Quyết định 2090/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Điều lệ Hội Người khuyết tật, Nạn nhân dacam/dioxin và Bảo trợ xã hội thị xã Quảng Trị
Số hiệu: | 2090/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Đức Chính |
Ngày ban hành: | 12/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, Tổ chức chính trị - xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2090/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 12 tháng 9 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 của Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ;
Căn cứ Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 16/01/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp quản lý hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Căn cứ Quyết định số 691/QĐ-UBND ngày 06/4/2018 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc cho phép sáp nhập, hợp nhất, giải thể các tổ chức hội có phạm vi hoạt động trong thị xã Quảng Trị;
Xét đề nghị của UBND thị xã Quảng Trị tại Tờ trình số 928/TTr-UBND ngày 28/8/2018 và của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 300/TTr-SNV ngày 06/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ Hội Người khuyết tật, Nạn nhân dacam/dioxin và Bảo trợ xã hội thị xã Quảng Trị, đã được Đại hội Hội Người khuyết tật, Nạn nhân dacam/dioxin và Bảo trợ xã hội thị xã Quảng Trị lần thứ nhất, nhiệm kỳ 2018 - 2023 thông qua ngày 03/8/2018 (Điều lệ kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch Hội Người khuyết tật, Nạn nhân dacam/dioxin và Bảo trợ xã hội thị xã Quảng Trị; Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND thị xã Quảng Trị và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
HỘI NGƯỜI KHUYẾT TẬT, NẠN NHÂN DACAM/DIOXIN VÀ BẢO TRỢ XÃ HỘI THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 2090/QĐ-UBND ngày 12/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị)
1. Tên tiếng Việt: Hội Người khuyết tật, Nạn nhân dacam/dioxin và Bảo trợ xã hội thị xã Quảng Trị.
2. Tên giao dịch quốc tế: Không có.
Hội Người khuyết tật, Nạn nhân dacam/dioxin và Bảo trợ xã hội thị xã Quảng Trị (sau đây gọi tắt là Hội) là một tổ chức xã hội, thành lập nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên; tuyên truyền, giám sát, phản biện, tư vấn, tham gia xây dựng và thực hiện chính sách liên quan đến người khuyết tật, nạn nhân dacam/dioxin, người nghèo, người gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn và trẻ em; vận động, thu hút mọi nguồn lực của xã hội, của các nhà hảo tâm trong thị xã, trong tỉnh, trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật, tạo mọi điều kiện bảo trợ người khuyết tật, trẻ em mồ côi, nạn nhân dacam/dioxin; giáo dục, động viên người khuyết tật, nạn nhân dacam/dioxin, người nghèo, người gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn khắc phục khó khăn, vươn lên giúp đỡ lẫn nhau để họ xóa bỏ tự ti, mặc cảm, không ngừng phấn đấu học tập và làm việc để tự lực trong cuộc sống, đóng góp cho gia đình và xã hội.
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở hoạt động
1. Hội có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo Điều lệ Hội được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Trụ sở của Hội đặt tại UBMTTQVN thị xã Quảng Trị.
Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
1. Hội hoạt động trong phạm vi thị xã Quảng Trị về lĩnh vực xã hội nhân đạo.
2. Hội chịu sự quản lý nhà nước của UBND thị xã Quảng Trị và các cơ quan có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Hội là thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thị xã Quảng Trị và là tổ chức thành viên của Hội Người khuyết tật, nạn nhân dacam, bảo trợ người khuyết tật và bảo vệ quyền trẻ em tỉnh Quảng Trị.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch, đoàn kết, tương trợ và hợp tác.
3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.
1. Tuyên truyền tôn chỉ, mục đích của Hội.
2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên và người khuyết tật, nạn nhân dacam/dioxin, trẻ em mồ côi phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội và theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển của Hội và lĩnh vực Hội hoạt động,
5. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.
6. Thành lập pháp nhân thuộc Hội theo quy định của pháp luật.
7. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn từ các nhà tài trợ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.
8. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ được Nhà nước giao.
1. Chấp hành quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Tập hợp đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hội.
3. Phổ biến, hướng dẫn kiến thức cho hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hội.
4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
5. Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp luật.
6. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hội gồm có hội viên chính thức và hội viên danh dự.
a. Hội viên chính thức: Là những người khuyết tật, nạn nhân dacam/dioxin và mọi cá nhân, tổ chức hoạt động, sinh sống trên địa bàn thị xã Quảng Trị, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội đều được kết nạp là hội viên chính thức của Hội.
b. Hội viên danh dự: Mọi công dân Việt Nam tự nguyện tham gia ủng hộ hoạt động của Hội, tán thành Điều lệ Hội, không có điều kiện để trở thành hội viên chính thức được xem xét, công nhận là hội viên danh dự của Hội.
1. Được Hội bảo vệ lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội, theo quy định của Hội; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định của Hội.
7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).
8. Được ra khỏi Hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết, quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hội.
