Quyết định 1808/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Đà Nẵng do Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
Số hiệu: | 1808/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Trần Văn Minh |
Ngày ban hành: | 29/02/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1808/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 29 tháng 02 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 283/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chủ tịch UBND thành phố ban hành Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2008;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Đà Nẵng.
- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức triển khai thực hiện Đề án;
- Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi việc triển khai và kiểm tra tình hình thực hiện Đề án này của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 108/2005/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2005 của UBND thành phố Đà Nẵng về phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I. Mục đích, yêu cầu
- Thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 14 tháng 4 năm 2004 của Ban Thường vụ Thành ủy về “tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, chống quan liêu, tham nhũng, tiêu cực”, Quyết định số 49/2001/QĐ-UB ngày 11 tháng 01 năm 2001 của UBND thành phố Đà Nẵng về phê duyệt Đề án cải cách hành chính theo mô hình “một cửa” ở các cơ quan Nhà nước thuộc thành phố Đà Nẵng, Quyết định số 91/2004/QĐ-UB ngày 12 tháng 5 năm 2004 của UBND thành phố Đà Nẵng về ban hành “Chương trình đẩy mạnh cải cách hành chính, chống quan liệu tham nhũng, tiêu cực trong cán bộ, công chức, viên chức từ nay đến năm 2010 của thành phố Đà Nẵng” và Quyết định số 283/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chủ tịch UBND thành phố ban hành Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2008;
- Tiếp tục củng cố, kiện toàn và nâng cao hiệu quả, chất lượng hoạt động quản lý, điều hành của Sở GD&ĐT, các cơ quan, đơn vị trường học thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo;
- Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về phẩm chất, đạo đức, tinh thần trách nhiệm thực thi công vụ, ý thức tổ chức kỷ luật, thái độ phục vụ, lề lối làm việc, đáp ứng các yêu cầu về cải cách hành chính;
- Hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải đảm bảo tính công khai, chính xác, kịp thời và đúng pháp luật. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phối hợp đồng bộ, đầy đủ với các phòng chuyên môn, cơ quan, đơn vị có liên quan và xác định rõ trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân có liên quan trong việc giải quyết các yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
II. Nguyên tắc cơ bản
1. Nội dung và qui trình giải quyết các công việc liên quan đến tổ chức và cá nhân phải đảm bảo cơ sở pháp lý qui định;
2. Thủ tục hành chính phải đơn giản, rõ ràng, đúng qui định của pháp luật;
3. Niêm yết công khai các thủ tục hành chính, qui trình và thời gian giải quyết các công việc có liên quan đến tổ chức, cá nhân;
4. Đảm bảo sự phối hợp giữa các bộ phận, cơ quan, đơn vị có liên quan để giải quyết nhanh chóng, thuận lợi cho tổ chức, công dân.
NỘI DUNG, QUI TRÌNH VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA”
Tiếp tục quán triệt và thực hiện các chủ trương của Đảng, Nhà nước về cải cách hành chính, nhằm xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng các biện pháp để tiếp tục thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” ở tất cả đơn vị của ngành Giáo dục và Đào tạo theo tinh thần Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực nhà nước giai đoạn 2007-2010, Nghị quyết số 09/NQ-TU ngày 14 tháng 4 năm 2004 của Ban Thường vụ Thành uỷ về “Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, chống quan liêu, tham nhũng, tiêu cực”, Quyết định số 91/2004/QĐ-UB ngày 12 tháng 5 năm 2004 của UBND thành phố Đà Nẵng v/v “Ban hành Chương trình đẩy mạnh cải cách hành chính, chống quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong cán bộ công chức từ nay đến năm 2010 của thành phố Đà Nẵng” và Kế hoạch số 3122/KH-UBND ngày 21/06/2007 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc triển khai thực hiện Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ; Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố tiến hành rà soát, xây dựng lại Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”, gồm các nội dung như sau:
I. Các lĩnh vực, công việc thuộc thẩm quyền Sở GD&ĐT:
Các lĩnh vực hành chính liên quan đến tổ chức, công dân của cơ quan Sở:
1. Tiếp nhận, chuyển trường học sinh Trung học phổ thông.
2. Cấp giấy phép dạy thêm ở bậc trung học phổ thông.
3. Cấp lại, điều chỉnh văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp.
4. Thành lập các loại hình trường, cơ sở giáo dục ngoài công lập (trường trung học phổ thông, trường trung cấp chuyên nghiệp, trung tâm và cơ sở ngoại ngữ- tin học).
5. Tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển cán bộ, công chức, viên chức.
II. Các lĩnh vực liên quan đến các đơn vị trực thuộc ngành GD&ĐT:
Sở GD&ĐT đã có văn bản yêu cầu các đơn vị rà soát các nội dung công việc và tiến hành xây dựng Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa của từng đơn vị.
