Quyết định 837/QĐ-BXD năm 2020 về thành lập Ban soạn thảo và Tổ biên tập Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu: 837/QĐ-BXD Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Xây dựng Người ký: Phạm Hồng Hà
Ngày ban hành: 24/06/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 837/QĐ-BXD

Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

THÀNH LẬP BAN SOẠN THẢO VÀ T BN TẬP NGHỊ ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ DÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật s 80/2015/QH13 được Quốc hội khóa XIII thông qua ngày 22/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phquy định chi tiết một s điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phquy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 1093/QĐ-BXD ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành chương trình xây dựng văn bn quy phạm pháp luật và các đề án năm 2020 của Bộ Xây dựng;

Theo đề nghị của Cục trưng Cục Qun lý hoạt động xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Ban soạn thảo và Tổ biên tập Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng (thay thế Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng, Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phvề sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng và Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng) bao gồm các thành viên sau:

I. Ban soạn thảo:

1. Ông Lê Quang Hùng - Thứ trưởng Bộ Xây dựng, Trưởng ban;

2. Ông Hoàng Quang Nhu - Cục trưng Cục Quản lý hoạt động xây dựng, Bộ Xây dựng, Phó Trưởng ban;

3. Ông Bùi Tất Hợp - Phó Vụ trưởng Vụ Công nghiệp, Văn phòng Chính ph, thành viên;

4. Ông Phan Quang Hiển - Phó Cục trường Cục Qun lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông, Bộ Giao thông Vận tải, thành viên;

5. Ông Nguyn Song Lâm - Phó Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, thành viên;

6. Ông Nguyn Hoàng Giang - Phó Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Bộ Công Thương, thành viên;

7. Ông Nguyn Xuân Trường - Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, thành viên;

8. Bà Lương Thị Hồng Hạnh - Phó Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng và đô thị, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, thành viên;

9. Ông Nguyễn Thanh Tú - Vụ trưởng Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Bộ Tư pháp, thành viên;

10. Bà Nguyn Thị Quế Thu - Phó Cục trưởng Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp, Bộ Công An, thành viên;

11. Ông Bùi Xuân Ninh - Phó Cục trưởng Cục Doanh trại, Tổng Cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng, thành viên;

12. Ông Lê Tuấn Anh - Phó Vụ trưởng Vụ Đầu tư, Bộ Tài chính, thành viên;

13. Bà Tống Thị Hạnh - Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Xây dựng, thành viên;

14. Ông Ngô Lâm - Phó Cục trưng Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, Bộ Xây dựng, thành viên;

15. Bà Trương Thị Thu Thanh - Phó Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng, Bộ Xây dựng, thành viên;

16. Ông Trần Quốc Thái - Phó Cục trưởng Cục Phát triển đô thị, Bộ Xây dựng, thành viên;

17. Ông Hà Quang Hưng - Phó Cục trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường Bất động sản, thành viên;

18. Ông Vũ Anh Tú - Phó Vụ trưởng Vụ Quy hoạch Kiến trúc, Bộ Xây dựng, thành viên;

19. Ông Nguyễn Hữu Thọ - Phó Vụ trưởng Vụ Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng, thành viên;

20. Ông Vũ Ngọc Anh - Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Bộ Xây dựng, thành viên;

21. Ông Ngô Xuân Quang - Phó Chánh Thanh tra Bộ Xây dựng, thành viên;

22. Ông Đồng Phước An - Phó Giám đốc Sở Xây dựng thành phố Hà Nội, thành viên;

23. Ông Trần Chủng - Ủy viên Đoàn Chủ tịch, Trưởng ban Chất lượng, Tổng hội xây dựng Việt Nam, thành viên;

24. Bà Nguyễn Thị Duyên - Chủ tịch Hiệp hội tư vấn xây dựng Việt Nam, thành viên.

25. Đại diện lãnh đạo Cục Hạ tầng kthuật, Bộ Xây dựng, thành viên;

II. Tổ biên tập:

1. Ông Hoàng Quang Nhu - Cục trưởng Cục Quản lý hoạt động xây dựng, Bộ Xây dựng, T trưng;

