Quyết định 2048/QĐ-UBND năm 2011 về chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015
Số hiệu: | 2048/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Huỳnh Thế Năng |
Ngày ban hành: | 11/11/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2048/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 11 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2011-2015
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 2204/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 112/2011/TTLT/BTC-BKHCN ngày 02 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn quản lý tài chính đối với Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Chỉ thị số 11/2010/CT-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đẩy mạnh hoạt động sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Kế hoạch hành động số 09/KH-UBND ngày 22/4/2010 của UBND tỉnh An Giang về việc triển khai kế hoạch của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về nhiệm vụ giải pháp triển khai khoa học và công nghệ từ nay đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số: 493/TTr-SKHCN ngày 26/10/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số:2048/QĐ-UBND ngày 11/11/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
I. SỰ CẦN THIẾT
Qua 5 năm thực hiện Quyết định số 562/QĐ-UBND ngày 06/3/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh An Giang giai đoạn 2006-2010: Cục Sở hữu trí tuệ đã cấp giấy chứng nhận, văn bằng bảo hộ toàn tỉnh là 550/930 tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng đăng ký sở hữu trí tuệ (537 nhãn hiệu, 10 kiểu dáng công nghiệp, 01 sáng chế, 01 giải pháp hữu ích, 01 chỉ dẫn địa lý). Chương trình cũng đã hỗ trợ được 351 nhãn hiệu (trong đó có 305 nhãn hiệu cá thể, 46 nhãn hiệu tập thể), 04 nhãn hiệu đăng ký tại Campuchia, 01 chỉ dẫn địa lý; tổ chức lớp tập huấn nâng cao cho cơ sở và doanh nghiệp, tập huấn phổ thông tại địa phương, tuyên truyền các chuyên mục và tọa đàm trên Đài Phát thanh Truyền hình An Giang; cập nhật và phổ biến các chính sách, hoạt động của Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ trên website của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh An Giang với tổng kinh phí thực hiện khoảng 900 triệu đồng.
Ngoài ra, Chương trình của tỉnh còn tranh thủ sự hỗ trợ của Chương trình 68 của Trung ương và đã được Bộ Khoa học và Công nghệ hỗ trợ 02 dự án: (1) Quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể mắm thái Châu Đốc (2) Dự án tuyên truyền phổ biến kiến thức trên Đài Phát thanh và Truyền hình An Giang. Tổng kinh phí của 02 dự án là: 1.444.110.000 đồng, kinh phí hỗ trợ từ Trung ương là 543.290.000 đồng, kinh phí sự nghiệp khoa học tỉnh là 87.880.000 đồng; vốn huy động từ doanh nghiệp là 812.941.000 đồng.
Tuy nhiên, so với yêu cầu phát triển và hội nhập kinh tế trong nước, khu vực và toàn cầu, kết quả trên còn quá khiêm tốn. Mặt khác, một số doanh nghiệp chưa nhận thức đầy đủ, đã có những hành vi vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp khác, làm thiệt hại đến uy tín của chính doanh nghiệp và thiệt hại cho nền kinh tế của tỉnh nói chung. Tại An Giang, số doanh nghiệp nộp đơn đăng ký bảo hộ độc quyền sở hữu công nghiệp (SHCN), số lượng văn bằng được cấp của doanh nghiệp, hộ đăng ký kinh doanh còn rất thấp khoảng 2% (1051/1660 văn bằng của 77.969 doanh nghiệp, hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh không kể các chi nhánh theo thống kê của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang tháng 12/2010) và số được cấp văn bằng chỉ ước khoảng 1,3%.
