Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc giai đoạn 2 (2010 - 2015) tỉnh Điện Biên
Số hiệu: 562/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên Người ký: Đinh Tiến Dũng
Ngày ban hành: 12/05/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Chính sách xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 562/QĐ-UBND

Điện Biên Phủ, ngày 12 tháng 5 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN GIẢM NGHÈO CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC GIAI ĐOẠN 2 (2010 - 2015) - TỈNH ĐIỆN BIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số: 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;

Căn cứ Quyết định số: 116/QĐ-BKH ngày 22/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt Báo cáo Nghiên cứu khả thi Dự án Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc giai đoạn 2 (2010 - 2015);

Căn cứ Quyết định số: 577/QĐ-BKH ngày 21/4/2010 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định phê duyệt Báo cáo Nghiên cứu khả thi Dự án Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc giai đoạn 2 (2010 - 2015);

Căn cứ Công văn số: 539/TTg-QHQT ngày 02/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc báo cáo kết quả đàm phán Dự án Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc giai đoạn 2;

Căn cứ Công văn số: 1513/BKH-KTNN ngày 11/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc chỉ đạo công tác chuẩn bị đầu tư Dự án Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc giai đoạn 2;

Xét Tờ trình số: 372/TTr-SKHĐT ngày 29/4/2010 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc giai đoạn 2 - Dự án Giảm nghèo tỉnh Điện Biên giai đoạn 2010 - 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc giai đoạn 2 (2010 - 2015) - tỉnh Điện Biên với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tên dự án: Dự án Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc giai đoạn 2 (2010 - 2015) - tỉnh Điện Biên.

Tên gọi tắt: Dự án Giảm nghèo tỉnh Điện Biên giai đoạn 2010 - 2015.

2. Tên nhà tài trợ: Ngân hàng Thế giới.

3. Cơ quan chủ quản: UBND tỉnh Điện Biên.

4. Chủ đầu tư: UBND tỉnh Điện Biên; UBND các huyện: Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà và Tủa Chùa; UBND 36 xã tham gia dự án.

5. Địa điểm thực hiện dự án: Trên địa bàn 36 xã thuộc 4 huyện gồm:

- Huyện Điện Biên Đông (12 xã): Chiềng Sơ, Háng Lìa, Keo Lôm, Luân Giói, Mường Luân, Na Son, Nong U, Phình Giàng, Pú Hồng, Pu Nhi, Tìa Dình, Xa Dung.

- Huyện Mường Ảng (8 xã): Ẳng Nưa, Ẳng Tở, Búng Lao, Mường Đăng, Mường Lạn, Nậm Lịch, Ngối Cáy, Xuân Lao.

- Huyện Mường Chà (8 xã): Mường Mươn, Ma Thì Hồ, Nậm Khăn, Pa Ham, Phìn Hồ, Sa Lông, Sá Tổng.

- Huyện Tủa Chùa (8 xã): Mường Báng, Lao Xả Phình, Sín Chải, Sính Phình, Tả Phình, Tả Sìn Thàng, Trung Thu, Xá Nhè.

6. Thời gian dự kiến bắt đầu và kết thúc dự án: Từ tháng 7/2010 đến tháng 6/2015.

7. Mục tiêu ca dán:

7.1. Mc tiêu tổng quát: Dự án giúp tăng cường các cơ hội sinh kế cho người dân nghèo nông thôn và các nhóm dân tộc thiểu số ở các xã và huyện khó khăn nhất của tỉnh Điện Biên tại 36 xã thuộc 4 huyện thực hiện dự án.

7.2. Mục tiêu c th:

- Giảm tỷ lệ hộ nghèo từ 56,02% (năm 2009) xuống còn 30% vào năm 2015 (theo chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số: 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ).

- Tăng mức thu nhập bình quân của các hộ gia đình từ 3,8 triệu đồng (năm 2008) lên 10 triệu đồng vào năm 2015.

- Tạo môi trường phát triển kinh tế đa dạng, cạnh tranh hơn để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của xã và huyện: Số việc làm dự kiến được tăng thêm từ các hoạt động của dự án khoảng 700 lao động.

