Quyết định 14/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 29/2018/QĐ-UBND
Số hiệu: | 14/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Văn Hòa |
Ngày ban hành: | 04/05/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2020/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 04 tháng 5 năm 2020 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2018/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 10 NĂM 2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ Quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”; “Làng văn hóa”; “Ấp văn hóa”; “Bản văn hóa”; “Tổ dân phố văn hóa”;
Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Văn bản số 615/SNV-TĐKT ngày 03 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kon Tum ban hành kèm theo Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 Điều 4 như sau:
“3. Tập thể, cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được khen thưởng theo công trạng và thành tích đạt được (khen hàng năm), được quy định như sau:
a) Tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được cơ quan có thẩm quyền đánh giá, công nhận bằng văn bản; tập thể có tổ chức Đảng, đoàn thể tương ứng thì tổ chức Đảng, đoàn thể tương ứng đó phải được đánh giá “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”;
b) Cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ phải có sáng kiến, giải pháp cụ thể được Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương có thẩm quyền xem xét, công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng của sáng kiến bằng văn bản (tiêu chuẩn sáng kiến áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức quy định tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức); kết quả đánh giá, phân loại cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ phải được thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương có thẩm quyền (theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ hiện hành) thông báo kết luận bằng văn bản.
4. Chưa khen thưởng hoặc chưa đề nghị cấp trên khen thưởng đối với tập thể, cá nhân trong thời gian cơ quan có thẩm quyền đang xem xét thi hành kỷ luật hoặc đang trong quá trình điều tra, thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm hoặc có đơn thư tố cáo, phản ánh đang được xác minh làm rõ.”
2. Bổ sung điểm c vào khoản 6 Điều 4 như sau:
“c. Thực hiện chuyên án bắt giữ tội phạm của các lực lượng chức năng (trừ trường hợp đặc biệt được cấp có thẩm quyền cho chủ trương).”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b, điểm c, khoản 7 Điều 5 như sau:
“a) Đối với các kỳ thi, hội thi, hội diễn do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương làm nhiệm vụ thường trực trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng cho tập thể, cá nhân trực tiếp tham gia thi đạt giải nhất, giải nhì hoặc tương đương; riêng trong lĩnh vực văn nghệ, thể dục thể thao, khen thưởng tập thể, cá nhân trực tiếp tham gia thi đạt giải nhất và tương đương;
b) Đối với các kỳ thi, hội thi, hội diễn cấp quốc gia và của khu vực, cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng cho tập thể, cá nhân trực tiếp tham gia thi và đạt Huy chương Vàng, Bạc, Đồng hoặc giải nhất, giải nhì, giải ba; riêng trong lĩnh vực văn nghệ, thể dục thể thao, khen thưởng tập thể, cá nhân trực tiếp tham gia thi đạt Huy chương Vàng, Bạc hoặc giải nhất, giải nhì và tương đương;
c) Đối với các kỳ thi giải Quốc tế, giải khu vực Châu Á, Đông Nam Á, cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng tập thể, cá nhân (bao gồm cả huấn luyện viên, giáo viên hướng dẫn tập thể, cá nhân đạt giải) đạt Huy chương Vàng, Bạc, Đồng, giải khuyến khích hoặc hạng nhất, nhì, ba; giải thưởng của các tập thể, cá nhân phải có xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam;”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10 như sau:
“2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng các danh hiệu thi đua cho tập thể, cá nhân thuộc phạm vi quản lý, gồm các danh hiệu: “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Lao động tiên tiến”, “Tập thể lao động tiên tiến” và danh hiệu thôn, làng, tổ dân phố văn hóa và tương đương (sau đây gọi chung là danh hiệu Khu dân cư văn hóa).”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 12 như sau:
“4. Danh hiệu “Gia đình văn hóa”, danh hiệu Khu dân cư văn hóa:
a) Danh hiệu “Gia đình văn hóa”, danh hiệu Khu dân cư văn hóa được bình xét trước ngày 20 tháng 12 hàng năm (trường hợp đặc biệt thời gian bình xét phải thực hiện trước ngày 30 tháng 01 của năm tiếp theo) và được công bố, trao tặng vào dịp tổng kết cuối năm của xã, phường, thị trấn theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ Quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”; “Làng văn hóa”; “Ấp văn hóa”; “Bản văn hóa”; “Tổ dân phố văn hóa” (viết tắt là Nghị định số 122/2018/NĐ-CP);
b) Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Luật Thi đua, khen thưởng và Điều 12 của Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ;
c) Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” thực hiện theo quy định tại Điều 29 của Luật Thi đua, khen thưởng và Điều 6 của Nghị định số 122/2018/NĐ-CP .”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
