Quyết định 21/2020/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn và làng nghề trên địa bàn tỉnh Nam Định
Số hiệu: | 21/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định | Người ký: | Nguyễn Phùng Hoan |
Ngày ban hành: | 23/06/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Doanh nghiệp, hợp tác xã, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2020/QĐ-UBND |
Nam Định, ngày 23 tháng 6 năm 2020 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN VÀ LÀNG NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Báo cáo số 1417/BC-SNN ngày 18/6/2020, Tờ trình số 1418/TTr-SNN ngày 18/6/2020, Báo cáo thẩm định số 112/BC-STP ngày 17/6/2020 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn và làng nghề trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/7/2020 và thay thế Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND ngày 27/6/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc ban hành Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp đối với hoạt động khuyến khích phát triển một số ngành nghề nông thôn tỉnh Nam Định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN VÀ LÀNG NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 21/2020/QĐ-UBND ngày 23/6/2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nam Định)
Quy định một số nội dung, mức hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn và làng nghề trên địa bàn tỉnh Nam Định.
1. Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngành nghề nông thôn (sau đây gọi chung là cơ sở ngành nghề nông thôn), bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa; hợp tác xã; tổ hợp tác; hộ gia đình hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Các nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống (sau đây gọi chung là làng nghề), cơ sở sản xuất tại các làng nghề được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận.
3. Các tổ chức và cá nhân có liên quan tới công tác quản lý ngành nghề nông thôn.
Điều 3. Các hoạt động ngành nghề nông thôn được hỗ trợ
Các hoạt động ngành nghề nông thôn được hỗ trợ theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.
Các cơ sở ngành nghề nông thôn tham gia hoạt động xúc tiến thương mại được hỗ trợ theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP .
1. Nội dung và mức hỗ trợ: Các cơ sở ngành nghề nông thôn trực tiếp mở các lớp truyền nghề được hỗ trợ chi phí lớp học theo quy định tại Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 04/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định quy định mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Nguồn kinh phí: Từ nguồn chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, các chương trình, dự án có liên quan và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 6. Hỗ trợ dự án phát triển ngành nghề nông thôn
1. Nội dung hỗ trợ: Mua nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất; thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo dự án; tập huấn cho người tham gia dự án, tổng kết dự án; quản lý dự án; kiểm tra giám sát.
2. Mức hỗ trợ:
a) Dự án cơ giới hóa nông nghiệp phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp.
Mức hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 50% nhưng không quá 150 triệu đồng/dự án.
b) Các dự án phát triển ngành nghề nông thôn khác: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 52/2018/NĐ-CP .
c) Hỗ trợ quản lý, kiểm tra, giám sát dự án phát triển ngành nghề nông thôn: Mức hỗ trợ tối đa không quá 5% tổng kinh phí hỗ trợ dự án phát triển ngành nghề nông thôn, trong đó:
- Cơ quan quản lý kinh phí hỗ trợ dự án phát triển ngành nghề nông thôn: Không quá 2% để kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, chi khác (nếu có).
- Đơn vị trực tiếp triển khai thực hiện dự án: Không quá 3% để chi công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, chi khác (nếu có).
3. Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ một lần sau đầu tư.
4. Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 7. Hỗ trợ phát triển làng nghề
Làng nghề, làng nghề truyền thống được hưởng các chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn được quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 Quy định này, ngoài ra còn được hưởng các chính sách sau:
1. Hỗ trợ kinh phí trực tiếp quy định tại quyết định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống, được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận thì được hỗ trợ như sau:
a) Nghề truyền thống: Hỗ trợ 20.000.000 đồng.
b) Làng nghề: Hỗ trợ 25.000.000 đồng.
c) Làng nghề truyền thống: Hỗ trợ 30.000.000 đồng.
d) Hình thức hỗ trợ: Kinh phí hỗ trợ được cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống được công nhận và được sử dụng cho các hoạt động của nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống được công nhận.
2. Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho các làng nghề:
a) Nội dung hỗ trợ đầu tư, cải tạo, nâng cấp và hoàn thiện cơ sở hạ tầng làng nghề: Đường giao thông, hệ thống thoát nước, điện chiếu sáng; xây dựng trung tâm giới thiệu sản phẩm; đầu tư hạ tầng về bảo vệ môi trường làng nghề, xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề.
b) Nguyên tắc ưu tiên: Làng nghề có nguy cơ mai một, thất truyền; làng nghề có thị trường tiêu thụ tốt; làng nghề gắn với phát triển du lịch và xây dựng nông thôn mới; làng nghề tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân địa phương; làng nghề gắn với việc bảo tồn, phát triển giá trị văn hóa thông qua các nghề truyền thống.
c) Mức hỗ trợ: Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mức hỗ trợ theo từng dự án được phê duyệt.
d) Nguồn kinh phí: Từ nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, ngân sách tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 8. Trách nhiệm của các sở, ngành
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các chính sách phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn và định hướng bảo tồn, phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn; định kỳ rà soát, thống kê, phân loại, lập kế hoạch phát triển ngành nghề nông cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện các chính sách tại Quy định này.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành hướng dẫn xây dựng và tổng hợp kế hoạch, dự toán kinh phí phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn gửi Sở Tài chính tổng hợp vào phương án phân bổ ngân sách hằng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
d) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các dự án có liên quan tại Quy định này.
e) Hướng dẫn các địa phương trình tự, thủ tục xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.
f) Phối hợp với các sở, ngành liên quan kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện chính sách định kỳ hàng năm.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn để thực hiện các nội dung hỗ trợ theo Quy định này.
3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan hướng dẫn chỉ đạo, kiểm tra, tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ về đào tạo nghề, giải quyết việc làm và thực hiện các quy định về lao động, an toàn vệ sinh lao động, bảo hiểm xã hội để phát triển ngành nghề nông thôn.
4. Sở Công thương
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện chương trình xúc tiến thương mại.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai, hướng dẫn thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường làng nghề theo quy định.
b) Chủ trì, hướng dẫn công tác bảo vệ môi trường làng nghề theo quy định. Công bố thông tin về hiện trạng môi trường, công tác bảo vệ môi trường trên các trang thông tin điện tử, các phương tiện thông tin của tỉnh.
c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, đánh giá điều kiện về bảo vệ môi trường trong việc công nhận làng nghề.
6. Các sở, ngành khác có liên quan: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện các nội dung theo Quy định này.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Xây dựng, tổng hợp dự toán kinh phí phát triển ngành nghề nông thôn vào dự toán ngân sách hàng năm của địa phương, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật. Ngoài nguồn kinh phí bố trí trực tiếp thực hiện chính sách này, các địa phương có trách nhiệm bố trí, cân đối thêm từ các nguồn kinh phí các chương trình, dự án khác và nguồn hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế để hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn.
b) Rà soát, lập hồ sơ đề nghị công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống theo tiêu chí quy định tại Điều 5 Nghị định 52/2018/NĐ-CP trình Ủy ban nhân dân tỉnh xét công nhận.
c) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh việc quản lý bằng công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống và tình hình thực hiện các quy định về tiêu chí công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn định kỳ một năm một lần trước ngày 30 tháng 11 hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu để tổng hợp gửi báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ về bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của hộ gia đình, cá nhân có sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn. Phát hiện và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường hoặc báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường cấp trên trực tiếp.
b) Đề xuất, kiến nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan chuyên môn xử lý vi phạm đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn.
c) Quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ công nhận làng nghề đúng mục đích và đúng chế độ, chính sách của Nhà nước.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy chế về công tác văn thư, lưu trữ Ban hành: 23/11/2020 | Cập nhật: 09/12/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/09/2020 | Cập nhật: 17/10/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/09/2020 | Cập nhật: 30/09/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về sửa đổi "Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” kèm theo Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Ban hành: 11/08/2020 | Cập nhật: 22/08/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/08/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2011/QĐ-UBND quy định về hình thức, thể thức, kỹ thuật trình bày và ban hành văn bản hành chính của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/08/2020 | Cập nhật: 31/08/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định về Quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 26/08/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, số lượng, quy trình xét chọn, đơn vị quản lý, chi trả phụ cấp đối với nhân viên y ấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/08/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền vé xe cho người lao động của tỉnh Điện Biên đi sơ tuyển, đi làm việc có tổ chức tại các doanh nghiệp, khu công nghiệp ngoài tỉnh kèm theo Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Ban hành: 21/08/2020 | Cập nhật: 17/09/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND năm 2020 về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 31/08/2020 | Cập nhật: 29/09/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định về nội dung tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 03/07/2020 | Cập nhật: 15/07/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định việc xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 10/10/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/07/2020 | Cập nhật: 21/07/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 03/07/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 22/07/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020 Ban hành: 16/07/2020 | Cập nhật: 24/07/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a, Khoản 2, Điều 3 Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 24/07/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 24/06/2020 | Cập nhật: 29/12/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định về tài sản có giá trị lớn sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội Ban hành: 29/06/2020 | Cập nhật: 15/07/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND Quy định Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/06/2020 | Cập nhật: 16/07/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý quy hoạch và đầu tư xây dựng theo đồ án Quy hoạch xây dựng Vùng du lịch quốc gia Hồ Núi Cốc tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 09/06/2020 | Cập nhật: 15/08/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dương Ban hành: 04/06/2020 | Cập nhật: 19/06/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Ban hành: 17/06/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ kèm theo Quyết định 194/2015/QĐ-UBND Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 16/07/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 03/06/2020 | Cập nhật: 07/07/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 46/2018/QĐ-UBND Ban hành: 03/06/2020 | Cập nhật: 26/06/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 Quyết định 04/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/06/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm phối hợp giữa Trung tâm Quản lý Giao thông công cộng và đơn vị kinh doanh vận tải trong hoạt động vận tải hành khách công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 23/06/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND Quy định về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/06/2020 | Cập nhật: 01/07/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định tiêu chí và mức đạt của tiêu chí công nhận danh hiệu gia đình văn hóa; thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố văn hóa; xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 23/2014/QĐ-UBND Ban hành: 05/06/2020 | Cập nhật: 11/06/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi thuộc phạm vi tỉnh Hà Giang Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 26/09/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định 64/2016/QĐ-UBND quy định về kinh phí hoạt động của Hội đồng Sáng kiến do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/05/2020 | Cập nhật: 08/06/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 29/2005/QĐ-UB Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 01/07/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về định mức cây trồng, vật nuôi và đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Ban hành: 20/05/2020 | Cập nhật: 29/06/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng và quy trình thực hiện mức chi bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/05/2020 | Cập nhật: 03/08/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 16/06/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 23/06/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/05/2020 | Cập nhật: 17/06/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý kinh phí và mức chi cụ thể cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 18/2019/QĐ-UBND Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 28/04/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 của Quy định về nguồn, mức trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 16/05/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ từng loại hạng mục, công trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 19/06/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò tuyến Núi Ghềnh Tháp- Hang Luồn - Động Liên Hoa- Núi Máng Nước tại huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 19/06/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về điều chỉnh cục bộ hướng tuyến đường ven biển (ĐT.639, Quy Nhơn - Tam Quan) Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 15/06/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 23/04/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định về xác định, tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 05/05/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định về mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng theo Quyết định 46/2015/QĐ-TTg Ban hành: 04/05/2020 | Cập nhật: 02/07/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 29/2018/QĐ-UBND Ban hành: 04/05/2020 | Cập nhật: 22/05/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức hoạt động, quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán nguồn vốn Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/04/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 22/04/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 10/06/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về phân công, phân cấp cơ quan thực hiện đăng ký phương tiện và tổ chức quản lý phương tiện miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 27/05/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về đơn giá quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 02/04/2020 | Cập nhật: 06/04/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí Trung ương thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 11/06/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2020 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 01/04/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 12/05/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 10/CT “về tăng cường phòng ngừa và đấu tranh chống nghiện hút ma túy trong học sinh, sinh viên và thanh thiếu niên” Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 16/04/2020
Quyết định 14/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Nghị định 52/2018/NĐ-CP về phát triển ngành nghề nông thôn Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng Ban hành: 28/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015