Quyết định 1959/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực đo đạc bản đồ, khai thác và sử dụng thông tin thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình
Số hiệu: 1959/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình Người ký: Nguyễn Thị Lĩnh
Ngày ban hành: 15/07/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1959/-UBND

Thái Bình, ngày 15 tháng 7 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BDANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA S TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI BÌNH.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dn nghiệp vụ v kim soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 318/TTr-STNMT ngày 09/7/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 03 (ba) thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực đo đạc bản đồ, khai thác và sử dụng thông tin thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình (có Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các thủ tục hành chính s1, 2, 3 và 4 Lĩnh vực I. Đo đạc bản đồ; thủ tục hành chính số 1 và 2 Lĩnh vực VI. Khai thác thông tin tại Quyết định số 3542/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công tỉnh;
- Lưu: VT, NCKSTT

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Lĩnh

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUN HÓA LĨNH VỰC ĐO ĐẠC BẢN Đ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN THUỘC THM QUYỀN GIẢI QUYT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1959/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).

PHN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ TTHC

Thời hn giải quyết

Đa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

I

LĨNH VỰC ĐO ĐẠC BẢN Đ

1

Cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II

- Trưng hợp cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề

- Trường hợp gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: 03 ngày làm việc.

Trung tâm Hành chính công tỉnh

Chưa quy định

Quyết định số 818/QĐ-BTNMT ngày 03/4/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đo đạc. bản đồ và thông tin địa lý thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

II

LĨNH VỰC KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN

1

Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

01 ngày làm việc (Dliệu, tài liệu lớn 05 ngày làm việc)

Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường

Theo Quyết định số 16/2016/ QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của UBND tnh Thái Bình

Quyết định 25 71 /QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

2

Cung cấp thông tin, dliệu đo đạc và bản đồ

Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp

Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường

Theo Thông tư số 196/2016/ TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

Quyết định số 1552/QĐ-BTNMT ngày 21/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố bổ sung thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. LĨNH VC ĐO ĐC BẢN ĐỒ

Thủ tục 1: Cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II

1. Trình t thc hin:

Bước 1: Công dân đi thực hiện thủ tục hành chính chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.

Bước 2: Tổ chức, công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là Sở TNMT) tại Trung tâm Hành chính công tỉnh

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.

- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, công dân hoàn thiện bổ sung.

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở TNMT chuyển hồ sơ cho Phòng Đo đạc, Bản đồ và Viễn thám thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để xem xét, tổ chức thẩm định.

Bước 4:

a) Trường hợp cp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II

Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 6 Điều 44 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP , Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký, cp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.

Trường hợp cá nhân không đạt điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ phải thông báo, nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ.

b) Trường hợp gia hạn chứng chỉ hành nghđo đạc và bản đhạng lI

Phòng Đo đạc, Bản đồ và Viễn thám tổ chức kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ và yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.

c) Trường hợp cấp li/cấp đi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II

Phòng Đo đạc, Bản đồ và Viễn thám tổ chức kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc cấp đổi, cấp lại chứng chỉ hành nghđo đạc và bản đồ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đnghị cấp lại, cấp đối chứng chỉ và yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.

Bước 5: Phòng Đo đạc, Bản đồ và Viễn thám chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở TNMT thuộc Trung tâm Hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức công dân.

Bước 6: Tổ chức, công dân nhận kết quả theo giấy hẹn tại Trung tâm hành chính công tỉnh.

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh.