“Điều 16. Đối tượng, tiêu chuẩn tặng Giấy khen của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương
1. Giấy khen của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương để tặng cho tập thể, cá nhân, hộ gia đình theo quy định tại Điều 40 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng (viết tắt là Nghị định số 91/2017/NĐ-CP); Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã để tặng cho Khu dân cư văn hóa, “Gia đình văn hóa” theo quy định tại Nghị định số 122/2018/NĐ-CP .
2. Tiêu chuẩn tặng Giấy khen:
a) Giấy khen của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương tặng cho tập thể, cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại khoản 42 Điều 1 của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013 và được tặng thưởng ngay sau khi kết thúc đợt thi đua ngắn ngày, đợt thi đua theo chuyên đề, hoàn thành một hạng mục công trình hoặc lập được thành tích đột xuất.
b) Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tặng cho tập thể, cá nhân, hộ gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước, có đóng góp về công sức, đất đai, tài sản cho địa phương có giá trị dưới 100 triệu đồng (đối với tập thể), dưới 50 triệu đồng (đối với cá nhân, Hộ gia đình). Mức đóng góp cụ thể của tập thể, cá nhân và hộ gia đình để làm căn cứ xét khen thưởng do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương quy định.
c) Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tặng cho: gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” đủ 03 năm liên tục; Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện: tặng cho Khu dân cư được công nhận danh hiệu Khu dân cư văn hóa đủ 05 năm liên tục theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 4 Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ; tặng cho cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp tiêu biểu xuất sắc nhất trong số cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được công nhận đạt chuẩn văn hóa lần đầu.”
7. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 và điểm a, điểm b, điểm c khoản 3 Điều 17 như sau:
“1. Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
c) Có 02 năm trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cấp cơ sở theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 của Quyết định này.
3. Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích xuất sắc được bình xét trong phong trào thi đua do tỉnh Kon Tum, các bộ, ban ngành, đoàn thể Trung ương phát động hoặc do các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh phát động có thời gian từ 03 năm trở lên và phải đảm bảo tiêu chuẩn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 của Quyết định này; là cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận lại sau 05 năm, kể từ ngày công nhận lần trước theo quy định tại điểm 2 khoản 2 Điều 1 Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chí bổ sung, phương pháp đánh giá, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”,“Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” ban hành kèm theo Quyết định 46/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
b) Lập được nhiều thành tích có phạm vi ảnh hưởng ở một trong các lĩnh vực thuộc tỉnh hoặc lập được thành tích xuất sắc đột xuất ngoài chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ mà tập thể phải đảm nhiệm trên các lĩnh vực: an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội; phòng chống cháy, nổ; phòng, chống bão lụt, cứu hộ, cứu nạn và trong một số lĩnh vực khác, có phạm vi ảnh hưởng và tác dụng nêu gương trong toàn tỉnh hoặc lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong các kỳ thi, hội thi, hội diễn cấp quốc gia, khu vực hoặc do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức theo quy định tại khoản 7 Điều 5 của Quy định này;
c) Có 02 năm trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 của Quyết định này, nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tổ chức tốt các phong trào thi đua; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực hành tiết kiệm; thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách pháp luật đối với mọi thành viên trong tập thể;”
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 20 như sau:
“1. Việc công bố trao tặng và đón nhận các hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua cấp Nhà nước được thực hiện theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 145/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2013 quy định về tổ chức ngày kỷ niệm; nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua; nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài và Nghị định số 111/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 quy định về ngày thành lập, ngày truyền thống, ngày hưởng ứng của các bộ, ngành, địa phương; riêng việc trao tặng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, ngoài việc thực hiện theo quy định tại các nghị định nêu trên, việc tổ chức trao tặng còn phải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 44 của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP .”
9. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1, điểm b khoản 3 và bổ sung khoản 8, khoản 9 vào Điều 21 như sau:
“1. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng:
b) Xét và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, danh hiệu vinh dự Nhà nước; đề nghị Chính phủ quyết định tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” va đề nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng Bằng khen, danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” cho các tập thể, cá nhân thuộc đối tượng quản lý của tỉnh về tổ chức, cán bộ, quỹ lương theo quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ- CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng (viết tắt là Thông tư số 12/2019/TT-BNV).
3. Cụm, khối thi đua do tỉnh tổ chức:
b) Chỉ xét, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chính phủ quyết định tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” cho đơn vị thành viên trong cụm, khối thi đua thuộc đối tượng quản lý của tỉnh về tổ chức, cán bộ, quỹ lương; không đề nghị xét, tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” cho đơn vị thành viên trong cụm, khối thi đua không thuộc đối tượng của tỉnh quản lý theo quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư số 12/2019/TT-BNV ;
8. Đối với doanh nghiệp: đơn vị thành viên của doanh nghiệp, nhưng hạch toán độc lập và thực hiện nghĩa vụ ở địa phương nơi không đóng trụ sở giao dịch chính khi sơ kết, tổng kết phong trào thi đua do tỉnh Kon Tum phát động, Người đứng đầu đơn vị thành viên của doanh nghiệp đó khen thưởng theo thẩm quyền và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc cấp giấy phép thành lập và hoạt động) khen thưởng theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 10 của Thông tư số 12/2019/TT-BNV .
9. Cơ quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về tôn giáo của tỉnh (Sở Nội vụ) xét, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân thuộc các tổ chức tôn giáo ở địa phương.”
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 23 như sau:
“2. Đối tượng đạt đủ tiêu chuẩn trình khen thưởng cấp nhà nước phải được Cơ quan Thường trực của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh đăng tải thông tin công khai trên phương tiện thông tin của tỉnh trong thời hạn 10 ngày làm việc trước khi trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Thường vụ Tỉnh ủy (hoặc Thường trực Tỉnh ủy) xem xét, quyết định.”
11. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 và điểm b, điểm c khoản 2 của Điều 25 như sau:
“1. Thời điểm các cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương trình hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Kon Tum) khen thưởng như sau:
a) Hồ sơ đề nghị khen thưởng theo công trạng và thành tích đạt được trình chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 hằng năm; hồ sơ đề nghị khen thưởng đối với hoạt động của cụm, khối thi đua do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức (danh hiệu “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh” và Bằng khen) trình trong tuần thứ tư của tháng Hai hằng năm; hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ Thi đua cấp tỉnh” trình trong tuần thứ tư của tháng Năm hằng năm. Đối với hệ thống giáo dục và đào tạo, hồ sơ đề nghị khen thưởng thành tích năm học trình trước ngày 05 tháng 8 hằng năm, riêng hồ sơ đề nghị khen thưởng đối với hoạt động của khối thi đua do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức (danh hiệu “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh”, Bằng khen) và danh hiệu “Chiến sĩ Thi đua cấp tỉnh” đối với cá nhân thuộc ngành giáo dục và đào tạo trình trong tuần thứ nhất của tháng Tám hằng năm. Đối với cá nhân không thuộc diện đánh giá xếp loại của cơ quan, đơn vị, địa phương, việc trình khen thưởng theo công trạng và thành tích đạt được cho các cá nhân này thực hiện chậm nhất trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có quyết định (thông báo) của cấp có thẩm quyền về kết quả đánh giá xếp loại đối với cá nhân đó;