2. Ông Phạm Như Huy - Phó Cục trưởng Cục Qun lý hoạt động xây dựng, Bộ Xây dựng, Tổ Phó;

3. Ông Bùi Văn Dưỡng - Phó Cục trưng Cục Quản lý hoạt động xây dựng, Bộ Xây dựng, tổ viên;

4. Ông Nguyn Chí Hiếu - Phó Cục trưng Cục Quản lý hoạt động xây dựng, Bộ Xây dựng, tổ viên;

5. Ông Hoàng Vượng - Chuyên viên chính Vụ Công nghiệp, Văn phòng Chính phủ, tổ viên;

6. Ông Nguyễn Hải Hà - Chuyên viên Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông, Bộ Giao thông Vận tải, tổ viên;

7. Ông Vương Quốc Thiết - Trường phòng Thẩm định đầu tư công trình, Cục Quản lý xây dựng công trình, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, tổ viên;

8. Ông Nguyễn Văn Bàng - Trưởng phòng Thủy điện, Cục Điện lực và năng lượng tái tạo, Bộ Công Thương, thành viên;

9. Ông Nguyễn Khc Trung - Chuyên viên chính Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, tổ viên;

10. Ông ĐQuý Phương - Chuyên viên Vụ Kết cấu hạ tầng và đô thị, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tổ viên;

11. Bà Nguyễn Kim Thoa - Chuyên viên Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Bộ Tư pháp, tổ viên;

12. Ông Dương Hoàng Long - Chuyên viên Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp, Bộ Công An, tổ viên;

13. Ông Phạm Tuấn Đạt - Trợ lý Phòng Thẩm định, Cục Doanh trại, Tổng Cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng, tổ viên;

14. Ông Phạm Trọng Quý - Trưởng phòng Quyết toán, Vụ Đầu tư, Bộ Tài chính, tổ viên;

15. Bà Phạm Thị Huyên - Chuyên viên Vụ Pháp chế, Bộ Xây dựng, tổ viên;

16. Ông Nguyễn Việt Sơn - Trưởng phòng Giám định chất lượng xây dng 3, Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, Bộ Xây dựng, tổ viên;

17. Ông Nguyễn Bắc Thủy - Trưởng phòng Kinh tế đầu tư và hợp đồng xây dựng, Cục Kinh tế xây dựng, Bộ Xây dựng, tổ viên;

18. Ông Nguyễn Dư Minh - Trưởng phòng Thẩm định dự án đầu tư phát triển đô thị, Cục Phát triển đô thị, Bộ Xây dựng, tổ viên;

19. Bà Phạm Phương Liên - Phó Trưởng phòng Quản lý và phát triển nhà ở xã hội, Cục Cục Quản lý nhà và thị trường Bất động sản, Bộ Xây dựng, tổ viên;

20. Ông Nguyễn Tuấn Anh - Chuyên viên chính Vụ Quy hoạch Kiến trúc, Bộ Xây dựng, tổ viên;

21. Ông Nguyễn Tiến Đỉnh - Chuyên viên chính Vụ Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng, tổ viên;

22. Bà Lê Mai Hồng - Chuyên viên chính Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Bộ Xây dựng, tổ viên;

23. Bà Ma Thị Luận - Trưởng phòng tổng hợp, Văn phòng Bộ Xây dựng, tổ viên;

24. Bà ĐThị Mai Hương - Chuyên viên phòng Tổng hợp, Thanh tra Bộ Xây dựng, tổ viên;

25. Ông Nguyễn Trung Sơn - Phó Trưởng phòng Qun lý xây dựng, SXây dựng thành phố Hà Nội, tổ viên;

26. Ông Lê Cao Tuấn - Phó Viện trưởng Viện nghiên cứu Đô thị và Phát triển hạ tầng, Tổng hội xây dựng Việt Nam, tổ viên;

27. Ông Doãn Mạnh Hùng - Chánh Văn phòng, Cục Qun lý hoạt động xây dựng, Bộ Xây dựng, tổ viên;

28. Ông Nguyễn Lê Đức - Phó Chánh Văn phòng, Cục Quản lý hoạt động xây dựng, Bộ Xây dựng, tổ viên;