3. Thành phần, số lượng hề :

a) Thành phần hồ sơ:

a.1) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; kèm theo 01 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;

- Bản sao văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức khỏe hành nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định;

- Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp theo Mẫu số 18 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ;

- Bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn sát hạch kiến thức chuyên môn, kiến thức pháp luật,

a.2) Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:

- Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ;

- Bản khai tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập nhật kiến thức theo Mẫu số 20 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP liên quan đến nội dung hành nghề trong khoảng thời gian 03 năm trước thời điểm chứng chỉ hết hạn;

- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ skhám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định;

- Bản gốc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.

a.3) Về cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:

Đơn đề nghị cp lại chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; kèm theo ảnh màu c4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;

a.4) Về cấp đối chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng lI:

- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 17 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;

- Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ giấy kèm theo tệp tin chứa hồ sơ đối với trường hp cấp mới; 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ.

4. Thời hạn giải quyết:

a) Trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề

b) Trường hợp gia hạn/cp lại/cấp đi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân trong nước.

6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II.

8. Phí, lệ phí, kinh phí: Chưa quy định.

9. Biểu mẫu:

a) Trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:

- Mẫu số 17: Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP);

-Mẫu số 18: Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP);

b) Trường hợp gia hạn chng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:

- Mẫu số 17: Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP);

- Mẫu số 20: Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp/Cập nhật kiến thức chuyên môn (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).

c) Trường hợp cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:

Mẫu số 17: Đơn đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).

10. Yêu cầu, điều kin thc hin TTHC:

a) Trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:

Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II được cấp cho cá nhân có trình độ từ đại học trở lên, có thời gian ít nhất là 02 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ; cá nhân có trình độ trung cấp hoặc cao đẳng, có ít nhất là 03 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ và đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

- Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

- Đã qua sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

b) Trường hợp gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:

Trong thời hạn 30 ngày trước khi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có yêu cầu gia hạn chứng chỉ hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề để làm thủ tục gia hạn. Chứng chỉ hành nghề không được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết hạn.

c) Trường hợp cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:

Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp lại trong trường hợp chứng chỉ hành nghđo đạc và bản đbị mất.

d) Trường hợp cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:

Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp đổi trong các trường hợp chứng chỉ hành nghề bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cu thay đi thông tin trong chứng chỉ.

11. Căn cứ pháp lý của TTHC.

- Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;

- Quyết định số 818/QĐ-BTNMT ngày 03/4/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

Mu số 17: Đơn đề nghị cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……..……, ngày…….. tháng …….. năm……..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI/GIA HẠN(1)

CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

Kính gửi:……..…….. (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng ch)

1. Họ và tên:........................................................................................................................

2. Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................

3. Quốc tịch:........................................................................................................................

4. Số căn cước công dân/CMND ……..…….. ngày cấp:……..…….. nơi cấp....................

5. Địa chỉ thường trú:..........................................................................................................

6. Số điện thoại:……..……..……..……..……..……..Email:.................................................

7. Đơn vị công tác (nếu có).................................................................................................

8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):.....................................................

9. Mã số chứng chhành nghề đã được cấp (nếu có):........................................................

10. Thời hạn có hiệu lực của chng chỉ hành nghề đã được cấp đến ngày (nếu có): .........................................................................................................................

Đề nghị được cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:

a) Cấp chứng chhành nghề ……..……..…….. □ (2)

Nội dung hành nghề: ……..(1) ……..……..…….. Hạng:........................................................

b) Cấp lại chứng chhành nghề ……..……..……. □ (2)

Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:...........................................................................................

c) Cấp đổi chứng chỉ hành nghề ……..……..……. □ (2)

Lý do đề nghị cấp đổi chứng chỉ:..........................................................................................

d) Gia hạn chứng chỉ hành nghề ……..……..……. □ (2)

Lý do đề nghgia hạn chứng chỉ:..........................................................................................

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề đo đạc và bản đồ theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.

 

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, họ tên)

Ghi chú:

(1) Ghi phù hợp với từng trường hợp cụ thể.

(2) Lựa chọn và chỉ đánh dấu vào một ô phù hp với đơn đề nghị.

 

Mu s18: Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp
(Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢN KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP

1. Họ và tên:........................................................................................................................

2. Trình độ chuyên môn:.....................................................................................................

