Quyết định 3559/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Vườn quốc gia Bái Tử Long đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 3559/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Đặng Huy Hậu |
Ngày ban hành: | 11/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3559/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 11 tháng 9 năm 2018 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về việc tổ chức quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
Căn cứ Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1296/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 173/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Vân Đồn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 4206/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành nông, lâm nghiệp và thủy lợi tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 199/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 1418/QĐ-UBND ngày 04/7/2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Văn bản số 2093/TCLN-ĐDPH ngày 08/12/2017 của Tổng cục Lâm nghiệp về góp ý Báo cáo Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Vườn quốc gia Bái Tử Long đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Ban quản lý Vườn quốc gia Bái Tử Long tại Văn bản số 268/VQG-KH ngày 13/7/2018, của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 2747/BCTĐ-KHĐT ngày 31/8/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Vườn quốc gia Bái Tử Long đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, với những nội dung sau:
1. Quan điểm phát triển
- Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Vườn quốc gia Bái Tử Long giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến 2030 phải đảm bảo tuân thủ theo chính sách pháp luật hiện hành của Nhà nước, phù hợp với tình hình thực tế của Vườn quốc gia, huyện Vân Đồn và của tỉnh Quảng Ninh;
- Đảm bảo quy hoạch phải kết hợp hài hòa giữa các nhiệm vụ bảo vệ tài nguyên, nghiên cứu khoa học, du lịch sinh thái, nhằm phát huy những giá trị về cảnh quan và đa dạng sinh học mà không làm mất đi tính độc đáo, nguyên vẹn của các hệ sinh thái Vườn quốc gia, đảm bảo phát triển bền vững;
- Để đảm bảo sự phát triển bền vững, quy hoạch Vườn quốc gia phải coi trọng nhiệm vụ hỗ trợ sinh kế và không làm tổn hại đến lợi ích trước mắt cũng như lâu dài, hoặc thay đổi căn bản đến bản sắc văn hóa truyền thống của cộng đồng dân cư, thu hút người dân trong khu vực vào các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng;
- Các hạng mục quy hoạch phải căn cứ vào tình hình thực tế của Vườn quốc gia và định hướng phát triển kinh tế xã hội ở địa phương; quy hoạch không gian phải đảm bảo đồng bộ, hài hòa với cảnh quan, tôn trọng bản sắc văn hóa của người dân sở tại.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu chung
Xác định được phạm vi, quy mô ranh giới, làm cơ sở để quản lý, bảo tồn và phát triển bền vững Vườn quốc gia Bái Tử Long, đảm bảo việc khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, giá trị đa dạng sinh học, cảnh quan và dịch vụ môi trường; bảo tồn nguyên vẹn đa dạng các loài động thực vật rừng, biển và các hệ sinh thái, đảm bảo duy trì các tiêu chí của Vườn di sản ASEAN trên cơ sở hài hòa lợi ích phát triển kinh tế xã hội ở địa phương; phát triển rừng, tăng diện tích, chất lượng rừng trên các đảo, góp phần đảm bảo các mục tiêu chiến lược phát triển hệ thống rừng đặc dụng của tỉnh và trên phạm vi cả nước.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Bảo vệ nguyên trạng diện tích rừng, biển hiện có; triển khai các hoạt động khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng trên toàn bộ diện tích đất trống có cây gỗ tái sinh (trạng thái IB, IC); làm giàu và cải tạo trạng thái rừng phục hồi kém chất lượng bằng cây bản địa;
- Triển khai việc xác định ranh giới, cắm mốc trên thực địa với những khu vực có phần đất liền nằm liền kề, giáp ranh với các phân khu trong Vườn quốc gia; phân định ranh giới Vườn quốc gia trên biển cũng như trong các phân khu chức năng bảo tồn biển.
- Bảo tồn nguyên vẹn tài nguyên thiên nhiên, duy trì và phát triển bền vững các tiêu chí của Vườn di sản ASEAN.
- Triển khai thực hiện các nội dung của quy hoạch cơ sở hạ tầng, du lịch sinh thái theo phương án, dự án, kế hoạch được phê duyệt, đảm bảo đủ điều kiện cho Ban quản lý Vườn quốc gia hoạt động.
3. Nội dung quy hoạch
3.1. Quy hoạch sử dụng đất
- Điều chỉnh giảm 500 ha trong tổng diện tích Vườn quốc gia; vị trí, tọa độ và diện tích các khu vực điều chuyển ra khỏi ranh giới Vườn quốc gia Bái Tử Long chi tiết theo các Phụ lục 01, 02, 03, 04, 05, 06 và 07 kèm theo.
- Tổng diện tích Vườn quốc gia Bái Tử Long sau điều chuyển là 15.283 ha, trong đó: Diện tích các đảo nổi 5.702,26 ha, diện tích phần biển 9.580,74 ha. Quy hoạch phần đảo nổi thành 03 phân khu: Phân khu Bảo vệ nghiêm ngặt 3.464,35 ha; phân khu Phục hồi sinh thái 1.964,2 ha; phân khu dịch vụ hành chính 273,71 ha.
(Chi tiết Quy hoạch sử dụng đất các phân khu theo Biểu số 01 kèm theo).
3.2. Quy hoạch về không gian phân khu chức năng
3.2.1. Phân khu Bảo vệ nghiêm ngặt
a) Phần đảo nổi:
Tổng diện tích Quy hoạch phân khu Bảo vệ nghiêm ngặt là 3.464,35 ha (giảm 600,5 ha so với kỳ quy hoạch trước), chiếm 60,8% diện tích phần đảo và 22,7 % tổng diện tích Vườn quốc gia, tập trung phần lớn trên đảo Ba Mùn và đảo Trà Ngọ lớn.
(Chi tiết Quy hoạch phân khu Bảo vệ nghiêm ngặt theo Biểu số 02 kèm theo)
b) Phần biển:
Các khu vực biển có diện tích 1.090 ha, bao gồm:
- Khu vực 1: Toàn bộ vùng biển mặt ngoài đảo Ba Mùn, tính từ cột đèn Cửa Đối lên Cửa Vành và kéo xuống cực nam trạm Kiểm lâm Lách Chè; diện tích 450 ha.
Khu vực này bao gồm toàn bộ hệ sinh thái rạn san hô phân bố rải rác tại mặt Đông đảo Ba Mùn, rừng ngập mặn tại vụng Cái Quýt và hệ sinh thái bãi triều đá. Khu vực này là bãi đẻ và nơi sinh trưởng, phát triển của ấu trùng, giống của các loài hải sản quý hiếm như: Ngán, cua Bùn, các loài tôm và các loài cá nổi như cá Đục, cá Đối...; đồng thời là nơi sinh sống của hầu hết các loài nhuyễn thể với mật độ và trữ lượng cao nhất vùng. Các rạn san hô ven bờ tại mặt Đông đảo Ba Mùn được bảo tồn nguyên trạng nhằm duy trì khả năng tự phục hồi.
- Khu vực 2: Vùng biển quanh dãy đảo từ đảo Máng Hà Bắc kéo dài đến Máng Hà Nam, Cái Đé, Ông Bụt, Di to, Di con; diện tích 240 ha.
- Khu vực 3: Vùng biển quanh đảo Mang Khơi; diện tích 240 ha.
- Khu vực 4: Vùng biển quanh đảo Đá Ấy; diện tích 70 ha.
- Khu vực 5: Vùng biển quanh bãi Rùa đẻ; diện tích 50 ha.