2. Thời điểm các đơn vị, địa phương trình hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Kon Tum) xét, trình hồ sơ khen thưởng cấp nhà nước như sau:
b) Hồ sơ đề nghị Chính phủ tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” trình cùng thời gian đề nghị xét tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh”, trong tuần thứ tư của tháng Hai hằng năm; đối với hệ thống giáo dục và đào tạo, trình cùng thời điểm xét tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh”, trong tuần thứ nhất của tháng Tám hằng năm;
c) Hồ sơ đề nghị khen thưởng theo công trạng và thành tích đạt được cấp nhà nước (Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, huân chương các hạng) trình trong tuần thứ nhất của tháng Năm hằng năm (trừ trường hợp khen thưởng đột xuất, khen thưởng quá trình cống hiến và khen thưởng đối ngoại); đối với hệ thống giáo dục và đào tạo trình trong tuần thứ hai của tháng Tám hằng năm;”
12. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 của Điều 26 như sau:
“2. Đối với các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp tỉnh:
Sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định khen thưởng, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thông báo cho đơn vị trình khen thưởng biết, liên hệ nhận hiện vật khen thưởng để trao tặng cho các tập thể, cá nhân.”
13. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 và bổ sung khoản 5 vào Điều 27 như sau:
“a) Đối với hồ sơ trình khen thưởng cấp nhà nước: Ngoài số lượng hồ sơ để Ủy ban nhân dân tỉnh trình cấp có thẩm quyền theo quy định tại các điều, khoản nêu tại khoản 2 Điều 27 Quy định này, các đơn vị, địa phương có trách nhiệm bổ sung báo cáo thành tích và các chứng nhận liên quan đến thành tích của các tập thể, cá nhân được trình khen thưởng theo số lượng như sau: Bổ sung 07 bộ đối với trường hợp do Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý; 05 bộ đối với trường hợp là người đứng đầu và là các cơ quan cấp tỉnh; 03 bộ đối với các trường hợp khác còn lại để thực hiện quy trình xét, đề nghị khen thưởng, lưu trữ hồ sơ ở địa phương và để cung cấp hồ sơ cho các cơ quan Trung ương được Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương lấy ý kiến hiệp y khen thưởng theo quy định hiện hành;
5. Các đơn vị, địa phương trình hồ sơ khen thưởng cấp Nhà nước bằng văn bản giấy đồng thời gửi văn bản qua hộp thư điện tử của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh. Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh chỉ tiếp nhận và tham mưu quy trình xét khen thưởng khi nhận được văn bản giấy và văn bản điện tử (1. Ở định dạng “.doc” đối với tờ trình, danh sách, báo cáo thành tích của các tập thể, cá nhân được đề nghị; 2. Ở định dạng “.pdf” đối với các hồ sơ khác có liên quan).”
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 28 như sau:
“Điều 28. Quy định về tuyến trình khen thưởng.
Tuyến trình khen thưởng cấp tỉnh, cấp Nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 46 của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP , Điều 10 của Thông tư số 12/2019/TT- BNV và Điều 21 Quy định này.”
15. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 39 như sau:
“3. Số lượng thành viên Hội đồng thi đua, khen thưởng của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh do Chủ tịch Hội đồng quyết định nhưng không quá 10 thành viên (đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh có từ 09 đơn vị thuộc, trực thuộc trở xuống) hoặc không quá 13 thành viên (đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh có từ 10 đơn vị thuộc, trực thuộc trở lên); riêng đối với các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh, thực hiện theo quy định của cơ quan Trung ương của các đơn vị này (nếu có).”
