Quyết định 1789/QĐ-UBND năm 2016 về Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: 1789/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Trần Ngọc Căng
Ngày ban hành: 03/10/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1789/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG XẾP LOẠI ĐƯỜNG TỈNH ĐỂ XÁC ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;

Căn cứ Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 354/QĐ-UBND ngày 17/3/2014 của của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt tên và số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 147/TTr-SGTVT ngày 26/9/2016 về việc ban hành Bảng xếp loại đường tỉnh đ xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:

TT

Tuyến đường

Chiều dài (Km)

Loại đường/Số Km đường

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

 

TỔNG CỘNG

406

-

-

11,7

218,9

154,4

21

1

Châu - Sa Kỳ (ĐT.621)

23,6

 

 

 

12,6

11

 

 

Km0+000 - Km11+000

11

 

 

 

 

D2

 

 

Km11+000 - Km23+600

12,6

 

 

 

C2

 

 

2

Quốc lộ 1 - Tây Trà (ĐT.622B)

73,1

 

 

4,7

32,4

36

 

 

Km0+000 - Km15+600

15,6

 

 

 

D1

 

 

 

Km15+600 - Km32+400

16,8

 

 

 

C2

 

 

 

Km32+400 - Km68+400

36

 

 

 

 

D2

 

 

Km26+750-Km31+400 (tuyến ĐT. 622B cũ)

4,7

 

 

C1

 

 

 

3

Tịnh Phong - Trà Bình (ĐT.622C)

23,7

 

 

 

 

23,7

 

 

Km0+000 - Km23+700

23,7

 

 

 

 

D2

 

4

Sơn Hà - Sơn Tây (ĐT.623)

27

 

 

 

27

 

 

 

Km0+000 - Km27+000

27

 

 

 

D1

 

 

5

Quảng Ngãi - Thạch Nham (ĐT.623B)

22

 

 

7

15

 

 

 

Km0+000 - Km7+000

7

 

 

C1

 

 

 

 

Km7+000 - Km22+000

15

 

 

 

C2

 

 

6

Quảng Ngãi - Ba Động (ĐT.624)

54

 

 

 

24

9

21

 

Km0+000 - Km24+000

24

 

 

 

C2

 

 

 

Km24+000 - Km33+000

9

 

 

 

 

D2

 

 

Km33+000 - Km54+000

21

 

 

 

 

 

D3

7

Quán Lát - Đá Chát (ĐT.624B)

29,8

 

 

 

29,8

 

 

 

Km0+000 - Km28+600 và đoạn đường hai đầu cầu và cầu Cộng Hòa dài 1,2 Km

29,8

 

 

 

C2

 

 

8

Đạm Thủy - Suối Bùn (ĐT.624C)

17,8

 

 

 

17,8

 

 

 

Km0+000 - Km17+800

17,8

 

 

 

C2 (D1)

 

 

9

Di Lăng - Trà Lãnh (ĐT.626)

31,7

 

 

 

 

31,7

 

 

Km0+000 - Km31+700

31,7

 

 

 

 

D2

 

10

Bồ Đề - Mỹ Á (ĐT.627B)

39,7

 

 

 

25,7

14

 

 

Km0+000 - Km 10+000

10

 

 

 

C2 (D1)

 

 

 

Km10+000 - Km24+000

14

 

 

 

 

D2

 

 

Km24+000 - Km39+700

15,7

 

 

 

C2 (D1)

 

 

11

Quốc lộ 1 - Sơn Kỳ (ĐT.628)

63,6

 

 

 

34,6

29

 

 

Km0+00 - Km 15+000

15

 

 

 

D1

 

 

 

Km15+000 - Km44+000

29

 

 

 

 

D2

 

 

Km44+000 - Km63+600

19,6

 

 

 

D1

 

 

Điều 2. Bảng xếp loại đường tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định này là căn cứ để các tổ chức có liên quan thực hiện các nhiệm vụ:

1. Căn cứ lập dự toán kinh phí trợ giá, trợ cước hàng năm cho các mặt hàng thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước thực hiện chính sách vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định hiện hành của Nhà nước.

2. Cơ sở để lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt chi phí vận chuyển vật liệu xây dựng, thiết bị, máy móc thi công trong dự toán xây dựng công trình để xác định giá xây dựng công trình.

3. Cơ sở để các tổ chức, cá nhân tham khảo trong quá trình thương thảo, ký kết hợp đồng giá cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô đối với những hàng hóa ngoài các trường hp nêu trên.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1051/QĐ-UBND ngày 26/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giao thôn
g vận ti (b/cáo);
- TT T
nh ủy. TT HĐND tnh:
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VP
UB: các phòng NC CBTH;
- Lưu: VT, CNXD
.npb.641.

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 





Quyết định 15/2015/QĐ-UBND quy định quản lý thu phí, lệ phí Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015