- Khu vực 6: Vùng biển xung quanh hòn Vành con. Diện tích 20ha
3.2.2. Phân khu Phục hồi sinh thái
a) Phần đảo nổi:
Tổng diện tích phân khu phục hồi sinh thái phần đảo nổi được quy hoạch 1.964,2 ha (giảm 95,9 ha so với kỳ quy hoạch trước), chiếm 34,4% diện tích phần đảo và 12,8 % tổng diện tích Vườn quốc gia,. Vị trí phân khu Phục hồi sinh thái bao gồm chủ yếu các đảo: Soi Nhụ, Đông Ma, Trà Ngọ nhỏ, Trà Ngọ lớn, và đảo Lỗ Hố. Phần lớn diện tích phân khu phục hồi sinh thái nằm trên địa phận 3 xã Hạ Long, Minh Châu và Vạn Yên.
(Chi tiết Quy hoạch phân khu Phục hồi sinh thái theo Biểu số 03 kèm theo)
b) Phần mặt biển
Phần biển thuộc phân khu Phục hồi sinh thái bao gồm toàn bộ phần diện tích mặt biển bao bọc xung quanh hệ thống các đảo nổi của Vườn quốc gia được quy hoạch là phân khu Phục hồi sinh thái, trừ các khu vực thuộc phân khu Bảo vệ nghiêm ngặt và phân khu phát triển.
3.2.3. Phân khu Dịch vụ hành chính
a) Phần đảo nổi
Tổng diện tích phân khu Dịch vụ hành chính được quy hoạch là 273,71 ha, nằm chủ yếu trên đảo Minh Châu, đảo Ba Mùn và một phần đất liền thuộc xã Hạ Long. Phân khu Dịch vụ hành chính được bố trí tại 03 khu vực như sau:
- Khu vực I: Diện tích 1,0 ha, thuộc đất liền xã Hạ Long.
- Khu vực II: Diện tích 270,71 ha, thuộc đảo Minh Châu, xã Minh Châu.
- Khu vực III: Diện tích 2,0 ha, nằm trên đảo Ba Mùn, xã Minh Châu.
(Chi tiết Quy hoạch phân khu Dịch vụ hành chính theo Biểu số 04 kèm theo)
b) Phân khu phát triển (phần biển):
Bao gồm toàn bộ diện tích phần biển bao quanh các khu vực đảo Sậu Đông, Hòn Đối, đảo Trà Ngọ nhỏ, phía tây núi Cái Lim, đảo Soi Nhụ, vụng Ổ Lợn, và khu vực biển xung quanh đảo Minh Châu, cụ thể như sau:
- Khu vực 1: Vùng biển xung quanh đảo Hòn Sậu Đông.
- Khu vực 2: Vùng biển xung quanh đảo Hòn Vành.
- Khu vực 3: Vùng biển xung quanh đảo Hòn Chín.
- Khu vực 4: Vùng biển xung quanh đảo Đông Ma.
- Khu vực 5: Vùng biển xung quanh đảo Trà Ngọ nhỏ kéo dài xuống Soi Nhụ, Cống Lão Vọng, Lỗ Hố.
- Khu vực 6: Vùng biển tính từ cột điện hạ cáp ngầm tại vụng Cái Quýt xuống tới Cửa Đối.
- Khu vực 7: Toàn bộ vùng biển xã Minh Châu, trừ vùng biển trước bãi Rùa đẻ.
3.3. Quy hoạch bảo tồn và phát triển các hệ sinh thái của Vườn quốc gia
3.3.1. Bảo vệ rừng
- Đối tượng: Toàn bộ diện tích rừng hiện có tại Vườn quốc gia, bao gồm rừng tự nhiên và rừng trồng ở cả 3 phân khu: Bảo vệ nghiêm ngặt, Phục hồi sinh thái và Dịch vụ hành chính;
- Khối lượng: Tổng diện tích bảo vệ rừng 4.195,19 ha, trong đó rừng tự nhiên là 4.034,12 ha và rừng trồng là 161,07 ha.
- Biện pháp: Do điều kiện biển đảo, toàn bộ diện tích rừng trên đảo sẽ được giao cho lực lượng kiểm lâm Vườn quốc gia quản lý, thông qua việc phân công nhiệm vụ cụ thể cho các trạm bảo vệ rừng.
3.3.2. Phát triển rừng
- Đối tượng: Là diện tích rừng thuộc nhóm IC, IB, có mật độ cây tái sinh có thể tự phục hồi rừng tại phân khu Phục hồi sinh thái và phân khu Dịch vụ hành chính. Riêng diện tích đất trống có cây gỗ tái sinh tại phân khu Bảo vệ nghiêm ngặt được đưa vào bảo vệ, không tác động nhằm phục hồi tự nhiên lớp thảm thực vật, đồng thời, tạo không gian dinh dưỡng cho một số loài động vật;
- Mục đích: Phục hồi trạng thái đất trống có cây gỗ tái sinh rải rác (trạng thái IC), cây bụi (IB) có điều kiện xúc tiến tái sinh tự nhiên để rừng phục hồi trở thành rừng tự nhiên;
- Khối lượng: Tổng diện tích khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên là 1.242,44 ha.
3.3.3. Theo dõi diễn biến tài nguyên rừng
Hàng năm tổ chức thực hiện công tác điều tra, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng trong phạm vi Vườn quốc gia nhằm đánh giá biến động về diện tích các dạng sinh cảnh, các loại rừng và đất lâm nghiệp.
3.3.4. Bảo vệ và phát triển các hệ sinh thái biển
- Đối với vùng biển trong phân khu Bảo vệ nghiêm ngặt: Triển khai các hoạt động nhằm quản lý, bảo tồn theo hướng duy trì tính nguyên vẹn của các hệ sinh thái biển đặc trưng như rạn san hô, cỏ biển, đồng thời nghiêm cấm mọi hoạt động gây tổn hại và tác động tiêu cực tới tài nguyên biển;
- Đối với vùng biển trong phân khu Phục hồi sinh thái: Triển khai các hoạt động nhằm quản lý, bảo tồn theo hướng giảm thiểu các tác động tiêu cực tới các hệ sinh thái biển đặc trưng như rạn san hô, cỏ biển, đồng thời nghiêm cấm mọi hoạt động gây tổn hại và tác động tiêu cực tới tài nguyên biển.
- Đối với vùng biển trong phân khu phát triển:
+ Nghiêm cấm toàn bộ các hoạt động khai thác mang tính hủy diệt, các hoạt động làm tổn hại nghiêm trọng đến sinh vật biển, bao gồm các hoạt động như: Khai thác nguồn lợi thủy sản bằng lưới kéo và các nghề, công cụ khác có tính hủy diệt nguồn lợi và môi trường sống của các loài thủy sinh vật; khai thác, đập phá hoặc thả neo trên các rạn san hô, thảm cỏ biển, trừ trường hợp bất khả kháng; xả thải các chất thải, nước thải;
+ Hoạt động được triển khai nhưng cần có các điều kiện ràng buộc, như: Khai thác, nuôi trồng thủy hải sản, khai thác các nguồn thủy hải sản bằng nghề theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đảm bảo không gây tổn hại đến các loài thủy sinh vật và môi trường sống của chúng; Tàu du lịch hoạt động trong khu bảo tồn biển phải tuân thủ các quy định về bảo vệ các loại thủy sinh; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ du lịch phải được cấp thẩm quyền phê duyệt và đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.
3.3.5. Bảo tồn đa dạng sinh học
- Đánh giá giá trị tài nguyên và đa dạng sinh học của Vườn quốc gia làm cơ sở xây dựng kế hoạch hàng năm phục vụ cho quá trình thực hiện việc bảo tồn và phát triển rừng tại Vườn quốc gia Bái Tử Long; xem xét và nghiên cứu mối quan hệ giữa các nhân tố phát sinh, tác động đến hệ động, thực vật rừng và môi trường sinh thái. Một số nội dung, đề tài đề xuất triển khai trong kỳ quy hoạch này gồm:
(1) Nghiên cứu đa dạng sinh học, xây dựng danh mục thành phần các loài động thực vật trong Vườn quốc gia; lập bản đồ phân bố một số loài quan trọng và có giá trị bảo tồn nguồn gen.
