Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2015 thực hiện đề án “Đảm bảo tài chính các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2016-2020” tại tỉnh Nam Định
Số hiệu: 60/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định Người ký: Bùi Đức Long
Ngày ban hành: 13/07/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Y tế - dược, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 60/KH-UBND

Nam Định, ngày 13 tháng 07 năm 2015

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “BẢO ĐẢM TÀI CHÍNH CHO CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS GIAI ĐOẠN 2016-2020” TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Quyết định 1889/QĐ-TTg ngày 16/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đảm bảo tài chính các hoạt động phòng, chng HIV/AIDS giai đoạn 2013-2020”. Căn cứ tình hình dịch HIV/AIDS, UBND tnh xây dựng kế hoạch thực hiện đề án “Đảm bảo tài chính các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2016-2020” tại tnh Nam Định, như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Bảo đảm nguồn tài chính bền vng cho việc thực hiện thành công các mục tiêu của Chiến lược quốc gia phòng, chng HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 tại tỉnh Nam Định.

2. Mục tiêu cụ thể

- Mục tiêu 1: Tăng dần tlệ ngân sách địa phương và các nguồn kinh phí xã hội hóa chi tiêu cho phòng chống HIV/AIDS, tiến tới bảo đảm được nhu cầu kinh phí cho hoạt động phòng chống HIV/AIDS đạt được các mục tiêu chuyên môn cụ th như sau:

+ Tăng tỷ lệ người dân trong độ tuổi từ 15 đến 49 có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS lên 65% vào năm 2016 và 80% vào năm 2020.

+ Tăng tỷ lệ người dân không kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV lên 65% vào năm 2016 và 80% vào năm 2020.

+ Tăng tỷ lệ người nghiện chích ma túy được tiếp cận với chương trình Bơm kim tiêm đạt 50% vào năm 2016 và đạt 60% vào năm 2020.

+ Tăng sngười nghiện chích ma túy được điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bng Methadone lên 2.500 người vào năm 2020.

+ Tăng tỷ lệ người bán dâm được tiếp cận với chương trình dự phòng lây nhiễm HIV đạt 60% vào năm 2016 và đạt 80% vào năm 2020.

+ Tăng tlệ người quan hệ tình dục đồng giới nam có hành vi nguy cơ cao được tiếp cận với các chương trình dự phòng HIV đạt 60% vào năm 2016 và 70% vào năm 2020.

+ Giảm tỷ lệ lây truyền HIV từ mẹ sang con dưới 5% vào năm 2016 và dưới 2% vào năm 2020.

+ Tăng tỷ lệ người nhiễm HIV được điều trị thuốc kháng virus HIV đạt 80% trên tng số người nhiễm HIV đủ tiêu chuẩn điều trị vào năm 2020.

- Mục tiêu 2: Đến năm 2020, phn đấu 90% số người nhiễm HIV có th bo hiểm y tế được chi trả theo quy định.

- Mục tiêu 3: Tăng nguồn thu từ một sdịch vụ phòng, chống HIV/AIDS để tự cân đối thu chi cho các hoạt động của các dịch vụ này (điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bng Methadone,...).

- Mục tiêu 4: Bo đm quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn kinh phí huy động được theo các quy định hiện hành.

II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG NGUỒN KINH PHÍ PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS GIAI ĐOẠN 2016-2020

1. Nội dung các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2016-2020

Căn cứ vào diễn biến tình hình dịch HIV/AIDS, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, hoạt động phòng chống HIV/AIDS giai đoạn 2016 - 2020 tập trung đầu tư cho các hoạt động thiết yếu, mang tính bền vững lâu dài, có hiệu qucao, gồm:

1.1. Dự phòng lây nhim HIV

- Chương trình truyền thông thay đổi hành vi dự phòng lây nhiễm HIV:

- Chương trình can thiệp cho nhóm NCMT, PNBD, nhóm nam QHTD đồng giới nam (MSM):

- Chương trình điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone

- Chương trình tư vấn xét nghiệm tự nguyện

1.2. Giám sát HIV/AIDS, theo dõi và đánh giá chương trình

- Chương trình giám sát dịch HIV/AIDS (giám sát phát hiện, giám sát trọng điểm, điều tra nghiên cứu)