- 441 thôn bản được cải thiện điều kiện sống từ những đầu tư của dự án.

- 100% số thôn bản trong vùng dự án được tham gia các hoạt động Ngân sách phát triển xã.

- 80% phụ nữ dân tộc thiểu số trong vùng dự án tham gia các nhóm mô hình sản xuất.

- Đến năm 2015 đảm bảo 100% số xã làm chủ đầu tư hiệu quả trong hợp phần Ngân sách Phát triển xã.

- Hoạt động dự án được lồng ghép hoàn toàn vào kế hoạch 2010-2015 của địa phương.

- Ít nhất là 80% người dân nghèo trong vùng dự án hài lòng đối với các hoạt động đầu tư của dự án.

8. Quy mô của dự án: Bao gồm 4 hợp phần:

8.1. Hợp phần 1 - Phát triển kinh tế huyện bao gồm 02 tiểu hợp phần: Đầu tư phát triển kinh tế huyện; đa dạng hoá các cơ hội liên kết thị trường và hỗ trợ sáng kiến kinh doanh.

8.2. Hợp phần 2 - Ngân sách Phát triển xã bao gồm 3 tiểu hợp phần: Cải thiện cơ sở hạ tầng thôn bản; hỗ trợ các sinh kế và dịch vụ sản xuất; hỗ trợ hoạt động phát triển kinh tế xã hội của phụ nữ.

8.3. Hợp phần 3 - Tăng cường năng lực bao gồm 5 tiểu hợp phần: Lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội; đào tạo cho cán bộ xã và thôn bản; đào tạo cán bộ tỉnh và huyện; đào tạo kỹ năng nghề; bảo đảm an toàn tài sản hộ gia đình và tài sản công.

8.4. Hợp phần 4 - Quản lý dự án, giám sát và đánh giá: Hợp phần này bao gồm việc hỗ trợ công tác quản lý dự án ở các cấp, mua sắm phương tiện đi lại, trang thiết bị văn phòng; kiểm toán, giám sát đánh giá, truyền thông...; tuyển chọn Hướng dẫn viên cộng đồng (CF).

9. Tổng vốn đầu tư, nguồn vốn và cơ cấu phân bổ:

9.1. Tổng vn đầu : 18,96 triệu USD; tương đương 322.301,7 triệu VNĐ (tỷ giá quy đổi tạm tính 1 USD = 17.000 VNĐ).

9.2. Nguồn vn:

- Bằng nguồn vốn vay của Ngân hàng Thế giới: 17 triệu USD; tương đương 289.003 triệu VNĐ.

- Bằng nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước (vốn đối ứng): 1,96 triệu USD; tương đương 33.301,4 triệu VNĐ.

10. Hình thức qun lý d án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý, điều hành thực hiện dự án.

11. Pơng thức thực hiện d án: Theo quy định của Hiệp định tài trợ được ký kết giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Hiệp hội phát triển quốc tế.

12. Cơ chế cp vn:

- Đối với vốn vay Ngân hàng thế giới thực hiện theo cơ chế Nhà nước cấp phát từ ngân sách trung ương, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương.

- Đối với vốn đối ứng:

+ Đối ứng bằng tiền: Thực hiện theo cơ chế ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho Tỉnh;

+ Đối với đối ứng bằng hiện vật: đóng góp của cộng đồng bằng nguyên vật liệu địa phương và công lao động, không dùng hình thức đóng góp bằng tiền đối với vùng nghèo, hộ nghèo.

(Có báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Giảm nghèo tỉnh Điện Biên giai đoạn 2010 - 2015 kèm theo)

Điều 2. Căn cứ Quyết định này, Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thực hiện dự án đảm bảo yêu cầu của Nhà tài trợ và các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động, Thương binh và Xã hội, Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện: Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà và Tủa Chùa; Giám đốc Ban quản lý Dự án Giảm nghèo tỉnh; Giám đốc Ban quản lý Dự án giảm nghèo các huyện: Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà và Tủa Chùa; các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Đinh Tiến Dũng