(2) Nghiên cứu đánh giá tác động của việc nhân nuôi, thả động vật rừng hoang dã lên các đảo nổi trong Vườn quốc gia, sự phù hợp và những rủi ro phát sinh.
(3) Tiếp tục triển khai việc nghiên cứu về các loài thực vật quý, thực vật bản địa, cây có giá trị làm thuốc, bảo tồn nguồn gen quý tại Vườn quốc gia.
(4) Giám sát đa dạng sinh học, xây dựng các giải pháp bảo tồn những loài có nguy cơ bị suy giảm, loài có giá trị bảo tồn nguồn gen trong khu vực.
(5) Triển khai nghiên cứu khoa học cơ bản: Điều tra cơ bản đánh giá hiện trạng các hệ sinh thái rừng, biển, tùng, áng trong Vườn quốc gia Bái Tử Long.
(6) Nghiên cứu thực nghiệm và ứng dụng nhằm phục hồi, cứu hộ, bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản của Vườn quốc gia Bái Tử Long, phục vụ bảo tồn, tham quan du lịch. Đối tượng nghiên cứu là rạn san hô, thảm cỏ biển, rong biển, rừng ngập mặn, động vật biển. Trên cơ sở khoa học về các nguồn tài nguyên biển, nghiên cứu đề xuất thành lập Khu bảo tồn biển cấp tỉnh cho diện tích biển của Vườn quốc gia. Từ đó có cơ sở pháp lý để hợp tác với các doanh nghiệp trong việc xây dựng bảo tàng sống các loài sinh vật biển cho du khách tham quan.
- Tập huấn, đào tạo
Ưu tiên triển khai theo các nội dung, chủ đề sau: Ứng dụng công nghệ GIS trong theo dõi diễn biến tài nguyên rừng; nghiên cứu, giám sát đa dạng sinh học; đào tạo ngoại ngữ (Tiếng Anh, tiếng Trung quốc), cấp chứng chỉ, đảm bảo giao tiếp, phục vụ thiết thực cho hoạt động của Vườn quốc gia.
3.4. Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng
Thực hiện theo Quyết định 339/QĐ-UBND ngày 02/02/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Vườn quốc gia Bái Tử Long giai đoạn 2015 - 2020, bao gồm:
3.4.1. Công trình dân dụng
- Xây dựng công trình hạ tầng tại khuôn viên văn phòng Vườn quốc gia Bái Tử Long thôn 8 xã Hạ Long và khu văn phòng 2 tại xã Minh Châu, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh;
- Trụ sở Trạm kiểm lâm Sậu Nam;
- Vườn ươm: Xây dựng vườn ươm tại khu vực xã Minh Châu;
- Vườn thực vật: Xây dựng vườn thực vật tại khu vực phục hồi sinh thái trên đảo Trà Ngọ lớn, diện tích khoảng 285 ha.
- Chòi canh lửa kết hợp ngắm cảnh du lịch: 02 chòi;
- Cầu tàu: Tại khu vực trạm kiểm lâm Lách Chè thuộc đảo Ba Mùn;
- Trạm dừng chân phục vụ du lịch sinh thái: 10 trạm:
+ 05 trạm dọc tuyến đường Ba Mùn đi Bà Biếng;
+ 03 trạm dọc tuyến khu vực Ổ Lợn đi Miếu Danh;
+ 02 trạm dọc tuyến Cái Lim đi Trà Thần;
- Điểm du lịch sinh thái: Tổng số có 06 điểm được xây dựng trong kỳ quy hoạch, trong đó 03 điểm tại đảo Ba Mùn, 01 điểm tại đảo Soi Nhụ, 02 điểm tại đảo Hòn Chín. Diện tích xây dựng 50 m2 mỗi điểm.
- Phao ranh giới Vườn quốc gia, thiết kế dạng phao xích rùa.
- Xây dựng 01 biển hiệu Vườn quốc gia, diện tích 32 m2.
3.4.2. Công trình hạ tầng kỹ thuật
Xây dựng đường tuần tra kết hợp du lịch sinh thái trên một số đảo của Vườn quốc gia, tổng chiều dài thiết kế là 14,2km, chiều rộng đường là 1,5m; trong đó: Trên đảo Sậu Nam: 9,7 km; trên đảo Ba Mùn: 4,5 km.
3.4.3. Công trình phân giới, cắm mốc trên thực địa và đất liền, trên biển
- Triển khai việc phân giới và cắm mốc các khu vực quy hoạch là vùng đệm trong của Vườn quốc gia, đảm bảo rõ ràng về ranh giới trên bản đồ và thực địa. Cụ thể gồm các khu vực: (1) Đảo Ba Mùn, (2) Khu vực xã Minh Châu, (3) Đảo Trà Ngọ lớn, (4) Đảo Lỗ Hố, (5) Đảo Soi Nhụ.
- Thả phao trên biển phân định ranh giới và phao phân khu.
3.5. Định hướng phát triển du lịch sinh thái
Các hoạt động du lịch sinh thái chủ yếu được xác định gồm:
- Tham quan, dã ngoại tìm hiểu đời sống động, thực vật hoang dã: Đi bộ trong rừng, ngắm cảnh, leo núi, lặn biển ngắm san hô, tắm biển, câu cá;
- Tham quan thắng cảnh hang động, tùng, áng; tàu nghỉ đêm trên biển.
- Nghiên cứu, tìm hiểu các hệ sinh thái, nghiên cứu đa dạng sinh học.
3.6. Định hướng cho thuê môi trường rừng
Khu vực dự kiến cho thuê và chi trả dịch vụ môi trường rừng gồm đảo Soi Nhụ và diện tích đảo quanh áng Cái Lim, diện tích cho thuê như sau:
- Khu vực đảo Soi Nhụ, diện tích khoảng 120 ha;
- Khu vực áng Cái Lim, diện tích khoảng 90 ha;
Thủ tục lập hồ sơ cho thuê và các hoạt động trong khu vực thuê môi trường rừng phải tuân thủ đúng những quy định hiện hành.
3.7. Quy hoạch vùng đệm
3.7.1. Phạm vi ranh giới vùng đệm
Phần đất liền, hải đảo bao gồm: Khu vực đất, mặt nước ven biển có cộng đồng dân cư thôn, cụm dân cư sinh sống và hoạt động sản xuất kinh doanh, sinh hoạt theo truyền thống; xác định theo ranh giới hành chính của các xã có diện rừng đặc dụng, các xã còn lại chỉ xác định phần giáp ranh với Vườn quốc gia theo ranh giới tiểu khu.
3.7.2. Quy mô vùng đệm
Vùng đệm Vườn quốc gia Bái Tử Long thuộc địa bàn quản lý hành chính của 5 xã: Bản Sen, Quan Lạn, Minh Châu, Hạ Long và Vạn Yên với tổng số 38 thôn tổng diện tích 16.743 ha. Vùng đệm được chia thành vùng đệm trong và vùng đệm ngoài, trong đó:
- Vùng đệm trong: Toàn bộ diện tích 500 ha điều chuyển ra khỏi Vườn quốc gia, bao gồm phần đất dân cư (của 4 thôn Nam Hải, Ninh Hải, Quang Trung và Tiền Hải của xã Minh Châu) và phần đất, rừng ở các khu vực điều chuyển;
- Vùng đệm ngoài: 34 thôn, tổng diện tích 16.243 ha, gồm: Khu vực có cộng đồng dân cư thôn sinh sống và hoạt động sản xuất kinh doanh, sinh hoạt theo truyền thống; khu vực diện tích các thôn liền kề với ranh giới ngoài của Vườn quốc gia.
