Quyết định 1776/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 1776/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Lữ Ngọc Cư |
Ngày ban hành: | 08/08/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1776/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 08 tháng 08 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỉNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ, về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2193/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh, về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyển giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Lắk;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 68/TTr-LĐTBXH ngày 25 tháng 7 năm 2012,
Điều 1. Công bố 01 thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (có phụ lục đính kèm).
Điều 2. Công bố 06 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực Dạy nghề và Bảo hiểm thất nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 2193/QĐ-UBND ngày 19/8/2009.
Cách thức thực hiện 06 thủ tục hành chính này được quy định như phụ lục đính kèm.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1776/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội |
|
1 |
Tiếp nhận người cao tuổi vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỂN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, ĐƯỢC UBND TỉNH CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2193/QĐ-UBND NGÀY 19/8/2009
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Điểm mục có nội dung được sửa đổi, bổ sung |
I. Lĩnh vực Dạy nghề |
||
1 |
Đăng ký hoạt động dạy nghề |
- Điểm a: Trình tự thực hiện - Điểm c: Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ - Điểm i: Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai - Điểm k: Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính - Điểm l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
2 |
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề |
- Điểm a: Trình tự thực hiện - Điểm c: Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ - Điểm i: Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai - Điểm k: Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính - Điểm l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
II. Lĩnh vực Lao động - Việc làm |
||
3 |
Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài |
- Điểm c: Thành phần hồ sơ - Điểm d: Thời hạn giải quyết - Điểm i: Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai - Điểm l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
4 |
Gia hạn Giấy phép lao động cho người nước ngoài |
- Điểm c: Thành phần hồ sơ - Điểm d: Thời hạn giải quyết - Điểm i: Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai - Điểm l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
5 |
Cấp Lại Giấy phép lao động cho người nước ngoài |
- Điểm c: Thành phần hồ sơ - Điểm d: Thời hạn giải quyết - Điểm i: Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai - Điểm l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
III. Lĩnh vực Bảo hiểm thất nghiệp |
||
6 |
Giải quyết hưởng chế độ Bảo hiểm thất nghiệp |
- Điểm a: Trình tự thực hiện - Điểm b: Cách thức thực hiện - Điểm c: Thành phần hồ sơ - Điểm i: Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai - Điểm k: Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính - Điểm l: Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. Lĩnh vực Bảo trợ Xã hội:
1. Thủ tục Tiếp nhận người cao tuổi vào nuôi duỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Để được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, người cao tuổi hoặc gia đình, người thân, người giám hộ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ của người cao tuổi và niêm yết công khai (03 ngày), đồng thời thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong địa bàn xã, nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã hoàn thiện hồ sơ theo quy định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là cấp huyện) có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký văn bản đề nghị Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội do cấp tỉnh quản lý.
Bước 5: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét và quyết định tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội; trường hợp không tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội thì phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ: sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn của người cao tuổi hoặc gia đình, người thân, người giám hộ.
- Sơ yếu lý lịch của người cao tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã.
- Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội đối với trường hợp đề nghị tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý.
- Quyết định tiếp nhận của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường hợp tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý.
- Giấy tờ liên quan khác (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc ở tất cả các cấp, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (kể cả thời gian niêm yết, có khiếu nại, tố cáo).
- Cấp xã: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đơn. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước nhân dân.
- Cấp huyện: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do cấp xã gửi, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định và có văn bản đề nghị Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội do cấp tỉnh quản lý.
- Cấp tỉnh: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của cấp huyện, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét và quyết định tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội; trường hợp không tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội thì phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tiếp nhận người cao tuổi vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biên bản họp Hội đồng trợ cấp xã hội theo Mẫu số 4 (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người cao tuổi số 39/2009/QH12 ngày 23/11/2009;
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/1/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;
- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội;
- Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
Mẫu số 4
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI
Hôm nay, vào hồi .........giờ..........ngày ............tháng...........năm 20..
tại .......................................................................................................................
Chúng tôi, gồm:
1. Ông (bà).............................................Chủ tịch UBND cấp xã
Chủ tịch Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội
2. Ông (bà) .......................... Công chức cấp xã phụ trách công tác LĐTBXH, thường trực Hội đồng;
4. Ông (bà).............................Trưởng trạm y tế cấp xã – Thành viên;
5. Ông (bà).............................Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Thành viên;
6. Ông (bà) ........................... Chủ tịch Hội LH Phụ nữ VN - Thành viên;
7. Ông (bà) .......................... Chủ tịch Đoàn TNCSHCM - Thành viên;
8. Ông (bà) .......................... Chủ tịch Hội Người cao tuổi - Thành viên.
đã họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, Cơ sở bảo trợ xã hội) để xem xét những nội dung sau:
1. ...............................................................................................................
2. ...............................................................................................................
Hội nghị đã thống nhất một số kết luận sau:
a) Các trường hợp đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội):
1. ...............................................................................................................
2. ...............................................................................................................
b) Các trường hợp chưa đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội):
1. ...............................................................................................................
Lý do:........................................................................................................
2. ...............................................................................................................
Lý do:........................................................................................................
Hội nghị nhất trí đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã xem xét, đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định.
Hội nghị kết thúc hồi .........giờ......ngày........tháng......năm 20.....
Biên bản này được làm thành 04 bản, gửi UBND huyện 02 bản (qua Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội) và lưu tại xã 02 bản.
Thư ký Hội đồng |
Chủ tịch Hội đồng |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ĐƯỢC UBND TỉNH CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2193/QĐ-UBND NGÀY 19/8/2009.
I. Lĩnh vực Dạy nghề:
1. Thủ tục Đăng ký hoạt động Dạy nghề:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, số 23 Trường Chinh, Tp. BMT, ĐăkLăk. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ, Công chức ghi giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả, nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, số 23 Trường Chinh, Tp. BMT, Đắk Lắk.
Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ: sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30: chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, 23 Trường Chinh, Tp. BMT, ĐăkLăk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, Sở Lao động - TBXH sẽ hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề theo phụ lục 1;
- Báo cáo thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề (theo phụ lục 2 đối với trường TCN và trung tâm dạy nghề; theo mẫu phụ lục 3 đối với cơ sở giáo dục và doanh nghiệp);
- Bản sao quyết định thành lập trường, trung tâm;
- Bản sao điều lệ trường, trung tâm hoặc quy chế tổ chức hoạt động đã được phê duyệt theo quy định;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các trường trung cấp nghề công lập, tư thục; Các trung tâm dạy nghề công lập, tư thục; Các cơ sở giáo dục và doanh nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu công văn đăng ký hoạt động dạy nghề theo phụ lục 1, Mẫu báo cáo thực trạng dành cho cơ sở dạy nghề theo phụ lục 2, Mẫu báo cáo thực trạng dành cho cơ sở giáo dục, doanh nghiệp theo phu lục 3 (Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động - TBXH).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011; cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề phải có các điều kiện sau:
k.1) Đối với nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề:
- Các nghề đăng ký hoạt động phải có trong danh mục nghề đào tạo do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
- Có cơ sở vật chất phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo và được thiết kế xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 "Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế" được ban hành theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, cụ thể:
+ Có đủ phòng học lý thuyết đáp ứng quy mô đào tạo theo quy định. Lớp học lý thuyết không quá 35 học sinh, sinh viên;
+ Có phòng, xưởng thực hành đáp ứng được yêu cầu thực hành theo chương trình dạy nghề. Lớp học thực hành không quá 18 học sinh, sinh viên;
- Có đủ thiết bị dạy nghề theo quy định đối với các nghề đào tạo đã có danh mục thiết bị dạy nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. Trường hợp các nghề chưa có quy định về danh mục thiết bị nghề phải đảm bảo đủ thiết bị dạy nghề theo quy định trong chương trình đào tạo, tương ứng quy mô đào tạo của các nghề đã đăng ký;
- Có đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; trong đó:
+ Tỷ lệ học sinh sinh viên quy đổi trên giáo viên, giảng viên quy đổi tối đa là 20 học sinh, sinh viên trên 01 giáo viên, giảng viên;
+ Tỷ lệ giáo viên, giảng viên cơ hữu ít nhất là 70% trong tổng số giáo viên, giảng viên đối với trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp công lập; 50% trong tổng số giáo viên, giảng viên trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục; phải có giáo viên, giảng viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo;
- Có đủ chương trình dạy nghề chi tiết được xây dựng trên cơ sở của chương trình khung do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
k.2) Đối với các nghề trình độ sơ cấp nghề:
- Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt 1,3m2 /01 học sinh quy đổi; Diện tích phòng học thực hành tối thiểu đạt 2,5m2/01 học sinh quy đổi;
- Có đội ngũ giáo viên đạt chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo;
- Có đủ chương trình, học liệu dạy nghề theo quy định.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính;
- Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động - TBXH Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề.
PHỤ LỤC 1
MẪU CÔNG VĂN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
………(1)………. …………….(2)……………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKHĐDN-…(3)… |
…….., ngày …. tháng … năm 20… |
Kính gửi: ………………………………………………..
1. Tên cơ sở đăng ký: ……………………………………………. (4)..............................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………. (5).............................................
Điện thoại: …………………. Fax: …………………….. Email:.....................................................
Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có):........................................................................
3. Quyết định thành lập (Giấy phép đầu tư): số …; Ngày tháng năm cấp:...................................
Cơ quan cấp:........................................................................................................................
4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu:...............................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:...............................................................................................................
Quyết định bổ nhiệm/công nhận số: ………………; Ngày tháng năm cấp:...................................
5. Đăng ký hoạt động dạy nghề (6):
- Tại trụ sở chính:
Số TT |
Tên nghề |
Mã nghề |
Trình độ đào tạo |
Quy mô tuyển sinh |
||
Năm |
Năm |
Năm |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): ………………………………… (7)...........................
Số TT |
Tên nghề |
Mã nghề |
Trình độ đào tạo |
Quy mô tuyển sinh |
||
Năm |
Năm |
Năm |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về dạy nghề và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Nơi nhận: |
………….(8)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề (theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập);
(5) Địa chỉ trụ sở chính: ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập;
(6) Liệt kê tên các nghề, mã nghề, trình độ đào tạo và dự kiến quy mô tuyển sinh từng nghề theo trình độ đào tạo trong 3 năm liên tục kể từ thời điểm đăng ký. Riêng đối với trình độ sơ cấp nghề, không phải ghi mã nghề.
(7) Nếu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp có nhiều phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì phải ghi riêng nghề đào tạo, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh đào tạo từng nghề theo từng trình độ đào tạo cho từng phân hiệu/cơ sở đào tạo. Trường hợp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động dạy nghề phải ghi rõ địa điểm, địa chỉ liên kết và có hợp đồng liên kết dạy nghề kèm theo.
(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 2
MẪU BÁO CÁO THỰC TRẠNG (DÀNH CHO CƠ SỞ DẠY NGHỀ)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
………(1)………. …………….(2)……………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../BC-…(3)… |
…….., ngày …. tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CHUNG VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ GIÁO VIÊN
I. Cơ sở vật chất và thiết bị chung của trường
1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của trường
- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình.
- Các phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có)
2. Các công trình, phòng học sử dụng chung
- Các phòng học được sử dụng chung
- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm; xưởng thực hành
- Các công trình phụ trợ (Hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá…)
3. Các thiết bị giảng dạy sử dụng chung
II. Cán bộ quản lý, giáo viên
1. Cán bộ quản lý và giáo viên
Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên: ……… trong đó:
- Cán bộ quản lý:
- Giáo viên: Tổng số: ………… trong đó:
+ Cơ hữu: ………………… + Thỉnh giảng: ………………. + Kiêm chức: ………………..
2. Danh sách giáo viên giảng dạy các môn học chung của trường
TT |
Họ và tên |
Trình độ, ngành, nghề được đào tạo |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Môn học được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (4)
Phần thứ hai
THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, GIÁO VIÊN, CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU DẠY NGHỀ ĐỐI VỚI TỪNG NGHỀ ĐÀO TẠO
A. Tại trụ sở chính
I. Nghề: ………….; trình độ đào tạo: ……….. (5)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề
1.1. Cơ sở vật chất (6)
- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề
- Số phòng/xưởng thực hành nghề
1.2. Thiết bị dạy nghề
TT |
Tên thiết bị dạy nghề |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Giáo viên dạy nghề
- Tổng số giáo viên của nghề:
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT |
Họ và tên |
Trình độ, ngành, nghề được đào tạo |
Trình độ kỹ năng nghề |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Môn học/môđun được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)
TT |
Họ và tên |
Trình độ, ngành, nghề được đào tạo |
Trình độ kỹ năng nghề |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Môn học/môđun được phân công giảng dạy |
Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (7)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo) (8)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề
II. Nghề: ……………….. (thứ hai) ………….; trình độ đào tạo: ……………………….. (9)
............................................................................................................................................
B. Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có) (10)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên).................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận: |
……………….(11)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4), (7) Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là giáo viên thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề, nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật);
(5) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên
(6) Nếu cơ sở dạy nghề tư thục phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm.
(8) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở dạy nghề;
- Chương trình dạy nghề chi tiết.
(9) Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(10) Trong trường hợp, có đăng ký hoạt động dạy nghề tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì cũng phải báo cáo lần lượt các nghề đăng ký;
(11) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 3
MẪU BÁO CÁO THỰC TRẠNG (DÀNH CHO CƠ SỞ GIÁO DỤC, DOANH NGHIỆP)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
………(1)………. …………….(2)……………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............../BC-…(3)… |
…….., ngày …. tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CHUNG VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ GIÁO VIÊN
I. Cơ sở vật chất và thiết bị chung của trường
1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của trường
- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình.
- Các phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có)
2. Các công trình, phòng học sử dụng chung
- Các phòng học được sử dụng chung
- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm; xưởng thực hành
- Các công trình phụ trợ (Hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá…)
3. Các thiết bị giảng dạy sử dụng chung
II. Cán bộ quản lý, giáo viên
1. Cán bộ quản lý và giáo viên
Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên: ……… trong đó:
- Cán bộ quản lý:
- Giáo viên: Tổng số: ………… trong đó:
+ Cơ hữu: ………………… + Thỉnh giảng: ………………. + Kiêm chức: ………………..
2. Danh sách giáo viên giảng dạy các môn học chung dành cho dạy nghề
TT |
Họ và tên |
Trình độ, ngành, nghề được đào tạo |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Môn học được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (4)
III. Quy mô đào tạo chung (5)
- Quy mô tuyển sinh hàng năm (cho tất cả các hệ)
- Quy mô đào tạo (tổng lưu lượng học sinh, sinh viên/năm học)
- Các ngành, nghề đào tạo (cho tất cả các hệ)
Phần thứ hai
THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, GIÁO VIÊN, CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU DẠY NGHỀ ĐỐI VỚI TỪNG NGHỀ ĐÀO TẠO
A. Tại trụ sở chính
I. Nghề: ………….; trình độ đào tạo: ……….. (6)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề
1.1. Cơ sở vật chất (7)
- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề
- Số phòng/xưởng thực hành nghề
1.2. Thiết bị dạy nghề
TT |
Tên thiết bị dạy nghề |
Đơn vị |
Số lượng |
... |
|
|
|
2. Giáo viên dạy nghề
- Tổng số giáo viên của nghề:
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT |
Họ và tên |
Trình độ, ngành, nghề được đào tạo |
Trình độ kỹ năng nghề |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Môn học/môđun được phân công giảng dạy |
… |
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)
TT |
Họ và tên |
Trình độ, ngành, nghề được đào tạo |
Trình độ kỹ năng nghề |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Môn học/môđun được phân công giảng dạy |
Tổng số giờ giảng dạy/năm |
… |
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (8)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo) (9)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề
II. Nghề: ……………….. (thứ hai) ………….; trình độ đào tạo: ……………………….. (10)
............................................................................................................................................
B. Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có) (11)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
............................................................................................................................................
Nơi nhận: |
.…………….(12)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4), (8) Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (Bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với giáo viên thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề, nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật);
(5) Nếu là doanh nghiệp thì không cần phải báo cáo nội dung này;
(6) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên
(7) Nếu cơ sở giáo dục tư thục; doanh nghiệp tư nhân phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm.
(9) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở giáo dục và doanh nghiệp;
- Chương trình dạy nghề chi tiết.
(10) Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(11) Trong trường hợp có đăng ký hoạt động dạy nghề tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì cũng phải báo cáo lần lượt các nghề đăng ký;
(12) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 4
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../CNĐKHĐ-…(3)… |
…….., ngày …. tháng … năm 20… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký hoạt động dạy nghề
…………………………. (4) ……………………………….. chứng nhận:
1. Tên đơn vị đăng ký (ghi bằng chữ in hoa).............................................................................
Thuộc:..................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:...............................................................................................................
............................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………., Fax: ………………………, E-mail:....................................
Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo/địa điểm đào tạo khác (nếu có):...............................................
Quyết định thành lập (Giấy phép đầu tư) số: ….. ngày, tháng, năm cấp:.....................................
2. Đăng ký hoạt động dạy nghề:
- Trụ sở chính:
Số TT |
Tên nghề đào tạo |
Mã nghề |
Quy mô tuyển sinh/năm |
Trình độ đào tạo |
… |
|
|
|
|
- Phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có):................................................................................
Số TT |
Tên nghề đào tạo |
Mã nghề |
Quy mô tuyển sinh/năm |
Trình độ đào tạo |
… |
|
|
|
|
3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
.…………….(5)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với Giấy chứng nhận do Tổng cục Dạy nghề cấp) hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TW (đối với Giấy chứng nhận do Sở LĐTB&XH cấp);
(2) Tổng cục Dạy nghề hoặc Sở LĐTB&XH tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
(3) Tên viết tắt của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Tên đầy đủ của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề;
(5) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
2. Thủ tục Đăng ký bổ sung hoạt động Dạy nghề:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, số 23 Trường Chinh, Tp. BMT. ĐăkLăk. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ, Công chức ghi giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả, nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, số 23 Trường Chinh, Tp. BMT, Đăk Lăk.
Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ: sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, 23 Trường Chinh, Tp.BMT, ĐăkLăk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, Sở Lao động - TBXH sẽ hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại phụ lục 5);
- Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại phụ lục 6);
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các trường trung cấp nghề công lập, tư thục; Các trung tâm dạy nghề công lập, tư thục; Các cơ sở giáo dục và doanh nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Đăk Lăk.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu công văn đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề theo Phụ lục 5, Mẫu báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề theo Phụ lục 6 (Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động - TBXH)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011; cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề phải có các điều kiện sau:
k.1) Đối với nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề:
- Các nghề đăng ký hoạt động phải có trong danh mục nghề đào tạo do Bộ Lao động - TBXH ban hành;
- Có cơ sở vật chất phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo và được thiết kế xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 "Trường dạy nghề - tiêu chuẩn thiết kế" được ban hành theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, cụ thể:
+ Có đủ phòng học lý thuyết đáp ứng quy mô đào tạo theo quy định. Lớp học lý thuyết không quá 35 học sinh, sinh viên;
+ Có phòng, xưởng thực hành đáp ứng được yêu cầu thực hành theo chương trình dạy nghề. Lớp học thực hành không quá 18 học sinh, sinh viên;
- Có đủ thiết bị dạy nghề theo quy định đối với các nghề đào tạo đã có danh mục thiết bị dạy nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - TBXH ban hành. Trường hợp các nghề chưa có quy định về danh mục thiết bị nghề phải đảm bảo đủ thiết bị dạy nghề theo quy định trong chương trình đào tạo, tương ứng quy mô đào tạo của các nghề đã đăng ký;
- Có đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề, trong đó:
+ Tỷ lệ học sinh sinh viên quy đổi trên giáo viên, giảng viên quy đổi tối đa là 20 học sinh, sinh viên trên 01 giáo viên, giảng viên;
+ Tỷ lệ giáo viên, giảng viên cơ hữu ít nhất là 70% trong tổng số giáo viên, giảng viên đối với trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp công lập; 50% trong tổng số giáo viên, giảng viên trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục; phải có giáo viên, giảng viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo;
- Có đủ chương trình dạy nghề chi tiết được xây dựng trên cơ sở của chương trình khung do Bộ trưởng Bộ Lao động - TBXH ban hành.
k.2) Đối với các nghề trình độ sơ cấp nghề:
- Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt 1,3m2/01 học sinh quy đổi; Diện tích phòng học thực hành tối thiểu đạt 2,5m2/01 học sinh quy đổi;
- Có đội ngũ giáo viên đạt chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo;
- Có đủ chương trình, học liệu dạy nghề theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động - TBXH Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề.
PHỤ LỤC 5
MẪU CÔNG VĂN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
………(1)………. …………….(2)……………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKBSDN- …(3)… |
…….., ngày …. tháng … năm 20… |
Kính gửi: ……………………………………………….
1. Tên cơ sở đăng ký:............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:...........................................................................................................
Điện thoại: ……………..Fax: …………………Email:..................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề số: …………ngày …...tháng……năm…………
4. Nội dung đăng ký bổ sung (4):
- ..........................................................................................................................................
Số TT |
Tên nghề |
Mã nghề |
Trình độ đào tạo |
Quy mô tuyển sinh |
||
Năm |
Năm |
Năm |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định về dạy nghề và các quy định có liên quan của pháp luật./.
Nơi nhận: |
……………….(5)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Ghi cụ thể trường hợp đăng ký bổ sung. Trường hợp cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động dạy nghề phải ghi rõ địa chỉ địa điểm liên kết và có hợp đồng liên kết dạy nghề kèm theo.
(5) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 6
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
………(1)………. …………….(2)……………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../BC-…(3)… |
…….., ngày …. tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
1. Lý do đăng ký bổ sung
2. Điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề
A. Trụ sở chính
I. Nghề: … …; trình độ đào tạo: …….(4)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề (5)
1.1. Cơ sở vật chất
- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề
- Số phòng/xưởng thực hành nghề
1.2. Thiết bị dạy nghề
TT |
Tên thiết bị dạy nghề; đặc tính kỹ thuật |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1 |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Giáo viên dạy nghề
- Tổng số giáo viên của nghề
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT |
Họ và tên |
Trình độ ngành, nghề được đào tạo |
Trình độ kỹ năng nghề |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Môn học/mô đun được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh giảng
TT |
Họ và tên |
Trình độ ngành nghề được đào tạo |
Trình độ kỹ năng nghề |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Môn học/mô đun được phân công giảng dạy |
Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ giáo viên minh chứng kèm theo) (6)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo) (7)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề.
II. Nghề: … (thứ hai). …; trình độ đào tạo: …………(8)……
............................................................................................................................................
B. Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có) (9)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
Nơi nhận: |
……………….(10)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên
(5) Nếu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục tư thục và doanh nghiệp tư nhân, phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;
(6) Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với giáo viên thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề (nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật)
(7) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục hoặc doanh nghiệp;
- Chương trình dạy nghề chi tiết;
(8) Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(9) Nếu có phân hiệu thì tiếp tục báo cáo các điều kiện;
(10) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
II. Lĩnh vực Lao động - Việc làm:
1. Thủ tục Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Số 23 Trường Chinh. TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk), công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ họp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả, nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng đẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả và trả kết quả tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 23 Trường Chinh, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk).
Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ: sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Số 23 Trường Chinh, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam (mẫu số 7).
2. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú trước khi đến VN cấp. Nếu người nước ngoài hiện cư trú tại VN từ đủ 06 tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố của VN nơi người nước ngoài đang cư trú;
- Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở VN theo quy định của Bộ Y tế VN;
- Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài.
- Đối với một số nghề, công việc, việc chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài có thể thay thế bằng các giấy tờ sau đây:
- Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống.
- Bản xác nhận hoặc các giấy phép lao động hoặc các bản hợp đồng lao động xác định có ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý và phù hợp với vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến sẽ đảm nhận. Bản xác nhận ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm nêu trên do các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mà người nước ngoài đã làm việc xác nhận.
- Bản liệt kê các câu lạc bộ bóng đá mà cầu thủ đó đã tham gia thi đấu và phải có chứng nhận của câu lạc bộ mà cầu thủ đó đã tham gia thi đấu liền trước đó đối với cầu thủ bóng đá.
- Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài.
- Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
- Các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
5. 03 ảnh màu 3x4, (đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng) ảnh chụp không quá 6 tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ.
Ngoài ra, tùy theo hình thức tuyển dụng mà có các giấy tờ kèm theo:
- Đối với hình thức tuyển dụng theo hợp đồng lao động người nước ngoài vào làm việc.
+ Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài theo mẫu số 1;
+ Văn bản chứng minh việc người sử dụng lao động đã thông báo nhu cầu tuyển lao động Việt Nam vào vị trí công việc dự kiến tuyển lao động nước ngoài theo quy định.
- Đối với người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện các gói thầu hoặc dự án của nhà thầu nước ngoài đã trúng thầu tại Việt Nam: Phải có Phương án sử dụng lao động trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của chủ đầu tư theo quy định theo (mẫu số 2).
- Đối với trường hợp di chuyển người nước ngoài vào Việt Nam làm việc theo hình thức di chuyển nội bộ: Có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người nước ngoài sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp giấy phép thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, người sử dụng lao động, doanh nghiệp, chủ đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động.
h) Lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép lao động là 400.000 đồng/ 01 giấy phép (theo Quyết định 26/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của UBND tỉnh Đắk Lắk).