1. Nghiêm chỉnh chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ Hội, Nghị quyết Đại hội và các quy định khác của Hội.
2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hội phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội phân công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hội.
5. Đóng hội phí đầy đủ.
Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra khỏi Hội
1. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên: Người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 8 Điều lệ này, tự nguyện làm đơn xin vào Hội thì được Ban Thường vụ Hội xem xét kết nạp là hội viên của Hội.
2. Thủ tục ra khỏi Hội: Hội viên có đơn tự nguyện ra khỏi Hội hoặc bị khai trừ khỏi Hội do vi phạm nghiêm trọng Điều lệ Hội, vi phạm pháp luật của Nhà nước thì chấm dứt quyền của hội viên kể từ ngày có quyết định của Ban Thường vụ Hội.
Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành.
3. Ban Thường vụ.
4. Ban Kiểm tra.
5. Văn phòng, đơn vị trực thuộc.
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 05 năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
a. Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội;
b. Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ sửa đổi, bổ sung (nếu có); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội (nếu có);
c. Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính Hội;
d. Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra Hội;
đ. Biểu dương, khen thưởng tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động của Hội;
e. Thông qua Nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a. Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
b. Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được trên 1/2 (một phần hai) tổng số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
1. Ban Chấp hành Hội là cơ quan lãnh đạo của Hội giữa hai kỳ Đại hội, do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn Ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chấp hành:
a. Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội;
b. Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội nhiệm kỳ, Đại hội bất thường, Hội nghị thường kỳ, Hội nghị bất thường của Hội;
c. Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Hội;
d. Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hội. Ban hành quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội; quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hội; quy chế khen thưởng, kỷ luật của Hội; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;
đ. Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó chủ tịch, Ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung hoặc thay thế Ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Ban Kiểm tra. Số lượng Ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá 30% so với số lượng Ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:
a. Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế do Hội nghị toàn thể Ban Chấp hành thông qua, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b. Ban Chấp hành họp 02 lần/năm, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 2/3 (hai phần ba) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành;
c. Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) số Ủy viên Ban Chấp hành tham dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;
d. Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành hoặc không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
1. Ban Thường vụ Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các Ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ của Đại hội.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Thường vụ Hội:
a. Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành Hội; lãnh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b. Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ Hội:
a. Ban Thường vụ Hội hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành Hội ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b. Ban Thường vụ Hội 06 tháng họp một lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên 2/3 (hai phần ba) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ;
c. Các cuộc họp Ban Thường vụ Hội là hợp lệ khi có trên 2/3 (hai phần ba) số Ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ Hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;
d. Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ Hội được thông qua khi có trên 2/3 (hai phần ba) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ dự họp tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
1. Ban Kiểm tra Hội gồm có Trưởng ban, Phó trưởng ban và một số Ủy viên do Đại hội bầu ra trong số các Ủy viên Ban Chấp hành. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn Ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:
a. Kiểm tra, giám sát hoạt động của hội viên và tổ chức Hội trong việc chấp hành pháp luật liên quan đến hoạt động của Hội, Điều lệ Hội, các nghị quyết của Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và các quy chế của Hội;
b. Kiểm tra việc thu chi tài chính, sử dụng tài sản của Hội. Xem xét và giải quyết các khiếu nại, tố cáo của hội viên, bảo đảm quyền dân chủ và quyền của hội viên.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 17. Chủ tịch, Phó Chủ tịch
1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số Ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội:
a. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
b. Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định tại Điều lệ Hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
c. Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;
d. Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hội;
đ. Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội.
3. Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong các số các Ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định. Phó Chủ tịch Hội giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
Điều 18. Văn phòng, đơn vị trực thuộc
1. Văn phòng Hội có nhiệm vụ giúp việc cho Ban Thường vụ và Ban Chấp hành Hội. Văn phòng thực hiện các nhiệm vụ do Ban Thường vụ Hội giao. Tổ chức hậu cần, lễ tân và thư ký các cuộc họp của Ban Chấp hành. Ban Thường vụ: dự thảo báo cáo hàng tháng, 06 tháng, báo cáo tổng kết năm và báo cáo tổng kết 05 năm.
2. Các tổ chức, đơn vị có phạm vi hoạt động trong thị xã Quảng Trị, các tổ chức hội được thành lập tại các xã, phường trên địa bàn thị xã Quảng Trị tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội và tham gia hoạt động vì người khuyết tật, nạn nhân dacam/dioxin, người yếu thế và trẻ em, được Hội công nhận là thành viên của Hội hoặc Chi hội thuộc Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
CHIA TÁCH, SÁP NHẬP, HỢP NHẤT, ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 19. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo Quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về Hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.
1. Tài chính của Hội:
a. Nguồn thu của Hội bao gồm:
- Hội phí của hội viên;
- Thu từ các hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);
- Các nguồn thu hợp pháp khác.
b. Các khoản chi của Hội bao gồm:
- Chi trợ giúp khó khăn đột xuất, tặng quà nhân dịp lễ, tết, hỗ trợ làm nhà, trợ cấp hoặc cho vay vốn phát triển sinh kế không lấy lãi, hỗ trợ điều trị bệnh, nuôi dưỡng tại trung tâm, phục hồi chức năng, dạy học...;
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội;
- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc; chi thực hiện chế độ, chính sách đối với người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với quy định của pháp luật;
- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.