3.7.3. Định hướng phát triển vùng đệm
- Hỗ trợ bằng ngân sách nhà nước (theo Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày 01/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011 - 2020):
+ Đối tượng: Là các thôn/bản thuộc vùng đệm trong và các thôn bản thuộc vùng đệm ngoài liền kề với ranh giới Vườn quốc gia;
+ Vốn hỗ trợ: 40 triệu đồng/thôn/năm;
- Một số chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế vùng đệm:
+ Xây dựng mô hình nông lâm kết hợp và chuyển giao kỹ thuật (lồng ghép với chương trình phát triển kinh tế - xã hội);
+ Tổ chức để người dân tham gia nhận khoán bảo vệ rừng đặc dụng và rừng phòng hộ;
+ Hỗ trợ người dân trong các hoạt động sản xuất lâm nghiệp, trồng rừng sản xuất theo Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 - 2020, trồng cây phân tán cung cấp gỗ, củi; chăn nuôi các loài gia súc, gia cầm, thủy sản, v.v...
4. Khái toán kinh phí thực hiện
- Tổng kinh phí dự kiến thực hiện quy hoạch 112,281 tỷ đồng, trong đó:
+ Giai đoạn 1 (từ năm 2018 - 2020) là 48,762 tỷ đồng;
+ Giai đoạn 2 (từ năm 2021 - 2025) là 46,659 tỷ đồng;
+ Giai đoạn 3 (từ năm 2026 - 2030) là 16,860 tỷ đồng.
- Dự kiến nguồn vốn đầu tư:
+ Vốn ngân sách nhà nước 110,031 tỷ đồng;
+ Vốn huy động khác 2,250 tỷ đồng.
5. Danh mục các dự án ưu tiên
- Dự án đóng mốc ranh giới các khu vực vùng đệm trong Vườn quốc gia;
- Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Vườn quốc gia, bao gồm: Khu Dịch vụ hành chính - khu văn phòng II; Trạm bảo vệ rừng; Bổ sung các hạng mục tại khu Dịch vụ hành chính ở xã Hạ Long; xây dựng biển hiệu Vườn quốc gia; đường tuần tra bảo vệ rừng, v.v... (Theo Quyết định số 339/QĐ-UBND ngày 02/02/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Vườn quốc gia Bái Tử Long giai đoạn 2015-2020);
- Dự án nghiên cứu khoa học về các hệ sinh thái trong Vườn quốc gia Bái Tử Long; thả phao phân định ranh giới và phân khu Bảo vệ nghiêm ngặt;
- Dự án phát triển du lịch sinh thái.
6. Các giải pháp thực hiện
6.1. Giải pháp tuyên truyền, giáo dục bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ môi trường
Thực hiện tuyên truyền, giáo dục, tạo sự chuyển biến về nhận thức, ý thức, trách nhiệm của cán bộ, nhân viên, doanh nghiệp, cộng đồng dân cư sống trong khu vực Vườn quốc gia và vùng đệm đối với công tác bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học và phát triển rừng bền vững; nâng cao nhận thức về bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng là trách nhiệm của Nhà nước và toàn xã hội.
6.2. Giải pháp về vốn
- Nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, vật chất thiết yếu và bảo đảm chi phí cho hoạt động của bộ máy Ban quản lý Vườn quốc gia, bảo vệ rừng, bảo tồn, theo dõi giám sát đa dạng sinh học, nghiên cứu khoa học, đào tạo nguồn nhân lực, tuyên truyền giáo dục bảo vệ rừng, cải thiện đời sống người dân trong rừng đặc dụng và vùng đệm;
- Huy động vốn của các doanh nghiệp thuê môi trường rừng để xây dựng cơ sở hạ tầng trong các khu vực hợp đồng thuê môi trường, như: Nhà dịch vụ, khu vui chơi giải trí, bãi đỗ xe, hệ thống cấp nước, thu gom và xử lý rác thải...
- Huy động các nguồn vốn viện trợ của các tổ chức nước ngoài để thực hiện các dự án, đề tài bảo tồn các loài động thực vật rừng và biển quý hiếm đe dọa bị tuyệt chủng, đào tạo các chuyên gia bảo tồn, cứu hộ động vật hoang dã, đào tạo sau đại học...
6.3. Về khoa học và công nghệ
- Áp dụng công nghệ tin học đặc biệt công nghệ GIS, thiết bị điện tử phục vụ nhu cầu nghiên cứu, theo dõi, cập nhật diễn biến tài nguyên rừng và đa dạng sinh học;
- Tăng cường đầu tư trang thiết bị hiện đại để áp dụng khoa học kỹ thuật mới phục vụ công tác nghiên cứu, đồng thời nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ kỹ thuật và quản lý của Ban quản lý Vườn quốc gia;
- Thực hiện điều tra, kiểm kê và đánh giá tình trạng loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật hiện hành về đa dạng sinh học.
6.4. Giải pháp về nguồn nhân lực và hợp tác quốc tế
- Triển khai các hoạt động đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn. Bên cạnh đó, cần mở rộng triển khai hình thức hợp tác quốc tế, đào tạo sau đại học, đào tạo về công nghệ thông tin và ngoại ngữ...
- Tiếp tục triển khai các hoạt động liên kết, tham gia phối hợp với mạng lưới các Vườn quốc gia, Khu bảo tồn biển trong khu vực và trên thế giới, thông qua đó phát huy và duy trì được những lợi thế về giá trị đa dạng sinh học và các hệ sinh thái đặc thù của địa phương.
6.5. Giải pháp về cơ chế, chính sách
- Về đất đai: Áp dụng các điều khoản liên quan đến giao khoán bảo vệ rừng, thực hiện đúng theo quy hoạch phê duyệt. Không triển khai cấp sổ đỏ diện tích đất của Vườn quốc gia quản lý cho người dân và diện tích rừng cho thuê môi trường thuộc phạm vi lâm phần của Vườn quốc gia;
- Về cơ chế chia sẻ lợi ích: Thu hút đầu tư từ các thành phần kinh tế khác để xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ vui chơi giải trí, du lịch sinh thái trong phân khu Dịch vụ hành chính, bảo tồn và nghiên cứu khoa học.
1. Ban Quản lý Vườn quốc gia Bái Tử Long
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và UBND huyện Vân Đồn tổ chức công bố công khai quy hoạch và quản lý chặt chẽ quy hoạch theo quy định;
- Xây dựng kế hoạch, đề án, dự án cụ thể hóa các nội dung quy hoạch và tổ chức triển khai thực hiện; đề xuất các phương án, các biện pháp bảo vệ, bảo tồn và phát triển Vườn quốc gia Bái Tử Long theo quy hoạch phê duyệt;
- Phối hợp chặt chẽ với UBND các xã nằm trong vùng lõi và vùng đệm Vườn quốc gia tổ chức xây dựng hệ thống quản lý bảo vệ tài nguyên rừng trên địa bàn quản lý và tổ chức các hoạt động tuyên truyền giáo dục, vận động quần chúng nhân dân tham gia tích cực vào quản lý bảo vệ, phát triển tài nguyên Vườn quốc gia;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan và UBND huyện Vân Đồn hoàn thiện các thủ tục giao lại diện tích 500 ha đã điều chuyển ra ngoài Vườn quốc gia để địa phương, đơn vị liên quan quản lý, sử dụng theo quy định.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo lĩnh vực ngành quản lý;
- Hướng dẫn Ban Quản lý Vườn quốc gia Bái Tử Long công tác bảo tồn và phát triển rừng bền vững và thực hiện các nội dung theo quy hoạch phê duyệt.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ban Quản lý Vườn quốc gia Bái Tử Long tham mưu cân đối, bố trí vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác để thực hiện có hiệu quả các nội dung của Quy hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản có liên quan.
