Quyết định 2237/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương
Số hiệu: | 2237/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 15/11/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2237/QĐ-UBND |
Huế, ngày 15 tháng 11 năm 2010 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ TRỞ THÀNH THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về phân loại đô thị;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng về qui định chi tiết một số nội dung của Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 14d/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thông qua Đề án xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiến Huế về việc phê duyệt Đề cương Đề án xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 25-QĐ/TU ngày 04 tháng 10 năm 2010 của Tỉnh ủy về việc thành lập ban Chỉ đạo thực hiện Đề án xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về công tác quy hoạch và quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn Ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét Tờ trình số 836/TTr-SXD ngày 22 tháng 9 năm 2010 của Sở Xây dựng về việc đề nghị phê duyệt Đề án xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương với những nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM VÀ TẦM NHÌN PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm
Xây dựng, phát triển đô thị Thừa Thiên Huế theo hướng “đô thị sinh thái, cảnh quan, di sản, văn hóa và thân thiện với môi trường”.
Đô thị Thừa Thiên Huế được xây dựng theo mô hình “chùm đô thị, đa trung tâm”, bao gồm: “đô thị thành phố trung tâm và các đô thị vệ tinh”; trong đó thành phố Huế hiện nay sẽ là đô thị hạt nhân để thúc đẩy đưa toàn tỉnh trở thành thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Tầm nhìn
- Trước năm 2015: Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương. Đồng thời là trung tâm của khu vực miền Trung, cực phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Đến năm 2025: Phát triển thành phố với cấu trúc đô thị sinh thái hoàn chỉnh - xứng tầm là đô thị cấp quốc gia, khu vực và quốc tế; là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học công nghệ, y tế, đào tạo lớn của Việt Nam và khu vực Đông Nam Châu Á.
- Sau 2025: Đô thị Thừa Thiên Huế hoàn chỉnh theo các chương trình và sự chỉ đạo của Bộ Chính trị. Ngoài ra, Thừa Thiên Huế trở thành thành phố “đô thị sinh thái cảnh quan, di sản, văn hóa và thân thiện với môi trường” phát triển năng động của khu vực, là thành phố Festival và du lịch đặc sắc hấp dẫn trên thế giới.
II. MỤC TIÊU
Xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương - trung tâm của khu vực miền Trung và là một trong những trung tâm lớn, đặc sắc của cả nước về văn hóa, du lịch, khoa học - công nghệ, y tế chuyên sâu và giáo dục - đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao trước năm 2015. Phấn đấu đến năm 2020, Thừa Thiên Huế xứng tầm là trung tâm đô thị cấp quốc gia, khu vực và quốc tế, một trong những trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - công nghệ, y tế, giáo dục đào tạo lớn của cả nước, khu vực Đông Nam Á và quốc tế.
III. PHƯƠNG HƯỚNG XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỪA THIÊN HUẾ
1. Các chỉ tiêu đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025
a) Về kinh tế - xã hội:
- Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng trên 13%/năm, trong đó: Các ngành dịch vụ tăng 13 - 13,5%; Công nghiệp - xây dựng tăng 16 - 17%; Nông - lâm - ngư nghiệp tăng 2 - 3%.
- Tổng sản phẩm bình quân đầu người năm 2015 đạt trên trung bình của cả nước khoảng 2.300 USD, gấp 2 lần so năm 2010, năng suất lao động xã hội tăng gấp 1,8 - 2 lần so với năm 2010.
- Cơ cấu kinh tế đến năm 2015: dịch vụ 48%; công nghiệp và xây dựng 43%; nông - lâm - ngư nghiệp 9%.
- Sản lượng lương thực có hạt bình quân hàng năm đạt trên 260 nghìn tấn.
- Giá trị kim ngạch xuất khẩu năm 2015 đạt 700 triệu USD.
- Tổng nguồn vốn đầu tư toàn xã hội 05 năm đạt 90 - 100 nghìn tỷ đồng.
- Thu ngân sách tăng bình quân >20%/năm; đạt khoảng 6.000 - 6.500 tỷ đồng.
b) Về phát triển đô thị:
- Dân số toàn đô thị Thừa Thiên Huế: năm 2015 khoảng 1.150.000 người; năm 2025 khoảng 1.395.000 người;
- Tỷ lệ đô thị hóa: năm 2015 khoảng 50% - 60%; năm 2025 khoảng 65% - 70%;
- Đất xây dựng đô thị: năm 2015 khoảng 7000 - 9000ha, bình quân 130 - 150m2/người; năm 2025 khoảng 16.000 - 18.000ha, bình quân 150 - 170 m2/người.
- Nhà ở: năm 2015 khoảng 15 - 20m2/sàn/người; năm 2025 khoảng 20 - 25m2/sàn/người.
c) Về phát triển nông thôn:
- Đất xây dựng khu dân cư nông thôn: năm 2015 khoảng 12.000 ha – trên 200m2/ người; năm 2025 khoảng 6.800ha - trên 200m2/ người.
- Đất ở: 80m2/ người.
- Đảm bảo các tiêu chí nông thôn mới (theo bộ 19 tiêu chí về nông thôn mới).
d) Về phát triển hạ tầng kỹ thuật:
TT |
Hạ tầng |
Năm 2015 |
Năm 2025 |
||||
Nông thôn |
Thành thị |
TX- TP |
Nông thôn |
Thành thị |
TX - TP |
||
1 |
Cấp điện |
170 kW/người |
250 kW/người |
350- 500 kW/người |
375 kW/ người |
700 kW/người |
1000-1200 kW/người |
2 |
Cấp nước |
80 lít/ ngày |
100 lít/ngày |
120 lít/ngày |
100 lít/ngày |
120 lít/ngày |
150 lít/ngày |
3 |
Thoát nước |
80 lít/ ngày |
100 lít/ngày |
120 lít/ngày |
100 lít/ngày |
120 lít/ngày |
150 lít/ngày |
4 |
Giao thông |
15-25% |
|
|
15- 25% |
|
|
5 |
Cây xanh |
12 m2/người |
|
|
15 m2/người |
|
|
2. Định hướng phát triển không gian đô thị
a) Phát triển theo không gian kinh tế:
- Phân bố theo thềm địa hình: vùng đồng bằng ven biển thuộc Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, Huế, Hương Thủy, Phú Vang, Phú Lộc; Vùng gò đồi miền núi thuộc A Lưới và Nam Đông.
- Phân bố theo trục kinh tế động lực: Trục Bắc Nam dọc Quốc lộ IA và ven biển bao gồm: Phong Điền - Quảng Điền - Hương Trà - Huế - Hương Thủy - Phú Lộc, Chân Mây - Lăng Cô. Trục Đông Tây: Huế - Bình Điền - A Lưới (Quốc lộ 49); Huế - Phong Điền - A Lưới (đường 71); Huế - Nam Đông - A Lưới (đường 74).
b) Phát triển theo phân bố lực lượng sản xuất:
- Vùng đồng bằng ven biển là vùng động lực chính, vùng phát triển của thành phố, tập trung chủ yếu các khu kinh tế, khu cụm công nghiệp, các khu du lịch nghỉ dưỡng, các trung tâm dịch vụ xã hội, các đầu mối kỹ thuật và các trung tâm dân cư đô thị lớn.
- Vùng gò đồi miền núi phát triển các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, các cơ sở du lịch nghỉ dưỡng, các trung tâm thương mại cửa khẩu, các vùng trang trại, vùng sinh thái phòng hộ và các đô thị trung tâm về phía Tây.
