Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai
Số hiệu: | 14/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Cao Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 29/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2020/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 29 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO CÔNG NGHỆ SINH HỌC ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2003 của Chính phủ về ban hành Quy chế Khu Công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai tại Tờ trình số 73/TTr-BQLKCNCCNSH ngày 24 tháng 02 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2020 và thay thế Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này,/.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO CÔNG NGHỆ SINH HỌC ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai (viết tắt là Ban Quản lý).
2. Quy chế này áp dụng đối với các công chức, viên chức, người lao động và các cá nhân, tổ chức thực hiện hoạt động có liên quan trong Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai.
Điều 2. Vị trí và chức năng
1. Ban Quản lý Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai là cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai, chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp về tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh; giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về các hoạt động của Khu Công nghệ cao Công nghệ sinh học Đồng Nai theo quy định của pháp luật.
2. Ban Quản lý có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được cấp kinh phí hoạt động từ ngân sách Nhà nước, được mở tài khoản tại ngân hàng và Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
3. Trụ sở chính của Ban Quản lý đặt tại xã Xuân Đường, huyện Cẩm Mỹ tỉnh Đồng Nai. Văn phòng đại diện của Ban Quản lý đặt tại số 426 đường Phạm Văn Thuận, phường Trung Dũng, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Ban Quản lý có tên giao dịch bằng tiếng Anh là: Dong Nai Biotechnology Hi-tech Park Authority.
Tên viết tắt: BHTPA.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Quản lý
1. Ban Quản lý hướng dẫn nhà đầu tư thủ tục đầu tư, đất đai, xây dựng phòng cháy chữa cháy, lao động, thương mại và các lĩnh vực khác trong Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai theo Quyết định công bố Bộ thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Ban hành văn bản hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ, văn bản quy định nội bộ theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý đầu tư
Ban Quản lý tiếp nhận hồ sơ, đánh giá sự phù hợp của dự án, cấp, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai theo đúng quy định của pháp luật.
3. Quản lý đất đai
Ban Quản lý tiếp nhận hồ sơ, cấp quyết định cho thuê đất, ký hợp đồng cho thuê đất, ra quyết định miễn, giảm tiền thuê đất và các thủ tục khác trong Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai theo quy định của pháp luật.
4. Quản lý quy hoạch, xây dựng
a) Ban Quản lý tiếp nhận hồ sơ để cấp, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi giấy phép xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trong Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai và các thủ tục khác theo quy định của pháp luật.
b) Thực hiện trách nhiệm liên quan đến công tác xây dựng theo phân công, phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với dự án nhóm B, nhóm C và các dự án đầu tư xây dựng của các nhà đầu tư theo quy định pháp luật: Thẩm định thiết kế đối với dự án thiết kế 2 bước (thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công), thiết kế bản vẽ thi công (đối với dự án lập báo cáo kinh tế kỹ thuật), các dự án đầu tư xây dựng của các nhà đầu tư theo quy định của pháp luật.
5. Quản lý lao động, cư trú
Quản lý, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định pháp luật về lao động và cư trú trong Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai theo ủy quyền của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
6. Quản lý thương mại
a) Tổ chức hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, quảng bá trong nước và nước ngoài để thu hút các nguồn lực đầu tư vào Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai: Tổ chức triển lãm, hội chợ, hội thảo quảng bá công nghệ và sản phẩm ứng dụng công nghệ cao công nghệ sinh học; thực hiện các dịch vụ tư vấn, chuyển giao công nghệ, hướng dẫn các tổ chức có nhu cầu về lĩnh vực công nghệ cao công nghệ sinh học, thương mại hóa công nghệ và sản phẩm ứng dụng công nghệ cao công nghệ sinh học; khai thác du lịch tại Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai.
b) Hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước về các lĩnh vực công nghệ cao công nghệ sinh học; thực hiện các đề tài nghiên cứu, dự án và nhiệm vụ khoa học công nghệ trong lĩnh vực công nghệ sinh học.
c) Hợp tác, liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trong các lĩnh vực có liên quan để phát triển và quản lý, khai thác Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai theo quy định của pháp luật; được thuê tư vấn nước ngoài thực hiện dịch vụ tư vấn xúc tiến đầu tư, tư vấn chiến lược về đầu tư, xây dựng và phát triển Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai theo quy định của pháp luật.
d) Chủ trì thực hiện phát triển khoa học và công nghệ, được cấp kinh phí từ ngân sách của tỉnh để triển khai các hoạt động nghiên cứu, ươm tạo, chuyển giao, ứng dụng và phát triển công nghệ cao trong lĩnh vực công nghệ sinh học của các tổ chức, cá nhân hoạt động trong Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai.
