Quyết định 3559/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Vườn quốc gia Bái Tử Long đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Số hiệu: 3559/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh Người ký: Đặng Huy Hậu
Ngày ban hành: 11/09/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Môi trường, Văn hóa , thể thao, du lịch, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3559/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 11 tháng 9 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VƯỜN QUỐC GIA BÁI TỬ LONG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị đnh số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;

Căn cứ Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về việc tổ chức quản lý hệ thống rừng đặc dụng;

Căn cứ Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 ca Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết đnh số 1296/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức quản lý hệ thống rừng đặc dụng;

Căn cứ các Quyết định của y ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 173/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Vân Đồn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 4206/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành nông, lâm nghiệp và thủy lợi tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 199/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 1418/QĐ-UBND ngày 04/7/2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Văn bản số 2093/TCLN-ĐDPH ngày 08/12/2017 của Tổng cục Lâm nghiệp về góp ý Báo cáo Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Vườn quốc gia Bái Tử Long đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Ban quản lý Vườn quốc gia Bái Tử Long tại Văn bản số 268/VQG-KH ngy 13/7/2018, của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 2747/BCTĐ-KHĐT ngày 31/8/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Vườn quốc gia Bái Tử Long đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, với những nội dung sau:

1. Quan điểm phát triển

- Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Vườn quốc gia Bái Tử Long giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến 2030 phải đảm bảo tuân thủ theo chính sách pháp luật hiện hành của Nhà nước, phù hợp với tình hình thực tế của Vườn quốc gia, huyện Vân Đồn và của tỉnh Quảng Ninh;

- Đảm bảo quy hoạch phải kết hợp hài hòa giữa các nhiệm vụ bảo vệ tài nguyên, nghiên cứu khoa học, du lịch sinh thái, nhằm phát huy những giá tr về cảnh quan và đa dạng sinh học mà không làm mất đi tính độc đáo, nguyên vẹn của các hệ sinh thái Vườn quốc gia, đảm bảo phát triển bền vững;

- Để đảm bảo sự phát triển bền vững, quy hoạch Vườn quốc gia phải coi trọng nhiệm vụ hỗ trợ sinh kế và không làm tổn hại đến lợi ích trước mắt cũng như lâu dài, hoặc thay đổi căn bản đến bản sắc văn hóa truyền thống của cộng đồng dân cư, thu hút người dân trong khu vực vào các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng;

- Các hạng mục quy hoạch phải căn cứ vào tình hình thực tế của Vườn quốc gia và định hướng phát triển kinh tế xã hội ở địa phương; quy hoạch không gian phải đảm bảo đồng bộ, hài hòa với cảnh quan, tôn trọng bản sắc văn hóa của người dân sở tại.

2. Mc tiêu

2.1. Mục tiêu chung

Xác định được phạm vi, quy mô ranh giới, làm cơ sở để quản lý, bảo tồn và phát triển bền vững Vườn quốc gia Bái Tử Long, đảm bảo việc khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, giá trị đa dạng sinh học, cảnh quan và dịch vụ môi trường; bảo tồn nguyên vẹn đa dạng các loài động thực vật rừng, biển và các hệ sinh thái, đảm bảo duy trì các tiêu chí của Vườn di sản ASEAN trên cơ sở hài hòa lợi ích phát triển kinh tế xã hội ở địa phương; phát triển rừng, tăng diện tích, chất lượng rừng trên các đảo, góp phần đảm bảo các mục tiêu chiến lược phát triển hệ thống rừng đặc dụng của tỉnh và trên phạm vi cả nước.

2.2. Mc tiêu cthể

- Bảo vệ nguyên trạng diện tích rừng, biển hiện có; triển khai các hoạt động khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng trên toàn bộ diện tích đất trống có cây gỗ tái sinh (trạng thái IB, IC); làm giàu và cải tạo trạng thái rừng phục hồi kém chất lượng bằng cây bản địa;

- Triển khai việc xác định ranh giới, cắm mốc trên thực địa với những khu vực có phần đất liền nằm liền kề, giáp ranh với các phân khu trong Vườn quốc gia; phân định ranh giới Vườn quốc gia trên biển cũng như trong các phân khu chức năng bảo tồn biển.

- Bảo tồn nguyên vẹn tài nguyên thiên nhiên, duy trì và phát triển bền vững các tiêu chí của Vườn di sản ASEAN.

- Triển khai thực hiện các nội dung của quy hoạch cơ sở hạ tầng, du lịch sinh thái theo phương án, dự án, kế hoạch được phê duyệt, đảm bảo đủ điều kiện cho Ban quản lý Vườn quốc gia hoạt động.

3. Nội dung quy hoạch

3.1. Quy hoạch sử dụng đất

- Điều chỉnh giảm 500 ha trong tổng diện tích Vườn quốc gia; vị trí, tọa độ và diện tích các khu vực điều chuyển ra khỏi ranh giới Vườn quốc gia Bái Tử Long chi tiết theo các Phụ lục 01, 02, 03, 04, 05, 06 và 07 kèm theo.

- Tổng diện tích Vườn quốc gia Bái Tử Long sau điều chuyển là 15.283 ha, trong đó: Diện tích các đảo nổi 5.702,26 ha, diện tích phần biển 9.580,74 ha. Quy hoạch phần đảo nổi thành 03 phân khu: Phân khu Bảo vệ nghiêm ngặt 3.464,35 ha; phân khu Phục hồi sinh thái 1.964,2 ha; phân khu dịch vụ hành chính 273,71 ha.

(Chi tiết Quy hoạch sử dụng đất các phân khu theo Biểu số 01 kèm theo).

3.2. Quy hoạch về không gian phân khu chức năng

3.2.1. Phân khu Bảo vệ nghiêm ngặt

a) Phần đảo nổi:

Tổng diện tích Quy hoạch phân khu Bảo vệ nghiêm ngặt là 3.464,35 ha (giảm 600,5 ha so với kỳ quy hoạch trước), chiếm 60,8% diện tích phn đảo và 22,7 % tổng diện tích Vườn quốc gia, tập trung phn lớn trên đảo Ba Mùn và đảo Trà Ngọ lớn.

(Chi tiết Quy hoạch phân khu Bảo vệ nghiêm ngặt theo Biểu số 02 kèm theo)

b) Phần biển:

Các khu vực biển có diện tích 1.090 ha, bao gồm:

- Khu vực 1: Toàn bộ vùng biển mặt ngoài đảo Ba Mùn, tính từ cột đèn Cửa Đối lên Cửa Vành và kéo xuống cực nam trạm Kiểm lâm Lách Chè; diện tích 450 ha.