3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (3)(bao nhiêu năm, tháng):.................................

4. Đơn vị công tác (nếu có):................................................................................................

5. Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp: ……………… ngày cấp……………………… Cơ quan cấp: ................................................ (1)

6. Quá trình hoạt động chuyên môn về đo đạc và bản đồ:

Thời gian công tác

(Từ tháng, năm đến tháng, năm)

Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập

(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)

Nội dung hành nghề đo đạc và bản đồ

(Ghi rõ lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đ)

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Tự xếp hạng chứng chỉ hành nghề: ……………………………………………………… (2)

Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.

 


XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ
TRỰC TIẾP (nếu có)
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)

……, ngày ……… tháng... năm………
NGƯỜI KHAI
(Ký, họ tên)

 

Ghi chú:

(1) Đối với trường hợp cấp lại, cấp đổi, gia hạn chứng chỉ hành nghề.

(2) Đối với trường hợp cấp mới chứng chỉ hành nghề.

(3) Tính theo thời gian làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.

 

Mu Số 20: Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp/Cập nhật kiến thức chuyên môn (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢN KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP/CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN

1. Họ và tên:........................................................................................................................

2. Trình độ chuyên môn:.......................................................................................................

3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (1)(bao nhiêu năm, tháng):..................................

4. Đơn vị công tác (nếu có):..................................................................................................

5. Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp: ……………… ngày cấp……………………… Cơ quan cấp:....................................................

6. Quá trình hoạt động chuyên môn hoặc cập nhật kiến thức về đo đạc và bản đồ:

Thời gian hành nghề/cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ

(Từ tháng, năm đến tháng, năm)

Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập

(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)

Nội dung hành nghề/ cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ

(Ghi rõ lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ)

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.

 


XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ
TRỰC TIẾP (nếu có)
(Chức vụ, ký tên, đóng du)

……, ngày …… tháng... năm………
NGƯỜI KHAI
(Ký, họ tên)

 

Ghi chú:

(1) Tính theo thời gian làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.

 

II. LĨNH VỰC KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN

Thủ tục 1: Khai thác và sử dng thông tin, dữ liu tài nguyên và môi trường

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Nộp hồ sơ

a) Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử

Tổ chức, cá nhân khi khai thác thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên trang thông tin điện tử phải đăng ký và cấp quyền truy cập, khai thác thông tin, dữ liệu.

b) Đi với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu

Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu căn cứ vào danh mục thông tin, dữ liệu hiện có chun bị hồ sơ và nộp theo một trong các phương thức sau:

- Trực tiếp tại Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (địa chỉ: s 12, phQuang Trung, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình);

- Gửi qua đường công văn, bưu điện;

- Trên môi trường mạng điện tử.

Bước 2: Kiểm tra hồ

a) Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử

Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường kiểm tra và cấp quyền truy cập, khai thác thông tin, dữ liệu cho tổ chức, cá nhân; bảo đảm cho tổ chức, cá nhân truy cập thuận tiện; có công cụ tìm kiếm thông tin, dữ liệu dễ sử dụng và cho kết quả đúng nội dung cần tìm kiếm; bảo đảm khuôn dạng thông tin, dữ liệu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định để dễ dàng tải xuống, hiển thị nhanh chóng và in ấn bằng phương tiện điện tử ph biến.

b) Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu

Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của tchức, cá nhân:

- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện bổ sung;

- Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, thông báo nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả.

Bước 3: Trả kết quả hồ sơ

a) Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử

Trường hợp thông tin yêu cầu hợp lệ, Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường thực hiện việc cung cấp thông tin, dữ liệu cho tổ chức, cá nhân.

b) Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu

Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính, Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, dữ liệu cho tổ chức, cá nhân.

Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.

2. Cách thức thực hiện:

2.1. Cách thức nộp hồ sơ:

a) Đối vi trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử: Trên môi trường mạng điện tử.

b) Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu: Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp, qua bưu điện hoặc trên môi trường mạng điện tử.