2. Việc chi phải căn cứ vào nguồn lực hiện có của Hội, theo nguyên tắc tự trang trải là chủ yếu.
Tài sản của Hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật hoặc được Nhà nước hỗ trợ (nếu có), do Hội quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan chức năng.
Điều 22. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính, tài sản của Hội được sử dụng cho các hoạt động của Hội. Tài chính, tài sản của Hội được quản lý, sử dụng theo quy chế do Ban Thường vụ Hội quy định phù hợp với chế độ quản lý tài chính của Nhà nước, đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội. Tất cả tài sản, tài chính của Hội phải được thể hiện đầy đủ trên sổ sách kế toán của Hội.
2. Hàng năm, Hội phải lập báo cáo tài chính theo quy định về quản lý tài chính hiện hành, đồng thời gửi cơ quan quản lý nhà nước về Hội theo quy định của pháp luật và phải báo cáo công khai tài chính trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội. Báo cáo tài chính cả nhiệm kỳ được báo cáo công khai trước Đại hội.
1. Những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động Hội được Hội xét khen thưởng hoặc đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
1. Tổ chức Hội, cán bộ và Hội viên vi phạm Điều lệ, Nghị quyết, các quy chế, quy định hoạt động của Hội hoặc làm tổn hại đến uy tín, danh dự, tài sản, tài chính của Hội thì tùy theo mức độ sai phạm có thể bị khiển trách, cảnh cáo, không công nhận là hội viên hoặc phải bồi thường về vật chất, tiền theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
2. Trường hợp có hành vi vi phạm pháp luật thì đề nghị cơ quan có thẩm quyền điều tra và xử lý theo pháp luật.
Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội
Chỉ có Đại hội Hội Người khuyết tật, Nạn nhân dacam/dioxin và Bảo trợ xã hội thị xã Quảng Trị mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được trên 2/3 (hai phần ba) số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
1. Điều lệ Hội gồm 08 (tám) Chương, 26 (hai mươi sáu) Điều đã được Đại hội đại biểu Hội Người khuyết tật, Nạn nhân dacam/dioxin và Bảo trợ xã hội thị xã Quảng Trị lần thứ nhất (nhiệm kỳ 2018 - 2023) thông qua ngày 03 tháng 8 năm 2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
2. Căn cứ quy định của pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội Người khuyết tật, Nạn nhân dacam/dioxin và Bảo trợ xã hội thị xã Quảng Trị có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./
HỘI NGƯỜI KHUYẾT TẬT, NẠN NHÂN DACAM/DIOXIN VÀ BẢO TRỢ XÃ HỘI THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về quản lý và xét duyệt cán bộ, công, viên chức đi nước ngoài Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 10 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 56/2012/NĐ-CP giữa Ủy ban nhân dân quận 6 với Hội Liên hiệp Phụ nữ quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế văn hóa công sở tại cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 14/07/2014
Thông tư 03/2014/TT-BNV sửa đổi Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 56/2012/NĐ-CP giữa Ủy ban nhân dân với Hội Liên hiệp Phụ nữ Huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa phương trong công tác quản lý hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy trình thẩm tra thiết kế công trình xây dựng của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp tổ chức quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thưởng Giải báo chí tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước của tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 12/2010/QĐ-UBND Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về xử lý cán bộ, công, viên chức, người làm việc theo chế độ Hợp đồng và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang uống rượu, bia trước và trong giờ làm việc Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND chi tiết Điều lệ sáng kiến kèm theo Nghị định 13/2012/NĐ-CP Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 12/2010/QĐ-UBND Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về tiêu chí phân bổ vốn dự án hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng và dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã, thôn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2012 - 2015 và giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, sơ mi rơ moóc trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất (K) để thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động khoáng sản Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh đối với cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ, chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND đính chính Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế Đánh số, gắn biển số nhà và biển chỉ dẫn công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 10/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về chính sách thu hút bác sỹ, bác sỹ có trình độ sau đại học về làm việc tại cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 07/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận và quản lý dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy định về thủ tục, đối tượng và mức đóng góp, miễn, giảm, hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại Trung tâm, cộng đồng và gia đình trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định mô hình tổ chức, mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Đề án tổ chức, xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 14/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3, Điều 8 Quyết định 02/2010/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về quản lý quỹ đất do Nhà nước quản lý (hay còn gọi là quỹ đất công) trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ môi trường nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 14/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức kèm theo Quyết định 57/2012/QĐ-UBND Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định phối hợp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án củng cố, phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách tỉnh, ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Bãi bỏ Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành cấp tỉnh trong việc cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 06/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc tại Quyết định 06/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/02/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 17/04/2012