Quyết định 2026/QĐ-UBND năm 2014 về quy định đánh giá hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong các sở, ban, ngành, huyện, thành phố thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Số hiệu: | 2026/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Lê Thanh Dũng |
Ngày ban hành: | 23/09/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2026/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 23 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015; Quyết định số 1396/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch triển khai đề án đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về CNTT-TT tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015; Quyết định số 891/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2013 - 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 19/TTr-STTTT ngày 09 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định đánh giá hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong các sở, ban, ngành, huyện, thành phố thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Điều 2. Quy định này gồm có 3 chương và 10 Điều.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2026/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Quy định Đánh giá hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin áp được áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị gồm: Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị).
Điều 2. Mục tiêu đánh giá
1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị trong việc theo dõi, kiểm soát nhằm sớm phát hiện và chỉ đạo khắc phục những tồn tại, hạn chế, đồng thời đưa ra giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị.
2 Cung cấp thông tin đánh giá hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị làm cơ sở trong việc đánh giá, bình xét thi đua các cơ quan, đơn vị hàng năm.
3. Làm cơ sở cho việc báo cáo đánh giá ICT Index hàng năm theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông, báo cáo xây dựng chỉ số cải cách hành chính (hiện đại hóa nền hành chính nhà nước) tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo quy định của Bộ Nội vụ.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
1. Nội dung đánh giá phù hợp với nội dung chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước và Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh hàng năm và trong từng giai đoạn.
2. Sử dụng 02 Bộ tiêu chí đánh giá tương ứng các đối tượng là:
a) Bộ tiêu chí áp dụng cho các sở và cơ quan ngang cấp sở; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Bộ tiêu chí áp dụng cho các huyện, thành phố thuộc tỉnh.
3. Các nhiệm vụ, dự án được giao riêng cho các đơn vị đặc thù sẽ có đánh giá riêng và không sử dụng kết quả này để xếp hạng chung.
4. Đánh giá theo điểm của từng tiêu chí, nhóm tiêu chí. Mỗi tiêu chí, nhóm tiêu chí có mức điểm phụ thuộc vào mức độ ưu tiên từng nội dung trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước.
5. Kết quả đánh giá việc ứng dụng công nghệ thông tin được xem xét, bổ sung vào bộ tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan, đơn vị để xét thi đua, khen thưởng.
Điều 4. Trình tự đánh giá
1. Hàng năm, căn cứ Quy định này và các yêu cầu thực tiễn, Sở Thông tin và Truyền thông nghiên cứu, xây dựng các Bộ tiêu chí đánh giá cho các đối tượng nêu tại Khoản 2 Điều 3 Quy định này với các thông số chi tiết và thang điểm tương ứng; hướng dẫn mẫu phiếu để các cơ quan, đơn vị tự đánh giá.
2. Các cơ quan, đơn vị tiến hành thu thập, cung cấp số liệu và tự đánh giá theo thời gian quy định.
3. Trên cơ sở số liệu đã được các cơ quan, đơn vị cung cấp, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, so sánh với hiện trạng đang theo dõi hoặc khảo sát thực tế để đánh giá (nếu cần xác thực độ chính xác).
4. Sau khi có kết quả đánh giá của các cơ quan, đơn vị, căn cứ tổng điểm đánh giá của các cơ quan tiến hành xếp hạng từ cao xuống thấp để xếp hạng chung.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Thang điểm và phân xếp loại
1. Thang điểm: Điểm tối đa chấm cho mỗi cơ quan, đơn vị là 100 điểm.
2. Phân xếp loại:
a) Mức tốt: Tổng điểm đạt từ 81 đến 100 điểm, tương ứng với đánh giá thực hiện rất tốt việc ứng dụng công nghệ thông tin.
b) Mức khá: Tổng điểm đạt từ 61 điểm đến 80 điểm, tương ứng với đánh giá đã thực hiện tương đối tốt việc ứng dụng công nghệ thông tin.
c) Mức trung bình: Tổng điểm đạt từ 50 điểm đến 60 điểm, tương ứng với đánh giá đã đạt được các nội dung cơ bản của chương trình ứng dụng công nghệ thông tin.
d) Mức yếu: Tổng điểm dưới 50 điểm, tương ứng với đánh giá chưa thực hiện được các nội dung cơ bản của chương trình ứng dụng công nghệ thông tin.