2.2. Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ:

a) Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cng thông tin điện t: Qua trang thông tin điện tử hoặc cng thông tin điện tử.

b) Đi với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu: Nhận qua một trong các hình thức sau: Trực tiếp tại Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường, qua bưu điện hoặc qua môi trường mạng điện tử.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử: Không quy định.

b) Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu:

* Thành phần:

- Đối với tổ chức: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; Giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức.

- Đối với cá nhân: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết:

4.1. Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin điện tử: Không quy định.

4.2. Đối với trưng hp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu:

Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, đồng thời thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính). Nếu khối lượng thông tin, dữ liệu quá lớn không thể thực hiện việc cung cấp trong vòng 01 ngày làm việc thì cơ quan có trách nhiệm cung cấp thông báo cụ thể về thời gian cung cấp nhưng không quá 05 ngày làm việc.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin, dữ liệu tài nguyên, môi trường,

8. Phí, lệ phí:

Tài liệu đất đai: Theo Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của UBND tỉnh Thái Bình quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí:

- Bản đồ địa chính dạng số: 35.000 đồng/tờ/lần;

- Bản đồ địa chính dạng in trên giấy: 25.000 đồng/tờ/lần;

- Các loại tài liệu khác (Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, smục kê địa chính, theo dõi biến động đất đai...): Khai thác theo bộ hồ sơ: 300.000 đồng/hồ sơ/lần.

Tài liệu khác: Theo quy định hiện hành.

(Mức thu trên chưa bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu, tiền chứng thực tài liệu lưu trữ. Mức thu quy định cụ thể tại Thông tư số 46/2018/TT-BTC ngày 14/5/2018 của Bộ Tài chính quy định chi tiết chi phí thực tế để in, sao chụp và gửi thông tin theo quy định tại Khoản 2, Điều 12 Luật Tiếp cận thông tin. Trường hợp các văn bản nêu trên được sửa đổi, thay thế thì áp dụng theo văn bản mới).

9. Tên mẫu đơn, mẫu t khai:

9.1. Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử: Không quy định.

9.2. Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu:

Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo một trong các mẫu sau:

- Trường hợp 1: Đối với tổ chức, cá nhân trong nước theo Mẫu số 01;

- Trường hợp 2: Đối với cá nhân nước ngoài tại Việt Nam theo Mẫu số 02

10. Yêu cầu, điều kin thc hin thủ tc hành chính:

- Văn bản yêu cầu của cơ quan, tchức phải có chữ ký của Thủ trưởng cơ quan và đóng dấu xác nhận. Phiếu yêu cầu của cá nhân phải ghi rõ họ tên, địa chỉ và chữ ký của người yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu,

- Trường hợp người có nhu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên, môi trường là cá nhân nước ngoài tại Việt Nam thì văn bản yêu cầu phải được tổ chức, doanh nghiệp nơi người đó đang làm việc ký xác nhận, đóng dấu; đối với các chuyên gia, thực tập sinh là người nước ngoài đang làm việc cho các chương trình, dự án tại các bộ, ngành, địa phương hoặc học tập tại các cơ sở đào tạo tại Việt Nam thì phải được cơ quan có thẩm quyền của bộ, ngành, địa phương hoặc các cơ sở đào tạo đó ký xác nhận, đóng dấu theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP .

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Lưu trữ;

- Luật Tiếp cận thông tin;

- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;

- Thông tư số 46/2018/TT-BTC ngày 14/5/2018 của Bộ Tài chính quy định chi tiết chi phí thực tế để in, sao chụp và gửi thông tin theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Luật Tiếp cận thông tin;

- Quyết định số 2571/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của UBND tỉnh Thái Bình quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí.

 

Mu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày ……. tháng …… năm....

Kính gửi: ……………………………………………..

1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu: .........................................

...................................................................................................................................