I. Cấp giấy tiếp nhận, chuyển trường học sinh Trung học phổ thông:
1. Cơ sở pháp lý:
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc qui định chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông;
- Công văn 750/UB-VP ngày 22 tháng 4 năm 1999 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc “tiếp nhận học sinh ngoài thành phố chuyển đến”.
2. Thủ tục, hồ sơ:
- Đơn đề nghị chuyển trường (có ý kiến tiếp nhận của Hiệu trưởng trường học sinh chuyển đến);
- Giấy giới thiệu chuyển trường của trường trung học phổ thông và Giấy giới thiệu chuyển trường của Sở GD&ĐT nơi chuyển đi (đối với học sinh ngoài thành phố);
- Hồ sơ học sinh (Khai sinh, học bạ, bằng tốt nghiệp THCS; giấy trúng tuyển vào lớp 10 của học sinh xin chuyển vào trường THPT công lập, bán công). Nếu chuyển giữa năm học phải có Phiếu điểm của trường chuyển đi.
- Các giấy tờ chứng minh việc chuyển công tác của bố, mẹ hoặc chuyển nơi ở của gia đình (đối với các trường hợp chuyển đến trường công lập).
3. Thời gian giải quyết: 02 ngày
Việc chuyển trường được thực hiện khi kết thúc học kỳ I của năm học hoặc trong thời gian nghỉ hè, trước khi khai giảng năm học mới. Trường hợp ngoại lệ về thời gian do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định.
4. Quy trình giải quyết:
- Công dân (học sinh) nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở GD-ĐT (sau đây gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận). Sau khi tiếp nhận hồ sơ, bộ phận tiếp nhận chuyển ngay hồ sơ đến cán bộ phụ trách của Phòng Giáo dục Trung học (GDTrH) giải quyết.
- Cán bộ phụ trách công việc nhận học sinh ngoài thành phố chuyển đến của phòng GDTrH kiểm tra hồ sơ, lập phiếu trình lãnh đạo Phòng ký đồng ý tiếp nhận và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận.
- Sau khi nhận lại hồ sơ có ý kiến đồng ý của lãnh đạo Phòng GDTrH, Bộ phận tiếp nhận chuyển cho văn thư đóng dấu và giao trả cho công dân theo đúng thời gian đã hẹn.
SƠ ĐỒ TÓM LƯỢC
II. Cấp giấy phép dạy thêm ở bậc trung học phổ thông:
1. Cơ sở pháp lý:
- Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về dạy thêm học thêm;
- Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2007 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
- Công văn số 2689/GD&ĐT-VP ngày 08 tháng 8 năm 2007 của Sở GD&ĐT về việc Hướng dẫn Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2007 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
- Công văn số 3274/GD&ĐT-VP ngày 13 tháng 9 năm 2007 của Sở GD&ĐT thành phố Đà Nẵng về việc triển khai cấp giấy phép dạy thêm năm 2007-2008.
2. Thủ tục, hồ sơ:
2.1. Đối với tổ chức:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép dạy thêm do thủ trưởng đơn vị đứng tên. Nếu là tổ chức ngoài ngành Giáo dục và Đào tạo thì phải có xác nhận của chính quyền địa phương (xã, phường);
- Danh sách giáo viên tham gia dạy thêm;
- Bản sao Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc Bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác kèm theo chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm của người đứng tên và giáo viên tham gia dạy thêm (có chứng thực);
- Bản thuyết minh về điều kiện cơ sở vật chất phục vụ tổ chức dạy thêm; kèm theo văn bản chứng minh về quyền sở hữu cơ sở vật chất (hoặc Hợp đồng thuê mượn);
- Ảnh của người tham gia dạy thêm ( 2 ảnh 3x4).
2.2. Đối với cá nhân:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép dạy thêm có xác nhận của thủ trưởng đơn vị (nếu là giáo viên đương nhiệm thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố quản lý) hoặc xác nhận của chính quyền địa phương (xã, phường; nếu cá nhân là ngoài ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố và cán bộ, giáo viên nghỉ hưu).
- Bản sao Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc Bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác kèm theo chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm của giáo viên dạy thêm (có chứng thực);
- Bản thuyết minh về điều kiện cơ sở vật chất phục vụ tổ chức dạy thêm; kèm theo văn bản chứng minh về quyền sở hữu cơ sở vật chất (hoặc Hợp đồng thuê mượn);
- Ảnh của người tham gia dạy thêm ( 2 ảnh 3x4).
3. Thời gian giải quyết: 07 ngày.
4. Quy trình giải quyết:
- Tổ chức, công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận; sau khi nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ đến cán bộ phụ trách của Văn phòng Sở giải quyết.
- Cán bộ phụ trách của Văn phòng Sở GD&ĐT có trách nhiệm nghiên cứu hồ sơ của tổ chức, công dân, lập kế hoạch và tổ chức thẩm tra thực tế các điều kiện về cơ sở vật chất và các nội dung khác theo quy định;
- Trên cơ sở kết quả thẩm định, cán bộ phụ trách trình lãnh đạo Sở ký giấy phép dạy thêm và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận.
