Quyết định 2281/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 2281/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Dương Tất Thắng |
Ngày ban hành: | 05/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2281/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 05 tháng 7 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 899/SXD-VP ngày 03/5/2019, Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số 787/SKHCN-TĐC ngày 27/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ 38 (ba mươi tám) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 3559/QĐ-UBND ngày 27/11/2018 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, Trung tâm Thông tin - Công báo - Tin học tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2281/QĐ-UBND ngày 05/7/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Chuyển đổi Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III của cá nhân nước ngoài |
25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh) |
150.000 đồng/chứng chỉ |
- Luật Xây dựng năm 2014. - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. - Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng. - Quyết định số 1155/QĐ-BXD ngày 22/8/2018 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. - Quyết định số 970/QĐ-BXD ngày 21/9/2017 của Bộ Xây dựng |
2 |
Cấp Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III |
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Như trên |
- 300.000 đồng/chứng chỉ - Chi phí sát hạch do Sở Xây dựng địa phương tổ chức: 450.000 đồng/lượt sát hạch. |
Như trên |
3 |
Cấp nâng hạng Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân hạng II, III |
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Như trên |
Như trên |
Như trên |
4 |
Điều chỉnh, bổ sung Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân hạng II, III |
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Như trên |
- 150.000 đồng/chứng chỉ. - Chi phí sát hạch do Sở Xây dựng địa phương tổ chức: 450.000 đồng/lượt sát hạch |
Như trên |
5 |
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân hạng II, III (đối với trường hợp bị thu hồi quy định tại điểm b, c, d Khoản 2 Điều 44a Nghị định số 100/2018/NĐ-CP: do giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề; cho thuê, cho mượn, thuê, mượn hoặc cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề; sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề) |
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Như trên |
- 300.000 đồng/chứng chỉ - Chi phí sát hạch do Sở Xây dựng địa phương tổ chức; 450.000 đồng/lượt sát hạch |
Như trên |
6 |
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng, hết hạn) |
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Như trên |
- 150.000 đồng/chứng chỉ - Chi phí sát hạch do Sở Xây dựng địa phương tổ chức: 450.000 đồng/lượt sát hạch |
Như trên |
7 |
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân hạng II, III do lỗi của cơ quan cấp |
05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Như trên |
Không |
Như trên |
8 |
Cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III |
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Như trên |
1.000.000 đồng/chứng chỉ |
Như trên |
9 |
Cấp lại Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III |
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Như trên |
500.000 đồng/chứng chỉ |
Như trên |
10 |
Điều chỉnh, bổ sung Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III (về lĩnh vực hoạt động và hạng) |
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Như trên |
Như trên |
Như trên |
11 |
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước) |
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Như trên |
Theo quy định tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở. |
- Luật Xây dựng năm 2014. - Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng. - Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình. - Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. |
12 |
Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh |
* Đối với công trình cấp II, III: 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. * Đối với các công trình còn lại: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Như trên |
Theo quy định tại Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng. |
Như trên |
13 |
Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh |
* Đối với thẩm định dự án/dự án điều chỉnh: - 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với dự án nhóm B. - 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với dự án nhóm C. * Đối với thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh: - 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với dự án nhóm B. - 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với dự án nhóm C. |
Như trên |
Theo quy định tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở. |
- Luật Xây dựng năm 2014. - Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng. - Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng. - Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình. - Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. |
14 |
Cấp Giấy phép xây dựng (giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
- Đối với công trình: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Đối với nhà ở: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Như trên |
- Đối với công trình: 130.000 đ; - Đối với nhà ở: 60.000 đ. |
- Luật Xây dựng năm 2014. - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng. - Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 19/4/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng và cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh. |
15 |
Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại Giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng, công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
* Điều chỉnh giấy phép xây dựng: - Đối với công trình: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Đối với nhà ở: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. * Gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Như trên |
15.000 đ. |
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 . - Luật Xây dựng năm 2014. - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng. - Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 19/4/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng và cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh. |
16 |
Cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam (thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C) |
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Như trên |
2.000.000 đồng/Giấy phép. |
- Luật Xây dựng năm 2014. - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam. - Thông tư 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu lệ phí cấp chứng chỉ hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng và lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài. - Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng |
17 |
Điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam (thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C) |
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Như trên |
2.000.000 đồng/Giấy phép. |
Như trên |
1 |
Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh quy định tại Khoản 5 Điều 9 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP |
32 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Như trên |
Không |
- Luật Nhà ở năm 2014. - Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở. - Thông tư số: 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP . - Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. |
2 |
Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh quy định tại Khoản 6 Điều 9 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP |
Như trên |
Như trên |
Không |
Như trên |
3 |
Lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP |
30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đăng ký làm chủ đầu tư. |
Như trên |
Không |
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở. - Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2016/NĐ-CP của Chính phủ. - Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. |
4 |
Thẩm định giá bán, thuê mua, thê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh |
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Như trên |
Không |
- Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội. - Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội. - Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. |
5 |
Thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp tỉnh |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người thuê nhà ở công vụ. |
Như trên |
Không |
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở. - Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ. (Điều 9 Khoản 3). - Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. |
6 |
Cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước. |
30 ngày kể từ ngày đơn vị quản lý vận hành nhà ở nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải xét duyệt, tổ chức chấm điểm thì thời hạn giải quyết là không quá 60 ngày |
Như trên |
Không |
- Luật Nhà ở năm 2014. - Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở. - Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2016/NĐ-CP của Chính phủ. - Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. |
7 |
Cho thuê nhà ở sinh viên thuộc sở hữu nhà nước |
30 ngày kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Như trên |
Không |
Như trên |
8 |
Cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước |
Như trên |
Như trên |
Không |
Như trên |
9 |
Bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước |
45 ngày kể từ ngày đơn vị quản lý vận hành nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Như trên |
Không |
Như trên |
10 |
Thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, thuê mua |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Như trên |
Không |
- Luật Nhà ở năm 2014. - Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở. - Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh, vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. |
1 |
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do UBND cấp tỉnh, cấp huyện quyết định việc đầu tư |
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Như trên |
Không |
- Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014. - Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản. - Quyết định số 832/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế và bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. |
2 |
Cấp mới Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thi sát hạch). |
Như trên |
200.000 đồng/chứng chỉ. |
- Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014. - Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản. - Thông tư 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản. - Quyết định số 832/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế và bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. |
3 |
Cấp lại (cấp đổi) Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai hoặc lý do bất khả kháng hoặc cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do hết hạn (hoặc gần hết hạn) |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Như trên |
200.000 đồng/chứng chỉ. |
Như trên |
1 |
Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh |
19 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Như trên |
Theo quy định tại Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị. |
- Luật Xây dựng năm 2014. - Luật Quy hoạch đô thị năm 2009. - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị. - Quyết định số 835/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới; được chuẩn hóa; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. - Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 19/4/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng và cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh. |
2 |
Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh |
24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Như trên |
Như trên |
Như trên |
3 |
Giới thiệu địa điểm xây dựng công trình (đầu tư) |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Như trên |
Không |
- Luật Xây dựng năm 2014. - Luật Quy hoạch đô thị năm 2009. - Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định và phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị. |
4 |
Thẩm định tổng mặt bằng sử dụng đất xây dựng công trình (dự án đầu tư) |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Như trên |
Theo quy định tại Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2013 của Bộ Xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng. |
- Luật Xây dựng năm 2014. - Luật Quy hoạch đô thị năm 2009. - Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định và phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; - Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù. - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN: 01/2008/BXD; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật QCVN 07:2016/BXD. - Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 19/4/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng và cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh. |
1 |
Bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng đối với cá nhân khác không thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng |
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Như trên |
Không |
- Luật Giám định tư pháp năm 2012. - Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng. - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. - Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư xây dựng. - Quyết định số 833/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng, giám định tư pháp xây dựng, kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. |
2 |
Đăng ký công bố thông tin người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc đối với các cá nhân, tổ chức không thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng, văn phòng giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép hoạt động |
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Như trên |
Không |
Như trên |
3 |
Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức giám định tư pháp xây dựng đối với cá nhân, tổ chức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã tiếp nhận đăng ký, công bố thông tin |
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Như trên |
Không |
Như trên |
1 |
Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành |
10 ngày kể từ khi kết thúc kiểm tra. |
Như trên |
Không (chi phí để thực hiện được tính trong tổng mức đầu tư và do Chủ đầu tư thanh toán theo thực tế). |
- Luật Xây dựng năm 2014. - Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng. - Quyết định số 833/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính dược sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng, giám định tư pháp xây dựng, kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. |
Quyết định 837/QĐ-BXD năm 2020 về thành lập Ban soạn thảo và Tổ biên tập Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 24/06/2020 | Cập nhật: 08/07/2020
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/10/2019 | Cập nhật: 13/11/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 15/10/2019 | Cập nhật: 25/10/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về định mức và mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 29/2015/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/11/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về việc xét, công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/11/2019 | Cập nhật: 06/10/2020