- Chương trình theo dõi, giám sát đánh giá hoạt động

1.3. Chăm sóc điều trị HIV/AIDS và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con

- Chương trình điều trị người nhiễm HIV/AIDS

- Chương trình dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con

1.4. Tăng cường năng lực hệ thống phòng chống HIV/AIDS

- Tăng cường năng lực cho nguồn nhân lực phòng, chng HIV/AIDS

- Đầu tư trang thiết bị và hệ thống cơ sở hạ tầng cho công tác

2. Các nguồn kinh phí dự kiến cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2016-2020

- Nguồn kinh phí viện trợ quốc tế: Giai đoạn 2016-2017, các dự án VAAC-US.CDC, Quỹ Toàn cầu hỗ trợ thuốc ARV, thuốc Methadone, chương trình can thiệp nhóm NCMT, PNMD. Hai dự án này sẽ kết thúc từ năm 2018.

- Nguồn ngân sách Trung ương: Đề nghị Trung ương htrợ kinh phí thuc Methadone khi dự án kết thúc từ năm 2018.

- Nguồn ngân sách địa phương

- Nguồn bảo hiểm y tế cho bệnh nhân điều trị HIV/AIDS

- Nguồn tự chi trả của người dân: Gồm chi phí điều trị Methadone, chi phí điều trị HIV/AIDS.

- Các nguồn khác (nếu có)

3. Kinh phí thực hiện hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2016-2020

Dự kiến nhu cầu kinh phí giai đoạn 2016-2020:

- Tổng nhu cầu kinh phí: 153.665 triệu đồng (Một trăm năm ba tỷ sáu trăm sáu lăm triệu đồng).

- Kinh phí có khả năng huy động được từ nguồn viện trợ quốc tế, nguồn ngân sách trung ương, nguồn tự chi trả của người dân, nguồn khác (nếu có): 129.103 triệu đồng (Một trăm hai chín tỷ một trăm linh ba triệu đồng).

- Kinh phí địa phương: 24.561 triệu đồng (Hai tư tỷ năm trăm sáu mốt triệu đồng). Tùy theo tình hình ngân sách hàng năm của địa phương để cân đối, bố trí đảm bo kinh phí cho từng hoạt động.

(Có phụ lục chi tiết đính kèm)

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Nhóm giải pháp về huy động kinh phí

1.1. Ngân sách Trung ương:

- Đề nghị tăng cường đầu tư ngân sách Nhà nước Trung ương cho các hoạt động thiết yếu, có hiệu quả để bo đm tính bn vững của các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.

- Ngân sách Trung ương: Cung cấp thông tin, xây dựng kế hoạch và hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động phòng, chng HIV/AIDS cho các dịch vụ địa phương chưa thể đảm nhận như thuốc ARV, thuốc Methadone cho phòng, chng HIV/AIDS.

1.2. Ngân sách địa phương:

- Tập trung đầu tư cho các hoạt động ưu tiên: Tchức các hội nghị, hội tho chuyên đề về hiệu quả đầu tư cho phòng, chống HIV/AIDS. Truyền thông, giám sát, can thiệp giảm tác hại dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS, chăm sóc điều trị HIV/AIDS, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ tham gia công tác phòng chống HIV/AIDS và năng lực của Trung tâm phòng, chng HIV/AIDS tỉnh.

- Xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách trong việc lập kế hoạch và phân bngân sách cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại địa phương.

- Xây dựng các đề án trọng điểm theo năm hoặc theo giai đoạn để huy động nguồn lực trực tiếp đáp ứng nhu cầu khẩn cấp tình hình dịch như đề án điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone, đề án can thiệp giảm tác hại...

- UBND các huyện, các sở, ban, ngành chủ động btrí ngân sách phòng, chống HIV/AIDS trong ngân sách ngành, địa phương mình qun lý.

1.3. Nhóm giải pháp nguồn Bảo him y tế

- Cng chệ thống cung cấp dịch vụ điều trị HIV/AIDS gắn với hệ thống y tế sẵn có để có điều kiện tiếp nhận bệnh nhân có thẻ bảo hiểm y tế.

- Rà soát và cập nhật thông tin người nhiễm HIV/AIDS có thẻ bảo hiểm y tế tại các cơ sở cung cấp dịch vụ điều trị HIV/AIDS.