3. Mô hình phát triển đô thị, nông thôn
a) Phát triển hệ thống đô thị:
Mô hình phát triển đô thị Thừa Thiên Huế sẽ theo hướng “chùm đô thị, đa trung tâm”, bao gồm:
Đô thị trung tâm: thành phố Huế hiện nay và khu vực mở rộng bao gồm nội thị của thị xã Hương Thủy, Hương Trà, Thuận An và thị trấn Bình Điền; với diện tích khoảng 230km2. Quy mô dân số đô thị trung tâm năm 2015 khoảng 475.000 người; đến năm 2025 khoảng 610.000 người. Với chức năng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, thương mại dịch vụ du lịch, giáo dục đào tạo chất lượng cao, y tế chuyên sâu,… cấp vùng cấp quốc gia và quốc tế; thành phố Festival đồng thời là một thành phố cố đô của Việt Nam. Đây là vùng đô thị tập trung sẽ trở thành cực phát triển đô thị và là nội thị của thành phố Thừa Thiên Huế trong tương lai.
- Đô thị vệ tinh Chân Mây - Lăng Cô (đô thị loại III): cực phát triển phía Nam, cùng với đô thị trung tâm trở thành vùng động lực, thúc đẩy phát triển kinh tế trên toàn đô thị Thừa Thiên Huế.
- Đô thị vệ tinh gồm các đô thị hiện có (trung tâm các huyện ngoại thị của đô thị Thừa Thiên Huế) như: Phong Điền, Sịa, Phú Đa, Phú Lộc, Khe Tre và A Lưới. Các đô thị mới Điền Hải, An Lỗ, Phong Mỹ, Vinh Thanh, Vinh Hiền, La Sơn, A Đớt, Hồng Vân... Các đô thị vệ tinh sẽ hỗ trợ một phần chức năng và giảm áp lực cho đô thị trung tâm.
b) Phát triển điểm dân cư nông thôn:
Điểm dân cư nông thôn được phân bố theo cụm điểm, tuyến và phân tán ở 2 vùng đồng bằng ven biển đầm phá và đồi núi. Phát triển gắn với các cơ sở sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp - làng nghề, sản suất nông - lâm - thủy hải sản qui mô vừa và nhỏ; các trung tâm dịch vụ, chợ biên giới; vùng kinh tế quốc phòng, đồn trạm biên phòng, hải đảo. Phát triển nhiều loại hình nông thôn - sinh thái - du lịch nhất là ở vùng ven các đô thị.
- Đẩy mạnh phát triển ngành nghề công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp - làng nghề, dịch vụ để chuyển đổi nhanh cơ cấu sản xuất, cơ cấu lao động theo hướng phát triển lực lượng lao động phi nông nghiệp.
4. Phát triển hạ tầng đô thị
a) Hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: Tập trung hoàn thiện hệ thống giao thông đối ngoại và hạ tầng các đô thị; mở rộng và nâng cấp Cảng Hàng không Quốc tế Phú Bài, cảng nước sâu Chân Mây, đường cao tốc Cam Lộ - Túy Loan. Đầu tư hoàn thiện hệ thống giao thông đối nội: cầu đường bộ qua Sông Hương; đường La Sơn – Nam Đông; mở rộng Quốc lộ IA đoạn La Sơn - Hải Vân và 02 hầm đường bộ Phú Gia và Phước Tượng, nâng cấp mở rộng Quốc lộ 49A, 49B; tiếp tục đầu tư đường 74, 71. Ưu tiên đầu tư, chỉnh trang hệ thống giao thông chính kết nối đồng bộ giữa các cụm đô thị động lực và các đô thị vệ tinh để tạo những thay đổi tích cực về diện mạo và gắn kết hữu cơ trên toàn địa bàn. Phát triển hệ thống giao thông liên thôn, liên xã và các tuyến giao thông vào các khu sản xuất tập trung, vùng nguyên liệu.
- Cấp nước: Hoàn thành hệ thống cấp nước đến các xã vùng ven biển đảm bảo cung cấp nước sạch và nâng cao chất lượng nước cho các khu đô thị khu công nghiệp, khu du lịch, các hộ dân ở vùng đồng bằng, các thị trấn và vùng dân cư tập trung của 2 huyện Nam Đông và A Lưới.
- Thoát nước thải và vệ sinh môi trường: hoàn thành cơ bản hệ thống này tại các điểm đô thị trung tâm và vệ tinh. Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước, xử lý chất thải rắn ở các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp - làng nghề; đảm bảo nước thải sinh hoạt và công nghiệp phải được xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung.
Các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác: cấp điện, thông tin liên lạc,... cũng được đầu tư đồng bộ.
b) Hạ tầng xã hội:
Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các công trình công cộng cấp đô thị như: các cơ sở y tế, giáo dục – đào tạo, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại dịch vụ, các khu đô thị, các khu nhà ở mới, nhất là nhà ở xã hội, nhà ở sinh viên. Xây dựng hoàn thiện Trung tâm y tế chuyên sâu, hoàn thành cơ bản xây dựng Làng đại học; phát triển và nâng cao chất lượng các trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề, nâng cấp hệ thống trường phổ thông. Xây dựng đồng bộ thiết chế văn hóa các cấp; quy hoạch, xây dựng các công trình văn hóa, hệ thống bảo tàng, công viên, tượng đài, các khu bảo tồn thiên nhiên...
IV. CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
1. Các nhiệm vụ trọng tâm đến năm 2015
Ngoài các giải pháp phát triển toàn diện các lĩnh vực kinh tế xã hội cần tập trung đẩy mạnh phát triển các lĩnh vực để khắc phục các hạn chế nhằm đảm bảo yêu cầu về tiêu chuẩn đô thị loại I, bao gồm các nhiệm vụ sau:
- Tập trung rà soát các quy hoạch xây dựng, nhất là quy hoạch xây dựng đô thị, điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng tỉnh theo định hướng phát triển đô thị toàn tỉnh, quy hoạch chung xây dựng thị trấn Thuận An theo hướng mở rộng đạt chuẩn đô thị loại IV, quy hoạch chung xây dựng các thị trấn mới như: Bình Điền, Thanh Hà, Vinh Thanh, A Đớt, Hồng Vân, La Sơn, An Lỗ, Điền Hải, Phong Mỹ... tập trung công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2010-2015 toàn tỉnh và các địa phương;
- Huy động nguồn lực đầu tư nâng cấp hệ thống đô thị vệ tinh nhất là các đô thị Hương Thủy, Hương Trà, Thuận An, Bình Điền..., đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị ở thành phố Huế nhất là các dự án xử lý nước thải, các dự án chỉnh trang đô thị, các dự án đầu tư khu đô thị mới ở Khu quy hoạch An Vân Dương, nâng cao chất lượng đô thị hóa trên toàn tỉnh, đầu tư phát triển các khu cụm đô thị mới. Phát triển các cơ sở hạ tầng nhà ở xã hội, nhà ở cho người thu nhập thấp, nhà ở sinh viên, nhà ở cho các khu công nghiệp, xây dựng mới các khu tái định cư, khu dân cư tập trung ở các đô thị...
- Phát huy mọi tiềm năng thế mạnh, đẩy mạnh quan hệ đối ngoại, tăng cường kêu gọi đầu tư, thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài (FDI) để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh với quy mô lớn; đồng thời tập trung các giải pháp cải cách hành chính, giải quyết mọi chính sách ưu đãi đối với doanh nghiệp trên các lĩnh vực, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm huy động tối đa tổng mức đầu tư toàn xã hội để phát triển kinh tế xã hội...
- Tranh thủ tối đa sự hỗ trợ nguồn lực của trung ương, huy động cao nhất nguồn lực trong và ngoài nước như các nguồn vốn ODA, NGO... để đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế xã hội, hạ tầng kỹ thuật như giao thông bằng nhiều hình thức (BT, BOT, BTO...), đặc biệt là giao thông đối ngoại, giao thông kết nối các đô thị vệ tinh, kết nối đô thị miền núi Nam Đông, A Lưới và thành phố Huế...