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu đăng ký dự tuyển lao động theo Mẫu số 1; Phương án sử dụng lao động theo Mẫu số 2; Văn bản đề nghị cấp giấy phép cho lao động người nước ngoài theo Mẫu số 7 (Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: theo quy định tại Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ;
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc chuyên gia theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008;
Đối với người nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân, trực tiếp khám, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân hoặc về giáo dục, dạy nghề.
- Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
- Có giấy phép lao động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ các trường hợp không phải cấp giấy phép lao động quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
- Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ và Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Quyết định số 54/2005/QĐ-BTC ngày 04/8/2005 của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
MẪU SỐ 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
----------------
……, ngày … tháng … năm …….
……, date … month … year ……..
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN LAO ĐỘNG
APPLICATION FORM
Kính gửi: (To)……………………………………………….
1. Tên tôi là (viết chữ in hoa):....................................................................................................
Full name (In capital)
2. Ngày tháng năm sinh: …………………………..Nam/Nữ...........................................................
Date of birth (DD-MM-YYYY) Male/female
3. Quốc tịch: ...........................................................................................................................
Nationality
4. Số hộ chiếu:………………………………………Ngày cấp..........................................................
Passport number: Date of issue
5. Nơi cấp ………………………………..có giá trị đến ngày...........................................................
Place of issue Date of expiry
6. Trình độ học vấn: .................................................................................................................
Education level:
7. Trình độ chuyên môn tay nghề:..............................................................................................
Professional qualification:
8. Trình độ ngoại ngữ (sử dụng thành thạo): ...............................................................................
Foreign language (Proficiency)
9. Quá trình làm việc của bản thân (nêu cụ thể thời gian, vị trí công việc, tên doanh nghiệp, tổ chức đã làm việc, khen thưởng, kỷ luật), cụ thể:
Employment Record (the detailed time, employment position, name of enterprises, organizations worked, rewarda and discipline), including:
- Làm việc ở nước ngoài: .........................................................................................................
Employment outside Vietnam
- Làm việc ở Việt Nam: ............................................................................................................
Employment in Vietnam
Sau khi nghiên cứu nội dung thông báo tuyển lao động của người sử dụng lao động, tôi thấy bản thân có đủ điều kiện để đăng ký dự tuyển vào vị trí: ………………với thời hạn làm việc:............................................................
Upon careful consideration on your notice of recruitment, I myself consider to be qualified for the position of …………………..for the working period of………..
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh Pháp luật lao động Việt Nam. Nếu vi phạm tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
I commit to fully abide by the Vietnamese labour legislation and will bear all resposibility for any violation.
|
Người đăng ký dự tuyển lao động |
MẪU SỐ 2: Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
TÊN CƠ QUAN CHỦ ĐẦU TƯ |
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG |
Số TT |
Vị trí công việc |
Số lượng (người) |
Trình độ chuyên môn |
Mức lương trung bình |
Thời gian làm việc |
||||
Từ đại học trở lên |
Nghệ nhân những ngành nghề truyền thống |
Kinh nghiệm làm việc (>=5 năm) |
Khác |
Bắt đầu |
Kết thúc |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
I |
Người nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
x |
x |
x |
x |
|
|
|
II |
Lao động Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
MẪU SỐ 7: Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC SỐ (No): / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……, ngày … tháng … năm ……. |
Kính gửi: …………………………………………..
To:....................................................................
1. Doanh nghiệp, tổ chức:.........................................................................................................
Enterprise organization:
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Address:
3. Điện thoại: ..........................................................................................................................
Telephone number (Tel):
4. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ....................................................................................
Permission for business (No):
5. Cơ quan cấp: ………………………………………….. Ngày cấp:................................................
Place of issue Date of issue
6. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ...........................................................................................
Fields of business:
Đề nghị: ……………………………………………cấp giấy phép lao động.........................................
Suggestion: issuance of work permit
cho: .......................................................................................................................................
for:
Ông (bà): …………………………………………….Quốc tịch: ........................................................
Mr. (Ms.) Nationality:
Ngày tháng năm sinh: ..............................................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
Trình độ chuyên môn: ..............................................................................................................
Professional qualification (skill):
Nơi làm việc:
Working place
Vị trí công việc: .......................................................................................................................
Job assignment:
Thời gian làm việc từ ngày: …../…./……đến ngày: …../……./……
Period of work from………………..To…………………
Lý do ông (bà) ………………………………. làm việc tại Việt Nam:................................................
The reasons for Mr. (Ms.) working in Vietnam
Nơi nhận: |
Đại diện người sử dụng lao động |
Ghi chú: Đối với các tổ chức phi chính phủ mà chưa có con dấu thì phải có xác nhận của Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
2. Thủ tục Gia hạn Giấy phép lao động cho người nước ngoài:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Lao động - TBXH (Số 23 Trường Chinh, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk), công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả, nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả và trả kết quả tại Sở Lao động - TBXH (số 23 Trường Chinh, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk).
Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ: sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Lao động - TBXH (Số 23 Trường Chinh, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk);
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động đối với người nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo mẫu số 8;
+ Bản sao hợp đồng học nghề được ký giữa doanh nghiệp với lao động Việt Nam để đào tạo lao động Việt Nam thay thế công việc mà người nước ngoài đang đảm nhiệm hoặc văn bản để chứng minh đã thực hiện chương trình, kế hoạch đào tạo lao động Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 132 của Bộ luật Lao động để thay thế cho công việc mà người nước ngoài đang đảm nhiệm. Nội dung chương trình, kế hoạch đào tạo gồm: số lượng người cần đào tạo vào từng vị trí công việc, thời gian và hình thức đào tạo, nơi đào tạo và việc tổ chức thực hiện đào tạo, kết quả đào tạo;
+ Bản sao hợp đồng lao động;
+ Giấy phép lao động đã được cấp;
- Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động đối với người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp, gồm:
+ Đề nghị gia hạn giấy phép lao động của đại diện doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam theo mẫu số 8;
+ Văn bản để chứng minh người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp tiếp tục làm việc tại Việt Nam;
+ Giấy phép lao động đã được cấp.
- Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động đối với người nước ngoài theo hình thức thực hiện hợp đồng, bao gồm:
+ Đề nghị gia hạn giấy phép lao động của đối tác phía Việt Nam theo mẫu số 8;
+ Bản sao hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài;
+ Giấy phép lao động đã được cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không gia hạn giấy phép thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, người sử dụng lao động, doanh nghiệp, chủ đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động.
h) Lệ phí: Cấp gia hạn giấy phép lao động là 200.000 đồng/ 01 giấy phép (theo Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của UBND tỉnh Đắk Lắk).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép cho lao động người nước ngoài theo Mẫu số 8 (Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
- Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ và Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Quyết định số 54/2005/QĐ-BTC ngày 04/8/2005 của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
MẪU SỐ 8: Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC Số (No): / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……, ngày … tháng … năm ……. |
Kính gửi: …………………………………………..