Khu vực này bao gồm toàn bộ hệ sinh thái rạn san hô phân bố rải rác tại mặt Đông đảo Ba Mùn, rừng ngập mặn tại vụng Cái Quýt và hệ sinh thái bãi triều đá. Khu vực này là bãi đẻ và nơi sinh trưởng, phát triển của ấu trùng, giống của các loài hải sản quý hiếm như: Ngán, cua Bùn, các loài tôm và các loài cá nổi như cá Đục, cá Đối...; đồng thời là nơi sinh sống của hầu hết các loài nhuyễn thể với mật độ và trữ lượng cao nhất vùng. Các rạn san hô ven bờ tại mặt Đông đảo Ba Mùn được bảo tồn nguyên trạng nhằm duy trkhả năng tự phục hồi.

- Khu vực 2: Vùng biển quanh dãy đảo từ đảo Máng Hà Bắc kéo dài đến Máng Hà Nam, Cái Đé, Ông Bụt, Di to, Di con; diện tích 240 ha.

- Khu vực 3: Vùng biển quanh đảo Mang Khơi; diện tích 240 ha.

- Khu vực 4: Vùng biển quanh đảo Đá Ấy; diện tích 70 ha.

- Khu vực 5: Vùng biển quanh bãi Rùa đẻ; diện tích 50 ha.

- Khu vực 6: Vùng biển xung quanh hòn Vành con. Diện tích 20ha

3.2.2. Phân khu Phục hồi sinh thái

a) Phần đảo nổi:

Tổng diện tích phân khu phục hồi sinh thái phần đảo nổi được quy hoạch 1.964,2 ha (giảm 95,9 ha so với kỳ quy hoạch trước), chiếm 34,4% diện tích phn đảo và 12,8 % tổng diện tích Vườn quốc gia,. Vị trí phân khu Phục hồi sinh thái bao gồm chủ yếu các đảo: Soi Nhụ, Đông Ma, Trà Ngọ nhỏ, Trà Ngọ lớn, và đảo Lỗ Hố. Phần lớn diện tích phân khu phục hồi sinh thái nằm trên địa phận 3 xã Hạ Long, Minh Châu và Vạn Yên.

(Chi tiết Quy hoạch phân khu Phục hồi sinh thái theo Biểu số 03 kèm theo)

b) Phần mặt biển

Phần biển thuộc phân khu Phục hồi sinh thái bao gồm toàn bộ phần diện tích mặt biển bao bọc xung quanh hệ thống các đảo nổi của Vườn quốc gia được quy hoạch là phân khu Phục hồi sinh thái, trừ các khu vực thuộc phân khu Bảo vệ nghiêm ngặt và phân khu phát trin.

3.2.3. Phân khu Dịch vụ hành chính

a) Phần đảo nổi

Tổng diện tích phân khu Dịch vụ hành chính được quy hoạch là 273,71 ha, nằm chủ yếu trên đảo Minh Châu, đảo Ba Mùn và một phần đất liền thuộc xã Hạ Long. Phân khu Dịch vụ hành chính được bố trí tại 03 khu vực như sau:

- Khu vực I: Diện tích 1,0 ha, thuộc đất liền xã Hạ Long.

- Khu vực II: Diện tích 270,71 ha, thuộc đảo Minh Châu, xã Minh Châu.

- Khu vực III: Diện tích 2,0 ha, nằm trên đảo Ba Mùn, xã Minh Châu.

(Chi tiết Quy hoạch phân khu Dịch vụ hành chính theo Biểu số 04 kèm theo)

b) Phân khu phát triển (phần biển):

Bao gồm toàn bộ diện tích phần biển bao quanh các khu vực đảo Sậu Đông, Hòn Đối, đảo Trà Ngọ nhỏ, phía tây núi Cái Lim, đảo Soi Nhụ, vụng Ổ Lợn, và khu vực biển xung quanh đảo Minh Châu, cụ thể như sau:

- Khu vực 1: Vùng biển xung quanh đảo Hòn Sậu Đông.

- Khu vực 2: Vùng biển xung quanh đảo Hòn Vành.

- Khu vực 3: Vùng biển xung quanh đảo Hòn Chín.

- Khu vực 4: Vùng biển xung quanh đảo Đông Ma.

- Khu vực 5: Vùng biển xung quanh đảo Trà Ngọ nhỏ kéo dài xuống Soi Nhụ, Cống Lão Vọng, Lỗ Hố.

- Khu vực 6: Vùng biển tính từ cột điện hạ cáp ngầm tại vụng Cái Quýt xuống tới Cửa Đối.

- Khu vực 7: Toàn bộ vùng biển xã Minh Châu, trừ vùng biển trước bãi Rùa đẻ.

3.3. Quy hoạch bảo tồn và phát triển các hệ sinh thi của Vườn quốc gia

3.3.1. Bảo vệ rừng

- Đối tượng: Toàn bộ diện tích rừng hiện có tại Vườn quốc gia, bao gồm rừng tự nhiên và rừng trồng ở cả 3 phân khu: Bảo vệ nghiêm ngặt, Phục hồi sinh thái và Dịch vụ hành chính;

- Khối lượng: Tổng diện tích bảo vệ rừng 4.195,19 ha, trong đó rừng tự nhiên là 4.034,12 ha và rừng trồng là 161,07 ha.

- Biện pháp: Do điều kiện biển đảo, toàn bộ diện tích rừng trên đảo sẽ được giao cho lực lượng kiểm lâm Vườn quốc gia quản lý, thông qua việc phân công nhiệm vụ cụ thể cho các trạm bảo vệ rừng.

3.3.2. Phát triển rừng

- Đối tượng: Là diện tích rừng thuộc nhóm IC, IB, có mật độ cây tái sinh có thể tự phục hồi rừng tại phân khu Phục hồi sinh thái và phân khu Dịch vụ hành chính. Riêng diện tích đất trống có cây gỗ tái sinh tại phân khu Bảo vệ nghiêm ngặt được đưa vào bảo vệ, không tác động nhằm phục hồi tự nhiên lớp thảm thực vật, đồng thời, tạo không gian dinh dưỡng cho một số loài động vật;

- Mục đích: Phục hồi trạng thái đất trống có cây gỗ tái sinh rải rác (trạng thái IC), cây bụi (IB) có điều kiện xúc tiến tái sinh tự nhiên để rừng phục hồi trở thành rừng tự nhiên;

- Khối lượng: Tổng diện tích khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên là 1.242,44 ha.

3.3.3. Theo dõi diễn biến tài nguyên rừng

Hàng năm tổ chức thực hiện công tác điều tra, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng trong phạm vi Vườn quốc gia nhằm đánh giá biến động về diện tích các dạng sinh cảnh, các loại rừng và đất lâm nghiệp.