- Sau khi nhận được kết quả từ lãnh đạo Sở, Bộ phận tiếp nhận chuyển cho văn thư đóng dấu, thông báo cho Văn phòng Sở biết; đồng thời, giao trả kết quả cho tổ chức, công dân theo thời gian đã hẹn.
SƠ ĐỒ TÓM LƯỢC
III. Cấp lại, điều chỉnh văn bằng, chứng chỉ:
1. Cơ sở pháp lý:
- Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/06/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân;
- Công văn số 04/BGD&ĐT ngày 25 tháng 02 năm 1997 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc“cấp lại giấy chứng nhận thay thế bằng tốt nghiệp”;
- Công văn 6491/THPT ngày 16 tháng 7 năm 1999 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc “quản lý bằng tốt nghiệp và các loại giấy chứng nhận”.
2. Thủ tục, hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại hoặc điều chỉnh văn bằng (có xác nhận của cơ sở giáo dục nơi học; trường hợp có thay đổi hộ tịch so với hồ sơ cũ thì phải có Quyết định cải chính hộ tịch của UBND quận, huyện );
- 01 ảnh 3x4;
- Xuất trình giấy khai sinh và chứng minh nhân dân (để đối chiếu).
3. Thời gian giải quyết: 03 ngày
4. Quy trình giải quyết:
- Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận; sau khi nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ đến Phòng Giáo dục trung học (GDTrH) đối với việc cấp giấy chứng nhận, văn bằng tốt nghiệp THPT và Phòng Giáo dục chuyên nghiệp - Giáo dục thường xuyên (GDCN - GDTX) đối với việc cấp giấy chứng nhận văn bằng bổ túc trung học phổ thông, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học, chứng nhận nghề của học sinh phổ thông và bổ túc. Phòng GDTrH hoặc Phòng GDCN-GDTX giao hồ sơ cho cán bộ phụ trách giải quyết.
- Cán bộ phụ trách cấp bằng của các Phòng chuyên môn nghiên cứu hồ sơ, đối chiếu, kiểm tra hồ sơ gốc đã lưu; viết giấy chứng nhận văn bằng tốt nghiệp, chứng chỉ; báo cáo lãnh đạo Phòng, trình lãnh đạo Sở.
- Lãnh đạo Sở ký và chuyển giấy chứng nhận văn bằng tốt nghiệp, chứng chỉ về cán bộ phụ trách cấp phát bằng của Phòng GDTrH hoặc Phòng GDCN-GDTX để vào Sổ, sau đó chuyển văn thư đóng dấu và chuyển giấy chứng nhận tốt nghiệp, chứng chỉ đến Bộ phận tiếp nhận để trả cho công dân đúng thời gian đã hẹn theo quy định.
SƠ ĐỒ TÓM LƯỢC
5. Lệ phí: 10.000 đồng/bản (bao gồm tiền mua phó bản, sao lục và lưu trữ).
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Giáo dục năm 2005;
- Quyết định số 24/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 11 tháng 7 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế trường trung học chuyên nghiệp (THCN);
- Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Quyết định số 39/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế các trường ngoài công lập;
- Quyết định số 31/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động các trung tâm ngoại ngữ - tin học;
- Quyết định số 23/2004/QĐ-UB ngày 17 tháng 02 năm 2004 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc Ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học, bồi dưỡng nghiệp vụ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
- Công văn số 750/BGDĐT-TCCB ngày 31 tháng 01 năm 2005 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định hồ sơ, quy trình thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp;
- Công văn số 2065/BGĐT-GDCN ngày 17 tháng 3 năm 2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn mở ngành đào tạo trung cấp chuyên nghiệp;
- Quyết định số 64/2005/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2005 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp thuộc UBND thành phố Đà Nẵng quản lý.
2. Thủ tục hồ sơ:
2.1. Thành lập trường trung học phổ thông:
- Đơn đăng ký thành lập trường;
- Luận chứng khả thi với những nội dung chủ yếu quy định tại Điều 9 của Điều lệ Trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ;
- Đề án tổ chức và hoạt động;
- Sơ yếu lý lịch của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng.