- Ưu tiên đầu tư hệ thống cấp nước cho các khu vực miền núi, vùng sâu vùng xa, đầu tư hệ thống xử lý nước thải đô thị ở các đô thị vệ tinh; phát triển hạ tầng cấp điện, thông tin liên lạc...
- Tập trung đầu tư phát triển nông nghiệp nông thôn toàn diện, thực hiện quy hoạch và xây dựng nông thôn mới, tăng cường công tác đào tạo nghề trong nông thôn, tạo tiền đề chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn sang lao động phi nông nghiệp trên cơ sở chuyển dịch cơ cấu sản xuất và phát triển đa dạng các loại hình dịch vụ, công nghiệp...
- Thực hiện Kế hoạch triển khai Quyết định 1955/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về đề án phát triển kinh tế - xã hội Vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai nhằm đẩy nhanh công tác giảm nghèo bền vững, nâng cao các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở khu vực nông thôn.
- Triển khai thực hiện Quyết định 818/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch bảo tồn di tích cố đô Huế nhằm phát huy tối đa giá trị văn hóa Huế và di sản cố đô Huế góp phần xây dựng Huế thực sự là thành phố Festival đặc trưng - một trung tâm lớn đặc sắc của cả nước về văn hóa và du lịch.
2. Lộ trình thực hiện
a) Lập chương trình phát triển đô thị giai đoạn 2010 - 2015 (2010 - 2012, 2013 - 2015) và sau 2015 trình Hội đồng Nhân dân tỉnh thông qua để triển khai thực hiện.
b) Lập Điều chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh đến năm 2025 theo định hướng xây dựng đô thị Thừa Thiên Huế thành thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Lập Đề án tổng thể phân loại đô thị Thừa Thiên Huế là đô thị loại I trực thuộc Trung ương (trong năm 2012 - 2013) trình Chính phủ phê duyệt.
d) Lập Đề án xin công nhận đô thị Thừa Thiên Huế là thành phố trực thuộc Trung ương, trình Chính phủ thông qua (vào cuối 2013) để Chính phủ trình Quốc Hội xem xét quyết định trong năm 2014.
3. Các chương trình và dự án ưu tiên đầu tư
a) Các chương trình trọng điểm:
- Chương trình nâng cấp và phát triển đô thị, trọng tâm là đô thị Huế, thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà, thị xã Thuận An;
- Chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai;
- Chương trình xây dựng và phát triển Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô;
- Chương trình xây dựng nông thôn mới và đảm bảo an sinh xã hội;
- Chương trình giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực;
- Chương trình phát triển công nghệ thông tin và công nghệ cao.
- Chương trình xây dựng mạng lưới hạ tầng chính (giao thông, thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước) kết nối mạng lưới đô thị thành phố trung tâm với các đô thị vệ tinh độc lập phía Nam và các đô thị vệ tinh phụ thuộc phía Bắc...
b) Các dự án ưu tiên đầu tư:
- Các đề án phát triển đô thị Thừa Thiên Huế (quy hoạch, xây dựng đô thị - Phụ lục 1).
- Các dự án trọng điểm ưu tiên đầu tư (Phụ lục 2);
- Các dự án đầu tư từ nguồn vốn ODA (Phụ lục 3);
- Các dự án đầu tư từ nguồn vốn kêu gọi đầu tư trên các lĩnh vực: công nghiệp
- công nghệ thông tin, thương mại - du lịch, nông nghiệp, giáo dục - y tế, giao thông, khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô và đô thị mới An Vân Dương (Phụ lục 4).
4. Các giải pháp chủ yếu
a) Cụm giải pháp về vốn:
- Khuyến khích, tạo điều kiện để các thành phần kinh tế tham gia phát triển kết cấu hạ tầng các khu đô thị, khu công nghiệp, khu du lịch, khu thương mại. Thực hiện các cơ chế, chính sách khuyến khích để huy động mạnh mẽ nguồn lực trong nhân dân, các doanh nghiệp ngoài nhà nước từ các địa phương trong cả nước và vốn đầu tư nước ngoài vào các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao, và các ngành nghề phi nông nghiệp bằng các hình thức góp vốn liên doanh, BOT, BT, PPP…
- Có cơ chế thu hút và định hướng các nguồn vốn FDI vào các lĩnh vực có khả năng hấp thụ vốn nhanh và tạo bước đột phá trong phát triển, nhất là các lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng, phát triển nguồn nhân lực; chú trọng đến chất lượng các dự án (ngành, nghề, đối tác đầu tư, trình độ công nghệ, mức độ sử dụng tài nguyên và nguồn lực quý hiếm, mối liên kết với các doanh nghiệp trong nước, các tác động lan tỏa, thân thiện với môi trường...).
- Rà soát, sắp xếp các thứ tự ưu tiên đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước hợp lý để tạo bước đột phá trong phát triển, trình tự ưu tiên theo các tiêu chí phát triển kinh tế - xã hội đô thị; mức độ hoàn thành. Ưu tiên đầu tư cho các dự án quan trọng về cung cấp các dịch vụ công thiết yếu (y tế, giáo dục), các dự án có tác động thúc đẩy phát triển nhanh (như kết cấu hạ tầng lớn, đào tạo nguồn nhân lực), dự án có hiệu quả kinh tế ở giai đoạn sắp hoàn thành.
- Cân đối nguồn thu phát sinh trên địa bàn để phát triển hệ thống hạ tầng, tiện ích đô thị và tạo quỹ đất sạch. Áp dụng cơ chế đấu giá quyền sử dụng đất tại các đô thị mới, các điểm dịch vụ, các loại đất có thể sinh lời cần thiết để tạo vốn phát triển hạ tầng.
b) Cụm giải pháp về nguồn nhân lực:
- Ưu tiên đầu tư phát triển giáo dục đào tạo.
- Ban hành các cơ chế, chính sách thu hút nhân tài về địa phương; phát huy năng lực của cán bộ, công chức.
- Tạo điều kiện thuận lợi và có chính sách khuyến khích công tác, nghiên cứu, sáng tạo, ứng dụng thành quả công nghệ mới.
- Tổ chức đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ quản lý nhất là cán bộ quản lý đô thị; cán bộ chuyên môn kỹ thuật; chuẩn bị bộ máy cho thành phố Thừa Thiên Huế tương lai.
- Tăng cường công tác đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng. Khuyến khích các doanh nghiệp tự đào tạo lao động. Đẩy mạnh xã hội hóa công tác đào tạo nghề, gắn với giải quyết việc làm, phát triển nâng cấp có trọng điểm các cơ sở dạy nghề của tỉnh. Tranh thủ sự hỗ trợ của Trung ương về kinh phí khuyến công quốc gia để đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
c) Cụm giải pháp về quản lý xây dựng và kiến trúc đô thị:
- Ưu tiên ngân sách để tổ chức lập, rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, nhất là các quy hoạch thuộc cụm đô thị động lực, quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng, quy hoạch chi tiết các khu đô thị mới, quy hoạch điểm dân cư nông thôn,... Nâng cao chất lượng các đề án quy hoạch. Tăng cường công tác quản lý quy hoạch, quản lý kiến trúc đô thị.