Số CMTND/Căn cước công dân, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân):............................

...................................................................................................................................

2. Địa chỉ: ...................................................................................................................

...................................................................................................................................

3. Số điện thoại, fax, E-mail: ........................................................................................

...................................................................................................................................

4. Danh mục và nội dung thông tin, dữ liệu cần cung cấp:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

5. Mục đích sử dụng dữ liệu:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

6. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện...):

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

7. Cam kết sử dụng dữ liệu:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

 

 

NGƯỜI YÊU CẦU CUNG CP
THÔNG TIN, DỮ LIỆU 1

 

1 Trường hợp là cơ quan, tổ chức yêu cầu cung cấp dữ liệu thì thủ trưởng cơ quan phải ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu; là cá nhân phải ký, ghi rõ họ tên.

 

Mu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày …… tháng ….. năm ....

Kính gửi: ……………………………………………………………..

1. Người yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu: ..............................................................

...................................................................................................................................

2. Nơi đang làm việc, học tập:......................................................................................

...................................................................................................................................

3. Quốc tịch, Số Hộ chiếu:............................................................................................

...................................................................................................................................

4. Số điện thoại, fax, E-mail:.........................................................................................

...................................................................................................................................

5. Danh mục và nội dung thông tin, dữ liệu yêu cầu cung cấp:.......................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

6. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu:.........................................................................

...................................................................................................................................

7. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện...):………………………………………………………………………………………………..

...................................................................................................................................

8. Cam kết của người yêu cu sử dụng thông tin, dữ liệu:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

 

XÁC NHẬN CỦA TCHỨC NƠI ĐANG LÀM VIỆC, HC TẬP
(Ký xác nhận, đóng d
u)

NGƯỜI YÊU CU
(K
ý, ghi rõ họ tên)

 

Thủ tc 2: Cung cấp thông tin, dữ liu, sản phẩm đo đc và bản đồ

1. Trình t thc hin:

- Bước 1. Nộp hồ sơ:

Tchức, cá nhân có nhu cầu khai thác thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ chuẩn bị Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ (sau đây gọi chung là Nghị định số 27/2019/NĐ-CP) nộp cho Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Thái Bình theo một trong các hình thức sau:

- Trực tiếp tại Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (địa chỉ: số 12, phố Quang Trung, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình);

- Gửi qua đường công văn, bưu điện;

- Trên môi trường mạng điện tử.

- Bước 2. Kiểm tra và trả kết quả.

Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và trả kết quả của tổ chức, cá nhân:

- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện b sung;

- Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, thông báo nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả.

Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính, Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp đy đủ, chính xác các thông tin, dữ liệu cho tổ chức, cá nhân.

Trường hp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm thì Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường phải trả lời bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp.

2. Cách thức thực hiện: Cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết hsơ trực tiếp tại Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường, gửi qua đường bưu chính hoặc trực tuyến.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đối với tổ chức: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ; Giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức.

- Đối với cá nhân: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết:

Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và Môi trường thuộc STài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ dưới dạng bản sao hoặc xuất bản phẩm (thông tin, dữ liệu, sản phm đo đạc và bản đồ dưới dạng bản sao phải được xác nhận nguồn gốc theo Mẫu số 07 Phụ lục 1 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).

8. Phí: Mức phí khai thác, sử dụng thông tin, dliệu đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ (Có Biểu mức thu phí kèm theo).

(Mức thu trên chưa bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu, tiền chứng thực tài liệu lưu trữ. Mức thu quy định cụ thtại Thông tư s46/2018/TT-BTC ngày 14/5/2018 của Bộ Tài chính quy định chi tiết chi phí thực tế để in, sao chụp và gửi thông tin theo quy định tại Khoản 2, Điều 12 Luật Tiếp cận thông tin. Trường hợp các văn bản nêu trên được sửa đổi, thay thế thì áp dụng theo văn bản mới).