3.3.4. Bảo vệ và phát triển các hệ sinh thái biển

- Đi với vùng biển trong phân khu Bảo vệ nghiêm ngặt: Triển khai các hoạt động nhằm qun lý, bảo tồn theo hướng duy trì tính nguyên vẹn của các hệ sinh thái biển đặc trưng như rạn san hô, cỏ biển, đồng thời nghiêm cấm mọi hoạt động gây tổn hại và tác động tiêu cực tới tài nguyên biển;

- Đối với vùng biển trong phân khu Phục hồi sinh thái: Triển khai các hoạt động nhằm quản lý, bo tồn theo hướng giảm thiểu các tác động tiêu cực tới các hệ sinh thái biển đặc trưng như rạn san hô, cỏ biển, đồng thời nghiêm cấm mọi hoạt động gây tổn hại và tác động tiêu cực tới tài nguyên biển.

- Đối với vùng biển trong phân khu phát triển:

+ Nghiêm cấm toàn bộ các hoạt động khai thác mang tính hủy diệt, các hoạt động làm tổn hại nghiêm trọng đến sinh vật biển, bao gồm các hoạt động như: Khai thác nguồn lợi thủy sản bằng lưới kéo và các nghề, công cụ khác có tính hủy diệt nguồn lợi và môi trường sống của các loài thủy sinh vật; khai thác, đập phá hoặc thả neo trên các rạn san hô, thảm cỏ biển, trừ trường hợp bất khả kháng; xả thải các chất thải, nước thải;

+ Hoạt động được triển khai nhưng cần có các điều kiện ràng buộc, như: Khai thác, nuôi trồng thủy hải sản, khai thác các nguồn thủy hải sản bằng nghề theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đảm bảo không gây tổn hại đến các loài thủy sinh vật và môi trường sống của chúng; Tàu du lịch hoạt động trong khu bảo tồn biển phải tuân thủ các quy định về bảo vệ các loại thủy sinh; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ du lịch phải được cấp thẩm quyền phê duyệt và đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.

3.3.5. Bảo tồn đa dạng sinh học

- Đánh giá giá trị tài nguyên và đa dạng sinh học của Vườn quốc gia làm cơ sở xây dựng kế hoạch hàng năm phục vụ cho quá trình thực hiện việc bảo tồn và phát triển rừng tại Vườn quốc gia Bái Tử Long; xem xét và nghiên cứu mối quan hệ giữa các nhân tố phát sinh, tác động đến hệ động, thực vật rừng và môi trường sinh thái. Một số nội dung, đề tài đề xuất triển khai trong kỳ quy hoạch này gồm:

(1) Nghiên cứu đa dạng sinh học, xây dựng danh mục thành phần các loài động thực vật trong Vườn quốc gia; lập bản đồ phân bố một số loài quan trọng và có giá trị bảo tồn nguồn gen.

(2) Nghiên cứu đánh giá tác động của việc nhân nuôi, thả động vật rừng hoang dã lên các đo nổi trong Vườn quốc gia, sự phù hợp và những rủi ro phát sinh.

(3) Tiếp tục triển khai việc nghiên cứu về các loài thực vật quý, thực vật bản địa, cây cgiá trị làm thuốc, bảo tồn nguồn gen quý tại Vườn quốc gia.

(4) Giám sát đa dạng sinh học, xây dựng các giải pháp bảo tồn những loài có nguy cơ bị suy giảm, loài có giá trị bảo tồn nguồn gen trong khu vực.

(5) Triển khai nghiên cứu khoa học cơ bản: Điều tra cơ bản đánh giá hiện trạng các hệ sinh thái rừng, biển, tùng, áng trong Vườn quốc gia Bái Tử Long.

(6) Nghiên cứu thực nghiệm và ứng dụng nhằm phục hi, cứu hộ, bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản của Vườn quốc gia Bái Tử Long, phục vụ bảo tồn, tham quan du lịch. Đối tượng nghiên cứu là rạn san hô, thảm cỏ biển, rong biển, rừng ngập mặn, động vật biển. Trên cơ sở khoa học về các nguồn tài nguyên biển, nghiên cứu đề xuất thành lập Khu bảo tồn biển cấp tỉnh cho diện tích biển của Vườn quốc gia. Từ đó có cơ sở pháp lý để hợp tác với các doanh nghiệp trong việc xây dựng bảo tàng sống các loài sinh vật biển cho du khách tham quan.

- Tập huấn, đào tạo

Ưu tiên triển khai theo các nội dung, chủ đề sau: Ứng dụng công nghệ GIS trong theo dõi diễn biến tài nguyên rừng; nghiên cứu, giám sát đa dạng sinh học; đào tạo ngoại ngữ (Tiếng Anh, tiếng Trung quốc), cấp chứng chỉ, đảm bảo giao tiếp, phục vụ thiết thực cho hoạt động của Vườn quốc gia.

3.4. Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng

Thực hiện theo Quyết định 339/QĐ-UBND ngày 02/02/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Vườn quốc gia Bái Tử Long giai đoạn 2015 - 2020, bao gồm:

3.4.1. Công trình dân dụng

- Xây dựng công trình hạ tầng tại khuôn viên văn phòng Vườn quốc gia Bái Tử Long thôn 8 xã Hạ Long và khu văn phòng 2 tại xã Minh Châu, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh;

- Trụ sở Trạm kiểm lâm Sậu Nam;

- Vườn ươm: Xây dựng vườn ươm tại khu vực xã Minh Châu;

- Vườn thực vật: Xây dựng vườn thực vật tại khu vực phục hồi sinh thái trên đảo Trà Ngọ lớn, diện tích khoảng 285 ha.

- Chòi canh lửa kết hợp ngắm cảnh du lịch: 02 chòi;

- Cầu tàu: Tại khu vực trạm kiểm lâm Lách Chè thuộc đảo Ba Mùn;

- Trạm dừng chân phục vụ du lịch sinh thái: 10 trạm:

+ 05 trạm dọc tuyến đường Ba Mùn đi Bà Biếng;

+ 03 trạm dọc tuyến khu vực Lợn đi Miếu Danh;

+ 02 trạm dọc tuyến Cái Lim đi Trà Thần;

- Điểm du lịch sinh thái: Tổng số có 06 điểm được xây dựng trong kỳ quy hoạch, trong đó 03 điểm tại đảo Ba Mùn, 01 điểm tại đảo Soi Nhụ, 02 điểm tại đảo Hòn Chín. Diện tích xây dựng 50 m2 mỗi điểm.

- Phao ranh giới Vườn quốc gia, thiết kế dạng phao xích rùa.

- Xây dựng 01 biển hiệu Vườn quốc gia, diện tích 32 m2.

3.4.2. Công trình hạ tầng kỹ thuật

y dựng đường tuần tra kết hợp du lịch sinh thái trên một số đảo của Vườn quốc gia, tổng chiều dài thiết kế là 14,2km, chiều rộng đường là 1,5m; trong đó: Trên đảo Sậu Nam: 9,7 km; trên đảo Ba Mùn: 4,5 km.