- Nâng cao chất lượng công tác quản lý đầu tư xây dựng từ các khâu quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển, chuẩn bị đầu tư, tổ chức thi công, giám sát...để nâng cao hiệu quả đầu tư; phòng ngừa kịp thời các trường hợp tham ô, lãng phí, vi phạm pháp luật.
a) Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh tham mưu Tỉnh ủy, Ủy ban Nhân dân tỉnh thành lập Ban chỉ đạo để kiểm tra, giám sát, đôn đốc và đánh giá kết quả triển khai thực hiện Đề án này tại các Sở, Ban ngành và địa phương có liên quan.
b) Sở Xây dựng: Tổ chức lập Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án được duyệt. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc triển khai thực hiện; định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả về Tỉnh ủy, Ủy ban Nhân dân tỉnh đảm bảo việc thực hiện theo đúng lộ trình tới 2013 và 2015 để phấn đấu xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành đô thị loại I trực thuộc Trung ương.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các ngành liên quan hoàn chỉnh kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm (nhiệm kỳ 2011 - 2015) theo hướng bổ sung lồng ghép các chương trình, dự án phát triển đô thị đến năm 2015. Tham mưu Ủy ban Nhân dân tỉnh các giải pháp hỗ trợ huy động vốn đầu tư để thực hiện các dự án phát triển đô thị.
d) Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã Hương Thủy và thành phố Huế; Ban
Quản lý khu Kinh tế Chân Mây – Lăng Cô có kế hoạch lập quy hoạch, tập trung đầu tư, ưu tiên bố trí nguồn vốn thực hiện chương trình phát triển đô thị, cũng như tăng cường kêu gọi và huy động nguồn lực từ các thành phần kinh tế khác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã Hương Thủy và thành phố Huế; Trưởng ban quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Trưởng ban quản lý các Khu công nghiệp Tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2237/QĐ-UBND ngày 15/11/2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Tên Đề án, Quy hoạch |
Thời gian thực hiện |
I |
Quy hoạch |
|
1 |
Điều chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thừa Thiên Huế |
2011 |
2 |
Điều chỉnh Qui hoạch chung xây dựng đô thị Huế |
2010-2012 |
3 |
Điều chỉnh Qui hoạch chung xây dựng thị trấn Thuận An mở rộng |
2010-2011 |
4 |
Qui hoạch chung xây dựng đô thị Bình Điền |
2010-2011 |
5 |
Qui hoạch chung xây dựng đô thị A Lưới |
2010-2011 |
6 |
Qui hoạch chung xây dựng đô thị Vinh Thanh |
2011 |
7 |
Qui hoạch chung xây dựng đô thị A Đớt |
2010-2012 |
8 |
Điều chỉnh Qui hoạch chung xây dựng thị trấn Phú Lộc |
2009-2010 |
9 |
Điều chỉnh Qui hoạch chung xây dựng thị trấn Phong Điền |
2011-2012 |
10 |
Điều chỉnh Qui hoạch chung xây dựng thị trấn Khe Tre |
2011-2012 |
11 |
Điều chỉnh Qui hoạch chung xây dựng thị trấn Sịa |
2011-2012 |
12 |
Qui hoạch chung xây dựng đô thị Thanh Hà |
2011-2012 |
13 |
Qui hoạch chung xây dựng đô thị Hồng Vân |
2012-2013 |
14 |
Qui hoạch chung xây dựng đô thị Điền Lộc |
2012-2013 |
15 |
Qui hoạch chung xây dựng đô thị La Sơn |
2010-2011 |
16 |
Qui hoạch chung xây dựng đô thị Điền Hải |
2012-2013 |
17 |
Qui hoạch chung xây dựng đô thị An Lỗ |
2011-2012 |
18 |
Lập qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất các huyện |
2010- 2011 |
19 |
Lập qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất toàn Tỉnh |
2010- 2011 |
20 |
Lập chương trình phát triển đô thị các huyện thị |
2010 |
21 |
Điều chỉnh Qui hoạch xây dựng khu đô thị mới An-Vân-Dương |
2009- 2013 |
22 |
Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu Trung tâm phía Nam TP Huế |
2011- 2012 |
II |
Đề án |
|
23 |
Đề án xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương |
2010 |
24 |
Đề án tổng thể phân loại đô thị Thừa Thiên Huế là đô thị loại I trực thuộc Trung ương |
2012-2013 |
25 |
Đề án xin công nhận đô thị Thừa Thiên Huế là thành phố trực thuộc Trung ương |
2013 |
26 |
Lập đề án thành lập Hương Trà |
2011 |
27 |
Lập đề án thành lập Thuận An |
2011-2012 |
28 |
Lập thủ tục thành lập đô thị mới Phú Đa |
2010-2011 |
29 |
Lập thủ tục thành lập đô thị mới Bình Điền |
2011-2012 |
30 |
Lập đề án thành lập đô thị mới Điền Lộc |
2011-2012 |
31 |
Lập đề án thành lập đô thị mới Thanh Hà |
2011-2012 |
32 |
Lập đề án thành lập đô thị mới Vinh Thanh |
2011-2012 |
33 |
Lập đề án thành lập đô thị mới Hồng Vân |
2012-2013 |
34 |
Lập đề án thành lập đô thị mới La Sơn |
2012-2013 |
35 |
Lập đề án thành lập đô thị mới Chân Mây- Lăng Cô |
2013 |
CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2010 – 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2237/QĐ-UBND ngày 15/11/2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Đơn vị tính: 1000 tỷ đồng
Số TT |
Danh mục dự án đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Năng lực thiết kế |
Phân kỳ đầu tư |
||
Tổng số(Tỷ đồng) |
Thời kỳ 2010- 2013 |
|||||
NS TƯ |
NS ĐP |
|||||
|
Tổng cộng |
|
|
8.224,2 |
5.551,5 |
2.672,7 |
A |
HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
5.484,7 |
3.752,0 |
1.732,7 |
I |
GIAO THÔNG |
|
|
4.467,7 |
3.242,0 |
1.225,7 |
I.1 |
Hệ thống giao thông đối ngoại |
|
|
2.572,0 |
2.572,0 |
- |
a |
Hệ thống giao thông đối ngoại nối cụm đô thị động lực |
|
|
1.412,0 |
1.412,0 |
- |
1 |
Nâng cấp, mở rộng quốc lộ 49B từ Thuận An - Vinh Hiền - Lộc Bình - Quốc lộ 1A (ưu tiên đoạn Thuận An - Tư Hiền) |
1.000,0 |
1.000,0 |
|
||
2 |
Cầu Ca Cút và đường vào cầu(Quốc lộ 49B) |
Hương Trà - Phú Vang |
8,5km đường và 1 cầu |
12 |
12,0 |
|
3 |
Nâng cấp đường tỉnh 16 |
Hương Trà |
21,7 Km |
150,0 |
150,0 |
|
4 |
Nâng cấp đường tỉnh 18 |
Hương Thủy-Phú Vang |
200,0 |
200,0 |
|
|
5 |
Nâng cấp Cảng Thuận An |
Phú Vang |
1,5 triệu T/năm |
50,0 |
50,0 |
|
b |
Trục giao thông đối ngoại nối chùm đô thị vệ tinh |
|
|
1.160,0 |
1.160,0 |
- |
1 |
Nâng cấp Quốc lộ 1A đoạn La Sơn - hầm Hải Vân và 2 hầm đường bộ Phú Gia, Phước Tượng (BOT) |
Phú Lộc |
40km, 4 làn xe, 02 hầm đường bộ1.400m |
550,0 |
550,0 |
|
2 |
Đường 14B từ A Đớt đi cửa khẩu S10 |
A Lưới |
10km |
60,0 |
60,0 |
|
3 |
Đường 74 (đường ngang Hồ Chí Minh - QLộ 1A) |
Nam Đông - A Lưới |
53km |
450,0 |
450,0 |
|
4 |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
Quảng Điền |
11,4 km |
100,0 |
100,0 |
|
I.2 |
Hệ thống giao thông nội thị |
|
|
1.345,7 |
120,0 |
1.225,7 |
a |
Hệ thống giao thông nội thị đô thị Huế |
|
|
977,0 |
|
977,0 |
1 |
Các cầu đô thị Huế (Đông Ba, Phủ Cam, Vân Dương, Ba Bến, Bao Vinh…) |
Huế |
|
67,0 |
|
67,0 |
2 |
Cầu đường bộ Bạch Hổ |
Huế |
|
642,0 |
|
642,0 |
3 |
Nâng cấp, mở rộng các tuyến phố, đường đến các điểm di tích |
Huế |
|
268,0 |
|
268,0 |
b |
Hệ thống giao thông các đô thị động lực |
|
|
368,7 |
120,0 |
248,7 |
1 |
Hệ thống giao thông nội thị Hương Thủy |
|
|
263,7 |
120,0 |
143,7 |
2 |
Hệ thống giao thông nội đô đô thị Hương Trà |
|
|
65,0 |
|
65,0 |
3 |
Hệ thống giao thông nội đô đô thị Thuận An |
|
|
20,0 |
|
20,0 |
4 |
Hệ thống giao thông nội đô đô thị Bình Điền |
|
|
20,0 |
|
20,0 |