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/10/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/11/2019 | Cập nhật: 05/12/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/10/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Quy chế Phối hợp quản lý người nước ngoài cư trú, hoạt động trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 23/09/2019 | Cập nhật: 27/09/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/10/2019 | Cập nhật: 30/10/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về sản xuất, cung cấp, sử dụng nước sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/09/2019 | Cập nhật: 27/09/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 13/11/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND sửa đổi điểm c khoản 5 Điều 8 quy định về sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 04/2018/QĐ-UBND Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/11/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/09/2019 | Cập nhật: 03/12/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí và mức chi cụ thể thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung Quy chế tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 03/09/2019 | Cập nhật: 23/09/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về sửa đổi một số điều của Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và một số lễ nghi sinh hoạt cộng đồng khác trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định 74/2013/QĐ-UBND Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thuỷ lợi và điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/10/2019 | Cập nhật: 22/10/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, cung cấp và khai thác thông tin, dịch vụ trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 19/10/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố và quận huyện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/08/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức hội đặc thù trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Lâm nghiệp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 16/07/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bộ đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” dùng cho sản phẩm nước mắm kèm theo Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2019 | Cập nhật: 06/07/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/05/2019 | Cập nhật: 17/08/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 20/06/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 10/06/2019 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Quy trình bầu cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố được tổ chức thành cuộc bầu cử riêng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 23/05/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị Di tích Văn hóa Óc Eo trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 12/12/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí thôn, bản, xóm đạt chuẩn nông thôn mới thuộc các xã đặc biệt khó khăn khu vực vùng núi, vùng bãi ngang ven biển tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 18/07/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1568/2017/QĐ-UBND và bãi bỏ khoản 2, Điều 1, Quyết định 12/2019/QĐ-UBND bổ sung quyết định 1568/2017/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo Nghị định 02/2017/NĐ-CP Ban hành: 15/05/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2019 Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 29/06/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 16/08/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Quy chế rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 06/06/2019 | Cập nhật: 17/06/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thôn, Khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ định giá đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về hạn mức bình quân diện tích đất ở và đất sản xuất đối với hộ gia đình vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/05/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về quy chế phối hợp thực hiện hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giữa các sở, ban, ngành với Liên hiệp Hội và các hội thành viên Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đổi mới công nghệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 63/2014/QĐ-UBND Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 05 năm (2015-2019) Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 16/04/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong thực hiện thu hồi đất đối với dự án đầu tư không đưa đất vào sử dụng, chậm tiến độ sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và dự án đầu tư chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu tư trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Yên Mỹ trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 01/04/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 26/08/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 62/2007/QĐ-UBND về Quy chế phân công trách nhiệm và phối hợp thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại giữa các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 29/03/2019
Quyết định 3559/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 27/11/2018 | Cập nhật: 23/01/2019
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 16/08/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 04/2004/CT-UB về tăng cường công tác quản lý khách nước ngoài, Việt kiều lưu trú tại khách sạn Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Quyết định 3559/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Vườn quốc gia Bái Tử Long đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/09/2018 | Cập nhật: 02/12/2019
Quyết định 1155/QĐ-BXD năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Nghị định 100/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 3559/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 14/05/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 970/QĐ-BXD năm 2017 Quy định về chi phí sát hạch phục vụ cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Thông tư 05/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 79/QĐ-BXD năm 2017 công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Thông tư 209/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Thông tư 172/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng Ban hành: 27/10/2016 | Cập nhật: 27/10/2016
Quyết định 832/QĐ-BXD năm 2016 công bố thủ tục hành chính được thay thế và bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 835/QĐ-BXD năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; được chuẩn hóa; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 833/QĐ-BXD năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng, giám định tư pháp xây dựng, kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 837/QĐ-BXD năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; được thay thế; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 838/QĐ-BXD năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 13/07/2016
Thông tư 14/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Thông tư 20/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 13/07/2016
Nghị định 62/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 02/07/2016
Nghị định 99/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Thông tư 09/2015/TT-BXD hướng dẫn việc quản lý sử dụng nhà ở công vụ do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 28/01/2016
Thông tư 11/2015/TT-BXD quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 28/01/2016
Nghị định 76/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 03/11/2015
Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 10/11/2015
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 3559/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 970/QĐ-BXD năm 2014 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật giám định tư pháp do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Thông tư 04/2014/TT-BXD hướng dẫn về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Thông tư 01/2013/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 08/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 838/QĐ-BXD phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Xây dựng giai đoạn 2011-2020 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 832/QĐ-BXD năm 2012 về Chương trình hành động của ngành Xây dựng thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020 và Phương hướng, nhiệm vụ phát triển đất nước 5 năm 2011-2015 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 79/QĐ-BXD năm 2011 về Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật và hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 19/03/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 970/QĐ-BXD năm 2009 về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Cơ khí xây dựng thuộc Bộ Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 02/10/2009 | Cập nhật: 10/10/2009
Quyết định 838/QĐ-BXD năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 18/08/2009