3.4.3. Công trình phân giới, cắm mốc trên thực địa và đất liền, trên biển

- Triển khai việc phân giới và cắm mốc các khu vực quy hoạch là vùng đệm trong của Vườn quốc gia, đảm bảo rõ ràng về ranh giới trên bản đồ và thực địa. Cụ thể gồm các khu vực: (1) Đảo Ba Mùn, (2) Khu vực xã Minh Châu, (3) Đảo Trà Ngọ lớn, (4) Đảo Lỗ Hố, (5) Đảo Soi Nhụ.

- Thả phao trên biển phân định ranh giới và phao phân khu.

3.5. Định hướng phát triển du lịch sinh thái

Các hoạt động du lịch sinh thái chủ yếu được xác định gồm:

- Tham quan, dã ngoại tìm hiểu đời sống động, thực vật hoang dã: Đi bộ trong rừng, ngắm cảnh, leo núi, lặn biển ngắm san hô, tắm biển, câu cá;

- Tham quan thắng cảnh hang động, tùng, áng; tàu nghỉ đêm trên biển.

- Nghiên cứu, tìm hiểu các hệ sinh thái, nghiên cứu đa dạng sinh học.

3.6. Định hướng cho thuê môi trường rừng

Khu vực dự kiến cho thuê và chi trả dịch vụ môi trường rừng gồm đảo Soi Nhụ và diện tích đảo quanh áng Cái Lim, diện tích cho thuê như sau:

- Khu vực đảo Soi Nhụ, diện tích khoảng 120 ha;

- Khu vực áng Cái Lim, diện tích khoảng 90 ha;

Thủ tục lập hồ sơ cho thuê và các hoạt động trong khu vực thuê môi trường rừng phải tuân thủ đúng những quy định hiện hành.

3.7. Quy hoạch vùng đệm

3.7.1. Phạm vi ranh giới vùng đệm

Phần đất liền, hải đảo bao gồm: Khu vực đất, mặt nước ven biển có cộng đồng dân cư thôn, cụm dân cư sinh sống và hoạt động sản xuất kinh doanh, sinh hoạt theo truyền thống; xác định theo ranh giới hành chính của các xã có diện rừng đặc dụng, các xã còn lại chỉ xác định phần giáp ranh với Vườn quốc gia theo ranh giới tiu khu.

3.7.2. Quy mô vùng đệm

Vùng đệm Vườn quốc gia Bái Tử Long thuộc địa bàn quản lý hành chính của 5 xã: Bản Sen, Quan Lạn, Minh Châu, Hạ Long và Vạn Yên với tổng số 38 thôn tổng diện tích 16.743 ha. Vùng đệm được chia thành vùng đệm trong và vùng đệm ngoài, trong đó:

- Vùng đệm trong: Toàn bộ diện tích 500 ha điều chuyển ra khỏi Vườn quốc gia, bao gồm phần đất dân cư (của 4 thôn Nam Hải, Ninh Hải, Quang Trung và Tiền Hải của xã Minh Châu) và phần đất, rừng ở các khu vực điều chuyển;

- Vùng đệm ngoài: 34 thôn, tổng diện tích 16.243 ha, gồm: Khu vực có cộng đồng dân cư thôn sinh sống và hoạt động sản xuất kinh doanh, sinh hoạt theo truyền thống; khu vực diện tích các thôn liền kề với ranh giới ngoài của Vườn quốc gia.

3.7.3. Định hướng phát triển vùng đệm

- Hỗ trợ bằng ngân sách nhà nước (theo Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày 01/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chnh sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011 - 2020):

+ Đối tượng: Là các thôn/bản thuộc vùng đệm trong và các thôn bản thuộc vùng đệm ngoài liền kề với ranh giới Vườn quốc gia;

+ Vốn hỗ trợ: 40 triệu đồng/thôn/năm;

- Một số chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế vùng đệm:

+ Xây dựng mô hình nông lâm kết hợp và chuyển giao kỹ thuật (lồng ghép với chương trình phát triển kinh tế - xã hội);

+ Tổ chức để người dân tham gia nhận khoán bảo vệ rừng đặc dụng và rừng phòng hộ;

+ Hỗ trợ người dân trong các hoạt động sản xuất lâm nghiệp, trồng rừng sản xuất theo Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 - 2020, trồng cây phân tán cung cấp gỗ, củi; chăn nuôi các loài gia súc, gia cầm, thủy sản, v.v...

4. Khái toán kinh phí thực hiện

- Tổng kinh phí dự kiến thực hiện quy hoạch 112,281 tỷ đồng, trong đó:

+ Giai đoạn 1 (từ năm 2018 - 2020) là 48,762 tỷ đồng;

+ Giai đoạn 2 (từ năm 2021 - 2025) là 46,659 tỷ đồng;

+ Giai đoạn 3 (từ năm 2026 - 2030) là 16,860 tđồng.

- Dự kiến nguồn vốn đầu tư:

+ Vốn ngân sách nhà nước 110,031 tỷ đồng;

+ Vốn huy động khác 2,250 tỷ đồng.

5. Danh mục các dự án ưu tiên

- Dự án đóng mốc ranh giới các khu vực vùng đệm trong Vườn quốc gia;

- Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Vườn quốc gia, bao gồm: Khu Dịch vụ hành chính - khu văn phòng II; Trạm bảo vệ rừng; Bổ sung các hạng mục tại khu Dịch vụ hành chính ở xã Hạ Long; xây dựng biển hiệu Vườn quốc gia; đường tuần tra bảo vệ rừng, v.v... (Theo Quyết định số 339/QĐ-UBND ngày 02/02/2016 của UBND tnh về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Vườn quốc gia Bi Tử Long giai đoạn 2015-2020);

- Dự án nghiên cứu khoa học về các hệ sinh thái trong Vườn quốc gia Bái Tử Long; thả phao phân định ranh giới và phân khu Bảo vệ nghiêm ngặt;

- Dự án phát triển du lịch sinh thái.

6. Các giải pháp thực hiện

6.1. Giải pháp tuyên truyền, giáo dục bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ môi trường

Thực hiện tuyên truyền, giáo dục, tạo sự chuyển biến về nhận thức, ý thức, trách nhiệm của cán bộ, nhân viên, doanh nghiệp, cộng đồng dân cư sống trong khu vực Vườn quốc gia và vùng đệm đối với công tác bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học và phát triển rừng bền vững; nâng cao nhận thức về bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng là trách nhiệm của Nhà nước và toàn xã hội.