Nhìn chung, nhận thức và hiểu biết của tầng lớp nhân dân trong xã hội từ doanh nhân, người dân về lĩnh vực sở hữu trí tuệ còn hạn chế. Ý thức tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ của người dân am hiểu về Luật Sở hữu trí tuệ chưa cao. Trước tình hình trên, cho thấy việc tiếp tục triển khai Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015 tại An Giang là rất cần thiết.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung: Nhằm tiếp tục nâng cao nhận thức các tổ chức, cá nhân trong tỉnh về tạo lập, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ. Góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ của địa phương, trong đó ưu tiên hỗ trợ sản phẩm chiến lược, đặc thù, có tiềm năng xuất khẩu.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Tập huấn cơ sở sản xuất, doanh nghiệp có sản phẩm/dịch vụ, kinh doanh hoặc có xuất khẩu trên địa bàn tỉnh xác lập, khai thác, định giá, bảo vệ, phát triển tài sản trí tuệ doanh nghiệp ở trong và ngoài nước, sẽ hướng dẫn thủ tục đăng ký 1.000 nhãn hiệu, 100 sáng chế, 100 kiểu dáng công nghiệp bảo hộ trong nước; 50 nhãn hiệu đăng ký bảo hộ ở nước ngoài. Hỗ trợ hồ sơ cho 100% làng nghề đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận.
b) Phấn đấu hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ; hỗ trợ Trường Đại học, Cao đẳng, các tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về hướng dẫn, tạo lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ đối với các kết quả nghiên cứu; hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ đối với các đặc sản của địa phương, trong đó có làng nghề truyền thống và làng nghề tiểu thủ công nghiệp; Hàng năm tăng 12% -15% số lượng doanh nghiệp và cơ sở sản xuất được hướng dẫn thủ tục đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
c) Trong 05 năm, hoạt động của Chương trình có khoảng 500 nhãn hiệu, 50 nhãn hiệu tập thể, 20 nhãn hiệu chứng nhận, 25 sáng chế, 50 kiểu dáng công nghiệp đăng ký bảo hộ trong nước; 25 nhãn hiệu đăng ký bảo hộ nước ngoài (EU, Hoa Kỳ, Trung Quốc, Campuchia và Thái Lan); 50 gian hàng tham gia hội chợ thương hiệu nổi tiếng trong nước (10 gian hàng/năm); chọn 15 sản phẩm dự giải thưởng chất lượng Việt Nam; 5000 tài liệu in tuyên truyền, tập huấn về sở hữu trí tuệ; 05 chuyên đề Sở hữu trí tuệ đăng trên tạp chí khoa học công nghệ tỉnh An Giang...
III. THỜI GIAN THỰC HIỆN:
Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015 được bắt đầu triển khai thực hiện từ ngày 01/10/2011 đến hết ngày 31/12/2015.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Để thực hiện chương trình, sử dụng phương pháp truyền thông, điều tra khảo sát thu thập nhu cầu hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ 500 doanh nghiệp và cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh An Giang. Xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện chương trình và phân công công việc cụ thể. Đồng thời, đề nghị Cục Sở hữu trí tuệ hỗ trợ chuyên gia tập huấn các nội dung như: định giá tài sản trí tuệ, sử dụng internet trong tìm kiếm và khai thác thông tin sáng chế. Tổ chức họp đánh giá, rút kinh nghiệm định kỳ (năm/lần) để tìm phương hướng triển khai thực hiện có hiệu quả cao.
2. Thông qua phương tiện thông tin đại chúng, trang tin điện tử và các sự kiện văn hóa, thể thao, du lịch, hỗ trợ doanh nghiệp tăng cường quảng bá sản phẩm. Doanh nghiệp cần có chương trình xúc tiến thương mại, quảng bá thương hiệu, giới thiệu sản phẩm cho công chúng qua việc tham gia các sự kiện văn hóa, thể thao, du lịch và các phương tiện buôn bán lưu động đến người tiêu dùng hàng hóa trong tỉnh. Tham gia hội chợ quốc tế thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam. Đồng thời, hướng dẫn thủ tục, theo dõi thời gian đăng ký, tổ chức đoàn tham dự hội thảo giới thiệu sản phẩm tiềm năng của tỉnh thông qua các kỳ hội chợ trong và ngoài nước.
3. Hội thảo kết hợp nghiên cứu thị trường: Các ngành liên quan thường xuyên tổ chức hội thảo về thương hiệu, sức mạnh của thương hiệu, nhất là thông tin phản hồi của người tiêu dùng sẽ là điều kiện giúp cho doanh nghiệp có kế hoạch tốt cho việc xây dựng và phát triển thương hiệu. Mời các chuyên gia có nhiều kinh nghiệm ở thành phố Hồ Chí Minh hoặc các doanh nghiệp xây dựng thành công thương hiệu về trao đổi hướng dẫn các doanh nghiệp trong tỉnh học tập rút kinh nghiệm. Nội dung hội thảo được lựa chọn kỹ theo từng nhóm sản phẩm. Có thể linh động kết hợp trong các kỳ hội chợ triển lãm tại các địa phương hoặc ngoài nước, nghiên cứu các chợ biên giới nhằm phát triển du lịch và tăng biên mậu của địa phương.