Điều 6. Tiêu chí đánh giá
1. Việc đánh giá ứng dụng công nghệ thông tin tại mỗi cơ quan, đơn vị được tiến hành dựa trên sáu nhóm tiêu chí như sau:
a) Nhóm tiêu chí về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin (điểm đánh giá từ 12 đến 14 điểm). Bao gồm các tiêu chí đánh giá sau đây:
- Tỷ lệ máy tính được trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức;
- Tỷ lệ máy tính để bàn, xách tay, máy chủ sử dụng hệ điều hành có bản quyền;
- Mạng nội bộ (LAN);
- Kết nối mạng (WAN) với đơn vị trực thuộc;
- Tỷ lệ máy tính được kết nối Internet;
- Ứng dụng mạng số liệu chuyên dùng trong hoạt động quản lý điều hành và ứng dụng các phần mềm dùng chung.
b) Nhóm tiêu chí về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan, đơn vị (điểm đánh giá từ 28 đến 30 điểm). Bao gồm các tiêu chí đánh giá sau đây:
- Ứng dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành;
- Sử dụng hệ thống thư điện tử của tỉnh;
- Ứng dụng phần mềm tiếp nhận và xử lý hồ sơ tại bộ phận 1 cửa;
- Sử dụng các phần mềm mã nguồn mở phổ biến;
- Triển khai và vận hành các phần mềm ứng dụng khác để phục vụ công tác chuyên môn.
c) Nhóm tiêu chí về ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp (điểm đánh giá từ 20 đến 22 điểm). Bao gồm các tiêu chí đánh giá sau đây:
- Duy trì vận hành trang/cổng thông tin điện tử của đơn vị, cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin lên trang/ cổng thông tin điện tử theo quy định.
- Xây dựng dịch vụ công trực tuyến và tổ chức cung cấp dịch vụ công trực tuyến qua mạng.
d) Nhóm tiêu chí về công tác bảo đảm an toàn, an ninh thông tin (điểm đánh giá từ 10 đến 12 điểm). Bao gồm các tiêu chí đánh giá sau đây:
- Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật và quy định của cơ quan về an toàn, an ninh thông tin cho các cán bộ, công chức;
- Triển khai hệ thống đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, lưu trữ đồng bộ;
- Tỷ lệ máy tính của đơn vị đã được trang bị các phần mềm an ninh để phòng chống virus, mã độc;
- Sử dụng công nghệ xác thực khi truy cập hệ thống thông tin;
- Biện pháp bảo vệ đối với mạng không dây;
- Cập nhật bản vá lỗi hệ điều hành máy chủ máy trạm, sao lưu dữ liệu dự phòng;
- Tự tổ chức kiểm tra đánh giá an toàn, an ninh thông tin định kỳ cho hệ thống công nghệ thông tin của đơn vị;
- Phát hiện và xử lý sự cố.
đ) Nhóm tiêu chí về nhân lực triển khai công nghệ thông tin (điểm đánh giá từ 10 đến 12 điểm). Bao gồm các tiêu chí đánh giá sau đây:
- Cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin;
- Người ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan, đơn vị (bao gồm cả đơn vị trực thuộc).
e) Nhóm tiêu chí về cơ chế, chính sách, quy định về phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin (điểm đánh giá từ 10 đến 12 điểm). Bao gồm các tiêu chí đánh giá sau đây:
- Quy định về quản lý, vận hành và cung cấp thông tin cho Cổng hoặc Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị;
- Quy định về quản lý, sử dụng hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành tại cơ quan, đơn vị;
- Quy định về quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử của tỉnh ở tại cơ quan cơ quan, đơn vị;
- Quy định về đảm bảo an toàn hệ thống mạng và an ninh thông tin tại cơ quan, đơn vị;
- Gắn kết giữa ứng dụng công nghệ thông tin và cải cách hành chính.
2. Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh, ngoài các nhóm tiêu chí nêu tại Khoản 1 Điều này còn bổ sung thêm nhóm tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn quản lý với điểm đánh giá từ 8 đến 10 điểm. Nhóm tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã bao gồm các tiêu chí sau đây:
a) Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có mạng nội bộ;
b) Tỷ lệ máy tính được trang bị cho cán bộ, công chức các xã, phường, thị trấn;
c) Sử dụng hệ thống thư điện tử của tỉnh;
d) Tỷ lệ xã, phường thị trấn ứng dụng tốt phần mềm quản lý văn bản;
đ) Tỷ lệ xã, phường thị trấn ứng dụng tốt phần mềm tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa.
Điều 7. Thu thập, thẩm định số liệu và lập báo cáo, xếp hạng
1. Thu thập số liệu:
a) Trước ngày 30/10/2014 hàng năm, Sở Thông tin và Truyền thông ban hành văn bản hướng dẫn và mẫu phiếu thu thập số liệu gửi các cơ quan, đơn vị.
b) Trước ngày 20 tháng 11 năm 2014 hàng năm, các cơ quan, đơn vị hoàn thiện việc cung cấp số liệu theo hướng dẫn và gửi về Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Thẩm định số liệu: Số liệu các cơ quan, đơn vị cung cấp sẽ được thẩm định thông qua theo dõi, kiểm tra hoặc khảo sát thực tế tại các cơ quan, đơn vị.