- Tuyên truyền, phổ biến, vận động người nhiễm HIV/AIDS tham gia mua bảo hiểm y tế tại các cơ sở cung cấp dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS.

- Rà soát các cơ sở điều trị HIV/AIDS chưa được ký hợp đồng với Bo him y tế và có văn bản kiến nghị cơ quan quản lý hướng dẫn tổ chức thực hiện.

1.4. Nhóm gii pháp các dự án quốc tế

- Đưa nội dung vận động kêu gọi tài trợ cho phòng, chng HIV/AIDS vào hoạt động xúc tiến vận động tài trợ của tỉnh.

- Thực hiện tốt các dự án hiện có trên địa bàn đcác dự án quốc tế có căn ctiếp tục viện trợ.

- Xây dựng các đề án để tiếp tục kêu gọi dự án mới có tính thuyết phục đáp ứng cho các can thiệp trọng điểm, nhu cu thiếu hụt tài chính đặc biệt là nhà tài trợ mới.

1.5. Nhóm giải pháp về việc triển khai tự chi trả của người sử dụng dịch vụ

- Hoàn thiện các cơ sở cung cấp dịch vụ điều trị và cho việc thu phí dịch vụ theo quy định theo Luật khám chữa bệnh để có đủ điều kiện trin khai điều trị.

- Truyền thông để người tham gia điều trị Methadone hiểu và tự nguyện đóng phí khi tham gia điều trị tại các cơ sở điều trị Methadone.

2. Nhóm giải pháp quản lý sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí

- Tăng cường năng lực cho trung tâm phòng, chng HIV/AIDS là đu mối tại tỉnh trong việc điều phối các nguồn lực cho phòng, chống HIV/AIDS. Nghiên cứu có hiệu quả các nguồn kinh phí cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại các cấp, các ngành và đơn vị.

- Tăng cường vai trò của Ban chỉ đạo tỉnh, các sở, ban, ngành đoàn thể đối với việc thực hiện các giải pháp có huy động quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí cho phòng, chống HIV/AIDS.

- Thiết lập và mrộng các mô hình cung cấp dịch vụ có tính chi phí hiệu quả. Tổ chức các mô hình lồng ghép dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS đnâng cao hiệu quả và tiết kiệm nguồn kinh phí sẵn có.

- Sử dụng nhân lực hệ thống y tế có sẵn trong việc cung cấp dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS như nhân viên y tế thôn bản, cộng tác viên tại tuyến xã, phường.

- Sử dụng mạng lưới đoàn thể như Đoàn thanh niên, Hội Phụ nữ, cán bộ xã, phường trong việc tuyên truyền cho công tác phòng, chống HIV/AIDS.

- Mrộng các hình thức cung cấp dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS theo hướng gần người hưng lợi tại tuyến cơ sở tạo điều kiện cho người nhiễm HIV/AIDS được tiếp cận dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS kịp thời, giảm chi phí.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. SY tế: Chđạo Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS hàng năm xây dựng kế hoạch hoạt động, dự toán kinh phí phòng, chống HIV/AIDS của tỉnh báo cáo Sở Y tế, STài Chính trình UBND tỉnh và tổ chức thực hiện sau khi kế hoạch được phê duyệt.

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể liên quan ban hành văn bản hướng dẫn chỉ đạo thực hiện kế hoạch này;

- Phối hợp với các S, Ban, Ngành kiểm tra giám sát thực hiện kế hoạch này;

2. S Tài chính

- Phối hp với Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Y tế đề xuất ngân sách hàng năm cho công tác phòng chống HIV/AIDS, xây dựng các giải pháp đm bảo tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.

- Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan xây dựng định mức thu và sử dụng phí thu từ các dịch vụ Phòng, chống HIV/AIDS trình UBND tnh phê duyệt và ban hành;

- Phối hợp với Sở Y tế kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí phòng, chống HIV/AIDS của các S, Ban, Ngành, Đoàn thể, các huyện, thành phố đảm bảo kinh phí được sử dụng hiệu quả và tuân thủ các quy định hiện hành;

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước hàng năm để thực hiện hiệu quả Chương trình Mục tiêu quốc gia phòng, chống HIV/AIDS;

- Triển khai các giải pháp nhm xúc tiến đu tư, vận động tài trợ từ các tổ chức trong và ngoài nước cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS; hướng dẫn các Sở, Ban, Ngành, địa phương trin khai các hoạt động; điều phối, quản lý các khoản tài trợ cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS theo đúng các quy định hiện hành đnâng cao hiệu quả sử dụng nguồn kinh phí;

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan hướng dẫn chi tiết thực hiện Điu 19 Nghị định số 108/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về “Lồng ghép hoạt động phòng, chống HIV/AIDS với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội”.

