Quyết định 21/2020/QĐ-UBND giao số lượng và bố trí cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: | 21/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Lâm Minh Thành |
Ngày ban hành: | 01/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2020/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 01 tháng 12 năm 2020 |
GIAO SỐ LƯỢNG VÀ BỐ TRÍ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 641/TTr-SNV ngày 29 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Giao số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã
1. Cấp xã loại I số lượng 23 người, trong đó cán bộ 11 người, công chức 12 người.
2. Cấp xã loại II số lượng 21 người, trong đó cán bộ 11 người, công chức 10 người.
3. Đối với cấp xã bố trí Trưởng Công an là công an chính quy thì số lượng công chức cấp xã quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này giảm 01 người.
4. Đối với cấp xã không có tổ chức Hội Nông dân thì số lượng cán bộ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này giảm 01 người, số lượng công chức quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này tăng 01 người.
(Kèm theo Phụ lục giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã).
1. Cán bộ cấp xã giữ các chức vụ Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy bố trí theo quy định của Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Cán bộ cấp xã giữ các chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân bố trí theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
3. Cán bộ cấp xã giữ các chức vụ của Đảng ủy kiêm nhiệm các chức vụ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thực hiện theo quy định của cơ quan có thẩm quyền về công tác cán bộ.
4. Cán bộ cấp xã giữ các chức vụ Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam bố trí theo quy định của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội.
Điều 4. Bố trí công chức cấp xã
1. Cấp xã loại 1:
a) Trưởng Công an bố trí 01 người;
b) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự bố trí 01 người;
c) Công chức Văn phòng - Thống kê bố trí 02 người;
d) Công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã) bố trí 02 người;
đ) Công chức Văn hóa - Xã hội bố trí 02 người;
e) Công chức Tư pháp - Hộ tịch bố trí 02 người;
g) Công chức Tài chính - Kế toán bố trí 02 người.
2. Cấp xã loại II:
a) Trưởng Công an bố trí 01 người;
b) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự bố trí 01 người;
c) Công chức Văn phòng - Thống kê bố trí 02 người;
d) Công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã) bố trí 02 người;
đ) Công chức Văn hóa - Xã hội bố trí 02 người;
e) Công chức Tư pháp - Hộ tịch bố trí 01 người;
g) Công chức Tài chính - Kế toán bố trí 01 người.
3. Đối với cấp xã bố trí Trưởng Công an là công an chính quy thì không thực hiện quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều này.
4. Đối với cấp xã không có tổ chức Hội Nông dân thì Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét bố trí tăng thêm 01 người cho các chức danh công chức (trừ Trưởng Công an và Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự).
1. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2020. Bãi bỏ Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Quy định về chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở ấp, khu phố thuộc tỉnh Kiên Giang./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIAO SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2020/QĐ-UBND ngày 01/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã |
Loại đơn vị hành chính |
Số lượng cán bộ, công chức (người) |
1 |
Phường Đông Hồ |
I |
23 |
2 |
Phường Mỹ Đức |
I |
23 |
3 |
Xã Tiên Hải |
I |
23 |
4 |
Phường Bình San |
II |
21 |
5 |
Phường Tô Châu |
II |
21 |
6 |
Phường Pháo Đài |
II |
21 |
7 |
Xã Thuận Yên |
II |
21 |
1 |
Phường An Hòa |
I |
23 |
2 |
Phường Vĩnh Thanh |
I |
23 |
3 |
Phường Vĩnh Lạc |
I |
23 |
4 |
Phường Vĩnh Bảo |
I |
23 |
5 |
Phường Vĩnh Thanh Vân |
I |
23 |
6 |
Phường Vĩnh Hiệp |
I |
23 |
7 |
Phường Rạch Sỏi |
I |
23 |
8 |
Phường Vĩnh Quang |
I |
23 |
9 |
Xã Phi Thông |
I |
23 |
10 |
Phường An Bình |
I |
23 |
11 |
Phường Vĩnh Lợi |
II |
21 |
12 |
Phường Vĩnh Thông |
II |
21 |
1 |
Xã Hưng Yên |
I |
23 |
2 |
Xã Đông Yên |
I |
23 |
3 |
Xã Đông Thái |
I |
23 |
4 |
Xã Tây Yên |
I |
23 |
5 |
Xã Nam Yên |
I |
23 |
6 |
Xã Nam Thái |
I |
23 |
7 |
Thị trấn Thứ Ba |
II |
21 |
8 |
Xã Tây Yên A |
II |
21 |
9 |
Xã Nam Thái A |