4. Các Sở, ban, ngành khác
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Ban Quản lý Vườn quốc gia Bái Tử Long tổ chức triển khai thực hiện các nội dung theo Quy hoạch phê duyệt; quản lý các hoạt động văn hóa, du lịch, bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng, bảo vệ đa dạng sinh học, an ninh trật tự, bảo đảm an toàn xã hội và các lĩnh vực kinh tế - xã hội khác trong Vườn quốc gia.
5. Ủy ban nhân dân huyện Vân Đồn
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên địa bàn; có trách nhiệm phối hợp với Ban Quản lý Vườn quốc gia và các cơ quan chức năng để tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện tốt công tác bảo vệ, phát triển rừng và bảo tồn các hệ sinh thái trong Vườn quốc gia Bái Tử Long theo quy định của pháp luật;
- Chỉ đạo UBND các xã có diện tích đất trong Vườn quốc gia phối hợp với Ban Quản lý Vườn quốc gia thực hiện các nội dung Quy hoạch;
- Hoàn thiện các thủ tục có liên quan để giao lại số diện tích chuyển ra từ Vườn quốc gia Bái Tử Long cho UBND các xã, các đơn vị có liên quan trực tiếp quản lý, khai thác theo quy định của pháp luật.
6. Ủy ban nhân dân các xã giáp ranh và vùng đệm
- Phối hợp với Ban Quản lý Vườn quốc gia quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn các hệ sinh thái trong Vườn quốc gia; tuyên truyền, vận động nhân dân tích cực tham gia bảo vệ và phát triển rừng, tham gia vào các hoạt động theo sự hướng dẫn của Ban Quản lý Vườn quốc gia Bái Tử Long;
- Thực hiện quản lý theo quy định đối với diện tích điều chuyển ra ngoài khu vực Vườn quốc gia Bái Tử Long thuộc địa bàn địa phương quản lý.
(Kèm theo Quy hoạch phê duyệt có bộ Bản đồ Quy hoạch tỷ lệ 1/25.000 đã được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban quản lý Khu kinh tế của Tỉnh và UBND huyện Vân Đồn ký xác định).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa - Thể thao, Du lịch, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Giao thông Vận tải; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Vân Đồn; Giám đốc Ban Quản lý Vườn quốc gia Bái Tử Long và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phụ lục 01: TỔNG HỢP CÁC KHU VỰC ĐIỀU CHUYỂN RA NGOÀI VƯỜN QUỐC GIA BÁI TỬ LONG
(Kèm theo Quyết định số: 3559/QĐ-UBND ngày 11/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT |
Tên khu đất/Nguồn gốc |
Diện tích (ha) |
Căn cứ pháp lý/Ghi chú |
|||||||
Tổng cộng |
Đất có rừng |
Đất chưa có rừng |
||||||||
Tổng số |
RTN |
RT |
Tổng số |
DT2 |
DKH |
Mặt nước |
||||
|
Tổng cộng (1+...+6) |
500 |
226,57 |
148,45 |
78,12 |
273,43 |
14,74 |
181,43 |
77,26 |
|
1 |
Đất quốc phòng Khoảnh 1, 6, 7 Tiểu khu 201, đảo Ba Mùn |
42,7 |
36,65 |
36,65 |
0 |
6,05 |
2,97 |
2,78 |
0,3 |
QĐ 1296/QĐ-TTg ngày 19/8/2009; và QĐ728/TTg ngày 3/10/1996 |
2 |
Khu vực xã Minh Châu, |
260,2 |
75,6 |
5,6 |
70 |
184,6 |
1,17 |
174,6 |
8,88 |
QĐ 1296/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 |
2.1 |
Đất hộ gia đình |
29,92 |
24,95 |
0,29 |
24,66 |
4,97 |
1,17 |
3,8 |
0 |
|
2.2 |
Đất UBND xã |
142,46 |
50,65 |
5,31 |
45,34 |
91,81 |
0 |
82,93 |
8,88 |
|
2.3 |
Doanh nghiệp |
87,82 |
0 |
|
|
87,82 |
|
87,82 |
|
|
2.4 |
Trạm khí tượng hải văn |
0,05 |
|
|
|
0,05 |
|
0,05 |
|
Tọa độ X: 2318770/Y: 479591 |
3 |
Tiểu khu 200D, đảo Trà Ngọ Lớn |
128 |
80,56 |
80,56 |
0 |
47,44 |
8,23 |
0,29 |
38,92 |
QĐ 1296/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 |
4 |
Tiểu khu 200E, đảo Lỗ Hố |
7,6 |
4,43 |
4,43 |
|
3,17 |
|
|
3,17 |
Khớp nối quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh (phê duyệt tại QĐ 1296/QĐ-TTg ngày 19/8/2009) |
5 |
Tiểu khu 197, đảo Soi Nhụ |
19 |
10,88 |
2,76 |
8,12 |
8,12 |
2,37 |
0 |
5,75 |
|
6 |
Tiểu khu 200A, đảo Hòn Chín |
42,5 |
18,45 |
18,45 |
0 |
24,05 |
0 |
3,81 |
20,24 |
Ghi chú: |
RTN: Rừng tự nhiên |
RT: Rừng trồng |
DT2: Đất trống có cây gỗ tái sinh |
DKH: Đất khác |
(Kèm theo Quyết định số: 3559/QĐ-UBND ngày 11/9/2018 của UBND tỉnh QN)
Vị trí |
TT |
Điểm |
Tọa độ (VN2000) |
|
X |
Y |
|||
Khu vực 1 (6,7 ha) |
1 |
BM1 |
487.429 |
2.336.829 |
2 |
BM2 |
487.492 |
2.336.826 |
|
3 |
BM3 |
487.499 |
2.336.714 |
|
4 |
BM4 |
487.426 |
2.336.550 |
|
5 |
BM5 |
487.416 |
2.336.422 |
|
6 |
BM6 |
487.114 |
2.336.463 |
|
7 |
BM7 |
487.224 |
2.336.706 |
|
Khu vực 2 (20 ha) |
8 |
BM8 |
483.308 |
2.327.683 |
9 |
BM9 |
483.767 |
2.327.683 |
|
10 |
BM10 |
483.767 |
2.327.247 |
|
11 |
BM11 |
483.308 |
2.327.247 |
|
Khu vực 3 (16 ha) |
12 |
BM12 |
483.289 |
2.326.390 |
13 |
BM13 |
483.480 |
2.326.132 |
|
14 |
BM14 |
483.281 |
2.325.996 |
|
15 |
BM15 |
482.793 |
2.326.095 |
|
16 |
BM16 |
482.786 |
2.326.202 |
Phụ lục 03: TỔNG HỢP TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM THUỘC RANH GIỚI KHU VỰC ĐIỀU CHUYỂN TẠI XÃ MINH CHÂU
(Kèm theo Quyết định số: 3559/QĐ-UBND ngày 11/9/2018 của UBND tỉnh QN)
TT |
Điểm |
Tọa độ VN2000 |
TT |
Điểm |
Tọa độ VN2000 |
||
X |
Y |
X |
Y |
||||
1 |
MC1 |
478.986 |
2.316.952 |
26 |
MC26 |
477.768 |
2.316.232 |
2 |
MC2 |
478.901 |
2.316.864 |
27 |
MC27 |
477.654 |
2.316.090 |
3 |
MC3 |
478.814 |
2.316.830 |
28 |
MC28 |
477.587 |
2.315.757 |
4 |
MC4 |
478.697 |
2.316.781 |
29 |
MC29 |
477.734 |
2.315.623 |
5 |
MC5 |
478.572 |
2.316.692 |
30 |
MC30 |
477.901 |
2.315.651 |
6 |
MC6 |
478.525 |
2.316.887 |
31 |
MC31 |
478.079 |
2.315.764 |
7 |
MC7 |
478.449 |
2.316.772 |
32 |
MC32 |
478.270 |
2.315.751 |
8 |
MC8 |
478.476 |
2.316.740 |
33 |
MC33 |
478.428 |
2.315.520 |
9 |
MC9 |
478.424 |
2.316.720 |
34 |
MC34 |
478.136 |
2.315.264 |
10 |
MC10 |
478.483 |
2.316.667 |
35 |
MC35 |
477.975 |
2.314.876 |