đ) Phê duyệt, chỉ đạo các đơn vị thuộc Ban Quản lý Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ (nhiệm vụ, đề tài, dự án khoa học và ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ) thuộc thẩm quyền theo quy định.
e) Triển khai thực hiện các lĩnh vực công nghệ ươm tạo, đối tượng ươm tạo và hình thức ươm tạo theo quy định của pháp luật. Triển khai các hình thức hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân, nhóm nghiên cứu tham gia ươm tạo phù hợp với các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước dành cho các hoạt động ươm tạo, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao trong lĩnh vực công nghệ sinh học.
g) Thực hiện kiểm tra giám sát và tham mưu, đề xuất cơ quan, cá nhân có thẩm quyền các biện pháp, chế tài trong việc thực hiện các cam kết về nghiên cứu phát triển, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ của doanh nghiệp theo luật định. Hướng dẫn, khuyến khích các doanh nghiệp trong Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai thành lập, trích và sử dụng Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ của doanh nghiệp nhằm tạo nguồn tài chính đầu tư cho hoạt động khoa học và công nghệ của doanh nghiệp phù hợp theo quy định.
7. Các hoạt động khác
Chủ trì, phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan ban hành quy định bảo đảm an ninh, trật tự, phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường, các hoạt động dân sinh và thực hiện nếp sống văn hóa trong quá trình xây dựng, quản lý và khai thác các công trình trong Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai.
Thực hiện các chức năng quản lý nhà nước trong các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật hoặc theo sự phân công, phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
Chương III
CƠ CẤU TỔ CHỨC - BỘ MÁY
Điều 4. Lãnh đạo Ban Quản lý
1. Ban Quản lý làm việc theo chế độ Thủ trưởng. Ban Quản lý có Trưởng ban và không quá 02 Phó Trưởng ban.
2. Trưởng ban Ban Quản lý là người đứng đầu Ban Quản lý, có trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của Ban Quản lý, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và pháp luật về hoạt động và hiệu quả hoạt động của Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai; phối hợp với người đứng đầu các Sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ của Ban Quản lý.
3. Phó Trưởng ban Ban Quản lý là người giúp Trưởng ban, chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; khi Trưởng ban vắng mặt, một Phó Trưởng ban được Trưởng ban ủy quyền điều hành các hoạt động của Ban Quản lý.
4. Việc bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với Trưởng ban và Phó Trưởng ban do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Cơ cấu tổ chức
1. Các tổ chức Đảng, Đoàn thể hoạt động tại Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, đúng điều lệ riêng của từng tổ chức và phù hợp với nội quy, quy định chung của Ban Quản lý.
2. Các phòng chuyên môn:
a) Văn phòng Ban.
b) Phòng Đầu tư và Quản lý doanh nghiệp.
c) Phòng Quy hoạch - Xây dựng.
3. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc:
Trung tâm Ứng dụng Công nghệ sinh học Đồng Nai.
4. Căn cứ tình hình thực tế, tiến độ xây dựng và đầu tư, Trưởng ban có trách nhiệm trình cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đơn vị sự nghiệp hoặc doanh nghiệp trực thuộc Ban Quản lý Khu công nghệ cao công nghệ sinh học tỉnh Đồng Nai theo hướng dẫn của Bộ quản lý ngành hoặc quy định của pháp luật để đáp ứng yêu cầu quản lý, khai thác đầu tư, thực hiện các dịch vụ khai thác cơ sở hạ tầng trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
Điều 6. Biên chế và chế độ làm việc
1. Biên chế, số người làm việc và hợp đồng lao động của Ban Quản lý và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ban Quản lý được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân bố hàng năm theo quy định.
2. Toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Ban Quản lý phải xử lý và giải quyết công việc đúng phạm vi trách nhiệm, quyền hạn được pháp luật quy định; Bảo đảm tuân thủ trình tự, thủ tục và thời hạn giải quyết công việc theo đúng quy định của pháp luật, chương trình, kế hoạch công tác, lịch làm việc trừ trường hợp đột xuất hoặc có yêu cầu khác của cơ quan cấp trên; Chủ động giải quyết công việc đúng phạm vi thẩm quyền được phân công, đúng trình tự thủ tục theo quy định của pháp luật; Bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch và hiệu quả trong mọi hoạt động, thực hiện nền hành chính thống nhất, hiện đại, thông suốt phục vụ nhân dân và chịu sự kiểm tra, giám sát của nhân dân.