2.2. Thành lập trung tâm, cơ sở ngoại ngữ; trung tâm, cơ sở tin học:
- Tờ trình thành lập trung tâm, cơ sở ngoại ngữ - tin học;
- Đề án thành lập trung tâm, cơ sở ngoại ngữ - tin học, gồm các nội dung:
+ Mục đích yêu cầu thành lập trung tâm, cơ sở;
+ Tên trung tâm, cơ sở, địa chỉ, số điện thoại, email, fax;
+ Dự kiến chương trình giảng dạy, quy mô học viên trong năm đầu và ba năm tiếp theo;
+ Bản thuyết minh về điều kiện trung tâm, cơ sở; thuyết minh về nhà, đất xây dựng cơ sở vật chất (kèm theo giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu hoặc Hợp đồng thuê nhà, đất), cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc của văn phòng, lớp học, phòng thực hành và nguồn tài chính đáp ứng được yêu cầu theo quy định tại Điều 8 của Quy chế tổ chức và hoạt động các trung tâm ngoại ngữ - tin học ban hành theo Quyết định số 31/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Danh sách trích ngang đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên cơ hữu, thính giảng (họ và tên, trình độ chuyên môn, chuyên ngành đào tạo, chức danh hiện tại, cơ quan công tác);
+ Bản thống kê về cơ sở vật chất, phòng học, phòng thực hành và các trang thiết bị, phương tiện, học liệu;
- Sơ yếu lý lịch của người dự kiến Giám đốc trung tâm, cơ sở;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ của đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên.
2.3. Thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp:
- Đơn đăng ký thành lập trường;
- Đề án thành lập trường gồm các nội dung sau:
+ Nhu cầu nhân lực cho sự phát triển kinh tế- xã hội của địa phương;
+ Mục đích thành lập, mục tiêu, nhiệm vụ và quy mô đào tạo của nhà trường (năm đầu và những năm tiếp theo);
+ Danh mục các ngành nghề đào tạo;
+ Nguồn tuyển sinh, đối tượng tuyển sinh;
+ Tên trường, địa điểm;
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị, nguồn tài chính xây dựng, phát triển trường và chi phí thường xuyên cho hoạt động đào tạo của trường;
+ Khả năng và các bước phát triển về cơ sở vật chất;
+ Kế hoạch phát triển đội ngũ cán bộ;
- Văn bản của cấp có thẩm quyền xác nhận về khả năng tài chính và điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật của trường;
- Hồ sơ xác nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền giao quyền sử dụng đất lâu dài để xây dựng trường;
- Sơ yếu lý lịch của người dự kiến sẽ làm chủ tịch Hội đồng quản trị - Hiệu trưởng (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền), văn bằng, chứng chỉ cao nhất (có công chứng, nếu là văn bằng tiếng nước ngoài phải dịch và chứng thực).
- Danh sách giáo viên của trường, bao gồm:
+ Danh sách giáo viên và cán bộ cơ hữu kèm theo cam kết sẽ tham gia giảng dạy cho trường, bản sao văn bằng (có chứng thực) của từng giáo viên.
+ Danh sách giáo viên thỉnh giảng.
- Bản cam kết về xây dựng trường tương ứng với quy mô và ngành nghề đào tạo dự kiến trong khoảng thời gian 5 năm đầu.
- Chương trình khung các ngành dự kiến đào tạo.
- Dự thảo Quy chế Tổ chức và hoạt động của trường.
3. Thời gian giải quyết:
3.1. Đối với trường trung học phổ thông: 45 ngày
- Thời gian thông báo kết quả thẩm định: 30 ngày
- Thời gian giao trả Quyết định thành lập (thẩm quyền UBND thành phố): 15 ngày
3.2. Đối với các trung tâm, cơ sở ngoại ngữ; trung tâm, cơ sở ngoại ngữ tin học: 30 ngày
- Thời gian thông báo kết quả thẩm định: 24 ngày
- Thời gian giao trả Quyết định thành lập (thẩm quyền Sở): 06 ngày
3.3. Trường Trung cấp chuyên nghiệp: 60 ngày
- Thời gian thông báo kết quả thẩm định: 30 ngày
- Thời gian giao trả Quyết định thành lập (thẩm quyền UBND thành phố): 30 ngày.
4. Quy trình giải quyết:
- Tổ chức, công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận; sau khi nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận chuyển ngay hồ sơ đến Phòng chuyên môn chính (theo sơ đồ tóm lược sau). Phòng chuyên môn chính chịu trách nhiệm nghiên cứu hồ sơ, chủ động phối hợp với các Phòng chuyên môn có liên quan của Sở, lấy ý kiến của các Sở, ban, ngành, UBND địa phương có liên quan, kiểm tra thực tế để đề xuất hướng giải quyết.
- Trường hợp không giải quyết được thì Phòng chuyên môn chính có trách nhiệm dự thảo văn bản trình lãnh đạo Sở ký trả lời, có nêu rõ lý do, điều kiện không giải quyết.
- Trường hợp đủ điều kiện để giải quyết, Phòng chuyên môn chính chịu trách nhiệm dự thảo văn bản thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân xin thành lập trường, Trung tâm biết để tổ chức, công dân tiếp tục chuẩn bị đầy đủ các điều kiện, trong khi chờ quyết định thành lập trường của Sở GD&ĐT hoặc của UBND thành phố.