4. Sở Nội v:

- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế xây dựng kế hoạch kiện toàn hệ thống thực hiện công tác phòng, chống HIV/AIDS các tuyến theo từng giai đoạn;

- Phối hợp với Sở Y tế thực hiện bổ sung nguồn nhân lực hàng năm cho hệ thống thực hiện công tác phòng, chống HIV/AIDS các tuyến nhm đáp ứng những nhiệm vụ được giao.

5. SThông tin - Truyền thông:

- Chủ trì, phối hợp với SY tế, Sở Kế hoạch đầu tư, và các Sở, Ban, Ngành liên quan xây dựng cơ chế, giải pháp huy động tài chính cho công tác thông tin, giáo dục, truyền thông về HIV/AIDS trên các phương tiện thông tin đại chúng và thông tin tuyên truyền ở cơ sở theo thm quyền;

- Chđạo, hướng dẫn các cơ quan thông tin, báo chí trên địa bàn thực hiện thông tin, truyền thông về HIV/AIDS thường xuyên, liên tục;

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng và ban hành cơ chế tài chính, chi tiêu cho truyền thông phòng chống HIV/AIDS trên phương tiện truyền thông đại chúng bằng các nguồn kinh phí thường xuyên của cơ quan, đơn vị truyền thông;

- Phối hợp với Sở Tài chính xây dựng cơ chế sử dụng nguồn kinh phí xã hội hóa trong hoạt động tuyên truyền về phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2015-2020;

- Phối hợp với Sở Y tế t chc, thực hiện các hoạt động tuyên truyền về phòng, chống HIV/AIDS.

6. S Giáo dc và Đào to:

- Chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng kế hoạch huy động nguồn kinh phí triển khai các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trong các trường học và sdụng có hiệu quả kinh phí phòng, chống HIV/AIDS huy động được;

- Chđạo, hướng dn lồng ghép tuyên truyền về phòng, chống HIV/AIDS với chương trình ngoại khóa tại các trường học.

7. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội

- Chtrì, phối hợp với Sở Tài chính, Ngân hàng Chính sách xã hội nghiên cứu, xây dựng, trình các cấp có thm quyền ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ cho vay vốn, tchức tạo việc làm đối với người nhiễm HIV, người bị ảnh hưởng bi HIV/AIDS và người đang tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bng thuốc Methadone, nhm tạo điều kiện cho họ có thể tự chi trả một phần chi phí dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS;

8. Bảo hiểm xã hội tỉnh:

- Chủ trì, phối hợp với S Y tế hướng dẫn các cơ quan trực thuộc thực hiện chi trmột số dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS qua hệ thống bảo hiểm y tế.

- Đẩy mạnh, mở rộng việc cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh đối với người nhiễm HIV/AIDS thông qua hệ thng bảo hiểm y tế.

9. Ln đoàn Lao động tỉnh:

- Phối hợp với Sở Y tế ban hành hướng dẫn “Triển khai thực hiện phòng, chống HIV/AIDS tại nơi làm việc”;

- Phối hợp với các Ban, Ngành liên quan hướng dẫn các doanh nghiệp lập kế hoạch phân bổ kinh phí và tổ chức thực hiện các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại doanh nghiệp.

10. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

- Xây dựng kế hoạch thực hiện tiếp nhận các dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS từ các dự án quốc tế theo giai đoạn.