II |
21 |
1 |
Thị trấn Minh Lương |
I |
23 |
2 |
Xã Mong Thọ B |
I |
23 |
3 |
Xã Thạnh Lộc |
I |
23 |
4 |
Xã Giục Tượng |
I |
23 |
5 |
Xã Vĩnh Hòa Hiệp |
I |
23 |
6 |
Xã Vĩnh Hòa Phú |
I |
23 |
7 |
Xã Bình An |
I |
23 |
8 |
Xã Minh Hòa |
I |
23 |
9 |
Xã Mong Thọ |
II |
21 |
10 |
Xã Mong Thọ A |
II |
21 |
1 |
Xã Đông Hưng B |
I |
23 |
2 |
Xã Đông Thạnh |
I |
23 |
3 |
Xã Tân Thạnh |
I |
23 |
4 |
Xã Đông Hòa |
I |
23 |
5 |
Xã Thuận Hòa |
I |
23 |
6 |
Xã Đông Hưng |
I |
23 |
7 |
Thị trấn Thứ Mười Một |
II |
21 |
8 |
Xã Đông Hưng A |
II |
21 |
9 |
Xã Vân Khánh |
II |
21 |
10 |
Xã Vân Khánh Đông |
II |
21 |
11 |
Xã Vân Khánh Tây |
II |
21 |
1 |
Xã Phú Lợi |
I |
23 |
2 |
Xã Tân Khánh Hòa |
I |
23 |
3 |
Xã Phú Mỹ |
I |
23 |
4 |
Xã Vĩnh Phú |
I |
23 |
5 |
Xã Vĩnh Điều |
I |
23 |
1 |
Thị trấn Giồng Riềng |
I |
23 |
2 |
Xã Long Thạnh |
I |
23 |
3 |
Xã Bàn Tân Định |
I |
23 |
4 |
Xã Bàn Thạch |
I |
23 |
5 |
Xã Thạnh Hưng |
I |
23 |
6 |
Xã Thạnh Lộc |
I |
23 |
7 |
Xã Ngọc Chúc |
I |
23 |
8 |
Xã Hòa Hưng |
I |
23 |
9 |
Xã Hòa An |
I |
23 |
10 |
Xã Hòa Thuận |
I |
23 |
11 |
Xà Ngọc Hòa |
I |
23 |
12 |
Xã Hòa Lợi |
I |
23 |
13 |
Xã Vĩnh Thạnh |
II |
21 |
14 |
Xã Vĩnh Phú |
II |
21 |
15 |
Xã Thạnh Hòa |
II |
21 |
16 |
Xã Thạnh Bình |
II |
21 |
17 |
Xã Thạnh Phước |
II |
21 |
18 |
Xã Ngọc Thành |
II |
21 |
19 |
Xã Ngọc Thuận |
II |
21 |
1 |
Xã Vĩnh Tuy |
I |
23 |
2 |
Xã Vĩnh Phước A |
I |
23 |
3 |
Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam |
I |
23 |
4 |
Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc |
I |
23 |
5 |
Xã Định An |
I |
23 |
6 |
Xà Thủy Liễu |
I |
23 |
7 |
Xã Định Hòa |
I |
23 |
8 |
Xã Thới Quản |
I |
23 |
9 |
Thị trấn Gò Quao |
II |
21 |
10 |
Xã Vĩnh Phước B |
II |
21 |
11 |
Xã Vĩnh Thắng |
II |
21 |
|
|
||
1 |
Thị trấn Sóc Sơn |
I |
23 |
2 |
Thị trấn Hòn Đất |
I |
23 |
3 |
Xã Bình Giang |
I |
23 |
4 |
Xã Nam Thái Sơn |
I |
23 |
5 |
Xã Mỹ Hiệp Sơn |
I |
23 |
6 |
Xã Sơn Kiên |
I |
23 |
7 |
Xã Thổ Sơn |
I |
23 |
8 |
Xã Bình Sơn |
I |
23 |
9 |
Xã Mỹ Lâm |
I |
23 |
10 |
Xã Lình Huỳnh |
I |
23 |
11 |
Xã Mỹ Thuận |
II |
21 |
12 |
Xã Mỹ Phước |
II |
21 |
13 |
Xã Sơn Bình |
II |
21 |
14 |
Xã Mỹ Thái |
II |
21 |
1 |
Xã Hòn Tre |
I |
23 |
2 |
Xã Lại Sơn |
I |
23 |
3 |
Xã An Sơn |
I |
23 |
4 |
Xã Nam Du |
I |
23 |
1 |
Thị trấn Kiên Lương |
I |
23 |
2 |
Xã Kiên Bình |
I |
23 |
3 |
Xã Hòa Điền |
I |
23 |
4 |
Xã Bình An |
I |
23 |
5 |
Xã Sơn Hải |
I |
23 |
6 |
Xã Hòn Nghệ |
I |
23 |
7 |
Xã Dương Hòa |
II |
21 |
8 |
Xã Bình Trị |
II |
21 |
1 |
Thị trấn Dương Đông |
I |
23 |
2 |
Thị trấn An Thới |
I |
23 |
3 |
Xã Thổ Châu |
I |
23 |
4 |
Xã Gành Dầu |
I |
23 |
5 |
Xã Hàm Ninh |
I |
23 |
6 |
Xã Bãi Thơm |
I |
23 |
7 |
Xã Hòn Thơm |
I |
23 |
8 |
Xã Dương Tơ |
I |
23 |
9 |
Xã Cửa Dương |
I |
23 |
10 |
Xã Cửa Cạn |
I |
23 |
XIII |
|||
1 |
Thị trấn Tân Hiệp |
I |
23 |
2 |
Xã Thạnh Trị |
I |
23 |
3 |
Xã Tân Hiệp A |
I |
23 |
4 |
Xã Tân Hiệp B |
I |
23 |
5 |
Xã Tân Hội |
I |
23 |
6 |
Xã Thạnh Đông A |
I |
23 |
7 |
Xã Thạnh Đông |
I |
23 |
8 |
Xã Tân Thành |
I |
23 |
9 |
Xã Tân An |
II |
21 |
10 |
Xã Thạnh Đông B |
II |
21 |
11 |
Xã Tân Hòa |
II |
21 |
1 |
Xã Thạnh Yên |
I |
23 |
2 |
Xã Minh Thuận |
I |
23 |
3 |
Xã Hòa Chánh |
I |
23 |
4 |
Xã An Minh Bắc |
I |
23 |
5 |
Xã Vĩnh Hòa |
II |
21 |
6 |
Xã Thạnh Yên A |
II |
21 |
1 |
Thị trấn Vĩnh Thuận |
I |
23 |
2 |
Xã Vĩnh Thuận |
I |
23 |
3 |
Xã Tân Thuận |
I |
23 |
4 |
Xã Vĩnh Phong |
I |
23 |
5 |
Xã Vĩnh Bình Bắc |
I |
23 |
6 |
Xã Vĩnh Bình Nam |
I |
23 |
7 |
Xã Phong Đông |
II |
21 |
8 |
Xã Bình Minh |
II |
21 |
Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 06/11/2019 | Cập nhật: 06/11/2019
Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm phối hợp giải quyết công việc giữa sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 27/09/2017