- Phòng chuyên môn chính chịu trách nhiệm (hoặc phối hợp với các phòng có liên quan của Sở) dự thảo Quyết định thành lập trung tâm, trình lãnh đạo Sở ký (Trung tâm ngoại ngữ, trung tâm tin học) hoặc dự thảo văn bản để lãnh đạo Sở ký trình UBND thành phố quyết định (trường trung học phổ thông), hoặc đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm định để UBND thành phố quyết định thành lập trường Trung cấp chuyên nghiệp. Quyết định thành lập trường, trung tâm sẽ được chuyển về Bộ phận tiếp nhận để giao trả cho tổ chức, công dân theo thời gian đã hẹn.
SƠ ĐỒ TÓM LƯỢC
V. Giải quyết hồ sơ tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển cán bộ, công chức, viên chức:
1. Cơ sở pháp lý:
- Pháp lệnh cán bộ, công chức (được sửa đổi, bổ sung năm 2000 và 2003);
- Quyết định số 64/2005QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2005 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp thuộc UBND thành phố Đà Nẵng quản lý;
- Quyết định số 1047/QĐ-GD&ĐT ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Sở GD&ĐT về việc Ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Kế hoạch biên chế và nhu cầu về cán bộ, công chức, viên chức cho kế hoạch phát triển năm học mới của Sở.
2. Thủ tục hồ sơ:
2.1. Trong nội bộ ngành:
- Đơn đề nghị chuyển công tác (có ý kiến đồng ý cho chuyển của đơn vị);
- Phiếu đánh giá công chức trong năm học (đã được xếp loại của đơn vị).
2.2. Tiếp nhận ngoài thành phố, ngoài ngành Giáo dục và Đào tạo:
- Đơn đề nghị chuyển công tác (có ý kiến đồng ý của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp);
- Văn bản đồng ý cho thuyên chuyển công tác của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo phân cấp;
- Lý lịch cán bộ, công chức, viên chức (theo mẫu lý lịch 2b hoặc nội dung như mẫu 2b);
- Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch công chức, viên chức;
- Phiếu đánh giá công chức trong 02 năm gần nhất.
- Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận đã qua các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn của ngạch (bản sao có chứng thực).
- Phiếu khám sức khỏe của Bệnh viện cấp huyện trở lên, có giá trị trong thời hạn 6 tháng.
- Các giấy tờ có liên quan đến chính sách ưu tiên (ví dụ như con em gia đình thương binh, liệt sĩ, người có công; giáo viên giỏi ... có hướng dẫn tại Sở Giáo dục và Đào tạo).
2.3. Điều động, thuyên chuyển cán bộ, công chức, viên chức đến công tác tại các ngành, các tỉnh, thành phố khác:
- Đơn đề nghị chuyển công tác của cán bộ, công chức, viên chức;
- Văn bản đồng ý của Thủ trưởng đơn vị (Hiệu trưởng trường THPT, Giám đốc các trung tâm GDTX, GDTX-HN, KTTH-HN) đang quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
3. Thời gian giải quyết:
3.1. Thuyên chuyển trong nội bộ ngành: 15 ngày
3.2. Tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức ngoài ngành, ngoài thành phố đến:
+ Tại Sở Giáo dục và Đào tạo: 10 ngày
+ Sở Nội vụ: 06 ngày
3.3. Thuyên chuyển cán bộ, công chức, viên chức đến công tác tại các ngành, các tỉnh, thành phố khác:
+ Tại Sở GD&ĐT: 05 ngày
+ Tại Sở Nội vụ: 06 ngày
4. Quy trình giải quyết:
Do đặc thù của ngành Giáo dục và Đào tạo nên Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ nhận hồ sơ xin thuyên chuyển, tiếp nhận của cán bộ, công chức, viên chức 01 lần trong năm học, theo thời gian cụ thể sau:
+ Hồ sơ thuyên chuyển trong nội bộ ngành: Vào tháng 6 hàng năm;
+ Hồ sơ tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức ngoài ngành, ngoài thành phố: Vào tháng 7 hàng năm;
+ Hồ sơ thuyên chuyển cán bộ công chức, viên chức ra ngoài ngành, ngoài thành phố: Vào tháng 7 hàng năm.
- Tổ chức, công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận, sau khi nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận, tổng hợp chuyển hồ sơ đến Phòng Tổ chức cán bộ của Sở.
- Phòng Tổ chức cán bộ chịu trách nhiệm nghiên cứu đơn của công dân; xem xét nhu cầu về biên chế cán bộ, công chức, viên chức của ngành; tham mưu cho Hội đồng xét duyệt thuyên chuyển, tiếp nhận của Sở phê duyệt; lập Quyết định trình lãnh đạo Sở quyết định (thuyên chuyển trong nội bộ ngành) hoặc lập danh sách, hồ sơ đề nghị tiếp nhận (cán bộ, công chức ngoài ngành, ngoài thành phố) hoặc đề nghị cho thuyên chuyển (cán bộ, công chức, viên chức ra ngoài ngành, đến công tác tại tỉnh, thành phố khác) trình lãnh đạo Sở ký báo cáo Sở Nội vụ thành phố.