- Chđạo lồng ghép phi hợp và điều hành thực hiện các mục tiêu, giải pháp của đề án này với các chương trình, dự án khác trên địa bàn do địa phương trực tiếp quản lý;

- Chủ động đầu tư, bố trí ngân sách thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 của huyện, thành phố. Đồng thời chịu trách nhiệm vviệc sử dụng kinh phí, thực hiện thanh toán, quyết toán theo quy định về tài chính hiện hành;

- Chđạo các xã/phường/thị trấn triển khai thực hiện kế hoạch. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, trên địa bàn huyện, thành phố;

11. Đnghị Ủy ban Mặt Trận Tổ quốc và các tổ chức Đoàn thể chính trị của tỉnh:

- Chđộng tham gia trin khai thực hiện đề án này theo chức năng, nhiệm vụ và phạm vi hoạt động của mình;

- Phối hợp với ngành Y tế và các ngành có liên quan tăng cường huy động các tổ chức xã hội, cộng đồng tham gia hoạt động phòng, chống HIV/AIDS bng nguồn kinh phí tự huy động;

- Đưa hoạt động phòng, chng HIV/AIDS vào các phong trào, các cuộc vận động quần chúng, các sinh hoạt cộng đng ở cơ sở.

Trên đây là Kế hoạch Thực hiện đề án “Bảo đảm tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2016-2020” tỉnh Nam Định, UBND tỉnh yêu cầu các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phtriển khai thực hiện; Giao Sở Y tế theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp việc thực hiện kế hoạch và định kỳ báo cáo UBND tỉnh./.

 


Nơi nhận:
- TT Tnh y;
-
TT HĐND tnh;
-
Đ/c Chủ tịch, các Đ/c PCT UBND tỉnh;
-
SY tế và các Sở, Ban, Ngành;
-
UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
-
Các Hội, đoàn th tnh;
-
UBND các huyện, thành ph;
- Trung tâm PC HIV/AIDS tỉnh NĐ;
- Lưu: VP1, VP7.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Bùi Đức Long

 

PHỤ LỤC 1

TỔNG KINH PHÍ CỤ THỂ CHO HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS GIAI ĐOẠN 2016-2020

ĐVT: 1000đ

TT

Nội dung

2016

2017

2018

2019

2020

Tng

I

Dự phòng lây nhiễm HIV

14.217.562

15.094.712

16.031.564

17.035.178

18.591.483

80.970.498

1

Thông tin giáo dục truyền thông dự phòng lây nhiễm HIV

402.511

427.379

451.661

477.379

502.553

2.261.483

2

Can thiệp giảm tác hại nhóm NCMT

1.182.412

1.202.758

1.222.455

1.241.570

1.260.146

6.109.340

3

Can thiệp giảm tác hại nhóm PNMD + MSM

465.722

517.037

572.601

632.758

697.879

2.885.997

4

Tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện

619.121

654.145

691.476

731.276

773.716

3.469.735

5

Điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bng Methadone

11.547.796

12.293.394

13.093.370

13.952.194

15.357.190

66.243.943

II

Chăm sóc điều trị HIV và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con

9.866.076

11.347.984

12.990.046

15.302.512

16.212.141

65.718.760

1

Điều trị người nhiễm HIV/AIDS

8.571.908

9.973.302

11.529.601

13.751.043

14.563.669

58.389.523

2

Chương trình Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con

1.294.169

1.374.682

1.460.444

1.551.469

1.648.472

7.329.236

III

Giám sát theo dõi đánh giá chương trình

432.270

445.280

458.939

473.282

488.343

2.298.114

IV

Tăng cường năng lc hệ thng phòng chống HIV/AIDS

1.312.710

919.760

867.163

1.234.936

343.098

4.677.668

1

Tăng cường năng lực nguồn nhân lực tham gia công tác PC HIV/AIDS

312.710

319.760

327.163

334.936

343.098

1.637.668

2

Đầu tư trang thiết bị cơ shạ tầng cho hoạt động xét nghiệm và điều trị HIV/AIDS

1.000.000

600.000

540.000

900.000

0

3.040.000

 

Tổng

25.828.618

27.807.736

30.347.712

34.045.909

35.635.065

153.665.040

 

PHỤ LỤC 2

TỔNG NHU CẦU KINH PHÍ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS GIAI ĐOẠN 2016-2020