6.2. Giải pháp về vốn

- Nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, vật chất thiết yếu và bảo đảm chi phí cho hoạt động của bộ máy Ban quản lý Vườn quốc gia, bảo vệ rừng, bảo tồn, theo dõi giám sát đa dạng sinh học, nghiên cứu khoa học, đào tạo nguồn nhân lực, tuyên truyền giáo dục bảo vệ rừng, cải thiện đời sống người dân trong rừng đặc dụng và vùng đệm;

- Huy động vốn của các doanh nghiệp thuê môi trường rừng để xây dựng cơ sở hạ tầng trong các khu vực hợp đồng thuê môi trường, như: Nhà dịch vụ, khu vui chơi giải trí, bãi đỗ xe, hệ thống cấp nước, thu gom và xử lý rác thải...

- Huy động các nguồn vốn viện trợ của các tổ chức nước ngoài để thực hiện các dự án, đề tài bảo tồn các loài động thực vật rừng và biển quý hiếm đe dọa bị tuyệt chủng, đào tạo các chuyên gia bảo tồn, cứu hộ động vật hoang dã, đào tạo sau đại học...

6.3. Về khoa học và công nghệ

- Áp dụng công nghệ tin học đặc biệt công nghệ GIS, thiết bị điện tử phục vụ nhu cầu nghiên cứu, theo dõi, cập nhật diễn biến tài nguyên rừng và đa dạng sinh học;

- Tăng cường đầu tư trang thiết bị hiện đại để áp dụng khoa học kỹ thuật mới phục vụ công tác nghiên cứu, đồng thời nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ kỹ thuật và quản lý của Ban quản lý Vườn quốc gia;

- Thực hiện điều tra, kiểm kê và đánh giá tình trạng loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật hiện hành về đa dạng sinh học.

6.4. Giải pháp về nguồn nhân lực và hợp tác quốc tế

- Triển khai các hoạt động đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn. Bên cạnh đó, cần mở rộng triển khai hình thức hợp tác quốc tế, đào tạo sau đại học, đào tạo về công nghệ thông tin và ngoại ngữ...

- Tiếp tục triển khai các hoạt động liên kết, tham gia phối hp với mạng lưới các Vườn quốc gia, Khu bảo tồn biển trong khu vực và trên thế giới, thông qua đó phát huy và duy trì được những lợi thế về giá trị đa dạng sinh học và các hệ sinh thái đặc thù của địa phương.

6.5. Giải pháp về cơ chế, chính sách

- Về đất đai: Áp dụng các điều khoản liên quan đến giao khoán bảo vệ rừng, thực hiện đúng theo quy hoạch phê duyệt. Không triển khai cấp sổ đỏ diện tích đất của Vườn quốc gia quản lý cho người dân và diện tích rừng cho thuê môi trường thuộc phạm vi lâm phn của Vườn quốc gia;

- Về cơ chế chia sẻ lợi ích: Thu hút đầu tư từ các thành phần kinh tế khác để xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ vui chơi giải trí, du lịch sinh thái trong phân khu Dịch vụ hành chính, bảo tồn và nghiên cứu khoa học.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ban Quản lý Vườn quốc gia Bái Tử Long

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và UBND huyện Vân Đồn tổ chức công bố công khai quy hoạch và quản lý chặt chẽ quy hoạch theo quy định;

- Xây dựng kế hoạch, đề án, dự án cụ thể hóa các nội dung quy hoạch và tổ chức triển khai thực hiện; đề xuất các phương án, các biện pháp bảo vệ, bảo tồn và phát triển Vườn quốc gia Bái Tử Long theo quy hoạch phê duyệt;

- Phối hợp chặt chẽ với UBND các xã nằm trong vùng lõi và vùng đệm Vườn quốc gia tổ chức xây dựng hệ thống quản lý bảo vệ tài nguyên rừng trên địa bàn quản lvà tổ chức các hoạt động tuyên truyền giáo dục, vận động quần chúng nhân dân tham gia tích cực vào quản lý bảo vệ, phát triển tài nguyên Vườn quốc gia;

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan và UBND huyện Vân Đồn hoàn thiện các thủ tục giao lại diện tích 500 ha đã điu chuyển ra ngoài Vườn quốc gia để địa phương, đơn vị liên quan quản lý, sử dụng theo quy định.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo lĩnh vực ngành quản lý;

- Hướng dẫn Ban Quản lý Vườn quốc gia Bái Tử Long công tác bảo tồn và phát triển rng bền vững và thực hiện các nội dung theo quy hoạch phê duyệt.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ban Quản lý Vườn quốc gia Bái Tử Long tham mưu cân đối, bố trí vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác để thực hiện có hiệu quả các nội dung của Quy hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản có liên quan.

4. Các Sở, ban, ngành khác

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Ban Quản lý Vườn quốc gia Bái Tử Long tổ chức triển khai thực hiện các nội dung theo Quy hoạch phê duyệt; quản lý các hoạt động văn hóa, du lịch, bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng, bảo vệ đa dạng sinh học, an ninh trật tự, bảo đảm an toàn xã hội và các lĩnh vực kinh tế - xã hội khác trong Vườn quc gia.

5. y ban nhân dân huyện Vân Đồn

- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên địa bàn; có trách nhiệm phối hợp với Ban Quản lý Vườn quốc gia và các cơ quan chức năng để tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện tốt công tác bảo vệ, phát triển rừng và bảo tồn các hệ sinh thái trong Vườn quốc gia Bái Tử Long theo quy định của pháp luật;

- Chỉ đạo UBND các xã có diện tích đất trong Vườn quốc gia phối hợp với Ban Quản lý Vườn quốc gia thực hiện các nội dung Quy hoạch;

- Hoàn thiện các thủ tục có liên quan để giao lại số diện tích chuyển ra từ Vườn quốc gia Bái Tử Long cho UBND các xã, các đơn vị có liên quan trực tiếp quản lý, khai thác theo quy định của pháp luật.

6. y ban nhân dân các xã giáp ranh và vùng đệm

- Phối hợp với Ban Quản lý Vườn quốc gia quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn các hệ sinh thái trong Vườn quốc gia; tuyên truyền, vận động nhân dân tích cực tham gia bảo vệ và phát triển rừng, tham gia vào các hoạt động theo sự hưng dẫn của Ban Quản lý Vườn quốc gia Bái Tử Long;

- Thực hiện quản lý theo quy định đối với diện tích điều chuyển ra ngoài khu vực Vườn quốc gia Bái Tử Long thuộc địa bàn địa phương quản lý.

(Kèm theo Quy hoạch phê duyệt có bộ Bản đồ Quy hoạch tỷ lệ 1/25.000 đã được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban quản lý Khu kinh tế của Tỉnh và UBND huyện Vân Đồn ký xác định).