To:........................................................................
1. Tên doanh nghiệp, tổ chức:...................................................................................................
Enterprise, organization:
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Address:
3. Điện thoại: ..........................................................................................................................
Telephone number (Tel):
4. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ....................................................................................
Permission for business (No):
5. Cơ quan cấp: ………………………………………….. Ngày cấp:................................................
Place of issue Date of issue
6. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ...........................................................................................
Fields of business:
Đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho:.....................................................................................
Suggestion for issuance of work permit for
Ông (bà): …………………………………………….Quốc tịch: ........................................................
Mr. (Ms.) Nationality:
Vị trí công việc: .......................................................................................................................
Job assignment:
Hình thức bị xử lý kỷ luật lao động trong thời gian làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức (nếu có):......
...............................................................................................................................................
The forms to be disciplined in the period of time at enterprise, organizations (if any)
Giấy phép lao động số:…………………… Cấp ngày:...................................................................
Work permit No dated
Cơ quan cấp:...........................................................................................................................
Issued by
Thời hạn gia hạn từ ngày / / đến ngày / /
Extension period of work from ………………. To………………….
Doanh nghiệp, tổ chức:.............................................................................................................
Enterprise, organization
đã đào tạo người lao động Việt Nam để thay thế:........................................................................
trained Vietnamese employee for subsitution
- Họ và tên: ……………………………………Giới tính:..................................................................
Full name Sex
- Ngày, tháng, năm sinh:...........................................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
- Lĩnh vực đào tạo:....................................................................................................................
Training field
- Thời gian đào tạo:..................................................................................................................
Training period
- Kinh phí đào tạo:....................................................................................................................
Training expenditure
Lý do chưa đào tạo được người lao động Việt Nam để thay thế:..................................................
Reasons are still unable to train Vietnamese employees for substitution
Nơi nhận: |
Đại diện người sử dụng lao động |
3. Thủ tục Cấp lại Giấy phép lao động cho người nước ngoài:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Lao động - TBXH (Số 23 Trường Chinh, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk), công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả, nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả và trả kết quả tại Sở Lao động - TBXH (số 23 Trường Chinh, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk).
Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ: sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ trực tiếp tại Sở Lao động - TBXH (Số 23 Trường Chinh, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk);
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lao động; của người nước ngoài theo mẫu 9;
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài;
- Giấy phép lao động đã được cấp bị hỏng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động hợp lệ. Trường hợp không cấp giấy phép thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, người sử dụng lao động, doanh nghiệp, chủ đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động
h) Lệ phí: Cấp lại giấy phép lao động là 300.000 đồng/ 01 giấy phép (theo Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2008 của UBND tỉnh Đắk Lắk).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép cho lao động người nước ngoài theo Mẫu số 9 (Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép lao động bị mất;
- Giấy phép lao động bị hỏng;
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
- Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc lại Việt Nam;
- Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ và Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Quyết định số 54/2005/QĐ-BTC ngày 04/8/2005 của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
MẪU SỐ 9: Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence- Freedom- Happiness
----------------
……, ngày … tháng … năm …….
……, date … month … year ……..
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Application for re-issuance of work permit
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội………………………...
To: The provincial Department of Labour - War Invalid and Social Affairs
1. Họ và tên: ………………………………………….2. Nam; Nữ:....................................................
Full name Male/Female
3. Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
4. Nơi sinh:..............................................................................................................................
Place of birth
5. Quốc tịch: ...........................................................................................................................
Nationality
6. Hộ chiếu số:………………………………………7. Ngày cấp:.....................................................
Passport number Date of issue
8. Cơ quan cấp: ……………………………………..Thời hạn hộ chiếu:............................................
Issued by Date of expiry
9. Trình độ chuyên môn tay nghề: .............................................................................................
Professional qualification
10. Tôi đã giao kết hợp đồng lao động với: .................................................................................
I signed a labour contract with:
với thời hạn từ …………………………………..đến ngày...............................................................
For the period from to
11. Tôi đã được cấp giấy phép lao động số: ………………………ngày..........................................
I was issued a work permit numbered: dated
với thời hạn từ……………….đến ngày……………………Cơ quan cấp...........................................
For the period from to Issued by:
12. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép lao động (bao gồm cả lý do mất, hỏng, thay đổi số hộ chiếu, nơi làm việc)
Reason for re-application (including reason for losing, damaging, changing passport number and working place)
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các nội dung nêu trên là đúng. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam.
I certify that these statements are true to be best of my knowledge and will be responsible for any incorrectness.
Xác nhận của người sử dụng lao động |
Người làm đơn |
III. Lĩnh vực Giải quyết hưởng chế độ Bảo hiểm thất nghiệp:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn 07 ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động (HĐLĐ) hoặc hợp đồng làm việc (HĐLV), Người lao động phải trực tiếp đến Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi Người lao động đã làm việc trước khi bị mất việc làm, chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐLV để đăng ký thất nghiệp. Cán bộ Trung tâm hướng dẫn Người lao động chuẩn bị đầy đủ một bộ hồ sơ để nộp.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày đăng ký thất nghiệp, Người lao động bị thất nghiệp phải nộp đủ hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp cho Trung tâm Giới thiệu việc làm, Cán bộ Trung tâm có trách nhiệm tiếp nhận kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì phải viết phiếu hẹn trả kết quả cho Người lao động. Nếu thấy có vấn đề gì cần bổ sung hoặc làm rõ thì yêu cầu người nộp cần bổ sung hoặc làm rõ.
Bước 3: Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Giới thiệu việc làm Đắk Lắk (79 Phan Chu Trinh. Tp Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk) hoặc tại các Văn phòng đại diện của Trung tâm đặt tại các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh theo đúng thời gian ghi trong Phiếu hẹn.
Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ: sáng từ 7 giờ 00 đến 1 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Giới thiệu việc làm Đắk Lắk (79 Phan Chu Trinh, Tp Buôn Ma thuột, tỉnh Đắk Lắk) hoặc tại các Văn phòng, đại diện của Trung tâm đặt tại các huyện, thị xã, thành phố.