11 |
MC11 |
478.474 |
2.316.612 |
36 |
MC36 |
477.685 |
2.314.528 |
12 |
MC12 |
478.492 |
2.316.590 |
37 |
MC37 |
477.327 |
2.314.247 |
13 |
MC13 |
478.468 |
2.316.577 |
38 |
MC38 |
478.111 |
2.314.155 |
14 |
MC14 |
478.477 |
2.316.546 |
39 |
MC39 |
478.494 |
2.314.537 |
15 |
MC15 |
478.379 |
2.316.477 |
40 |
MC40 |
478.907 |
2.314.732 |
16 |
MC16 |
478.308 |
2.316.374 |
41 |
MC41 |
478.926 |
2.314.923 |
17 |
MC17 |
478.271 |
2.316.411 |
42 |
MC42 |
479.051 |
2.315.290 |
18 |
MC18 |
478.227 |
2.316.386 |
43 |
MC43 |
479.244 |
2.315.590 |
19 |
MC19 |
478.227 |
2.316.303 |
44 |
MC44 |
479.134 |
2.315.604 |
20 |
MC20 |
478.163 |
2.316.236 |
45 |
MC45 |
479.189 |
2.316.047 |
21 |
MC21 |
478.106 |
2.316.261 |
46 |
MC46 |
479.405 |
2.316.061 |
22 |
MC22 |
478.087 |
2.316.242 |
47 |
MC47 |
479.385 |
2.316.264 |
23 |
MC23 |
477.961 |
2.316.364 |
48 |
MC48 |
479.198 |
2.316.255 |
24 |
MC24 |
477.867 |
2.316.301 |
49 |
MC49 |
479.276 |
2.316.297 |
25 |
MC25 |
477.804 |
2.316.275 |
50 |
MC50 |
479.126 |
2.316.362 |
|
|
|
|
Điểm QH Trạm khí tượng hải văn |
479.591 |
2.318.770 |
Phụ lục 04: TỔNG HỢP TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM THUỘC RANH GIỚI KHU VỰC ĐIỀU CHUYỂN TẠI ĐẢO TRÀ NGỌ LỚN
(Kèm theo Quyết định số: 3559/QĐ-UBND ngày 11/9/2018 của UBND tỉnh QN)
TT |
Điểm |
Tọa độ VN2000 |
TT |
Điểm |
Tọa độ VN2000 |
||
X |
Y |
X |
Y |
||||
1 |
TN1 |
482.453 |
2.336.828 |
31 |
TN31 |
480.319 |
2.335.139 |
2 |
TN2 |
482.242 |
2.336.657 |
32 |
TN32 |
480.563 |
2.335.155 |
3 |
TN3 |
482.231 |
2.336.539 |
33 |
TN33 |
480.615 |
2.335.188 |
4 |
TN4 |
482.108 |
2.336.338 |
34 |
TN34 |
480.740 |
2.335.184 |
5 |
TN5 |
481.976 |
2.336.202 |
35 |
TN35 |
480.820 |
2.335.188 |
6 |
TN6 |
481.884 |
2.336.079 |
36 |
TN36 |
480.858 |
2.335.231 |
7 |
TN7 |
481.732 |
2.336.043 |
37 |
TN37 |
480.991 |
2.335.194 |
8 |
TN8 |
481.609 |
2.335.999 |
38 |
TN38 |
480.979 |
2.335.120 |
9 |
TN9 |
481.378 |
2.335.978 |
39 |
TN39 |
481.062 |
2.335.087 |
10 |
TN10 |
481.169 |
2.335.971 |
40 |
TN40 |
481.211 |
2.335.055 |
11 |
TN11 |
481.047 |
2.335.788 |
41 |
TN41 |
481.237 |
2.335.145 |
12 |
TN12 |
480.894 |
2.335.747 |
42 |
TN42 |
481.543 |
2.335.250 |
13 |
TN13 |
480.724 |
2.335.655 |
43 |
TN43 |
481.552 |
2.335.360 |
14 |
TN14 |
480.646 |
2.335.486 |
44 |
TN44 |
481.635 |
2.335.412 |
15 |
TN15 |
480.378 |
2.335.360 |
45 |
TN45 |
481.734 |
2.335.444 |
16 |
TN16 |
479.884 |
2.335.529 |
46 |
TN46 |
481.735 |
2.335.515 |
17 |
TN17 |
479.680 |
2.335.489 |
47 |
TN47 |
481.830 |
2.335.532 |
18 |
TN18 |
479.607 |
2.335.530 |
48 |
TN48 |
481.921 |
2.335.588 |
19 |
TN19 |
479.615 |
2.335.676 |
49 |
TN49 |
481.919 |
2.335.522 |
20 |
TN20 |
479.568 |
2.335.695 |
50 |
TN50 |
482.007 |
2.335.422 |
21 |
TN21 |
479.532 |
2.335.585 |
51 |
TN51 |
482.197 |
2.335.448 |
22 |
TN22 |
479.442 |
2.335.441 |
52 |
TN52 |
482.038 |
2.335.558 |
23 |
TN23 |
479.524 |
2.335.431 |
53 |
TN53 |
482.137 |
2.335.725 |
24 |
TN24 |
479.565 |
2.335.383 |
54 |
TN54 |
482.166 |
2.335.988 |
25 |
TN25 |
479.719 |
2.335.387 |
55 |
TN55 |
482.123 |
2.336.194 |
26 |
TN26 |
479.845 |
2.335.231 |
56 |
TN56 |
482.148 |
2.336.208 |
27 |
TN27 |
480.016 |
2.335.253 |
57 |
TN57 |
482.148 |
2.336.334 |
28 |
TN28 |
480.042 |
2.335.331 |
58 |
TN58 |
482.248 |
2.336.490 |
29 |
TN29 |
480.234 |
2.335.276 |
59 |
TN59 |
482.333 |
2.336.542 |
30 |
TN30 |
480.193 |
2.335.201 |
60 |
TN60 |
482.401 |
2.336.613 |
Phụ lục 05: TỔNG HỢP TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM THUỘC RANH GIỚI KHU VỰC ĐIỀU CHUYỂN TẠI ĐẢO LỐ HỐ
(Kèm theo Quyết định số: 3559/QĐ-UBND ngày 11/9/2018 của UBND tỉnh QN)
TT |
Điểm |
Tọa độ VN2000 |
TT |
Điểm |
Tọa độ VN2000 |
||
X |
Y |
X |
Y |
||||
1 |
LH1 |
479.370 |
2.330.148 |
9 |
LH9 |
479.163 |
2.329.835 |
2 |
LH2 |
479.444 |
2.330.150 |
10 |
LH10 |
479.125 |
2.329.752 |
3 |
LH3 |
479.512 |
2.330.133 |
11 |
LH11 |
479.034 |
2.329.631 |
4 |
LH4 |
479.528 |
2.330.063 |
12 |
LH12 |
478.979 |
2.329.625 |
5 |
LH5 |
479.510 |
2.330.011 |
13 |
LH13 |
478.939 |
2.329.656 |
6 |
LH6 |
479.338 |
2.329.959 |
14 |
LH14 |
479.224 |
2.330.014 |
7 |
LH7 |
479.212 |
2.329.914 |
15 |
LH15 |
479.232 |
2.330.007 |
8 |
LH8 |
479.201 |
2.329.866 |
|
|
|
|
Phụ lục 06: TỔNG HỢP TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM THUỘC RANH GIỚI KHU VỰC ĐIỀU CHUYỂN TẠI ĐẢO SOI NHỤ
(Kèm theo Quyết định số: 3559/QĐ-UBND ngày 11/9/2018 của UBND tỉnh QN)
TT |
Điểm |
Tọa độ VN2000 |
TT |
Điểm |
Tọa độ VN2000 |
||
X |
Y |
X |
Y |
||||
1 |
SN1 |
475.190 |
2.331.318 |
9 |
SN9 |
474.845 |
2.330.741 |
2 |
SN2 |
475.182 |
2.331.239 |
10 |
SN10 |
474.736 |
2.330.873 |
3 |
SN3 |
475.064 |
2.331.196 |
11 |
SN11 |
474.712 |
2.330.934 |
4 |
SN4 |
475.040 |
2.331.157 |
12 |
SN12 |
474.715 |
2.331.001 |
5 |
SN5 |
475.067 |
2.331.056 |
13 |
SN13 |
474.909 |
2.331.050 |
6 |
SN6 |
475.108 |
2.330.953 |
14 |
SN14 |
474.911 |
2.331.193 |
7 |
SN7 |
475.160 |
2.330.860 |
15 |
SN15 |
474.795 |
2.331.270 |
8 |
SN8 |
475.159 |
2.330.741 |
16 |
SN16 |
474.806 |
2.331.358 |
Phụ lục 07: TỔNG HỢP TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM THUỘC RANH GIỚI KHU VỰC ĐIỀU CHUYỂN TẠI ĐẢO HÒN CHÍN
(Kèm theo Quyết định số: 3559/QĐ-UBND ngày 11/9/2018 của UBND tỉnh QN)
TT |
Điểm |
Tọa độ VN2000 |
TT |
Điểm |
Tọa độ VN2000 |
||
X |
Y |
X |
Y |
||||
1 |
HC1 |
486917 |
2344275 |
24 |
HC24 |
486.294 |
2.342.489 |
2 |
HC2 |
486944 |
2344233 |
25 |
HC25 |
486.383 |
2.342.621 |
3 |
HC3 |
486915 |
2343966 |
26 |
HC26 |
486.518 |
2.342.661 |
4 |
HC4 |
486767 |
2343838 |
27 |
HC27 |