29. Bà Nguyễn Thị Thu Hà - Trưng phòng Quản lý dự án, Cục Quản lý hoạt động xây dựng, Bộ Xây dựng, tổ viên;

30. Ông Trần Ngọc Ánh - Trưng phòng Quản lý kthuật, Cục Quản lý hoạt động xây dựng, Bộ Xây dựng, tổ viên;

31. Ông Phạm Xuân Luyến - Trưng phòng Quản lý thiết kế, Cục Quản lý hoạt động xây dựng, Bộ Xây dựng, tổ viên;

32. Ông Nguyễn Hồng Liêm - Giám đốc Trung tâm nghiên cứu và tư vấn xây dựng, Cục Quản lý hoạt động xây dựng, Bộ Xây dựng, tổ viên.

33. Đại diện chuyên viên Cục Hạ tầng kthuật, Bộ Xây dựng, tổ viên;

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Soạn thảo và Tổ Biên tập:

1. Ban Soạn thảo có nhiệm vụ thực hiện các nội dung quy định tại Điều 53, Điều 54 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015Điều 26, 27 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

2. Tổ Biên tập chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Trưởng Ban Soạn tho và thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 27 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phquy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Tổ Biên tập giúp Ban Soạn thảo trong việc nghiên cứu, hoàn chỉnh Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

3. Thành viên Ban Soạn thảo và Tổ Biên tập làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi Nghị định được ban hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Bộ, Cục trường Cục Quản lý hoạt động xây dựng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Th
tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Th
tướng Trịnh Đình Dũng (để b/c);
- Văn phòng Chính ph
;
- Lưu: VT, HĐXD.

BỘ TRƯỞNG




Phạm Hồng Hà

 

Điều 53. Thành phần Ban soạn thảo

1. Ban soạn thảo gồm Trưởng ban là người đứng đầu cơ quan, tổ chức chủ trì soạn thảo và thành viên khác là đại diện cơ quan, tổ chức chủ trì soạn thảo, cơ quan, tổ chức có liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học. Đối với Ban soạn thảo dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết do Chính phủ trình thì thành phần Ban soạn thảo phải có các thành viên là đại diện lãnh đạo Bộ Tư pháp và Văn phòng Chính phủ. Ban soạn thảo phải có ít nhất là chín người.

2. Thành viên Ban soạn thảo là chuyên gia, nhà khoa học phải là người am hiểu các vấn đề chuyên môn liên quan đến dự án, dự thảo và có điều kiện tham gia đầy đủ các hoạt động của Ban soạn thảo.

Điều 54. Nhiệm vụ của Ban soạn thảo, Trưởng Ban soạn thảo, thành viên Ban soạn thảo

1. Ban soạn thảo có trách nhiệm tổ chức việc soạn thảo và chịu trách nhiệm về chất lượng, tiến độ soạn thảo dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết trước cơ quan, tổ chức chủ trì soạn thảo.

2. Ban soạn thảo có các nhiệm vụ sau đây:

a) Xem xét, thông qua đề cương chi tiết dự thảo luật, pháp lệnh, nghị quyết;

b) Thảo luận về nội dung của dự thảo văn bản, tờ trình, nội dung giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân;

c) Bảo đảm các quy định của dự thảo phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng, bảo đảm tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính thống nhất của dự thảo với hệ thống pháp luật; bảo đảm tính khả thi của văn bản.

3. Trưởng Ban soạn thảo có các nhiệm vụ sau đây:

a) Thành lập Tổ biên tập giúp việc cho Ban soạn thảo và chỉ đạo Tổ biên tập biên soạn và chỉnh lý dự thảo văn bản;

b) Tổ chức các cuộc họp và các hoạt động khác của Ban soạn thảo;

c) Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Ban soạn thảo.

4. Thành viên Ban soạn thảo có nhiệm vụ tham dự đầy đủ các cuộc họp của Ban soạn thảo, chịu trách nhiệm về chất lượng, tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính thống nhất, tính khả thi của các nội dung được phân công trong dự thảo văn bản và tiến độ xây dựng dự thảo văn bản; trường hợp vì lý do khách quan mà không tham dự được thì phải có ý kiến góp ý bằng văn bản.