ĐVT: 1000đ

TT

Nội dung

2016

2017

2018

2019

2020

Tổng

I

Tng nhu cu cho các hoạt động

25.828.618

27.807.736

30.347.712

34.045.909

35.635.065

153.665.040

1

Dự phòng lây nhiễm HIV

14.217.562

15.094.712

16.031.564

17.035.178

18.591.483

80.970.498

2

Chăm sóc điều trị HIV và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con

9.866.076

11.347.984

12.990.046

15.302.512

16.212.141

65.718.760

3

Giám sát theo dõi đánh giá chương trình

432.270

445.280

458.939

473.282

488.343

2.298.114

4

Tăng cường năng lực hệ thống png chống HIV/AIDS

1.312.710

919.760

867.163

1.234.936

343.098

4.677.668

II

Khnăng huy động được

22.351.146

24.604.819

24.618.765

27.643.976

29.884.991

129.103.697

1

Ngân sách Trung ương

0

0

3.757.051

4.144.202

4.719.510

12.620.763

2

Ngân sách viện tr

12.024.928

13.559.265

0

0

0

25.584.193

3

Bảo hiểm y tế/người dân chi trả

10.326.218

11.045.554

20.861.714

23.499.775

25.165.481

90.898.741

III

Kinh phí còn lại do ngân sách địa phương hỗ trợ (III = I - II)

3.477.472

3.202.917

5.728.947

6.401.933

5.750.074

24.561.342

 

PHỤ LỤC 3

KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS GIAI ĐOẠN 2016-2020 DO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG HỖ TRỢ

ĐVT: 1000đ

Hoạt động

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tổng

Tng kinh phí

3.477.472

3.202.917

5.728.947

6.401.933

5.750.074

24.561.342

I. Dự phòng lây nhiễm HIV

Tổng

1.091.390

1.153.379

3.292.974

3.455.687

3.638.526

12.631.955

Thông tin giáo dục truyền thông thay đổi hành vi dự phòng lây nhiễm HIV

402.511

427.379

451.661

477.379

502.553

2.261.483

Chương trình can thiệp nhóm nghiện chích ma túy

0

0

1.222.455

1.241.570

1.260.146

3.724.171

Chương trình can thiệp nhóm phnữ mại dâm, nam quan hệ tình dục đồng giới

57.841

61.209

572.601

632.758

697.879

2.022.288

Chương trình Methadone

321.477

337.718

354.780

372.704

404.232

1.790.911

Chương trình tư vấn xét nghiệm HIV

309.561

327.072

691.476

731.276

773.716

2.833.102

II. Giám sát dịch HIV/AIDS, theo dõi và đánh giá chương trình

Tổng

432.270

445.280

458.939

473.282

488.343

2.298.114

Giám sát phát hiện

113.475

117.775

122.289

127.030

132.007

612.577

Giám sát trọng điểm lồng ghép hành vi

55.964

57.034

58.157

59.337

60.575

291.066

Lập bản đđiểm nóng

52.023

53.615

55.286

57.040

58.883

276.846

Quản lý chất lượng phòng xét nghiệm

33.075

34.729

36.465

38.288

40.203

182.760

Theo dõi vá đánh giá chương trình

67.344

70.519

73.853

77.354

81.030

370.100

Điều tra chuyên biệt

110.389

111.609

112.889

114.233

115.645

564.765

III. Chăm sóc điu trị HIV và dự phòng lây truyền HIV tmẹ sang con

Tổng

641.102

684.499

1.109.871

1.238.027

1.280.107

4.953.605

Xét nghiệm CD4 cho BN HIV/AIDS

322.728

355.735

657.465

761.988

770.073

2.867.988

Điều trị nhim trùng cơ hội cho BN HIV/AIDS

46.359

49.891

53.692

57.780

70.602

278.324

Cung cấp sữa thay thế cho trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm HIV

16.220

17.961

132.585

146.806

162.551

476.122

Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ tham gia công tác chăm sóc điều trị người nhiễm HIV/AIDS

255.796

260.912

266.130

271.452

276.881

1.331.171

IV. Tăng cường năng lực hệ thng PC AIDS

Tổng

1.312.710

919.760

867.163

1.234.936

343.098

4.677.668

Tăng cường năng lực cho nguồn nhân lực phòng chống HIV/AIDS

312.710

319.760

327.163

334.936

343.098

1.637.668

Đu tư trang thiết bị và hệ thống cơ sở hạ tầng

1.000.000

600.000

540.000

900.000

0

3.040.000