1. Thay thế cụm từ “Thông tư số 08/2017/TT-BNV” bằng cụm từ “Thông tư số 12/2019/TT-BNV” tại: căn cứ của Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ; Điều 6, đoạn đầu của Điều 10, điểm c khoản 2 Điều 12, điểm b khoản 1 Điều 13, Điều 18, khoản 1 Điều 19, khoản 1 Điều 23.
2. Thay thế cụm từ “khoản 2 Điều 11 Thông tư số 08/2017/TT-BNV” bằng cụm từ “khoản 2 Điều 12 Thông tư số 12/2019/TT-BNV” tại khoản 2 Điều 9;
3. Bỏ cụm từ “được quy định tại Quyết định số 571/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa ngành Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum” tại khoản 6 Điều 41;
4. Bãi bỏ khoản 5 Điều 12 về danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp; các cơ quan đơn vị Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cụm, khối thi đua, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 5 năm 2020./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 04 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 23/06/2020 | Cập nhật: 26/11/2020
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 4, Khoản 6, Điểm 7.3, 7.5, 7.6 và 7.8 Khoản 7 và Khoản 8 Điều 1 Quyết định 940/QĐ-UBND về Kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều lệ Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/04/2020 | Cập nhật: 27/05/2020
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng tỉnh Lào Cai, năm 2019 Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Thông tư 12/2019/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 04/11/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chí bổ sung, phương pháp đánh giá, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”,“Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” kèm theo Quyết định 46/2015/QĐ-UBND Ban hành: 08/10/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 26/09/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 19/09/2019 | Cập nhật: 25/12/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Ban hành: 23/08/2019 | Cập nhật: 17/10/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về phân cấp nội dung quản lý hoạt động đầu tư xây dựng cho Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 12/09/2019 | Cập nhật: 12/10/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng ngoài lĩnh vực y tế trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, cho từ chức, miễn nhiệm và quy hoạch đối với người quản lý doanh nghiệp, trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/09/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng Trung tâm Dữ liệu thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 3 quy định vêgiá của dịch vụ được chuyển từ phí sang cơ chế giá theo quy định của Luật phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 28/08/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về quy chế quản lý kinh phí và mức chi cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng và tương đương thuộc Ban Dân tộc; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 46/2015/QĐ-UBND Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi gạch đầu dòng thứ tư Điểm a Khoản 2 Điều 1 Quyết định 27/2017/QĐ-UBND quy định giá cụ thể, giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về lập, cấp phát và thanh quyết toán tiền hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 29/2012/QĐ-UBND quy định về việc luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính trong lĩnh vực đất đai của các tổ chức trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2012/QĐ-UBND Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 18/07/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một phần của Quyết định 04/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý về An toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 18/07/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về phân cấp cho Ủy ban nhân dân quận - huyện ban hành giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại từng chợ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 24/07/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 21/06/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/05/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 21/2018/QĐ-UBND Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về bộ đơn giá sản phẩm: Đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế Phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 14/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/05/2019 | Cập nhật: 31/10/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình Thuận Ban hành: 11/06/2019 | Cập nhật: 23/07/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 62/2015/QĐ-UBND quy định về mức thu phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/06/2019 | Cập nhật: 05/07/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/05/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động tuyên truyền, quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể dục, thể thao và lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cao Bằng Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý hoạt động hội chợ, triển lãm thương mại trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định cụ thể về điều kiện học sinh trung học phổ thông không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày đối với trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 16/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2025 Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 02/04/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 01/04/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 9 của quy định về phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 23/04/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/04/2019 | Cập nhật: 20/04/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 29/03/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Điều 7 của quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 42/2017/QĐ-UBND Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 25/03/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản pháp luật liên quan đến quy hoạch do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2014/QĐ-UBND và 1747/2007/QĐ-UBND về lĩnh vực tài nguyên và môi trường Ban hành: 06/06/2019 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4, Điều 5 của quy định về phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng phận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 27/03/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi mức giá đối với dịch vụ tại Quyết định 18/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 08/04/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 18/03/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2019-2022 Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; thay thế; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 2 và bãi bỏ Khoản 4 Điều 4 của quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra thành phố; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/02/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Bộ đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2019-2022 Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 06/03/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Nghê An giai đoạn 2019-2020 theo Quyết định 50/2014/QĐ-TTg Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính, hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân tổ chức trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 05/05/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá dịch vụ hạ tầng trong khu công nghiệp Sông Hậu - giai đoạn 1, Khu công nghiệp Tân Phú Thạnh - giai đoạn 1 Ban hành: 31/12/2018 | Cập nhật: 30/07/2019