SƠ ĐỒ TÓM LƯỢC:
C. Các giải pháp tổ chức thực hiện:
I. Củng cố, kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
- Củng cố lại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở, bố trí cán bộ có phẩm chất, đạo đức và năng lực chuyên môn để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho công dân ngày càng tốt hơn.
- Xây dựng các phần mềm quản lý để tăng cường các dịch vụ công qua mạng (tiếp nhận, xử lý, thông báo kết quả qua mạng).
II. Nhiệm vụ cụ thể của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải thường xuyên nắm vững pháp luật Nhà nước, nội quy, quy chế cơ quan, các quy định về trình tự, thủ tục hành chính về các lĩnh vực thuộc Sở quản lý và phụ trách để tham mưu cho các bộ phận có liên quan giải quyết công việc được tốt.
- Thực hiện việc tiếp dân, hướng dẫn, giải thích, kiểm tra và thực hiện việc tiếp nhận, giao trả hồ sơ cho tổ chức, công dân. Kiểm tra cụ thể số lượng, nội dung, tính pháp lý của hồ sơ; hướng dẫn để tổ chức, công dân điều chỉnh, bổ sung hồ sơ; làm thủ tục nhận khi hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ. Khi nhận hồ sơ phải ghi mã số vào phiếu biên nhận và được lập thành 3 bản để giao cho tổ chức, công dân, phòng chuyên môn chính và lưu 1 bản, ghi sổ tiếp nhận hồ sơ để theo dõi tiến độ thực hiện. Sau khi nhận hồ sơ của tổ chức, công dân, phải chuyển giao ngay cho Phòng chuyên môn chính để giải quyết đúng thời gian quy định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ theo qui định thì hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ (theo qui định đã niêm yết) bằng phiếu hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh.
- Thường xuyên phối hợp với các phòng chuyên môn chính của Sở để đôn đốc giải quyết kịp thời công việc của tổ chức, công dân, kịp thời báo cáo Chánh Văn phòng Sở những vướng mắc, trở ngại trong quá trình thực hiện.
- Hằng tuần, hàng tháng tổng hợp báo cáo kết quả đã làm, chưa làm và những vấn đề vướng mắc cho lãnh đạo Văn phòng Sở, để báo cáo lãnh đạo Sở chỉ đạo giải quyết công việc của cơ quan Sở.
- Thu lệ phí theo quy định hiện hành.
III. Mối quan hệ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
1. Đối với lãnh đạo Sở:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo của lãnh đạo Sở thông qua Chánh Văn phòng Sở, thường xuyên báo cáo tình hình, kết quả và những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho lãnh đạo Sở để xử lý, chỉ đạo.
2. Đối với Văn phòng Sở:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chịu sự điều hành trực tiếp của Chánh Văn phòng Sở và có quyền đề xuất, cung cấp kịp thời các yêu cầu về việc tiếp, giải quyết công việc của tổ chức và công nhân, kiến nghị có thay đổi hoặc cải tiến lề lối làm việc để giải quyết công việc của tổ chức, công nhân được thuận lợi.
3. Đối với các phòng chuyên môn chính của Sở:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có sự quan hệ trực tiếp, chặt chẽ với các phòng chuyên môn chính của Sở để kiểm tra, đôn đốc tiến độ thực hiện.
4. Đối với bộ phận văn thư lưu trữ của Sở:
Là quan hệ trong nội bộ của Văn phòng Sở, cùng hoàn thiện các hồ sơ, thủ tục của tổ chức, công dân (lưu trữ, đóng dấu, vào sổ, tiếp nhận văn bản...).
IV. Cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
Để tạo điều kiện cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả làm việc tốt, Sở GD&ĐT sẽ sửa chữa nơi làm việc, độc lập, rộng rãi để việc đón tiếp và giải quyết công việc của tổ chức, công dân được thuận tiện. Dự kiến sẽ xây lại phòng làm việc hướng ra đường Lê Thánh Tôn, nằm trong khuôn viên cơ quan Sở GD&ĐT.
Tiếp tục hoàn thiện và bổ sung đầy đủ cơ sở vật chất như máy tính, bàn ghế làm việc, bàn ghế tiếp dân, lắp đặt camera và các dụng cụ khác như quạt, điện thoại, ly, tách ...; niêm yết hướng dẫn thủ tục hành chính, quy trình, thời gian giải quyết các loại hồ sơ cho công dân, tổ chức.
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
- Phối hợp với các phòng chuyên môn Sở xây dựng các biểu mẫu có liên quan đến thủ tục hành chính và niêm yết công khai các biểu mẫu hành chính.