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa - Thể thao, Du lịch, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Giao thông Vận tải; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Vân Đồn; Giám đốc Ban Quản lý Vườn quốc gia Bái Tử Long và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (Báo cáo);
- Tnh ủy, HĐND tỉnh (Báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- V0-V3, các CV VP UBND Tỉnh;
- TT Hành chính công Tỉnh;
- TT Thông tin VP UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NLN2 (10b)-QĐ 01/9.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Huy Hậu

 

Phụ lục 01: TỔNG HỢP CÁC KHU VỰC ĐIỀU CHUYỂN RA NGOÀI VƯỜN QUỐC GIA BÁI TỬ LONG

(Kèm theo Quyết định số: 3559/QĐ-UBND ngày 11/9/2018 của y ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

TT

Tên khu đất/Nguồn gốc

Diện tích (ha)

Căn cứ pháp lý/Ghi chú

Tổng cộng

Đất có rừng

Đất chưa có rừng

Tổng số

RTN

RT

Tổng số

DT2

DKH

Mặt nước

 

Tổng cộng (1+...+6)

500

226,57

148,45

78,12

273,43

14,74

181,43

77,26

 

1

Đất quốc phòng Khoảnh 1, 6, 7 Tiểu khu 201, đảo Ba Mùn

42,7

36,65

36,65

0

6,05

2,97

2,78

0,3

1296/QĐ-TTg ngày 19/8/2009; và QĐ728/TTg ngày 3/10/1996

2

Khu vực xã Minh Châu,

260,2

75,6

5,6

70

184,6

1,17

174,6

8,88

1296/QĐ-TTg ngày 19/8/2009

2.1

Đất hộ gia đình

29,92

24,95

0,29

24,66

4,97

1,17

3,8

0

 

2.2

Đất UBND xã

142,46

50,65

5,31

45,34

91,81

0

82,93

8,88

 

2.3

Doanh nghiệp

87,82

0

 

 

87,82

 

87,82

 

 

2.4

Trạm khí tượng hi văn

0,05

 

 

 

0,05

 

0,05

 

Tọa độ X: 2318770/Y: 479591

3

Tiểu khu 200D, đảo Trà Ngọ Lớn

128

80,56

80,56

0

47,44

8,23

0,29

38,92

1296/QĐ-TTg ngày 19/8/2009

4

Tiểu khu 200E, đảo Lỗ Hố

7,6

4,43

4,43

 

3,17

 

 

3,17

Khớp nối quy hoạch chung xây dng khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh (phê duyt ti QĐ 1296/QĐ-TTg ngày 19/8/2009)

5

Tiểu khu 197, đảo Soi Nhụ

19

10,88

2,76

8,12

8,12

2,37

0

5,75

6

Tiểu khu 200A, đảo Hòn Chín

42,5

18,45

18,45

0

24,05

0

3,81

20,24

 

Ghi chú:

RTN: Rừng tự nhiên

RT: Rừng trồng

DT2: Đất trng ccây gỗ ti sinh

DKH: Đất khác

 

Phụ lục 02: TỔNG HỢP TỌA ĐỘ RANH GIỚI CÁC VỊ TRÍ ĐẤT QUỐC PHÒNG TRÊN ĐẢO BA MÙN TÁCH RA NGOÀI VƯỜN QUỐC GIA BÁI TỬ LONG

(Kèm theo Quyết định số: 3559/QĐ-UBND ngày 11/9/2018 của UBND tỉnh QN)

V trí

TT

Điểm

Tọa độ (VN2000)

X

Y

Khu vực 1 (6,7 ha)

1

BM1

487.429

2.336.829

2

BM2

487.492

2.336.826

3

BM3

487.499

2.336.714

4

BM4

487.426

2.336.550

5

BM5

487.416

2.336.422

6

BM6

487.114

2.336.463

7

BM7

487.224

2.336.706

Khu vực 2 (20 ha)

8

BM8

483.308

2.327.683

9

BM9

483.767

2.327.683

10

BM10

483.767

2.327.247

11

BM11

483.308

2.327.247

Khu vực 3 (16 ha)

12

BM12

483.289

2.326.390

13

BM13

483.480

2.326.132

14

BM14

483.281

2.325.996

15

BM15

482.793

2.326.095

16

BM16

482.786

2.326.202

 

Phụ lục 03: TỔNG HỢP TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM THUỘC RANH GIỚI KHU VỰC ĐIỀU CHUYỂN TẠI XÃ MINH CHÂU

(Kèm theo Quyết định số: 3559/QĐ-UBND ngày 11/9/2018 của UBND tỉnh QN)

TT

Điểm

Tọa độ VN2000

TT

Điểm

Tọa độ VN2000

X

Y

X

Y

1

MC1

478.986

2.316.952

26

MC26

477.768

2.316.232

2

MC2

478.901

2.316.864

27

MC27

477.654

2.316.090

3

MC3

478.814

2.316.830

28

MC28

477.587

2.315.757

4

MC4

478.697

2.316.781

29

MC29

477.734

2.315.623

5

MC5

478.572

2.316.692

30

MC30

477.901

2.315.651

6

MC6

478.525

2.316.887

31

MC31

478.079

2.315.764

7

MC7

478.449

2.316.772

32

MC32

478.270

2.315.751

8

MC8

478.476

2.316.740

33

MC33

478.428

2.315.520

9

MC9

478.424

2.316.720

34

MC34

478.136

2.315.264

10

MC10

478.483

2.316.667

35

MC35

477.975

2.314.876

11

MC11

478.474

2.316.612

36

MC36

477.685

2.314.528

12

MC12

478.492

2.316.590

37

MC37

477.327

2.314.247

13

MC13

478.468

2.316.577

38

MC38

478.111

2.314.155

14

MC14

478.477

2.316.546

39

MC39

478.494

2.314.537

15

MC15

478.379

2.316.477

40

MC40

478.907

2.314.732

16

MC16

478.308

2.316.374

41

MC41

478.926

2.314.923

17

MC17

478.271

2.316.411

42

MC42

479.051

2.315.290

18

MC18

478.227

2.316.386

43

MC43

479.244

2.315.590

19

MC19

478.227

2.316.303

44

MC44

479.134

2.315.604

20

MC20

478.163

2.316.236

45

MC45

479.189

2.316.047

21

MC21

478.106

2.316.261

46

MC46

479.405

2.316.061

22

MC22

478.087

2.316.242

47

MC47

479.385

2.316.264

23

MC23

477.961

2.316.364

48

MC48

479.198

2.316.255

24

MC24

477.867

2.316.301

49

MC49

479.276

2.316.297

25

MC25

477.804

2.316.275

50

MC50

479.126

2.316.362

 

 

 

 

Điểm QH Trạm khí tượng hải văn

479.591

2.318.770

 

Phụ lục 04: TỔNG HỢP TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM THUỘC RANH GIỚI KHU VỰC ĐIỀU CHUYỂN TẠI ĐẢO TRÀ NGỌ LỚN

(Kèm theo Quyết định số: 3559/QĐ-UBND ngày 11/9/2018 của UBND tỉnh QN)