I.3 |
Hệ thống giao thông nông thôn |
|
|
50,0 |
50,0 |
- |
1 |
Hệ thống đường ven biển |
Toàn tỉnh |
239km |
50,0 |
50,0 |
|
I.4 |
Hệ thống đường trong Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô |
Phú Lộc |
|
500,0 |
500,0 |
|
II |
CẤP NƯỚC |
|
|
91,0 |
- |
91,0 |
1 |
Nâng cấp hệ thống cấp nước các huyện phía Bắc (thị trấn Tứ Hạ; các huyện: Phong Điền, Quảng Điền) |
PĐ,QĐ,HT |
36 nghìn m3/ngày đêm |
25,0 |
|
25,0 |
2 |
Nhà máy nước Phú Lộc |
|
6,5 nghìn m3/ngày đêm |
10,0 |
|
10,0 |
3 |
Hệ thống cấp nước sạch cho các xã Đông phá Tam Giang - Cầu Hai (giai đoạn 1) |
|
|
56,0 |
|
56,0 |
III |
HẠ TẦNG ĐÔ THỊ |
|
|
776,0 |
400,0 |
376,0 |
1 |
Dự án Phát triển đô thị Huế |
TT-Huế |
40 vạn dân |
400,0 |
400,0 |
|
2 |
Dự án định cư dân vạn đò thành phố Huế |
Huế |
gđ 1: 520 hộ; gđ 2:515 hộ |
100,0 |
100,0 |
|
3 |
Chỉnh trang tôn tạo Thượng thành và Eo Bầu |
Huế |
Chỉnh trang 10km thành, giải tỏa 850hộ |
200,0 |
200,0 |
|
4 |
Dự án hạ tầng kỹ thuật nội đô và các điểm du lịch |
Huế và vùng phụ cận |
|
100,0 |
100,0 |
|
5 |
Hạ tầng đô thị Hương Trà (vỉa hè, lề đường, thoát nước, cây xanh, điện chiếu sáng…) |
Hương Trà |
10 vạn dân |
50,0 |
|
50,0 |
6 |
Hạ tầng đô thị Hương Thủy |
Hương Thủy |
10 vạn dân |
50,0 |
|
50,0 |
7 |
Hạ tầng đô thị Thuận An |
Phú Vang |
10 vạn dân |
100,0 |
|
100,0 |
8 |
Dự án Phát triển đô thị Bình Điền |
Hương Trà |
10 vạn dân |
50,0 |
|
50,0 |
9 |
Hạ tầng đô thị Chân Mây - Lăng Cô |
Phú Lộc |
20 vạn dân |
126,0 |
|
126,0 |
IV |
HẠ TẦNG CÔNG CỘNG KHÁC |
|
|
150,0 |
110,0 |
40,0 |
1 |
Dự án xử lý chất thải rắn, nước thải các khu đô thị |
Toàn tỉnh |
|
20,0 |
|
20,0 |
2 |
Dự án thu gom và xử lý chất thải rắn |
" |
|
20,0 |
|
20,0 |
3 |
Hạ tầng công nghệ thông tin, bưu chính viễn thông |
" |
|
60,0 |
60,0 |
|
4 |
Công cộng khác |
" |
|
50,0 |
50,0 |
|
B |
HẠ TẦNG VĂN HÓA XÃ HỘI |
|
|
2.114,5 |
1.219,5 |
895,0 |
I |
Y tế Xã hội |
|
|
363,7 |
100,0 |
263,7 |
1 |
Các bệnh viện chuyên khoa |
|
|
263,7 |
- |
263,7 |
2 |
Trung tâm Y tế chuyên sâu miền Trung |
|
|
100,0 |
100,0 |
- |
II |
Giáo dục đào tạo |
|
|
1.450,8 |
959,5 |
491,3 |
1 |
Các trường học phổ thông trong thành phố Huế |
|
|
50,0 |
|
50,0 |
2 |
Dự án trường chất lượng cao Nguyễn Tri Phương |
Huế |
1700 Hsinh |
120,0 |
|
120,0 |
3 |
Hệ thống trường cao đẳng và trung học chuyên nghiệp |
|
|
645,5 |
645,5 |
- |
4 |
Đại học Huế |
Huế |
40.000 sviên |
150,0 |
150,0 |
|
5 |
Khu ký túc xá và nội trú (6 dự án) |
|
|
321,3 |
|
321,3 |
6 |
Đại học Y Dược Huế |
Huế |
2.000SV |
164,0 |
164,0 |
|
III |
Văn hóa thông tin |
|
|
300,0 |
160,0 |
140,0 |
1 |
Trùng tu di tích cố đô Huế |
Huế |
Huế |
250,0 |
150,0 |
100,0 |
2 |
Các dự án tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử |
Hương Trà |
Toàn tỉnh |
50,0 |
10,0 |
40,0 |
C |
HẠ TẦNG SẢN XUẤT |
|
|
285,0 |
275,0 |
10,0 |
I |
Công nghiệp |
|
|
20,0 |
10,0 |
10,0 |
1 |
Dự án xử lý chất thải rắn, nước thải các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề |
|
|
20,0 |
10,0 |
10,0 |
II |
Dịch vụ |
|
|
265,0 |
265,0 |
- |
1 |
Khu kinh tế Chân Mây Lăng Cô |
Phú Lộc |
|
150,0 |
150,0 |
|
2 |
Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt |
A Lưới |
|
60,0 |
60,0 |
|
3 |
Dự án Cảng cá Tư Hiền (giai đoạn 2) |
Phú Lộc |
Bến 80m, tàu 500CV |
30,0 |
30,0 |
|
4 |
Dự án Cảng cá Thuận An (giai đoạn 2) |
Phú Vang |
|
25,0 |
25,0 |
|
5 |
Xây dựng các Bến thuyền du lịch đầm phá |
|
|
- |
|
|
D |
HẠ TẦNG KHÁC |
|
|
340,0 |
305,0 |
35,0 |
I |
Khoa học - Công nghệ thông tin |
|
|
80,0 |
55,0 |
25,0 |
1 |
Các đề tài nghiên cứu triển khai |
Toàn tỉnh |
|
80,0 |
55,0 |
25,0 |
II |
Môi trường |
|
|
260,0 |
250,0 |
10,0 |
1 |
Hệ thống quan trắc, cảnh báo thiên tai |
Toàn tỉnh |
|
10,0 |
|
10,0 |
2 |
Chống xói lở bờ biển Hải Dương - Thuận An |
|
|
250,0 |
250,0 |
|
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN ODA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2237/QĐ-UBND ngày 15/11/2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Đơn vị tính: Triệu USD
TT |
Tên dự án |
Địa điểm xây dựng |
Nội dung/ Hoạt động chủ yếu |
Tổng vốn đầu tư |
|
Tổng |
Vốn ODA |
||||
1 |
Đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị Huế |
Thành phố Huế |
Đầu tư hạ tầng giao thông đô thị, cải thiện môi trường đô thị |
135 |
15 |
2 |
Xây dựng hệ thống cầu đường bộ qua sông Hương |
Huế |
Xây dựng các cầu: Cồn Hến, cầu qua sông Tả Trạch, sông Hữu Trạch, cầu vành đai III, cầu Đông Ba, cầu Bao Vinh với qui mô xây dựng vĩnh cửu, tải trọng HL93 |
133.99 |
102.59 |
3 |
Cầu Hà Trung |
Phú Vang- Phú Lộc |
Xây dựng cầu bê tông cốt thép tải trọng HL93. Đường hai đầu cầu cấp IV, nền rộng 9.0m, mặt rộng 7.0m. Toàn cầu dài 600 m, rộng 10 m |
12.60 |
11.34 |
4 |
Cầu Vĩnh Tu |
Quảng Điền |
Xây dựng cầu bê tông cốt thép tải trọng HL93. Đường hai đầu cầu cấp IV, nền rộng 9.0m, mặt rộng 7.0m. Toàn cầu dài 2365m, rộng 10m. |
43.20 |
38.80 |
5 |
Hệ thống thoát nước thải, xử lý nước thải khu công nghiệp, khu phi thuế quan thuộc Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô. |
Chân Mây- Lăng Cô |
Ước tính đến năm 2020, khối lượng nước thải là tại khu vực Chân Mây là 30646 m3/ngày.đêm. |
30.00 |
3.00 |
6 |
Phát triển hạ tầng nông thôn (đường, điện, vệ sinh môi trường, nâng cao năng lực...) |
Vùng đầm phá Tam Giang Cầu Hai |
Phát triển nông thôn theo mô hình nông thôn mới |
8 |
0.5 |
7 |
Xây dựng đê chắn sóng cảng Chân Mây |
Phú Lộc |
Xây dựng đê chắn sóng để đảm bảo ổn định công trình, tăng năng lực khai thác hàng hóa qua cảng và neo đậu thuyền trong mùa mưa bão |
61.60 |
56.00 |
8 |
Đầu tư xây dựng hệ thống đê biển, đầm phá |
Vùng ven biển và đầm phá Tam Giang- Cầu Hai |
Hệ thống đê ngăn mặn dài 181km chống lũ cho 11.119 ha |
35.50 |
30.50 |
9 |
Xây mới các bến neo đậu thuyền, âu thuyền |
Vùng đầm phá Tam Giang Cầu Hai |
Tạo nơi trú bão, đảm bảo tính mạng cho người và tầu thuyền |
8 |
0.5 |
10 |
Cải tạo và xây dựng hệ thống thủy lợi ( vùng Ninh Hòa Đại, hạ du sông Ô Lâu, sông Bồ) |
Phong Điền- Quảng Điền |
Đảm bảo thoát lũ nhanh, chống lũ tiểu mãn sớm, đảm bảo nước tưới cho vùng dự án |
22 |
2.5 |
11 |
Nâng cấp, xây mới tuyến Tây phá Tam Giang - Cầu Hai từ Phong Bình (Phong Điền) - Vinh Hà (Phú Vang) |
Vùng đầm phá Tam Giang Cầu Hai |
Phát triển kinh tế xã hội, du lịch kết hợp phòng chống lụt bão |
8.5 |
1.5 |
12 |
Chống sạt lở bờ biển, bờ sông (bờ biển từ Phong Điền - Phú Lộc, các sông: Hương, Bồ, Cầu Hai, Bù Lu, Truồi, Nong) |
Vùng đầm phá Tam Giang Cầu Hai |
Phát triển kinh tế xã hội, du lịch kết hợp phòng chống lụt bão |
8.5 |
1.5 |
13 |
Phát triển thủy sản bền vững |
Vùng ven biển và đầm phá Tam Giang- Cầu Hai |
- Xây dựng đê bao, hệ thống xử lý nước thải, hệ thống lắng của các vùng nuôi tôm tập trung; - Đào tạo tập huấn, nâng cao năng lực, hỗ trợ sản xuất; |
15.62 |
14 |
14 |
Xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên khu vực duyên hải miền Trung |
Tỉnh |
Xây dựng Nhà trưng bày trung tâm; vườn rừng mưa nhiệt đới; Bể cá thế giới thủy sinh đầm phá |