486.677 |
2.342.604 |
5 |
HC5 |
486704 |
2343696 |
28 |
HC28 |
486.832 |
2.342.822 |
6 |
HC6 |
486581 |
2343635 |
29 |
HC29 |
486.830 |
2.342.935 |
7 |
HC7 |
486556 |
2343570 |
30 |
HC30 |
486.760 |
2.343.033 |
8 |
HC8 |
486555 |
2343504 |
31 |
HC31 |
486.641 |
2.342.943 |
9 |
HC9 |
486436 |
2343313 |
32 |
HC32 |
486.571 |
2.342.908 |
10 |
HC10 |
486396 |
2343170 |
33 |
HC33 |
486.496 |
2.342.861 |
11 |
HC11 |
486338 |
2343000 |
34 |
HC34 |
486.413 |
2.342.948 |
12 |
HC12 |
486333 |
2342912 |
35 |
HC35 |
486.471 |
2.343.091 |
13 |
HC13 |
486244 |
2342722 |
36 |
HC36 |
486.541 |
2.343.244 |
14 |
HC14 |
486185 |
2342581 |
37 |
HC37 |
486.593 |
2.343.357 |
15 |
HC15 |
486182 |
2342447 |
38 |
HC38 |
486.656 |
2.343.396 |
16 |
HC16 |
486104 |
2342298 |
39 |
HC39 |
486.732 |
2.343.629 |
17 |
HC17 |
486044 |
2342234 |
40 |
HC40 |
486.786 |
2.343.659 |
18 |
HC18 |
485985 |
2342094 |
41 |
HC41 |
486.863 |
2.343.740 |
19 |
HC19 |
485999 |
2342056 |
42 |
HC42 |
486.983 |
2.343.833 |
20 |
HC20 |
486050 |
2342022 |
43 |
HC43 |
487.001 |
2.343.986 |
21 |
HC21 |
486130 |
2342027 |
44 |
HC44 |
487.060 |
2.344.082 |
22 |
HC22 |
486177 |
2342114 |
45 |
HC45 |
487.057 |
2.344.300 |
23 |
HC23 |
486185 |
2342177 |
46 |
|
|
|
Biểu số 01: QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VƯỜN QUỐC GIA BÁI TỬ LONG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 3559/QĐ-UBND ngày 11/9/2018 của UBND tỉnh QN)
ĐVT: Ha
TT |
Loại đất, loại rừng, mặt nước |
Hiện trạng |
Quy hoạch đến năm 2030 |
||||
Hiện trạng |
Sau khi giảm 500 ha |
Tổng số |
Diện tích theo phân khu |
||||
Khu bảo vệ nghiêm ngặt |
Khu phục hồi sinh thái |
Khu dịch vụ hành chính |
|||||
|
Tổng cộng (A+B) |
15.783,00 |
15.283,00 |
15.283,00 |
- |
- |
- |
A |
Phần đảo nổi |
6.125,00 |
5.702,26 |
5.702,26 |
3.464,35 |
1.964,20 |
273,71 |
I |
Đất có rừng |
4.413,73 |
4.195,19 |
5.189,14 |
3.161,36 |
1.847,07 |
180,71 |
1 |
Rừng thường xanh phục hồi |
3.903,24 |
3.763,51 |
3.937,16 |
2.258,65 |
1.631,53 |
46,98 |
2 |
Rừng thường xanh nghèo núi đá |
223,72 |
223,72 |
1.044,02 |
860,91 |
183,11 |
0,00 |
3 |
Rừng ngập mặn |
55,61 |
46,89 |
46,89 |
37,98 |
6,59 |
2,32 |
4 |
Rừng trồng |
239,19 |
161,07 |
161,07 |
3,82 |
25,84 |
131,41 |
II |
Đất chưa có rừng |
1.279,58 |
1.264,84 |
270,89 |
196,74 |
66,68 |
7,47 |
1 |
Đất trống có cây tái sinh |
1.257,18 |
1.242,44 |
248,49 |
190,60 |
50,66 |
7,23 |
2 |
Đất trống không có cây tái sinh |
18,66 |
18,66 |
18,66 |
5,84 |
12,58 |
0,24 |
3 |
Núi đá không cây |
3,74 |
3,74 |
3,74 |
0,30 |
3,44 |
0,00 |
III |
Đất khác |
432,18 |
242,23 |
242,23 |
106,25 |
50,45 |
85,53 |
1 |
Đất xây dựng cơ sở hạ tầng |
10,20 |
10,20 |
18,34 |
9,82 |
1,52 |
7,00 |
2 |
Đất khác còn lại |
421,98 |
232,03 |
223,89 |
96,43 |
48,93 |
78,53 |
B |
Phần biển |
9.658,00 |
9.580,74 |
9.580,74 |
|
|
|
Biểu số 02: QUY HOẠCH PHÂN KHU BẢO VỆ NGHIÊM NGẶT (PHẦN ĐẢO NỔI)
(Kèm theo Quyết định số: 3559/QĐ-UBND ngày 11/9/2018 của UBND tỉnh QN)
ĐVT: Ha
TT |
Loại đất, loại rừng |
Hiện trạng |
Quy hoạch đến năm 2030 |
|||
Tổng số |
Phân theo xã |
|||||
Minh Châu |
Vạn Yên |
Hạ Long |
||||
|
Tổng số |
3.464,35 |
3.464,35 |
2.377,50 |
1.087,85 |
0,00 |
I |
Đất có rừng |
2.398,94 |
3.161,36 |
2.283,84 |
877,52 |
0,00 |
1 |
Rừng thường xanh phục hồi |
2.136,24 |
2.258,65 |
2.254,81 |
3,84 |
|
2 |
Rừng thường xanh nghèo núi đá |
220,90 |
860,91 |
0 |
860,91 |
|
3 |
Rừng ngập mặn |
37,98 |
37,98 |
25,21 |
12,77 |
|
4 |
Rừng trồng |
3,82 |
3,82 |
3,82 |
0 |
|
II |
Đất chưa có rừng |
959,16 |
196,74 |
36,44 |
160,30 |
0,00 |
1 |
Đất trống có cây gỗ tái sinh |
953,02 |
190,60 |
30,60 |
160,0 |
|
2 |
Đất trống không có cây tái sinh |
5,84 |
5,84 |
5,84 |
0 |
|
3 |
Núi đá không cây |
0,30 |
0,30 |
0 |
0,30 |
|
III |
Đất khác |
106,25 |
106,25 |
57,22 |
49,03 |
0,00 |
1 |
Đất xây dựng cơ sở hạ tầng |
9,14 |
9,82 |
8,32 |
1,50 |
|
2 |
Đất khác còn lại (mặt nước, suối...) |
97,11 |
96,43 |
48,90 |
47,53 |
|
Biểu số 03: QUY HOẠCH PHÂN KHU PHỤC HỒI SINH THÁI (PHẦN ĐẢO NỔI)
(Kèm theo Quyết định số: 3559/QĐ-UBND ngày 11/9/2018 của UBND tỉnh QN)
ĐVT: Ha
TT |
Loại đất, loại rừng |
Hiện trạng |
Quy hoạch đến năm 2030 |
|||
Tổng số |
Phân theo xã |
|||||
Minh Châu |
Vạn Yên |
Hạ Long |
||||
|
Tổng cộng |
1.964,20 |
1.964,20 |
10,97 |
1.828,26 |
124,97 |
I |
Đất có rừng |
1.644,44 |
1.847,07 |
8,74 |
1.740,44 |
97,89 |
1 |
Rừng tự nhiên |
1.618,60 |
1.821,23 |
8,74 |
1.717,76 |
94,73 |
- |
Rừng thường xanh phục hồi |
1.609,19 |
1.631,52 |
8,74 |
1.622,78 |
0,00 |
- |
Rùng thường xanh nghèo núi đá |
2,82 |
183,12 |
0,00 |
88,54 |
94,58 |
- |
Rừng ngập mặn |
6,59 |
6,59 |
0,00 |
6,44 |
0,15 |
2 |
Rừng trồng |
25,84 |
25,84 |
0,00 |
22,68 |
3,16 |
II |
Đất chưa có rừng |
269,31 |
66,68 |
2,23 |
37,37 |
27,08 |
1 |
Đất trống có cây gỗ tái sinh |
253,29 |
50,66 |
1,68 |
25,34 |
23,64 |
2 |
Đất trống không có cây tái sinh |
12,58 |
12,58 |
0,55 |
12,03 |
0,00 |
3 |
Núi đá không cây |
3,44 |
3,44 |
0,00 |
0,00 |
3,44 |
III |
Đất khác |
50,45 |
50,45 |
0,00 |
50,45 |
0,00 |
1 |
Đất xây dựng cơ sở hạ tầng |
0,06 |
1,52 |
0,00 |
1,52 |
0,00 |
2 |
Đất khác còn lại (mặt nước, suối...) |
50,39 |
48,93 |
0,00 |
48,93 |
0,00 |
Biểu số 04: QUY HOẠCH PHÂN KHU DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 3559/QĐ-UBND ngày 11/9/2018 của UBND tỉnh QN)
ĐVT: Ha
TT |
Loại đất, loại rừng |
Hiện trạng |
Quy hoạch đến năm 2030 |
|||
Tổng số |
Phân theo xã |
|||||
Minh Châu |
Vạn Yên |
Hạ Long |
||||
|
Tổng cộng |
273,71 |
273,71 |
272,71 |
0 |
1,00 |
I |
Đất có rừng |
151,81 |
180,71 |
180,71 |