TT

Điểm

Tọa độ VN2000

TT

Điểm

Tọa độ VN2000

X

Y

X

Y

1

TN1

482.453

2.336.828

31

TN31

480.319

2.335.139

2

TN2

482.242

2.336.657

32

TN32

480.563

2.335.155

3

TN3

482.231

2.336.539

33

TN33

480.615

2.335.188

4

TN4

482.108

2.336.338

34

TN34

480.740

2.335.184

5

TN5

481.976

2.336.202

35

TN35

480.820

2.335.188

6

TN6

481.884

2.336.079

36

TN36

480.858

2.335.231

7

TN7

481.732

2.336.043

37

TN37

480.991

2.335.194

8

TN8

481.609

2.335.999

38

TN38

480.979

2.335.120

9

TN9

481.378

2.335.978

39

TN39

481.062

2.335.087

10

TN10

481.169

2.335.971

40

TN40

481.211

2.335.055

11

TN11

481.047

2.335.788

41

TN41

481.237

2.335.145

12

TN12

480.894

2.335.747

42

TN42

481.543

2.335.250

13

TN13

480.724

2.335.655

43

TN43

481.552

2.335.360

14

TN14

480.646

2.335.486

44

TN44

481.635

2.335.412

15

TN15

480.378

2.335.360

45

TN45

481.734

2.335.444

16

TN16

479.884

2.335.529

46

TN46

481.735

2.335.515

17

TN17

479.680

2.335.489

47

TN47

481.830

2.335.532

18

TN18

479.607

2.335.530

48

TN48

481.921

2.335.588

19

TN19

479.615

2.335.676

49

TN49

481.919

2.335.522

20

TN20

479.568

2.335.695

50

TN50

482.007

2.335.422

21

TN21

479.532

2.335.585

51

TN51

482.197

2.335.448

22

TN22

479.442

2.335.441

52

TN52

482.038

2.335.558

23

TN23

479.524

2.335.431

53

TN53

482.137

2.335.725

24

TN24

479.565

2.335.383

54

TN54

482.166

2.335.988

25

TN25

479.719

2.335.387

55

TN55

482.123

2.336.194

26

TN26

479.845

2.335.231

56

TN56

482.148

2.336.208

27

TN27

480.016

2.335.253

57

TN57

482.148

2.336.334

28

TN28

480.042

2.335.331

58

TN58

482.248

2.336.490

29

TN29

480.234

2.335.276

59

TN59

482.333

2.336.542

30

TN30

480.193

2.335.201

60

TN60

482.401

2.336.613

 

Phụ lục 05: TỔNG HỢP TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM THUỘC RANH GIỚI KHU VỰC ĐIỀU CHUYỂN TẠI ĐẢO LỐ HỐ

(Kèm theo Quyết định số: 3559/QĐ-UBND ngày 11/9/2018 của UBND tỉnh QN)

TT

Điểm

Tọa độ VN2000

TT

Điểm

Tọa độ VN2000

X

Y

X

Y

1

LH1

479.370

2.330.148

9

LH9

479.163

2.329.835

2

LH2

479.444

2.330.150

10

LH10

479.125

2.329.752

3

LH3

479.512

2.330.133

11

LH11

479.034

2.329.631

4

LH4

479.528

2.330.063

12

LH12

478.979

2.329.625

5

LH5

479.510

2.330.011

13

LH13

478.939

2.329.656

6

LH6

479.338

2.329.959

14

LH14

479.224

2.330.014

7

LH7

479.212

2.329.914

15

LH15

479.232

2.330.007

8

LH8

479.201

2.329.866

 

 

 

 

 

Phụ lục 06: TỔNG HỢP TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM THUỘC RANH GIỚI KHU VỰC ĐIỀU CHUYỂN TẠI ĐẢO SOI NHỤ

(Kèm theo Quyết định số: 3559/QĐ-UBND ngày 11/9/2018 của UBND tỉnh QN)

TT

Điểm

Tọa độ VN2000

TT

Điểm

Tọa độ VN2000

X

Y

X

Y

1

SN1

475.190

2.331.318

9

SN9

474.845

2.330.741

2

SN2

475.182

2.331.239

10

SN10

474.736

2.330.873

3

SN3

475.064

2.331.196

11

SN11

474.712

2.330.934

4

SN4

475.040

2.331.157

12

SN12

474.715

2.331.001

5

SN5

475.067

2.331.056

13

SN13

474.909

2.331.050

6

SN6

475.108

2.330.953

14

SN14

474.911

2.331.193

7

SN7

475.160

2.330.860

15

SN15

474.795

2.331.270

8

SN8

475.159

2.330.741

16

SN16

474.806

2.331.358

 

Phụ lục 07: TỔNG HỢP TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM THUỘC RANH GIỚI KHU VỰC ĐIỀU CHUYỂN TẠI ĐẢO HÒN CHÍN

(Kèm theo Quyết định số: 3559/QĐ-UBND ngày 11/9/2018 của UBND tỉnh QN)

TT

Điểm

Tọa độ VN2000

TT

Điểm

Tọa độ VN2000

X

Y

X

Y

1

HC1

486917

2344275

24

HC24

486.294

2.342.489

2

HC2

486944

2344233

25

HC25

486.383

2.342.621

3

HC3

486915

2343966

26

HC26

486.518

2.342.661

4

HC4

486767

2343838

27

HC27

486.677

2.342.604

5

HC5

486704

2343696

28

HC28

486.832

2.342.822

6

HC6

486581

2343635

29

HC29

486.830

2.342.935

7

HC7

486556

2343570

30

HC30

486.760

2.343.033

8

HC8

486555

2343504

31

HC31

486.641

2.342.943

9

HC9

486436

2343313

32

HC32

486.571

2.342.908

10

HC10

486396

2343170

33

HC33

486.496

2.342.861

11

HC11

486338

2343000

34

HC34

486.413

2.342.948

12

HC12

486333

2342912

35

HC35

486.471

2.343.091

13

HC13

486244

2342722

36

HC36

486.541

2.343.244

14

HC14

486185

2342581

37

HC37

486.593

2.343.357

15

HC15

486182

2342447

38

HC38

486.656

2.343.396

16

HC16

486104

2342298

39

HC39

486.732

2.343.629

17

HC17

486044

2342234

40

HC40

486.786

2.343.659

18

HC18

485985

2342094

41

HC41

486.863

2.343.740

19

HC19

485999

2342056

42

HC42

486.983

2.343.833

20

HC20

486050

2342022

43

HC43

487.001

2.343.986

21

HC21

486130

2342027

44

HC44

487.060

2.344.082

22

HC22

486177

2342114

45

HC45

487.057

2.344.300

23

HC23

486185

2342177

46

 

 

 

 

Biểu số 01: QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VƯỜN QUỐC GIA BÁI TỬ LONG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