Chương IV
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 7. Đối với các bộ, ngành Trung ương
Ban Quản lý thực hiện theo ủy quyền và hướng dẫn của các bộ, ngành trong việc quản lý các tổ chức và cá nhân hoạt động tại Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai.
Điều 8. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
1. Ban Quản lý là cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao, báo cáo theo quy định.
2. Ban Quản lý chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, giám sát trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Ban Quản lý có nhiệm vụ báo cáo định kỳ và đột xuất cho Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình, kết quả hoạt động của Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai; dự đầy đủ các cuộc họp do Ủy ban nhân dân tỉnh triệu tập; thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quyết định và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các lĩnh vực mà Ban Quản lý được phân công.
4. Đối với những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết liên quan đến các mặt công tác của Ban Quản lý mà các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện liên quan chưa có sự nhất trí, Ban Quản lý báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 9. Đối với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh Đồng Nai
1. Ban Quản lý có trách nhiệm phối hợp với các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị, xã hội của tỉnh để thực hiện nhiệm vụ quản lý được phân công, phân cấp.
2. Ban Quản lý phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh dự toán ngân sách hàng năm theo quy định; xây dựng và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình cơ quan có thẩm quyền ban hành chương trình, kế hoạch phát triển, chính sách, cơ chế quản lý và sử dụng hiệu quả tiềm lực của Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai.
3. Ban Quản lý phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ các doanh nghiệp, nông dân các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh vực công nghệ sinh học để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm triển khai và tổ chức thực hiện
1. Căn cứ Quy chế này, Trưởng ban Ban Quản lý có trách nhiệm cụ thể hóa thành chương trình công tác, các mặt hoạt động, phối hợp công tác thuộc phạm vi, thẩm quyền của Ban Quản lý, phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Trưởng ban chịu trách nhiệm ban hành Quy định làm việc của Ban Quản lý, tổ chức sắp xếp các phòng ban, các đơn vị trực thuộc, bố trí cán bộ, công chức, viên chức, người lao động phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, bảo đảm phát huy hiệu quả quản lý nhà nước mà Ban Quản lý đã được phân công, phân cấp trên địa bàn tỉnh.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, Ban Quản lý báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai xem xét sửa đổi, bổ sung Quy định này cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn và quy định pháp luật./.
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định cụ thể về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/11/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về thu chi phí scan (quét) các loại giấy tờ khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2017/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục xác định giá đất và thẩm định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 21/08/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 31/08/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về ban hành khung giá dịch vụ sử dụng đò tuyến Vân Long, xã Gia Vân, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND bổ sung Điều 1 Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND ban hành quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 09/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước về Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về quy chế quản lý đoàn ra trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 19/07/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng; giám đốc, phó giám đốc đơn vị trực thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sơn La Ban hành: 11/06/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 54/2012/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/06/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa các loại đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/06/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt khu vực nông thôn có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục quyết định việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức, đối tượng khác sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế phối hợp quản lý các tổ chức, cá nhân nước ngoài đến thăm và làm việc tại tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phong trào thi đua trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về Quy chế tạm thời quản lý, tổ chức sự kiện, lễ hội, hoạt động tại Khu Trung tâm Hoàng thành Thăng Long - Hà Nội Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về phân cấp quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 70/2016/QĐ-UBND Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND bãi bỏ điểm c Khoản 2 Điều 1 Quyết định 62/2014/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 10, quy định về tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 11/2018/QĐ-UBND Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về Tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư công, dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong lĩnh vực quản lý hoạt động khoáng sản và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 568/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung áp dụng cho cơ quan hành chính, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về xử lý vi phạm trong giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính liên quan đến cá nhân, tổ chức, tại cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên khoáng sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan liên quan trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về nhân viên khuyến nông xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hưng Yên Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định bổ sung thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí để thực hiện nội dung theo Thông tư 43/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 31/03/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành hệ thống điện chiếu sáng công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 28/03/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND sửa đổi nội dung số thứ tự 01 và 02 Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định 70/2016/QĐ-UBND quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/03/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 03/04/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 06/03/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo cơ chế Một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 73/2015/QĐ-UBND Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần sửa chữa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Nghị định 99/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế Khu công nghệ cao Ban hành: 28/08/2003 | Cập nhật: 10/12/2009