- Khi nhận hồ sơ và thủ tục của tổ chức, công dân phải lập phiếu biên nhận hồ sơ theo mẫu quy định, trong phiếu phải liệt kê đầy đủ chủng loại, số lượng hồ sơ và có chữ ký của tổ chức, công dân nộp và cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
- Chịu trách nhiệm chuyển hồ sơ đã nhận của tổ chức, công dân đến phòng chuyên môn chính theo đúng trình tự, thời gian quy định.
- Hướng dẫn, giải thích các yêu cầu của công dân, tổ chức chu đáo, tận tình; nghiêm cấm cán bộ tiếp nhận hồ sơ gây khó khăn hoặc từ chối tiếp nhận hồ sơ mà không có lý do chính đáng.
- Chỉ được nhận hồ sơ đầy đủ thủ tục, hợp lệ và chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ đó và bảo quản hồ sơ theo quy định; nếu để thất lạc và mất mát hồ sơ thì phải chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức việc thu, nộp lệ phí theo đúng quy định của Nhà nước.
- Phải niêm yết công khai các hướng dẫn về điều kiện, trình tự, thủ tục hành chính, lệ phí và thời gian giải quyết công việc tại nơi tiếp công dân, tổ chức.
- Hằng tuần, tháng tổng hợp tình hình, kết quả giải quyết công việc báo cáo lãnh đạo Văn phòng Sở, lãnh đạo Sở để kịp thời chỉ đạo công việc.
- Tổ chức việc giao trả kết quả cho tổ chức, công dân theo đúng thời gian đã hẹn tại phiếu nhận hồ sơ.
- Phối hợp với Thanh tra Sở để sắp xếp lịch tiếp dân, giải quyết các khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân.
2. Trách nhiệm của các phòng chuyên môn của Sở:
- Khi nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận, phải giao ngay cho cán bộ phụ trách công việc của Phòng giải quyết. Đề xuất lãnh đạo Sở hướng giải quyết hồ sơ theo đúng quy định cho từng loại công việc được phân công theo chức năng của phòng.
- Chủ động liên hệ, chuyển hồ sơ hoặc phối hợp với các phòng chuyên môn khác có liên quan của Sở để giải quyết công việc.
- Chịu trách nhiệm tổ chức, kiểm tra, thẩm định thực tế để báo cáo với lãnh đạo Sở quyết định.
- Đề xuất với lãnh đạo Sở những yêu cầu phối hợp với Sở, ban, ngành và Uỷ ban nhân dân địa phương liên quan trong xử lý công việc.
- Chịu trách nhiệm giải quyết công việc của tổ chức, công dân hoặc đề xuất với lãnh đạo Sở để trình Uỷ ban nhân dân thành phố giải quyết.
- Các phòng chuyên môn khác có trách nhiệm phối hợp với phòng chuyên môn chính của Sở để giải quyết công việc của tổ chức, công dân có liên quan.
- Phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ của tổ chức, cá nhân do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến, trình lãnh đạo Sở ký và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ đúng thời gian qui định. Trường hợp hồ sơ có liên quan đến các phòng chuyên môn khác thì chủ động phối hợp để cùng xử lý.
- Nếu phòng chuyên môn giải quyết hồ sơ chậm hơn thời gian quy định thì phải có trách nhiệm thông báo lý do cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả bằng văn bản để có cơ sở giải thích cho tổ chức, cá nhân.
Phần thứ ba
1. Văn phòng Sở có trách nhiệm phối hợp với Phòng Tổ chức cán bộ tham mưu cho lãnh đạo Sở phổ biến chủ trương và các biện pháp tiếp tục thực hiện việc cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa của Sở GD&ĐT.
2. Văn phòng Sở có kế hoạch tham mưu lãnh đạo Sở mua sắm trang thiết bị, cải tạo phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3. Thanh tra Sở phối hợp với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để sắp xếp lịch tiếp dân, giải quyết kịp thời đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân.
4. Văn phòng Sở chỉ đạo việc niêm yết thủ tục, thời gian giải quyết các loại hồ sơ theo quy định của Đề án này.
5. Phòng Công nghệ thông tin đăng tải các biểu mẫu, qui trình, thủ tục hành chính quy định tại Đề án này lên Website của ngành.
6. Đối với cán bộ được phân công làm nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Thường xuyên nghiên cứu, nắm vững pháp luật, đặc biệt nắm vững qui trình thủ tục hành chính để hướng dẫn tổ chức và công dân, đồng thời chuyển hồ sơ đến đúng phòng chuyên môn chính của Sở để giải quyết nhanh, kịp thời.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thực hiện tốt các quy định về cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa sẽ được đề nghị biểu dương, khen thưởng; ngược lại, nếu cố tình gây khó khăn, làm chậm trễ, để công dân, tổ chức đi lại nhiều lần mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị xử lý hành chính hoặc bồi thường vật chất theo quy định hiện hành./.