Lưu ý: Khi đến đăng ký thất nghiệp Người lao động cần mang theo quyết định nghỉ việc hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt HĐLĐ, HĐLV đúng pháp luật và xuất trình chứng minh thư nhân dân.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
*Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
- Bản sao hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, quyết định thôi việc hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc theo đúng pháp luật;
- Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp của Người lao động; Trung tâm Giới thiệu việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm quyết xong hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp cho Người lao động.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động bị thất nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính: Trung tâm Giới thiệu việc làm Đắk Lắk; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.
h) Lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội).
- Mẫu số 1: Đăng ký thất nghiệp.
- Mẫu số 2: Thông tin đăng ký thất nghiệp.
- Mẫu số 3: Đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
- Mẫu số 6: Đề nghị hưởng trợ cấp một lần.
- Mẫu số 11: Đề nghị chuyển nơi hưởng chế độ BHTN.
- Mẫu số 15: Thông báo về việc tìm kiếm việc làm.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Được Quy định tại Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội)
Người thất nghiệp được hưởng bảo hiểm thất nghiệp, khi có đủ các điều kiện như sau:
1. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ mười hai tháng trở lên trong vòng hai mươi bốn tháng trước khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
Tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động được tính nếu người sử dụng lao động và người lao động đã đóng bảo hiểm thất nghiệp, người lao động đã thực hiện hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc ít nhất 01 ngày trong tháng đó.
2. Đã đăng ký thất nghiệp với Trung tâm Giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây được viết tắt là Trung tâm Giới thiệu việc làm) khi mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
3. Chưa tìm được việc làm sau mười lăm ngày tính theo ngày làm việc kể từ ngày đăng ký thất nghiệp với Trung tâm Giới thiệu việc làm theo quy định (ngày thứ nhất trong mười lăm ngày nêu trên là ngày ngay sau ngày người lao động đăng ký thất nghiệp, tính theo ngày làm việc).
Ngày làm việc áp dụng cho tất cả các trường hợp là ngày làm việc từ ngày thứ hai đến hết ngày thứ sáu hằng tuần.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11;
- Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp.
MẪU SỐ 1
Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐĂNG KÝ THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm Giới thiệu việc làm - Sở Lao động Thương binh và Xã hội Đăk Lăk
Tên tôi là: ............................................. sinh ngày ............ tháng ….năm................................
Giới tính:......................... Số CMND ......................do Công an ...............................................
cấp ngày ................ tháng ...................... năm .......................
Số điện thoại liên lạc: Máy cố định: .................................................. Di động: ...........................
Số tài khoản cá nhân: .................................................. Ngân hàng: .....................................
Mã số thuế, địa chỉ Email (nếu có):..............................................
Hiện cư trú tại: .....................................................................................................................
Số Sổ BHXH:................................................................
Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu:...................................................................................
Trình độ đào tạo: ...................................................................................................................
Ngành nghề đào tạo:..............................................................................................................
Công việc đã làm trước khi chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc: ............................
............................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp, tổ chức chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc: .............................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Hiện nay, tôi đã chấm dứt HĐLĐ/HĐLV với doanh nghiệp, tổ chức nêu trên từ ngày…. tháng …. năm ……
Số tháng đóng BHTN:……….............. (Bằng chữ: .......................................) tháng.
Tôi đăng ký thất nghiệp để được thực hiện các chế độ theo quy định./.
|
…….., ngày … tháng … năm …. |
MẪU SỐ 2
Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
TRUNG TÂM GIỚI THIỆU VIỆC LÀM ĐẮK LẮK |
Buôn Ma Thuột, ngày … tháng … năm …. |
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THẤT NGHIỆP
I. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG KHI ĐĂNG KÝ VÀ ĐỀ NGHỊ HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
1. Quyền lợi của người lao động khi bị thất nghiệp
1.1. Được Trung tâm Giới thiệu việc làm cung cấp miễn phí tư vấn, giới thiệu việc làm; hướng dẫn các thủ tục để hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
1.2. Đăng ký thất nghiệp và nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo đúng thời gian quy định khi bị mất việc làm, chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
1.3. Nhận Sổ bảo hiểm xã hội khi mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
1.4. Được nhận trợ cấp thất nghiệp theo quy định, trợ cấp một lần khi người lao động tìm được việc làm hoặc thực hiện nghĩa vụ quân sự.
1.5. Nhận thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam cấp, người lao động không phải đóng phí bảo hiểm y tế trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp.
1.6. Được hỗ trợ học nghề trình độ sơ cấp miễn phí với thời hạn không quá 06 tháng tại một cơ sở dạy nghề.
1.7. Khiếu nại
2. Trách nhiệm của Người lao động khi bị thất nghiệp
2.1. Đăng ký thất nghiệp tại Trung tâm Giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội khi mất việc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc; nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, xuất trình Sổ bảo hiểm xã hội.
2.2. Tích cực tìm kiếm việc làm (ghi chép đầy đủ các thông tin để thông báo về việc tìm việc làm theo quy định); chấp nhận việc làm phù hợp do Trung tâm Giới thiệu việc làm giới thiệu.
2.3. Thông báo về việc tìm việc làm trực tiếp tại Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp một tháng một lần theo quy định trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp.
2.4. Thông báo cho Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp khi tìm được việc làm, nhận quyết định hưởng lương hưu hằng tháng, thực hiện nghĩa vụ quân sự, ra nước ngoài định cư hoặc bị tạm giam.
2.5. Sẽ bị coi là vi phạm pháp luật nếu cung cấp các thông tin sai sự thật nhằm trục lợi bảo hiểm thất nghiệp.
Tôi khẳng định đã hiểu rõ về quyền lợi, trách nhiệm của mình.
II. NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐĂNG KÝ THẤT NGHIỆP
1. Người lao động Đăng ký thất nghiệp ngày …. tháng … năm ….. tại Trung tâm Giới thiệu việc làm Đắk Lắk;
Địa chỉ: 79 Phan Chu Trinh, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk;
Số điện thoại: 05003 844286; Fax: 05003 853748
2. Hạn cuối cùng phải nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp cho Trung tâm Giới thiệu việc làm Đắk Lắk là ngày … tháng … năm .................................................................................
Hồ sơ hưởng Bảo hiểm thất nghiệp cần có:
- Đơn đề nghị hưởng Bảo hiểm thất nghiệp (theo mẫu do Trung tâm cung cấp).
- Bản sao hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng lao động, Hợp đồng làm việc hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động, Hợp đồng làm việc đúng pháp luật.