30 |
20 |
15 |
Hỗ trợ kỹ thuật cho công tác lập kế hoạch |
Toàn tỉnh |
Tăng cường năng lực công tác lập kế hoạch địa phương |
1.8 |
0.2 |
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN KÊU GỌI ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2237/QĐ-UBND ngày 15/11/2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Đơn vị tính: Triệu USD
STT |
Tên dự án |
Địa điểm xây dựng |
Mục tiêu |
Quy mô dự án |
Hình thức đầu tư |
I |
CÁC DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC XD VÀ KD CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CÔNG NGHỆ CAO, KHU KINH TẾ |
||||
1 |
Khu công nghiệp, khu phi thuế quan |
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô |
Đầu tư XD và KD hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật theo hướng quy mô, đồng bộ, hoàn chỉnh và hiện đại |
1000 ha |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
2 |
Khu công nghiệp công nghệ cao |
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô |
Đầu tư XD và KD cơ sở hạ tầng khu công nghiệp công nghệ cao |
1000 ha |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
3 |
Khu công nghệ cao hồ Truồi |
Các xã: Lộc Điền, Lộc Hòa (Phú Lộc) |
Đầu tư XD và KD cơ sở hạ tầng khu công nghệ cao |
100 ha |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
4 |
Khu công nghiệp La Sơn |
Xã Lộc Sơn (huyện Phú Lộc) |
Đầu tư XD và KD cơ sở hạ tầng khu công nghiệp |
300 ha |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
5 |
Khu công nghiệp Phú Đa |
Xã Phú Đa (huyện Phú Vang) |
Đầu tư XD và KD cơ sở hạ tầng khu công nghiệp |
250 ha |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
6 |
Khu công nghiệp Tứ Hạ |
Thị trấn Tứ Hạ (huyện Hương Trà) |
Đầu tư XD và KD cơ sở hạ tầng khu công nghiệp |
250 ha |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
7 |
Khu công nghiệp Quảng Vinh |
Xã Quảng Vinh (huyện Quảng Điền) |
Đầu tư XD và KD cơ sở hạ tầng khu công nghiệp |
150 ha |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
8 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu đô thị mới Chân Mây |
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô |
Xây dựng một đô thị mới, hiện đại, thành phố loại III trong cụm đô thị trọng điểm miền Trung |
500 ha |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
9 |
Khu công nghệ thông tin tập trung |
Thành phố Huế |
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Trung tâm sản xuất phần mềm và nội dung số |
05 ha |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
10 |
Xây dựng nhà ở cho công nhân |
Liền kề các khu CN, khu CNC |
Xây dựng nhà ở để bán, cho thuê đối với công nhân làm việc trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao |
Phục vụ hơn 5000 công nhân |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
11 |
Nhà máy xử lý nước thải |
Tại các khu công nghiệp |
Đáp ứng nhu cầu xử lý môi trường tại các khu công nghiệp |
4000 m3/ngày. đêm |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
II |
CÁC DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP |
||||
12 |
Các dự án đầu tư sản xuất, nghiên cứu và phát triển (R&D) trong khu công nghệ cao |
Khu công nghệ cao hồ Truồi (huyện Phú Lộc) |
- Công nghệ sinh học phục vụ các ngành: y-dược, nông nghiệp, chế biến thực phẩm, bảo vệ môi trường. - Công nghệ vật liệu mới, vật liệu nano. |
Không hạn chế quy mô |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
|
|
|
- SXphần mềm công nghệ thông tin. - Công nghệ thiết kế, chế tạo các bộ vi xử lý, mạch tích hợp, chất bán dẫn. - Công nghiệp quang điện tử. - SX trang thiết bị thông tin liên lạc. - SX các sản phẩm cơ khí chính xác, cơ điện tử (thiết bị y tế, đo lường, chế tạo robot, dụng cụ quang học...). - Công nghiệp xử lý môi trường. |
|
|
13 |
Nhà máy sản xuất lắp ráp máy tính |
Tại các khu công nghiệp |
Đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nội địa và xuất khẩu |
Không hạn chế quy mô |
Đầu tư nước ngoài |
14 |
Nhà máy lắp ráp và chế tạo sản phẩm điện tử, viễn thông - kỹ thuật số |
Tại các khu công nghiệp |
Lắp ráp, chế tạo và kết hợp nghiên cứu phát triển sản phẩm (R&D) để xuất khẩu |
Không hạn chế quy mô |
Đầu tư nước ngoài |
15 |
Nhà máy sản xuất, lắp ráp hàng điện - điện tử gia dụng |
Tại các khu công nghiệp |
SX, lắp ráp hàng điện-điện tử đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nội địa và xuất khẩu |
Không hạn chế quy mô |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
16 |
Nhà máy sản xuất thiết bị điện tử y tế cao cấp |
Tại các khu công nghiệp |
Sản xuất và cung cấp thiết bị y tế phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu |
Không hạn chế quy mô |
Đầu tư nước ngoài |
17 |
Nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô, xe máy |
Tại các khu công nghiệp |
Sản xuất và lắp ráp ô tô, xe máy phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu |
Không hạn chế quy mô |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
18 |
Nhà máy sản xuất bông xơ sợi tổng hợp |
Tại các khu công nghiệp |
Sản xuất bông xơ từ nhựa tổng hợp làm nguyên liệu đầu vào ngành sợi, vải |
Không hạn chế quy mô |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
19 |
Nhà máy sản xuất nguyên phụ liệu ngành công nghiệp dệt may |
Tại các khu công nghiệp: Phú Bài, Phong Điền |
Phục vụ cho các nhà máy dệt, may xuất khẩu trên địa bàn và khu vực |
Không hạn chế quy mô |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
20 |
Nhà máy sản xuất gốm sứ kỹ thuật cao cấp |
Tại các khu công nghiệp, khu kinh tế |
Cung cấp gốm sứ kỹ thuật cao cho công nghiệp điện, điện tử, chế tạo máy để tiêu thụ nội địa và xuất khẩu |
Không hạn chế quy mô |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
21 |
Nhà máy cao su kỹ thuật |
Tại các khu công nghiệp |
Sản xuất và gia công các chi tiết kỹ huật bằng vật liệu cao su để xuất khẩu |
Không hạn chế quy mô |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
22 |
Nhà máy sản xuất gỗ ván ép nhân tạo MDF |
Tại các khu công nghiệp |
Sản xuất sản phẩm gỗ MDF phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu |
Không hạn chế quy mô |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
23 |
Nhà máy sản xuất hóa mỹ phẩm |
Tại các khu công nghiệp |
Phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu |
Không hạn chế quy mô |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
24 |
Nhà máy chiết xuất dược liệu, hương liệu thiên nhiên |
Tại các khu công nghiệp |
Làm nguyên liệu sản xuất phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu |
Không hạn chế quy mô |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
25 |
Nhà máy SX thức ăn thuỷ sản, thức ăn gia súc |
Tại các khu công nghiệp |
Cung cấp sản phẩm thức ăn các loại trên địa bàn tỉnh và khu vực |
Không hạn chế quy mô |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
26 |
Các dự án sản xuất công nghiệp về: điện, điện tử, công nghệ cao; SX, lắp ráp ô tô, xe máy; dược phẩm, hóa mỹ phẩm, dệt may... |