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết quy định hỗ trợ bằng tiền đối với người dân trong phạm vi vùng ảnh hưởng môi trường khu vực xung quanh các khu xử lý chất thải rắn bằng phương pháp chôn lấp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về Quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định về việc quản lý, xác định chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 11/12/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/11/2018 | Cập nhật: 03/12/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2009/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động Nhà tang lễ tỉnh Đắk Lắk; Quyết định 18/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về tổ chức và hoạt động Nhà tang lễ tỉnh, kèm theo Quyết định 15/2009/QĐ-UBND Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước về thực hiện công tác cải cách hành chính do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND về bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 01/11/2018 | Cập nhật: 22/01/2019
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý việc đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 01/11/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng và quyết toán nguồn vốn huy động khác thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 14/11/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND sửa đổi cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/11/2018 | Cập nhật: 18/12/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 60/2015/QĐ-UBND quy định về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2016/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính, tỉnh Phú Thọ Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định về bảo vệ và bảo đảm an toàn công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 10 Điều 2 của quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Ban hành: 12/10/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 29/2018/QÐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 17/11/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước và thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý một số loại tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Sơn La Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế kèm theo Quyết định 2604/2013/QĐ-UBND và 2605/2013/QĐ-UBND Ban hành: 01/10/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND Sửa đổi Điều 5 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Ban hành: 24/10/2018 | Cập nhật: 10/11/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2010/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/09/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định về thời gian hoạt động của đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử; cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Dân tộc; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 25/12/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tổ chức thực hiện cưỡng chế và áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa - xã hội Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND hướng dẫn quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 16/08/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Nghị định 122/2018/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa"; "Thôn văn hóa", "Làng văn hóa", "Ấp văn hóa", "Bản văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa" Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Nghị định 111/2018/NĐ-CP quy định về ngày thành lập, ngày truyền thống, ngày hưởng ứng của các bộ, ngành, địa phương Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 42/2014/QĐ-UBND Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND "quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam" Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 9 Quy chế Quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 43/2017/QĐ-UBND Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp chính quyền địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020 kèm theo Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Ban hành: 03/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi cho hoạt động tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4, Điều 9 Quy chế phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính và cửa khẩu phụ tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 07/07/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng và cho thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND về phân công thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, tiếp nhận Văn bản kê khai giá hàng hóa, dịch vụ đối với Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 83/2017/QĐ-UBND Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa ngành Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án: Chế độ, chính sách và phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách bảo đảm cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực ngân sách nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 571/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến du lịch năm 2014 tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình hành động tại Nghị quyết 11/NQ-CP tăng cường công tác quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng và vận hành khai thác các công trình thủy điện Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc tỉnh Hà Giang Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 29/08/2015
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của xã, phường, thị trấn Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Nghị định 145/2013/NĐ-CP quy định về tổ chức ngày kỷ niệm; nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua; nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài Ban hành: 29/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2013 công bố 02 thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc lĩnh vực nông, lâm nghiệp áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/03/2013 | Cập nhật: 06/03/2014
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 571/QĐ-UBND sửa đổi quy định về thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 189/2009/QĐ-UBND Ban hành: 27/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2008 sắp xếp Ban quản lý dự án xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 20/06/2012