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND thành lập và ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý giữa Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn với Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện và thành phố Lạng Sơn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 02/12/2010 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về sử dụng, khai thác và quản trị chương trình “Phần mềm Quản lý Văn bản và Hồ sơ công việc” tại Phòng, ban thuộc mạng tin học của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 29/11/2010 | Cập nhật: 09/12/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý xây dựng đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 04/11/2010 | Cập nhật: 19/11/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành mới và sửa đổi phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 10/08/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 23/09/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ thuê phương tiện vận chuyển tài sản dự án tái định cư thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên tại Quyết định 02/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 10/08/2010 | Cập nhật: 21/10/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất theo Nghị định 197/2004/NĐ-CP và Nghị định 69/2009/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 14/09/2010 | Cập nhật: 27/09/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND sửa đổi mức thu Phí xây dựng tại quy định tại Mục 1 Phần I của Danh mục các khoản thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 1561/2008/QĐ-UBND Ban hành: 11/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo, học sinh và sinh viên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 03/09/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về giá thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức được nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động; tài sản xác lập sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở ấp, khu phố thuộc tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/07/2010 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí chợ Phú Yên và Trung tâm thương mại thành phố Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Quy định về thủ tục cấp giấy phép xây dựng và phân cấp cấp giấy phép xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 28/07/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành hệ số điều chỉnh dự toán do tăng mức lương tối thiểu vùng để quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 11/08/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định cho vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Chính sách giải quyết cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuộc diện dôi dư tại các cơ sở giáo dục và đào tạo tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009 - 2011" do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 25/05/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2009 theo loại công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 15/12/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định về miễn giảm và hỗ trợ tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng khi được Nhà nước giao đất tái định cư để giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 25/05/2010 | Cập nhật: 03/06/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban quản lý khu công nghiệp với cơ quan liên quan trong việc quản lý khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về phân cấp việc tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 12/04/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Y tế cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 09/04/2011
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 24/05/2010 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định về lấy ý kiến đóng góp của nhân dân đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Long An ban hành có liên quan trực tiếp đến nhân dân Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang quản lý theo quy định của pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý tại Nghị định 52/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Chương trình tiếp tục đổi mới, củng cố, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về phân cấp quản lý đầu tư, xây dựng cho Ủy ban nhân dân quận, huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 12/03/2010 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/03/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/03/2010 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 cho dự án Nhà bảo tàng thuộc khu di tích lịch sử Côn Đảo do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND bổ sung Cục Thi hành án Dân sự tỉnh Khánh Hòa vào Khối thi đua Nội chính Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Lộ trình năm 2010 thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II (2006 - 2010) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 18/02/2014
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009