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô |
Phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu |
Khu công nghiệp 650 ha đã hoàn thiện hạ tầng |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
27 |
Nhà máy chế biến thuỷ sản |
Tại các khu công nghiệp |
Đáp ứng nhu cầu đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thuỷ hải phục vụ xuất khẩu |
Không hạn chế quy mô |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
28 |
Nhà máy chế biến súc sản, đồ nguội |
Tại các khu công nghiệp |
Góp phần giải quyết tiêu thụ sản phẩm cho ngành chăn nuôi trên địa bàn tỉnh và phục vụ chế biến xuất khẩu |
Không hạn chế quy mô |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
29 |
Nhà máy sản xuất thuỷ tinh pha lê |
Khu công nghiệp Phong Điền |
Chế biến sâu sản phẩm và nâng cao giá trị nguồn cát trắng nguyên liệu |
Không hạn chế quy mô |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
30 |
Nhà máy sản xuất kính an toàn |
Khu công nghiệp Phong Điền |
Chế biến sâu sản phẩm và nâng cao giá trị nguồn cát trắng nguyên liệu |
Không hạn chế quy mô |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
31 |
Nhà máy sản xuất Pin năng lượng mặt trời |
Khu công nghiệp Phong Điền |
Chế biến sâu sản phẩm và nâng cao giá trị nguồn cát trắng nguyên liệu |
Không hạn chế quy mô |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
32 |
Nhà máy sản xuất bông sợi thủy tinh |
Khu công nghiệp Phong Điền |
Chế biến sâu sản phẩm và nâng cao giá trị nguồn cát trắng nguyên liệu |
Không hạn chế quy mô |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
33 |
Nhà máy sản xuất sợi quang học |
Khu công nghiệp Phong Điền |
Chế biến sâu sản phẩm và nâng cao giá trị nguồn cát trắng nguyên liệu |
Không hạn chế quy mô |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
34 |
Tổ hợp năng lượng gió |
Tuyến ven biển huyện Phong Điền |
Sản xuất năng lượng sạch bổ sung nguồn điện lưới quốc gia |
Không hạn chế quy mô |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
35 |
Tổ hợp năng lượng mặt trời |
Vùng cát huyện Phong Điền |
Sản xuất năng lượng sạch bổ sung nguồn điện lưới quốc gia |
Không hạn chế quy mô |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
III |
CÁC DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC DU LỊCH |
||||
36 |
Khu du lịch cồn Dã Viên |
Thành phố Huế |
Xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp ven bờ sông Hương |
5 ha |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
37 |
Khu du lịch cồn Hến |
Thành phố Huế |
Xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp ven bờ sông Hương |
10 ha |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
38 |
Hệ thống cáp treo Bạch Mã |
Vườn quốc gia Bạch Mã (huyện Phú Lộc) |
Xây dựng hệ thống cáp treo du lịch |
20 km |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
39 |
Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Bạch Mã |
Vườn quốc gia Bạch Mã (huyện Phú Lộc) |
Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng trong vườn quốc gia và các dịch vụ đi kèm |
50 ha |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
40 |
Khu du lịch sinh thái ven biển Điền Lộc |
Xã Điền Lộc (huyện Phong Điền) |
Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng và các dịch vụ đi kèm |
200 ha |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
41 |
Khu du lịch sinh thái ven biển Quảng Công |
Xã Quảng Công (huyện Quảng Điền) |
Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng và các dịch vụ đi kèm |
100 ha |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
42 |
Khu du lịch sinh thái ven biển núi Chúa |
Xã Vinh Hiền (huyện Phú Lộc) |
Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng và các dịch vụ đi kèm |
20 ha |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
43 |
Khu du lịch nghỉ dưỡng nước khoáng A Roàng |
Xã A Roàng (huyện A Lưới) |
Khu du lịch nghỉ dưỡng suối khoáng nóng |
10 ha |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
44 |
Khu du lịch nghỉ dưỡng ven biển Bãi Cả |
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô |
Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng và các dịch vụ đi kèm |
100 ha |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
45 |
Khu du lịch nghỉ dưỡng ven đầm Hói Dừa |
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô |
Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng và các dịch vụ đi kèm |
100 ha |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
46 |
Khu du lịch nghỉ dưỡng ven đầm Hói Cạn |
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô |
Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng và các dịch vụ đi kèm |
70 ha |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
47 |
Khu du lịch nghỉ dưỡng Bắc Hải Vân |
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô |
Xây dựng cụm du lịch sinh thái nghỉ dưỡng và các dịch vụ đi kèm |
Dọc theo tuyến đường bộ cũ qua đèo Hải Vân |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
IV |
CÁC DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO |
||||
48 |
Đại học quốc tế |
Đang nghiên cứu địa điểm |
Xây dựng đại học quốc tế khu vực |
100 ha |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
49 |
Trường công nhân kỹ thuật Chân Mây |
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô |
Đào tạo nguồn nhân lực cho Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô |
500 học viên/năm |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
V |
CÁC DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI |
||||
50 |
Tuyến Quốc lộ 1A đoạn La Sơn - hầm Hải Vân |
Tuyến QL 1A qua huyện Phú Lộc |
Nâng cấp tuyến đường bộ quốc lộ 1A đoạn Huế - Đà Nẵng |
42 km |
Doanh nghiệp đầu tư BOT |
51 |
Hầm đường bộ đèo Phú Gia trên Quốc lộ 1A |
Tuyến QL 1A qua huyện Phú Lộc |
Xây dựng mới hầm đường bộ qua đèo trên tuyến QL 1A, đoạn Huế - Đà Nẵng |
Chiều dài 500m; chiều rộng mặt đường 11,5 m |
Doanh nghiệp đầu tư BOT |
52 |
Hầm đường bộ đèo Phước Tượng trên Quốc lộ 1A |
Tuyến QL 1A qua huyện Phú Lộc |
Xây dựng mới hầm đường bộ qua đèo trên tuyến QL 1A, đoạn Huế - Đà Nẵng |
Chiều dài 400m; chiều rộng mặt đường 11,5 m |
Doanh nghiệp đầu tư BOT |
53 |
Mở rộng cảng nước sâu Chân Mây |
Cảng Chân Mây |
Xây dựng thêm các bến cảng hàng hóa số 2,3,4, cảng du lịch; tạo thành cụm cảng hiện đại đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa và du lịch cho các tỉnh Vùng KTTĐ miền Trung và hành lang kinh tế Đông –Tây |
370 ha |
Liên doanh, BT, BOT, BTO |
VI |
CÁC DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC DỊCH VỤ KHÁC |
||||
54 |
Trung tâm thiết kế thời trang |
Thành phố Huế |
Đào tạo và thiết kế thời trang |
Không hạn chế quy mô |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
55 |
Trung tâm hội nghị và nghệ thuật truyền thống Thiên An |
Thành phố Huế |
Xây dựng trung tâm dịch vụ du lịch M.I.C.E |
10 ha |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