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mẫu số 07: Bản xác nhận nguồn gốc của bản sao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.

- Mẫu số 08: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;

- Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ;

- Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sdụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đo;

- Thông tư số 46/2018/TT-BTC ngày 14/5/2018 của Bộ Tài chính quy định chi tiết chi phí thực tế để in, sao chụp và gửi thông tin theo quy định tại Khoản 2, Điều 12 Luật Tiếp cận thông tin;

- Quyết định số 1552/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố bổ sung thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đo đạc, bản đvà thông tin địa lý thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

Mu số 07: Bản xác nhận nguồn gốc của bản sao thông tin, dữ liệu, sản phm đo đạc và bản đ

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THÁI BÌNH
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BẢN XÁC NHẬN NGUN GC CỦA BẢN SAO THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

Số: ……………….

(Tên cơ quan, tchức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ)……………….

Xác nhận nguồn gốc của bản sao thông tin/dữ liệu/sản phẩm đo đạc và bản đồ đã cấp cho:……………………………………… (ghi rõ tên tổ chức/cá nhân khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ)

Theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phm đo đạc và bản đồ số.../... ngày...tháng...năm...

Thông tin/dữ liệu/sản phẩm đo đạc và bản đồ đã cung cấp, bao gồm:

STT

Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm

Khu vc

Đơn vị tính

Số lượng

Mục đích sử dụng (Ghi rõ tên đề án, dự án)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/TCHỨC
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Mu số 08: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

PHIẾU YÊU CU

CUNG CP THÔNG TIN/DLIỆU/ SẢN PHM ĐO ĐẠC VÀ BẢN Đ

Số: ……………….

Không thuộc Danh mục bí mật nhà nước

Thuộc Danh mục bí mật nhà nước

Kính gửi (1):………………..

Họ và tên: ...................................................................................................................

Số thẻ: .......................................................................................................................

Căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu cấp ngày ……………… tháng …......năm ... tại: ……….. Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ........................................................................................................................

Đại diện cho (Bên yêu cầu cung cấp): ...........................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................................................

theo công văn, giấy giới thiệu số: ................................................................................

Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ yêu cầu cung cấp:

STT

Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm

Khu vực

Đơn vị tính

Số lượng

Mục đích sử dụng

(Ghi rõ tên đề án, dự án, công trình)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bên yêu cầu cung cấp cam kết thực hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định sau:

Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đúng mục đích khi đề nghị cung cấp;

Không cung cấp, chuyển nhượng cho tchức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác;

Cam kết thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà nước (nếu có); không sử dụng thông tin, dữ liệu bản đồ được cung cấp để kết nối thành khu vực thuộc phạm vi bí mật nhà nước.

 

DUYỆT CUNG CẤP(2)
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)

………, ngày .... tháng ……năm…….
BÊN YÊU C
U CUNG CẤP
(K
ý, họ tên)

 

Ghi chú:

(1)- Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí mật nhà nước.

Người có thẩm quyền quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định này duyệt cung cấp thông tin, dliệu, sản phm đo đạc và bản đthuộc danh mục bí mật nhà nước khi có văn bản đề nghị của cấp có thẩm quyền.

 

BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: Đồng

Số TT

Loi tư liu

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

Ghi chú

I

Bản đồ in trên giấy

 

 

 

1

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và lớn hơn

tờ

120.000

 

2

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000

tờ

130.000

 

3

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000

tờ

140.000

 

4

Bản đđịa hình tỷ lệ 1/100.000 và nhỏ hơn

tờ

170.000

 

5

Bản đồ hành chính Việt Nam

bộ

900.000

 

6

Bản đồ hành chính cấp tnh

bộ

300.000

 

7

Bản đồ hành chính cấp huyện

bộ

150.000

 

II

Bản đồ số dạng Vector

 

 

 