- Xuất trình Sổ Bảo hiểm xã hội đã được cơ quan Bảo hiểm xã hội trực tiếp quản lý xác nhận;
- Ngoài ra Người lao động bị thất nghiệp còn phải mang theo Giấy chứng minh nhân dân để đối chiếu.
3. Cán bộ Trung tâm Giới thiệu việc làm Đắk Lắk tiếp nhận Đăng ký thất nghiệp của bạn là:
Họ và tên: .............................................................................................................................
Chức vụ: ...................................................... thuộc phòng Bảo hiểm thất nghiệp.
Ngày … tháng … năm................................ tiếp nhận đăng ký thất nghiệp./.
|
………, ngày ….. tháng ….. năm 201 … |
MẪU SỐ 3
Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm Giới thiệu việc làm; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Lắk
Tên tôi là: ................................................... Sinh ngày …. tháng …. năm.................................
Số CMND ..................................................................... Ngày cấp ......../........../.................
Nơi cấp.................................................................................................................................
Số điện thoại liên lạc: Máy cố định: …………………………… Di động: ……………………..
Mã số thuế: ……………………………………….. địa chỉ Email (nếu có):.............................
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………
Hiện cư trú tại: .....................................................................................................................
Số Sổ bảo hiểm xã hội:..................................................................................... ....................
Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu:...................................................................................
Hiện nay, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với .........................................
Địa chỉ cơ quan.....................................................................................................................
Số tháng đóng BHTN:……………………. (Bằng chữ: ……………………………………..) tháng.
Theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp, đến nay tôi đã đủ điều kiện để hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
Kèm theo đơn này là (*)................................. ……………………………..và xuất trình Sổ bảo hiểm xã hội của tôi.
Đề nghị Quý cơ quan xem xét, giải quyết chế độ bảo hiểm thất nghiệp cho tôi.
Tôi xin cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
…….., ngày … tháng … năm …. |
(*) Ghi trường hợp của bản thân phù hợp với nội dung: Bản sao hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, Quyết định thôi việc hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đúng pháp luật.
Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Xây dựng tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/10/2019 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ Ban hành: 12/09/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/07/2019 | Cập nhật: 25/07/2019
Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt tạm thời khu vực phát triển đô thị trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ Đề án Xây dựng hệ thống nhà vệ sinh đạt chuẩn phục vụ khách du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017-2025 Ban hành: 26/06/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đặc thù lĩnh vực cán bộ, công, viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành hết hiệu lực thi hành Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2013 về Quy trình sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 16/03/2013 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Bảo tồn, phát triển văn hóa dân tộc thiểu số Việt Nam đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 08/09/2012
Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2012 về kiện toàn Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 30/03/2013
Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt phương hướng, giải pháp chủ yếu vùng động lực tỉnh Hòa Bình đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 06/08/2013
Thông tư 31/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 34/2008/NĐ-CP và 46/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 03/11/2011 | Cập nhật: 15/11/2011
Thông tư 29/2011/TT-BLĐTBXH quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 27/10/2011
Nghị định 46/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 22/06/2011
Thông tư 17/2011/TT-BLĐTBXH về quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 18/01/2011
Thông tư 32/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 127/2008/NĐ-CP về hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 25/10/2010 | Cập nhật: 30/10/2010
Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt dự án “Xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật giai đoạn 2010 - 2015 tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu” Ban hành: 06/09/2010 | Cập nhật: 21/05/2013
Thông tư liên tịch 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 08/09/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 27/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2009 về Quy chế phối hợp hoạt động giữa cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, thuế và con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 26/02/2011
Quyết định 2193/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 05/05/2011
Nghị định 127/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 16/12/2008
Nghị định 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam Ban hành: 25/03/2008 | Cập nhật: 28/03/2008
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc bản đồ; đăng ký cấp quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy CNQSD đất Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 16/03/2013
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình, Bảng lương nhân công trong xây dựng công trình tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 03/12/2007 | Cập nhật: 29/08/2011
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định về mức giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 31/01/2008
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND ban hành Đề án thay thế xe lôi máy trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về miễn thu thuỷ lợi phí đối với sản xuất nông nghiệp do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định về một số chế độ chi đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao Ban hành: 31/10/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 19/10/2007 | Cập nhật: 10/01/2011
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về quy định mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp hướng dẫn và giải quyết việc đăng ký - quản lý hộ tịch có yếu tố nước ngoài, quốc tịch, lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 10/09/2007 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về phí bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/08/2007 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 11/08/2010
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND ban hành chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục và cơ chế phối hợp giữa cơ quan đăng ký kinh doanh, thuế và cấp giấy phép khắc dấu đối với doanh nghiệp thành lập và đăng ký hoạt động theo Luật Doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 18/12/2010
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND bổ sung phân loại đường phố; điều chỉnh giá đất ở đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất nông, lâm nghiệp, đất ở và khu vực đất ở nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 08/04/2010
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán mức thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai Nghị định 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/06/2007 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tuyển chọn tổ chức tư vấn xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 20/10/2010
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ trong phạm vi Cảng cá Cà Mau Ban hành: 03/07/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về Quy chế phân công trách nhiệm và phối hợp giữa cơ quan của tỉnh trong việc thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại của tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 02/07/2007 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND sửa đổi kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2007 kèm theo Quyết định 01/2007/QĐ-UBND Ban hành: 30/05/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định điều kiện tối thiểu về kinh doanh nhà trọ Ban hành: 11/06/2007 | Cập nhật: 03/05/2013
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp Tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 15/05/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 14/05/2007 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND ban hành Điều lệ Quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu đô thị Thượng Thanh do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND ủy quyền cho Sở Xây dựng cấp phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo quy định của Luật Xây dựng (thay thế Quyết định 4470/2005/QĐ-UBND) do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 19/04/2007 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về bãi bỏ một số chế độ đối với ngành giáo dục được quy định tại Quyết định số 170/2001/QĐ-UB ngày 07/11/2001 của UBND tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/03/2007 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 06/12/2010
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định giá thóc tính thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất năm 2007 Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về Chương trình khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 16/04/2007 | Cập nhật: 20/11/2014
Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND thành lập Bệnh viện quận 10 trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 10 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về quy định nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Dương. Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 28/03/2013
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch ngành nghề dịch vụ truy cập Internet trong lĩnh vực văn hóa xã hội “Nhạy cảm” dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 26/01/2007 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 54/2005/QĐ-BTC về mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam Ban hành: 04/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 21/2003/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60 : 2003 "Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 28/07/2003 | Cập nhật: 20/05/2006