4. Hàng năm hướng dẫn, tập huấn và hỗ trợ cơ sở sản xuất, doanh nghiệp đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ. Tuyên truyền, phổ biến kiến thức sở hữu trí tuệ trên Đài Phát thanh Truyền hình An Giang và phương tiện thông tin đại chúng.
5. Phối hợp với Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật tỉnh tổ chức Hội thảo giới thiệu các giải pháp đạt giải Hội thi sáng tạo kỹ thuật nhằm kích thích phong trào sáng tạo, nghiên cứu sản xuất trong tỉnh An Giang, tổ chức tại 3 huyện/năm.
V. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC ƯU TIÊN HỖ TRỢ
1. Đối tượng được hỗ trợ
- Các cơ sở và doanh nghiệp sản xuất hàng hóa/dịch vụ trong tỉnh đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trong và ngoài nước;
- Các tổ hợp tác sản xuất, Hợp tác xã, làng nghề đặc sản và làng nghề thủ công mỹ nghệ trong tỉnh có đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý;
- Cá nhân và tổ chức có sáng chế/giải pháp hữu ích hoặc có kiểu dáng công nghiệp, đặc biệt là tác giả tham gia đạt giải Hội thi sáng tạo kỹ thuật.
2. Điều kiện được hỗ trợ
- Đối với nhãn hiệu: Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh phải đăng ký và đã được cấp giấy chứng nhận bảo hộ;
- Đối với sáng chế/giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp: Tổ chức, cá nhân phải đăng ký và được cấp bằng bảo hộ độc quyền.
- Đối với Chỉ dẫn địa lý phải có chỉ đạo, đề xuất đối với sản phẩm đặc thù của tỉnh An Giang và sẽ được hỗ trợ kinh phí từ lúc triển khai cho đến khi được cấp giấy chứng nhận.
VI. NỘI DUNG, DANH MỤC ĐƯỢC XEM XÉT HỖ TRỢ
1. Các sản phẩm hàng hóa/dịch vụ có trong danh mục hàng hoá và dịch vụ Ni-xơ 9 theo quy định hiện hành (Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm hướng dẫn việc triển khai và công bố danh mục này với các sản phẩm hàng hóa/dịch vụ phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương).
2. Tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn thủ tục về sở hữu trí tuệ (SHTT).
- Trên tạp chí khoa học và công nghệ tỉnh An Giang với chuyên đề Sở hữu trí tuệ, phát hành 1 kỳ/năm; biên soạn, phát hành tài liệu hướng dẫn về SHTT có sự hỗ trợ của Trung tâm hỗ trợ tư vấn sở hữu trí tuệ thuộc Cục Sở hữu trí tuệ và WIPO (Tổ chức SHTT thế giới).
- Trên website khoa học và công nghệ An Giang cập nhật tin về các hoạt động của Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ như: Hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể, sáng chế/giải pháp hữu ích; tra cứu thông tin về các nhãn hiệu trong tỉnh đã được đăng ký trong và ngoài nước, cập nhật, thống kê đơn và bằng đăng ký được Cục Sở hữu trí tuệ cấp trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Tổ chức hỗ trợ cho địa phương các lớp tập huấn cho các đối tượng là cơ quan quản lý nhà nước, ban ngành đoàn thể, các doanh nghiệp về các chính sách hỗ trợ của Trung ương, các kiến thức pháp luật về sở hữu trí tuệ, các điều ước quốc tế liên quan đến bảo hộ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ… Cử cán bộ tham gia các khóa tập huấn trong và ngoài nước do Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của Trung ương tổ chức.
3. Hỗ trợ tổ chức, cá nhân đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
- Hỗ trợ hướng dẫn bảo hộ, khai thác quyền sở hữu công nghiệp, bảo vệ và phát triển giá trị của các giống cây trồng mới;
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý, khai thác, bảo vệ và phát triển phần mềm máy tính, tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học.