3. Lập báo cáo đánh giá, xếp hạng: Được phân thành hai nhóm (nhóm các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và nhóm các huyện, thành phố); mỗi nhóm có đánh giá, xếp hạng chung và đánh giá, xếp hạng theo từng tiêu chí thành phần.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Tổ chức thu thập và cung cấp số liệu đầy đủ, chính xác theo đúng quy định và gửi về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, thẩm định.
2. Cung cấp các tài liệu và luận cứ chứng minh số liệu báo cáo khi có yêu cầu thẩm định của Sở Thông tin và Truyền thông.
3. Triển khai các giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế sau khi có kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin đối với cơ quan, đơn vị mình.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong việc thu thập số liệu, tự đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Tổng hợp, thẩm định số liệu do các cơ quan, đơn vị cung cấp; công bố đánh giá, xếp hạng và báo cáo, đề xuất khen thưởng trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 10. Xử lý kiến nghị
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình khai thác, sử dụng nước phục vụ mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/06/2020 | Cập nhật: 15/07/2020
Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh vực Công chức, viên chức) Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 10/08/2020
Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 9 Điều 1; Khoản 2 Điều 2 Quyết định 1423/QĐ-UBND về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 05/08/2020
Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2020 công bố Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực: Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Quản lý xây dựng công trình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 27/05/2020
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Rà soát, đo đạc xác định diện tích đất lâm nghiệp quy hoạch phòng hộ nhưng người dân đang sử dụng trong lâm phần quản lý của Ban Quản lý rừng phòng hộ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 31/03/2020
Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được thay thế và được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/06/2019 | Cập nhật: 04/07/2019
Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực tài nguyên môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 24/08/2019
Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 06/05/2019
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt bổ sung danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo quy định tại Quyết định 490/QĐ-UBND Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 36 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 03/11/2018
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường sắt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình kiểm định, đánh giá chất lượng công trình phục vụ công tác sửa chữa, bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2018 công bố các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Trẻ em mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án “Cải thiện, nâng cao chất lượng mối quan hệ công dân và cơ quan hành chính thành phố Hà Nội hướng tới nền hành chính phục vụ, hiện đại, chuyên nghiệp và hiệu quả” Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 126/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2018 Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 21/09/2018
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án Khai thác và chế biến đá xây dựng tại xã Tân Thành, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2017 về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực xuất bản, in và phát hành, lĩnh vực báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2017 về các tiêu chuẩn văn hóa giai đoạn 2017 - 2021 Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 891/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến 2030 Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2017 về chuyển chức năng, nhiệm vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2017 công bố Bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 23/11/2018
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quy chế tổ chức và quản lý hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để đấu giá quyền sử dụng đất ở, tại xóm 7, xã Như Hòa, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2016 công bố bổ sung các tuyến đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 08/08/2016
Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Bình Định Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định trình tự, thủ tục ứng vốn, chi hỗ trợ và hoàn trả vốn tại Quỹ phát triển đất tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 08/09/2015
Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án "Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến 2030” Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 08/06/2015
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2015 về Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước tỉnh Long An giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2015 Bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành từ năm 1997 đến năm 2013 không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 1396/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển thương mại điện tử trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2014 Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Sa Thầy đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển và tăng cường năng lực đội ngũ đấu giá viên giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/07/2013 | Cập nhật: 09/01/2014
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2013 công nhận thị trấn Hồ Xá, huyện Vĩnh Linh là đô thị loại V Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 15/08/2013
Quyết định số 891/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Bộ Luật lao động Ban hành: 08/02/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2012 về Điều lệ Tổ chức hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Thanh Hóa Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt danh sách di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đợt 01 Ban hành: 28/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2011 Phê duyệt Đề án Phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 25/11/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 169/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kế hoạch triển khai đề án đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin - truyền thông giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 23/06/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2010 về sửa đổi bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình nước sạch nông thôn Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2010 về công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2010 công bố văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 hết hiệu lực thi hành Ban hành: 08/02/2010 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2009 về quy định tạm thời chế độ tiền ăn cho các đối tượng nuôi dưỡng xã hội tại các đơn vị thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội Ban hành: 13/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2008 quy định tạm thời mức chi phục vụ các kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông, bổ túc Trung học phổ thông và các kỳ thi khác về chuyên môn ở cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố tổ chức Ban hành: 24/04/2008 | Cập nhật: 09/06/2015
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Quyết định 238/QĐ-UBND về Kế hoạch quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/01/2021 | Cập nhật: 22/02/2021