56 |
Trung tâm hội chợ triển lãm và Hội nghị quốc tế |
Khu đô thị mới An Vân Dương (TP Huế) |
Xây dựng trung tâm triển lãm và hội nghị đạt tiêu chuẩn quốc tế |
12 ha |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
57 |
Khu chung cư thấp tầng và cao tầng |
Khu đô thị mới An Vân Dương (TP Huế) |
Xây dựng chung cư thương mại |
Gồm 2 khu vực: 4 ha và 4,65 ha |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
58 |
Khu ở và dịch vụ thương mại |
Khu đô thị mới An Vân Dương (TP Huế) |
Xây dựng chung cư, trung tâm thương mại |
Gồm 3 khu vực: 1,9 ha; 2,6 ha; 6,4 ha |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
59 |
Trung tâm thương mại, siêu thị |
Khu đô thị mới An Vân Dương (TP Huế) |
Phát triển các hình thức mua sắm hiện đại |
3,4 ha |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
60 |
Chợ cửa khẩu biên giới A Đớt – Tà Vàng |
Xã A Đớt (huyện A Lưới) |
Xây dựng chợ, trung tâm thương mại trong khu kinh tế cửa khẩu A Đớt (giáp Lào) |
Quy mô chợ loại III trở lên |
Đầu tư trong nước |
61 |
Các dự án dịch vụ Logictics: kho ngoại quan, siêu thị, cửa hàng bán lẻ... |
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô |
Phục vụ hậu cần cảng Chân Mây và hoạt động vận tải theo Hành lang kinh tế Đông - Tây |
Khu phi thuế quan 300 ha đã đầu tư hạ tầng |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
62 |
Các dự án công nghiệp hậu cần cảng: sản xuất container, thiết bị nâng dỡ, sửa chữa tàu thuyền... |
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô |
Hỗ trợ nhu cầu phát triển của cảng Chân Mây và xuất khẩu hàng hóa |
Khu hậu cần cảng 200 ha |
Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020” Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2014 xuất hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho thời kỳ 2011–2015 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi, quản lý kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí tham quan tại Khu du lịch Hầm Hô huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định của Công ty cổ phần Du lịch Hầm Hô Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 14/01/2011
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý đầu tư xây dựng, quản lý vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 23/12/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 01/12/2010 | Cập nhật: 25/12/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND Ban hành Quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 01/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định danh mục hàng hoá thực hiện bình ổn giá, đăng ký, kê khai giá và quyền hạn trách nhiệm của cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá đối với hàng hoá dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo Quyết định 06/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 25/10/2010 | Cập nhật: 04/11/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quyết định 05/QĐ-UB về thành lập Đài phát thanh - truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án thuỷ lợi, thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ lợi, thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 08/12/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 17/09/2010 | Cập nhật: 10/12/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/11/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hoạt động kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí cầu đối với phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quyết định 05/2010/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt năm 2010 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về quy định thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc với cơ quan, đơn vị, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế do cơ quan, đơn vị của tỉnh Lào Cai tổ chức, phối hợp tổ chức và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 06/11/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về điều chỉnh mức chi chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 23/09/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về công tác quy hoạch và quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 21/09/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về chất lượng, giá tiêu thụ và khối lượng sử dụng nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 27/09/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 30/07/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài đến làm việc, dự hội nghị, hội thảo trên địa bàn tỉnh Long An và chi tiêu tiếp khách trong nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND công bố đơn giá xây dựng cơ bản công trình bưu chính viễn thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng Cảng cá La Gi - thị xã La Gi và Cảng cá Phan Rí Cửa - huyện Tuy Phong kèm theo Quyết định 19/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 818/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án điều chỉnh quy hoạch bảo tồn và phát huy giá trị di tích Cố đô Huế giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 07/06/2010 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật, thời trang chuyên nghiệp trên địa bàn Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2009/QĐ-UBND Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 28/03/2011
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 30/07/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất năm 2010 trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 21/09/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trách nhiệm quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND phạm vi áp dụng thí điểm xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ đối với một số vi phạm trong khu vực nội thành của thành phố Hồ Chí Minh theo Nghị định 34/2010/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 1955/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Phát triển kinh tế - xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020" Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 05/12/2009
Thông tư 34/2009/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 03/10/2009
Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Quyết định 86/2009/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 Ban hành: 17/06/2009 | Cập nhật: 22/06/2009
Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 14/04/2009
Quyết định 818/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 25/06/2008 | Cập nhật: 02/07/2008
Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2008 về xuất gạo dự trữ quốc gia để hỗ trợ cho tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 05/05/2008
Quyết định 445/QĐ-TTg về ngày truyền thống ngành quản lý nhà nước về tôn giáo Ban hành: 27/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 818/QĐ-TTg năm 2002 bổ sung, thay đổi thành viên, Hội đồng thẩm định Nhà nước Dự án thuỷ điện Sơn La . Ban hành: 19/09/2002 | Cập nhật: 04/07/2007