2020 Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Kế hoạch 60/KH-UBND về triển khai thi hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2020 Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 25/03/2020
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với các chủng vi rút Cúm thể độc lực cao gây bệnh cho gia cầm và ở người trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2019 triển khai thực hiện Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 15/05/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Kế hoạch 60/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2019 Ban hành: 29/05/2019 | Cập nhật: 24/06/2019
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2019 thực hiện Dự án “Đấu tranh phòng, chống tội phạm xâm hại trẻ em và người chưa thành niên vi phạm pháp luật và phòng, chống bạo lực gia đình, mua bán người” giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 18/06/2019
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2019 về công tác thông tin đối ngoại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 1665/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Kế hoạch 60/KH-UBND về thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019 Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 21/03/2019
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2019 về triển khai, thi hành Luật phòng, chống tham nhũng năm 2018 Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 09/07/2020
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 11/02/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/01/2019 | Cập nhật: 24/01/2019
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2018 về cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2019 Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 26/03/2019
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật giai đoạn năm 2018-2022 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2018 về hành động phát triển ngành tôm tỉnh Cà Mau đến năm 2025 Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Kế hoạch 60/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo của tỉnh Nam Định Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2018 về hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 31/03/2018
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2018 về nâng cao năng lực cạnh tranh mặt hàng xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Kế hoạch 60/KH-UBND về thanh tra, kiểm tra công vụ năm 2018 Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường” đến năm 2021 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án giải pháp nhằm duy trì và phát triển bền vững tiêu chí thứ 8 về thông tin và truyền thông phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 227/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2018 Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 17/11/2018
Quyết định 3906/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 16/05/2018
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động 14-CTr/TU thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án “Đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030” Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 16/10/2017
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Kế hoạch 60/KH-UBND hoạt động phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2017 Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2017 phát triển các ngành công nghiệp văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Kế hoạch 60/KH-UBND về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Đồng Tháp năm 2017, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2017 Quy định tạm thời về trình tự, thủ tục đầu tư cầu, bến phà dân sinh có thu phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2017 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2015 Ban hành: 02/02/2017 | Cập nhật: 31/03/2017
Quyết định 3906/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 3906/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Sở Du lịch tỉnh Bình Định Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 03/12/2016
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2016 đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông, lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng và công nghiệp hỗ trợ giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 28/10/2016
Kế hoạch hành động 60/KH-UBND năm 2016 cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 theo tinh thần Nghị quyết 19-2016/NQ-CP Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 Khu công nghệ cao Hòa Lạc đến 2030 Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố Cần Thơ lần thứ XIII nhiệm kỳ 2015-2020 về Phát triển giao thông vận tải thành phố Cần Thơ theo hướng hiện đại, hợp lý và giảm ùn tắc giao thông Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 21/06/2016
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2016 về rà soát, đánh giá việc giải quyết vấn đề quốc tịch, hộ tịch của trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam tại địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2016 thực hiện biện pháp bảo đảm bình đẳng giới đối với nữ cán bộ, công, viên chức tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Cựu thanh niên xung phong huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2015 đẩy mạnh phổ biến nội dung cơ bản của Công ước quốc tế và pháp luật Việt Nam về các quyền dân sự, chính trị cho cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân giai đoạn 2015 - 2020 tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/08/2015 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao năng lực thanh tra Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020 tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2015 thực hiện đề án “Đảm bảo tài chính các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2016-2020” tại tỉnh Nam Định Ban hành: 13/07/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2015 thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 20/07/2015
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng đến 2020, định hướng đến 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 05/05/2015
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2015 về thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia về nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn 2014-2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 10/03/2018
Quyết định 227/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 1996/QĐ-TTg năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Văn phòng Điều phối giúp Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp Ban hành: 04/11/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Công văn 1447/TTg-KTN năm 2014 huy động vốn đóng góp của dân để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân vùng biên giới, hải đảo giai đoạn 2013 - 2016” Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Kế họach 60/KH-UBND về thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính năm 2014 tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Quyết định 1996/QĐ-TTg năm 2013 về ký Bản Ghi nhớ giữa Lào - Thái Lan - Việt Nam bổ sung tuyến đường và cặp cửa khẩu vào Nghị định thư số 1: Các hành lang, tuyến đường và cặp cửa khẩu biên giới của Hiệp định giữa Campuchia - Trung Hoa - Lào - Mi-an-ma - Thái Lan - Việt Nam về tạo thuận lợi cho vận chuyển người và hàng hóa qua lại biên giới Ban hành: 01/11/2013 | Cập nhật: 09/11/2013
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2013 - 2016 trên sóng Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình trong năm 2013, 2014 Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2013 điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2013 Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 26/09/2013
Công văn 1447/TTg-KTN năm 2013 đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô 2 bánh có dung tích xi - lanh từ 175 cm3 trở lên (hạng A2) Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 14/09/2013
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chỉ thị 08/CT-TTg về biện pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Hội Luật gia Việt Nam trong giai đoạn mới Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2013 xếp hạng di tích cấp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chương trình hành động 14-CTr/TU và Nghị quyết 46/NQ-CP thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6, khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Ban hành: 02/07/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Chỉ thị 2039/CT-BNN-KH năm 2013 triển khai đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 27/06/2013
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2012 Quy định chế độ ưu tiên xét tuyển viên chức vào làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công chuyển đổi sang loại hình công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế phối hợp giữa lực lượng Kiểm lâm, Công an, Quân sự trong công tác bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 30/2007/QĐ-UBNDT về Quy định cấp giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở, sử dụng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 12/10/2011 | Cập nhật: 03/11/2011
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt quy hoạch chi tiết phát triển, ứng dụng bức xạ trong khí tượng, thủy văn, địa chất, khoáng sản và bảo vệ môi trường đến năm 2020 Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 3906/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 1996/QĐ-TTg năm 2010 về việc Ông Trần Đăng Tuấn thôi giữ chức Phó Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam Ban hành: 03/11/2010 | Cập nhật: 05/11/2010
Quyết địnhố 899/QĐ-TTg năm 2009 bổ nhiệm và miễn nhiệm Ủy viên Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước nhiệm kỳ 2009 – 2014 Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Kế hoạch số 60/KH-UBND về triển khai thực hiện Quyết định số 46/2009/QĐ-UBND ngày 15/01/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về quản lý hoạt động bán hàng rong trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 23/05/2009
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2009 về Quy định tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Giao thông vận tải do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 11/05/2011
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2007 xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 2007 - 2010 của phường Thanh Sơn, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2007 quy định chế độ chi các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ ngắn ngày Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2000 về việc thay đổi chủ đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Cái Lân, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 20/09/2000 | Cập nhật: 11/04/2007
Kế hoạch 60/KH-UBND thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2021 Ban hành: 08/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021
Kế hoạch 60/KH-UBND thực hiện Đề án Huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai năm 2021 Ban hành: 09/02/2021 | Cập nhật: 02/03/2021
Kế hoạch 60/KH-UBND về theo dõi tình hình thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2021 Ban hành: 01/02/2021 | Cập nhật: 01/03/2021