(Kèm theo Quyết định số: 3559/QĐ-UBND ngày 11/9/2018 của UBND tỉnh QN)

ĐVT: Ha

TT

Loại đất, loại rừng, mặt nước

Hiện trạng

Quy hoạch đến năm 2030

Hiện trạng

Sau khi giảm 500 ha

Tổng số

Diện tích theo phân khu

Khu bảo vệ nghiêm ngặt

Khu phục hồi sinh thái

Khu dịch vụ hành chính

 

Tổng cộng (A+B)

15.783,00

15.283,00

15.283,00

-

-

-

A

Phần đảo nổi

6.125,00

5.702,26

5.702,26

3.464,35

1.964,20

273,71

I

Đất có rừng

4.413,73

4.195,19

5.189,14

3.161,36

1.847,07

180,71

1

Rừng thường xanh phục hồi

3.903,24

3.763,51

3.937,16

2.258,65

1.631,53

46,98

2

Rừng thường xanh nghèo núi đá

223,72

223,72

1.044,02

860,91

183,11

0,00

3

Rừng ngập mặn

55,61

46,89

46,89

37,98

6,59

2,32

4

Rừng trồng

239,19

161,07

161,07

3,82

25,84

131,41

II

Đất chưa có rừng

1.279,58

1.264,84

270,89

196,74

66,68

7,47

1

Đất trống có cây tái sinh

1.257,18

1.242,44

248,49

190,60

50,66

7,23

2

Đất trống không có cây tái sinh

18,66

18,66

18,66

5,84

12,58

0,24

3

Núi đá không cây

3,74

3,74

3,74

0,30

3,44

0,00

III

Đất khác

432,18

242,23

242,23

106,25

50,45

85,53

1

Đất xây dựng cơ sở hạ tầng

10,20

10,20

18,34

9,82

1,52

7,00

2

Đất khác còn lại

421,98

232,03

223,89

96,43

48,93

78,53

B

Phần biển

9.658,00

9.580,74

9.580,74

 

 

 

 

Biểu số 02: QUY HOẠCH PHÂN KHU BẢO VỆ NGHIÊM NGẶT (PHẦN ĐẢO NỔI)

(Kèm theo Quyết định số: 3559/QĐ-UBND ngày 11/9/2018 của UBND tỉnh QN)

ĐVT: Ha

TT

Loại đất, loại rừng

Hiện trạng

Quy hoạch đến năm 2030

Tổng số

Phân theo xã

Minh Châu

Vạn Yên

Hạ Long

 

Tổng số

3.464,35

3.464,35

2.377,50

1.087,85

0,00

I

Đất có rừng

2.398,94

3.161,36

2.283,84

877,52

0,00

1

Rừng thường xanh phục hồi

2.136,24

2.258,65

2.254,81

3,84

 

2

Rừng thường xanh nghèo núi đá

220,90

860,91

0

860,91

 

3

Rừng ngập mặn

37,98

37,98

25,21

12,77

 

4

Rừng trồng

3,82

3,82

3,82

0

 

II

Đất chưa có rừng

959,16

196,74

36,44

160,30

0,00

1

Đất trng có cây gỗ tái sinh

953,02

190,60

30,60

160,0

 

2

Đất trng không có cây tái sinh

5,84

5,84

5,84

0

 

3

Núi đá không cây

0,30

0,30

0

0,30

 

III

Đất khác

106,25

106,25

57,22

49,03

0,00

1

Đất xây dựng cơ sở hạ tầng

9,14

9,82

8,32

1,50

 

2

Đất khác còn lại (mặt nước, suối...)

97,11

96,43

48,90

47,53

 

 

Biểu số 03: QUY HOẠCH PHÂN KHU PHỤC HỒI SINH THÁI (PHẦN ĐẢO NỔI)

(Kèm theo Quyết định số: 3559/QĐ-UBND ngày 11/9/2018 của UBND tỉnh QN)

ĐVT: Ha

TT

Loại đất, loại rừng

Hiện trạng

Quy hoạch đến năm 2030

Tổng số

Phân theo xã

Minh Châu

Vạn Yên

Hạ Long

 

Tổng cộng

1.964,20

1.964,20

10,97

1.828,26

124,97

I

Đất có rừng

1.644,44

1.847,07

8,74

1.740,44

97,89

1

Rừng tự nhiên

1.618,60

1.821,23

8,74

1.717,76

94,73

-

Rừng thường xanh phục hồi

1.609,19

1.631,52

8,74

1.622,78

0,00

-

Rùng thường xanh nghèo núi đ

2,82

183,12

0,00

88,54

94,58

-

Rừng ngập mặn

6,59

6,59

0,00

6,44

0,15

2

Rừng trồng

25,84

25,84

0,00

22,68

3,16

II

Đất chưa có rừng

269,31

66,68

2,23

37,37

27,08

1

Đất trống có cây gỗ tái sinh

253,29

50,66

1,68

25,34

23,64

2

Đất trống không ccây tái sinh

12,58

12,58

0,55

12,03

0,00

3

Núi đá không cây

3,44

3,44

0,00

0,00

3,44

III

Đất khác

50,45

50,45

0,00

50,45

0,00

1

Đất xây dựng cơ sở hạ tầng

0,06

1,52

0,00

1,52

0,00

2

Đất khác còn lại (mặt nước, suối...)

50,39

48,93

0,00

48,93

0,00

 

Biểu số 04: QUY HOẠCH PHÂN KHU DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH

(Kèm theo Quyết định số: 3559/QĐ-UBND ngày 11/9/2018 của UBND tỉnh QN)

ĐVT: Ha

TT

Loại đất, loại rừng

Hiện trạng

Quy hoạch đến năm 2030

Tổng số

Phân theo xã

Minh Châu

Vạn Yên

Hạ Long

 

Tổng cộng

273,71

273,71

272,71

0

1,00

I

Đất có rừng

151,81

180,71

180,71

0

0

1

Rừng tự nhiên

20,4

49,03

49,03

 

0

-

Rừng thường xanh phục hồi

18,08

46,98

46,98

 

 

-

Rừng thường xanh nghèo núi đ

0

0

0

 

 

-

Rừng ngập mặn

2,32

2,32

2,32

 

 

2

Rừng trồng

131,41

131,41

131,41

 

 

II

Đất chưa có rừng

36,37

7,47

7,47

0

0

1

Đất trống có cây gỗ tái sinh

36,13

7,23

7,23

 

 

2

Đất trống không có cây tái sinh

0,24

0,24

0,24

 

 

3

Núi đá không cây

0

0

0

 

 

III

Đất khác

85,53

85,53

84,53

0

1,00

1

Đất xây dựng cơ sở hạ tng

1,00

7,00

6,00

 

1,00

2

Đất khác còn lại (mặt nước, suối...)

84,53

78,53

78,53

 

0,00