1

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000

mảnh

400.000

Nếu chọn lọc nội dung theo 7 lớp thông tin thi mức thu phí cho từng lp như sau:

a) Các lớp thông tin địa hình, dân cư, giao thông, thủy hệ: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;

b) Các lớp cơ sở toán học, địa giới, thực vật: thu bng 1/7 mức thu theo mảnh

2

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000

mảnh

440.000

3

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000

mảnh

670.000

4

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000

mảnh

760.000

5

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000

mảnh

950.000

6

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000

mảnh

2.000.000

7

Bản đồ địa hình tỳ lệ 1/250.000

mảnh

3.500.000

8

Bản đồ địa hình tlệ 1/500.000

mảnh

5.000.000

9

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000.000

mảnh

8.000.000

10

Bản đồ hành chính Việt Nam

mảnh

4.000.000

11

Bản đồ hành chính tỉnh

mảnh

2.000.000

 

12

Bản đồ hành chính cấp huyện

mảnh

1.000.000

III

Bản đồ sdạng Raster

Mức thu bằng 50% bản đsố dạng vector cùng tỷ lệ

IV

Dữ liệu phim nh chụp từ máy bay

 

 

 

1

File chụp ảnh kỹ thuật số

file

250.000

 

r 2

Phim quét độ phân giải 16 pm

file

250.000

 

3

Phim quét độ phân giải 20 pm

file

200.000

 

4

Phim quét độ phân giải 22 pm

file

150.000

 

5

Bình đảnh stỷ lệ 1/2.000

mảnh

60.000

 

6

Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/5.000

mảnh

60.000

 

7

Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/10.000

mảnh

70.000

 

8

Bình đảnh số tỷ lệ 1/25.000

mảnh

70 000

 

9

Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/50.000

mảnh

70.000

 

V

Giá tr đim ta đ

 

 

 

1

Cấp 0

điểm

340.000

 

2

Hạng I

điểm

250.000

 

3

Hạng II

điểm

220.000

 

4

Hạng III, hạng IV

điểm

200.000

 

5

Địa chính cơ sở

điểm

200.000

 

VI

Giá trị điểm đ cao

 

 

 

1

Hạng I

điểm

160.000

 

2

Hạng II

điểm

150.000

 

3

Hạng III

điểm

120.000

 

4

Hạng IV

điểm

110.000

 

VII

Giá trị điểm trọng lực

 

 

 

1

Điểm cơ sở

điểm

200.000

 

2

Điểm hạng I

điểm

160.000

 

3

Điểm tựa

điểm

140.000

 

4

Điểm chi tiết

điểm

80.000

 

VIII

Ghi chú điểm tọa độ, độ cao, trọng lực

tờ

20.000

 

IX

Cơ sdữ liệu nền địa lý

 

 

 

1

Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/2.000

mảnh

400.000

Nếu chọn lọc nội dung theo 7 lớp thông tin thì mức thu phí cho từng lp như sau:

a) Các lớp thông tin địa hình, dân cư, giao thông, thủy hệ: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;

b) Các lớp cơ sở toán học, địa giới, thực vật: thu bng 1/7 mức thu theo mnh

2

Cơ sở dữ liệu nn địa lý tỷ lệ 1/5.000

mảnh

500.000

3

Cơ sở dữ liệu nn địa lý tỷ lệ 1/10.000

mảnh

850.000

4

Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/50.000

mảnh

1.500.000

5

Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/1.000.000

mảnh

8.000.000

6

Mô hình số độ cao độ chính xác cao xây dựng bng công nghệ quét lidar đóng gói theo mảnh tỉ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000

mảnh

200.000

 

7

Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 0.5 mét đến 5 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000

mảnh

80.000

 

8

Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/10.000

mảnh

170.000

 

9

Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét, đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000

mảnh

2.550.000

 

10

Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 20 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000

mảnh

300.000

 

11

Cơ sở dữ liệu địa danh

địa danh

20.000

 

 





Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010