0 |
0 |
1 |
Rừng tự nhiên |
20,4 |
49,03 |
49,03 |
|
0 |
- |
Rừng thường xanh phục hồi |
18,08 |
46,98 |
46,98 |
|
|
- |
Rừng thường xanh nghèo núi đá |
0 |
0 |
0 |
|
|
- |
Rừng ngập mặn |
2,32 |
2,32 |
2,32 |
|
|
2 |
Rừng trồng |
131,41 |
131,41 |
131,41 |
|
|
II |
Đất chưa có rừng |
36,37 |
7,47 |
7,47 |
0 |
0 |
1 |
Đất trống có cây gỗ tái sinh |
36,13 |
7,23 |
7,23 |
|
|
2 |
Đất trống không có cây tái sinh |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
|
3 |
Núi đá không cây |
0 |
0 |
0 |
|
|
III |
Đất khác |
85,53 |
85,53 |
84,53 |
0 |
1,00 |
1 |
Đất xây dựng cơ sở hạ tầng |
1,00 |
7,00 |
6,00 |
|
1,00 |
2 |
Đất khác còn lại (mặt nước, suối...) |
84,53 |
78,53 |
78,53 |
|
0,00 |
Quyết định 1296/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình "Nghiên cứu, xây dựng cơ sở dữ liệu và công bố tác phẩm văn học nghệ thuật Việt Nam trên nền tảng cách mạng công nghiệp lần thứ tư" Ban hành: 24/08/2020 | Cập nhật: 25/08/2020
Quyết định 886/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 23/06/2020 | Cập nhật: 25/06/2020
Quyết định 199/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế và bị bãi bỏ trong lĩnh vực tổ chức phi chính phủ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 03/04/2020
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Phòng chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 27/07/2020
Quyết định 199/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tây Ninh năm 2020 Ban hành: 04/02/2020 | Cập nhật: 25/06/2020
Quyết định 1976/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án “Đầu tư trang bị và quản lý tàu thuyền của ngành Hải quan giai đoạn 2011-2020” Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 16/01/2020
Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả; thủ tục hành chính không thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ An Giang Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2018 Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 1296/QĐ-TTg năm 2018 thành lập Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng Ban hành: 03/10/2018 | Cập nhật: 09/10/2018
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giữa cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất đai trong việc trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 339/QĐ-UBND quy định một số điểm về điều hành dự toán Ngân sách Nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2018 Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2018 bổ sung danh mục nghề, định mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyế định 199/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Cà Mau năm 2018 Ban hành: 06/02/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 199/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ danh mục thủ tục hành chính của Sở Tài chính thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 886/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 20/06/2017
Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 4206/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Nông, Lâm nghiệp và Thủy lợi đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 31/03/2017
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2016 về tổ chức lại Chi Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 199/QĐ-UBND phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016 Ban hành: 01/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị Đông Hải, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 1976/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch hệ thống cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 14/11/2015
Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2015 quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2015 Ban hành: 19/03/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 1976/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 30/10/2014 | Cập nhật: 01/11/2014
Quyết định 886/QĐ-TTg năm 2014 hỗ trợ lương thực từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án Xây dựng đề án bảo vệ và cải thiện môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 1976/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển dược liệu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 886/QĐ-TTg năm 2013 điều động, bổ nhiệm Nguyễn Văn Thể giữ chức Thứ trưởng Bộ Giao Thông vận tải Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; được sửa đổi bổ sung, bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 24/2012/QĐ-TTg về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án đẩy mạnh phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 29/10/2011
Thông tư 78/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 18/11/2011
Nghị định 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 28/12/2010
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi Quyết định 4045/QĐ-UBND về việc thành lập Tổ công tác hướng dẫn lập dự án, thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư và hỗ trợ triển khai Dự án Khu công nghệ cao sinh học Hà Nội tại Từ Liêm, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định 1296/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 25/08/2009
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2009 về chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 09/02/2009 | Cập nhật: 27/07/2009
Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2008 ban hành tạm thời phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/02/2008 | Cập nhật: 02/11/2014
Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006