- Hỗ trợ tra cứu thông tin ban đầu cho các đối tượng đăng ký nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế/giải pháp hữu ích, chỉ dẫn địa lý, quyền tác giả và quyền liên quan, quyền đối với giống cây trồng mới.
- Hỗ trợ xây dựng và khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm đặc sản của làng nghề, tổ hợp tác, hợp tác xã, …
- Hỗ trợ xây dựng và khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ đối với Chỉ dẫn địa lý gạo Nàng Nhen thơm Bảy Núi, nhãn hiệu tập thể đặc sản nếp Phú Tân; nhãn hiệu tập thể gạo thơm Châu Phú trong 03 dòng sản phẩm của thương hiệu gạo An Giang.
4. Hỗ trợ cá nhân và tổ chức có sáng chế/giải pháp hữu ích, hoặc có kiểu dáng công nghiệp, đặc biệt là tác giả tham gia đạt giải Hội thi sáng tạo kỹ thuật trong tỉnh, chương trình sẽ được:
- Hỗ trợ khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ đối với các sản phẩm sáng tạo khoa học công nghệ.
- Hỗ trợ tổ chức Hội thảo giới thiệu sản phẩm tham gia đạt giải Hội thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh An Giang hàng năm tại 03 địa điểm trong tỉnh.
5. Hỗ trợ triển khai các hoạt động bảo vệ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ
- Hỗ trợ hướng dẫn thủ tục nhằm ngăn chặn các hành vi xâm phạm, sử dụng trái phép các đối tượng sở hữu trí tuệ như vi phạm nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế/giải pháp hữu ích …..
- Hỗ trợ điều tra, tập huấn nhằm nâng cao kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ thực thi quyền sở hữu trí tuệ;
- Hợp tác quốc tế về xác lập, khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ và bảo đảm thực thi quyền sở hữu trí tuệ cho các doanh nghiệp, Công ty có đăng ký bảo hộ quốc tế.
6. Hỗ trợ khai thác thông tin khoa học công nghệ và sở hữu trí tuệ phục vụ nghiên cứu ứng dụng, sản xuất, kinh doanh.
- Phối hợp với thư viện Trường Đại học An Giang triển khai việc tổ chức, hướng dẫn tra cứu, khai thác các nguồn thông tin khoa học công nghệ, các luận án tốt nghiệp của sinh viên, các đề tài, dự án của cán bộ giảng dạy và gốc thư viện sở hữu trí tuệ.
- Tổ chức các hoạt động dịch vụ cung cấp thông tin khoa học công nghệ và thông tin sở hữu trí tuệ theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân; Cung cấp các thông tin sáng chế nước ngoài không bảo hộ tại Việt Nam phục vụ cho hoạt động nghiên cứu, cho cơ sở và doanh nghiệp.
- Hỗ trợ ứng dụng thông tin sáng chế phục vụ công tác nghiên cứu, ứng dụng nhằm tạo ra các công nghệ và sản phẩm mới.
7. Danh mục các dự án được Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt thực hiện hàng năm. Trong đó có Dự án tuyên truyền phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ trên Đài Phát thanh và Truyền hình An Giang do Trung ương ủy quyền cho địa phương quản lý.
VII. KINH PHÍ VÀ ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ
A. Nguồn kinh phí hỗ trợ
Hàng năm, ưu tiên bố trí khoảng 3,5% kinh phí từ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh để triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015.
B. Định mức hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ chi phí đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp:
- Hỗ trợ 50% tổng lệ phí đăng ký (theo mức thu quy định hiện hành) đối với nhãn hiệu cá thể/01 nhóm/6 sản phẩm, dịch vụ do cá thể đăng ký trong nước nhưng không vượt quá 01 triệu đồng.
- Đối với nhãn hiệu cá thể đăng ký nước ngoài, theo quy định bắt buộc thông qua đại diện sở hữu công nghiệp là Công ty tư vấn thì hỗ trợ 50% lệ phí (trên cơ sở biên lai thu lệ phí của tổ chức thu) đăng ký nhãn hiệu/01 nhóm/6 sản phẩm, dịch vụ nhưng không vượt quá 30 triệu đồng tại các nước Châu Âu và Hoa Kỳ, không vượt quá 12 triệu đồng tại Trung Quốc, không vượt quá 04 triệu đồng tại Campuchia và không vượt quá 10 triệu đồng tại Thái Lan.