Xem nội dung VB
Điều 26. Thành lập và hoạt động của Ban soạn thảo

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ thành lập Ban soạn thảo trong các trường hợp bộ, cơ quan ngang bộ được phân công chủ trì soạn thảo:

a) Luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội do Chính phủ trình, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 52 của Luật;

b) Nghị định của Chính phủ nếu thấy cần thiết.

2. Thành phần Ban soạn thảo theo quy định tại Điều 53 và điểm b khoản 2 Điều 90 của Luật.

Ban soạn thảo chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi văn bản được ban hành.

3. Ban soạn thảo hoạt động theo các nguyên tắc sau:

a) Thảo luận tập thể;

b) Bảo đảm tính minh bạch, tính khách quan và khoa học;

c) Đề cao trách nhiệm cá nhân của Trưởng Ban soạn thảo, thành viên Ban soạn thảo.

4. Cuộc họp của Ban soạn thảo được tiến hành theo quy định sau:

a) Trưởng Ban soạn thảo triệu tập cuộc họp của Ban soạn thảo tùy theo tính chất, nội dung của dự án, dự thảo và yêu cầu về tiến độ soạn thảo;

b) Cuộc họp của Ban soạn thảo có sự tham dự của đại diện cơ quan, tổ chức có liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học và các thành viên Tổ biên tập;

c) Tại cuộc họp, các thành viên Ban soạn thảo thảo luận những vấn đề quy định tại khoản 2 Điều 54 của Luật;

d) Tài liệu họp Ban soạn thảo phải được cơ quan chủ trì soạn thảo chuẩn bị và gửi đến các thành viên Ban soạn thảo chậm nhất là 05 ngày làm việc, trước ngày tổ chức cuộc họp.

Điều 27. Thành lập Tổ biên tập

1. Trường hợp thành lập Ban soạn thảo thì Trưởng Ban soạn thảo có thể thành lập Tổ biên tập giúp việc cho Ban soạn thảo. Thành viên Tổ biên tập do cơ quan, tổ chức có đại diện là thành viên Ban soạn thảo cử, các chuyên gia, nhà khoa học và không quá 1/2 số thành viên là các chuyên gia của cơ quan chủ trì soạn thảo.

Tổ trưởng Tổ biên tập là thành viên Ban soạn thảo, do Trưởng Ban soạn thảo chỉ định, có trách nhiệm báo cáo Trưởng Ban soạn thảo về công việc được giao. Thành viên Tổ biên tập có trách nhiệm tham gia đầy đủ các hoạt động của Tổ biên tập và chịu sự phân công của Tổ trưởng Tổ biên tập.

2. Trường hợp không thành lập Ban soạn thảo thì cơ quan chủ trì soạn thảo có thể thành lập Tổ biên tập với sự tham gia của các chuyên gia, nhà khoa học và các chuyên gia của cơ quan chủ trì soạn thảo.

Xem nội dung VB
Điều 27. Thành lập Tổ biên tập

1. Trường hợp thành lập Ban soạn thảo thì Trưởng Ban soạn thảo có thể thành lập Tổ biên tập giúp việc cho Ban soạn thảo. Thành viên Tổ biên tập do cơ quan, tổ chức có đại diện là thành viên Ban soạn thảo cử, các chuyên gia, nhà khoa học và không quá 1/2 số thành viên là các chuyên gia của cơ quan chủ trì soạn thảo.

Tổ trưởng Tổ biên tập là thành viên Ban soạn thảo, do Trưởng Ban soạn thảo chỉ định, có trách nhiệm báo cáo Trưởng Ban soạn thảo về công việc được giao. Thành viên Tổ biên tập có trách nhiệm tham gia đầy đủ các hoạt động của Tổ biên tập và chịu sự phân công của Tổ trưởng Tổ biên tập.

2. Trường hợp không thành lập Ban soạn thảo thì cơ quan chủ trì soạn thảo có thể thành lập Tổ biên tập với sự tham gia của các chuyên gia, nhà khoa học và các chuyên gia của cơ quan chủ trì soạn thảo.

Xem nội dung VB