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu cho tàu cá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/01/2020
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ địa phương bị thiệt hại Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2016 về tổ chức và hoạt động của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2010 về tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ Ban hành: 09/01/2010 | Cập nhật: 25/01/2010
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 60 cá nhân thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay ngân hàng mua máy chế biến, bảo quản nông, lâm sản sau thu hoạch giai đoạn 2008-2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/12/2007 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định Cơ chế hỗ trợ đầu tư phát triển vùng mía nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 08/12/2007 | Cập nhật: 15/01/2008
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 30/01/2008
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3, Điều 7 Quyết định 22/2007/QĐ-UBND quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản công tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 13/11/2007 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 07/11/2007 | Cập nhật: 23/11/2007
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về mức thu viện phí và dịch vụ y tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích, ưu đãi và thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 09/11/2007 | Cập nhật: 04/12/2007
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định về phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 27/09/2007 | Cập nhật: 18/10/2007
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế về tổ chức tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/09/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định các biện pháp tăng cường quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 04/10/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 26/09/2007 | Cập nhật: 18/10/2007
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/09/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định một số chế độ trợ cấp thực hiện công tác dân số từ nguồn ngân sách Nhà nước Ban hành: 24/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tàu thuyền để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà ban hành Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 10/12/2010
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND Bản quy định về trình tự, thủ tục hành chính trong quản lý và sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 23/10/2009
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 11/07/2012
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về mức thu phí, lệ phí; bổ sung mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/08/2007 | Cập nhật: 06/09/2010
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định 38/2002/QĐ-UB Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm học thêm chương trình phổ thông và bổ túc văn hoá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định về thu phí tham quan danh lam thắng cảnh; phí tham quan di tích lịch sử; phí tham quan công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 33/2007/QĐ-BGDĐT về quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục ban hành Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 26/07/2007
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định mức chi chế độ công tác phí, tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 21/01/2011
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 17/11/2010
Quyết định 31/2007/QĐ-BGDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ - tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 04/06/2007 | Cập nhật: 31/08/2007
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung, công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/06/2007 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 07/2007/QĐ-BGDĐT ban hành điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 14/04/2007
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND phê chuẩn và ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 03/12/2007
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về Quy trình xếp hạng các Công ty Nhà nước trực thuộc thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 21/04/2007
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Quyết định 03/2007/QĐ-BGDĐT Quy định về dạy thêm, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 07/03/2007
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp thuộc Sở Công nghiệp tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/11/2005 | Cập nhật: 13/07/2012
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về Quy định rà soát hiện trạng sử dụng đất; xây dựng hoặc điều chỉnh, xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết; giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với nông, lâm trường quốc doanh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 15/12/2005 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng hoặc phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 29/12/2005 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về quy định tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/10/2005 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND quy định chế độ thanh toán công tác phí, chi hội nghị Ban hành: 03/10/2005 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND Quy định về việc quản lý hoạt động thăm dò, khai thác cát, sử dụng bến bãi để chứa và trung chuyển cát thuộc các sông và bãi biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 31/10/2005 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về việc tăng chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/10/2005 | Cập nhật: 30/10/2009
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 20/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 02/08/2005 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2005 do UBND tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 06/06/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 91/2004/QĐ-UB về thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chỉ thị 01/2004/CT-TTg về chấn chỉnh hoạt động vận tải khách liên tỉnh bằng ôtô và Chỉ thị 18/2003/CT-UB do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/04/2004 | Cập nhật: 19/11/2010
Quyết định 91/2004/QĐ-UB về Chương trình đẩy mạnh cải cách hành chính, chống quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong cán bộ, công chức, viên chức từ nay đến năm 2010 của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 12/05/2004 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 91/2004/QĐ-UB quy định quản lý kinh doanh nhà ở trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/05/2004 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 91/2004/QĐ-UB quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Xây dựng tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/03/2004 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 23/2004/QĐ-UB ban hành Quy chế hoạt động của Ban quản lý Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/03/2004 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 23/2004/QĐ-UB phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị và số đại biểu được bầu của mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân quận 5, khóa IX, nhiệm kỳ 2004 – 2009 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/02/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 23/2004/QĐ-UB về Quy chế tạm thời đấu giá quyền sử dụng đất để tạo vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/03/2004 | Cập nhật: 23/06/2012
Quyết định 23/2004/QĐ-UB ban hành Kế hoạch chỉ đạo triển khai công tác Tư pháp năm 2004 trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà nội ban hành Ban hành: 20/02/2004 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 23/2004/QĐ-UB thành lập Trung tâm Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/03/2004 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 23/2004/QĐ-UB thành lập Ban Tôn giáo của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 02/01/2004 | Cập nhật: 01/11/2014
Quyết định 23/2004/QĐ-UB về Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học, bồi dưỡng nghiệp vụ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/02/2004 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 91/2004/QĐ-UB về đổi tên Trung tâm Tâm thần tỉnh Cần Thơ thành Trung tâm Tâm thần thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/01/2004 | Cập nhật: 17/04/2013