2. Hỗ trợ 100% chi phí xây dựng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, bao gồm: Chi phí khảo sát, xây dựng quy chế, họp các thành viên, thiết kế mẫu nhãn hiệu logo, nộp lệ phí đăng ký bảo hộ theo chế độ quy định hiện hành, nhưng tối đa không vượt quá 05 triệu đồng/nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận.
3. Hỗ trợ cho một Sáng chế/Giải pháp hữu ích không quá 6,5 triệu đồng/01 sáng chế, không quá 1,4 triệu đồng/01 kiểu dáng công nghiệp.
4. Hỗ trợ 100% trên tổng chi phí thuê gian hàng cho các cơ sở, doanh nghiệp tham gia Hội chợ thương hiệu nổi tiếng hàng năm, nhưng không vượt quá 8 triệu đồng/gian hàng (theo phiếu thu của Ban Tổ chức hội chợ).
5. Hỗ trợ 100% chi phí xây dựng chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm đặc thù của tỉnh An Giang từ lúc triển khai cho đến khi được cấp giấy chứng nhận, nhưng không vượt quá 400 triệu.
6. Hỗ trợ chi phí tập huấn tuyên truyền, hội thảo, tọa đàm, tuyên truyền trên Đài, Báo, cập nhật dữ liệu, khảo sát, in chuyên đề, hoạt động hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước về đào tạo, trao đổi thông tin, đăng ký xác lập và bảo đảm thực thi quyền sở hữu trí tuệ nhằm nâng cao năng lực, phát triển hệ thống sở hữu trí tuệ... (cân đối theo kế hoạch dự toán chi tiết kinh phí hàng năm).
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở ngành có liên quan và địa phương tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ; xác định nhu cầu và hướng dẫn thủ tục liên quan đến các biểu mẫu đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; hỗ trợ xây dựng và phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh theo quy định hiện hành.
2. Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm phối hợp với các ngành liên quan xây dựng và phê duyệt các biểu mẫu về hồ sơ hỗ trợ chi phí đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho các đối tượng là nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế/giải pháp hữu ích; quy trình hỗ trợ, hướng dẫn khác có liên quan theo quy định.
3. Định kỳ hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện Chương trình và tổ chức sơ kết (vào đầu quý II/2013) để có chấn chỉnh kịp thời và hoàn thiện có hiệu quả việc thực hiện Chương trình; tổ chức tổng kết khi kết thúc Chương trình (tháng 12/2015) để đánh giá rút kinh nghiệm và đề xuất thực hiện trong thời gian tới./.
Kế hoạch 09/KH-UBND về triển khai hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2021 Ban hành: 19/01/2021 | Cập nhật: 22/01/2021
Kế hoạch 09/KH-UBND về bảo đảm trật tự an toàn giao thông năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 19/01/2021 | Cập nhật: 02/02/2021
Kế hoạch 09/KH-UBND về phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2021 Ban hành: 19/01/2021 | Cập nhật: 05/02/2021
Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 11 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 25/11/2020
Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2020 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định số lượng, chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản và cô đỡ thôn, bản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/06/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1 năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 09/04/2020
Kế hoạch 09/KH-UBND về công tác văn thư, lưu trữ năm 2020 Ban hành: 04/02/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Kế hoạch 09/KH-UBND về công tác phòng, chống tham nhũng năm 2020 Ban hành: 30/01/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Kế hoạch 09/KH-UBND về công tác văn thư, lưu trữ năm 2020 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 01/07/2020
Kế hoạch 09/KH-UBND về nâng cao chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công năm 2020 Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 05/05/2020
Kế hoạch 09/KH-UBND về thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2020 Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 22/02/2020
Kế hoạch 09/KH-UBND về công tác văn thư, lưu trữ năm 2020 Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 13/02/2020
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2020 về thực hiện chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2020-2030 Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 681/QĐ-TTg về Lộ trình thực hiện mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030 Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Kế hoạch 09/KH-UBND về đấu tranh phòng ngừa các hành vi kinh doanh hàng giả, hàng không rõ nguồn gốc xuất xứ, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2020 Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân cấp huyện; ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 20/09/2019
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TW về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ; Kế hoạch 10-KH/TW; Nghị quyết 132/NQ-CP và Kế hoạch 172-KH/TU thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TW Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp phát triển sản xuất, thúc đẩy xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/01/2019 | Cập nhật: 18/03/2019
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2019 về phát triển hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 04/01/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 102/NQ-CP về giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Kế hoạch 09/KH-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 10/06/2019
Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, thành lập và hoạt động của hợp tác xã, hộ kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt kế hoạch thực hiện phương án trồng hoa hai bên đường liên xã, liên thôn tạo cảnh quan môi trường nông thôn Ban hành: 11/04/2018 | Cập nhật: 07/05/2018
Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình Ban hành: 22/02/2018 | Cập nhật: 04/04/2018
Kế hoạch 09/KH-UBND về tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2018 Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2018 về thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nghề cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Kế hoạch 09/KH-UBND thực hiện chủ đề năm 2018 về “Bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường tự nhiên” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Kế hoạch 09/KH-UBND về triển khai công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông năm 2018 Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt phương án phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 25/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục tên thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết so với quy định hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2017 quy định tạm thời về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 07/03/2019
Quyết định 562/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Kỳ Anh Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/02/2017 | Cập nhật: 11/03/2017
Kế hoạch 09/KH-UBND công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2017 về triển khai vận hành chính thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đã hoàn thành xây dựng Ban hành: 12/01/2017 | Cập nhật: 02/12/2017
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2017 phát triển nguồn nhân lực cho lĩnh vực công nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 22/03/2017
Kế hoạch 09/KH-UBND thực hiện công tác phòng, chống ma túy trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2017 Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Quyết định 1557/QĐ-TTg phê duyệt chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 về lĩnh vực giáo dục dân tộc Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục tên các thủ tục hành chính có tính chất đặc thù đã được chuẩn hóa trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Quyết định 562/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Mường Ảng tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Kế hoạch 09/KH-UBND theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/01/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Kế hoạch 09/KH-UBND thông tin, tuyên truyền thực hiện nhiệm vụ cải cách và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 04/03/2016
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 47-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng cháy, chữa cháy Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban chỉ đạo “Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh” Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2016 đảm bảo an toàn thực phẩm tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 562/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2015 Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 562/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác văn thư, lưu trữ năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Kế hoạch 09/KH-UBND ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2014 Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2014 tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp nước Việt Nam trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2014 xóa mù chữ đến năm 2020 thành phố Hà Nội Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 562/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Quảng Trị đến năm 2020. Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định về kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2012 thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 15/06/2015
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2011 về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 19/06/2015
Chỉ thị 11/2010/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 2204/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 09/12/2010
Chỉ thị 11/2010/CT-UBND tăng cường công tác xây dựng, kiểm tra và rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/10/2010 | Cập nhật: 26/02/2013
Chỉ thị 11/2010/CT-UBND đẩy mạnh hoạt động sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Chỉ thị 11/2010/CT-UBND về thực hiện nhiệm vụ năm học 2010-2011 của ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 01/03/2011
Chỉ thị 11/2010/CT-UBND năm 2010 về tăng cường chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc giai đoạn 2 (2010 - 2015) tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Chỉ thị 11/2010/CT-UBND triển khai Luật Thi hành án dân sự và nâng cao hiệu quả công tác thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 10/11/2014
Kế hoạch 09/KH-UBND thực hiện Kế hoạch của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về nhiệm vụ giải pháp triển khai khoa học và công nghệ từ nay đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 07/12/2012
Chỉ thị 11/2010/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý và bình ổn giá trên địa bàn thành phố năm 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 08/04/2010
Quyết định 2204/QĐ-TTg năm 2009 về Ông Trần Chí Liêm, Thứ trưởng Bộ Y tế nghỉ hưu Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 09/05/2017
Thông tư 22/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 09/02/2009
Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Chương trình Hỗ trợ phát triển tài sản sở hữu trí tuệ tỉnh An Giang giai đoạn 2006-2010 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 06/03/2007 | Cập nhật: 23/02/2011