Quyết định 1744/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 1744/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Tống Minh Viễn |
Ngày ban hành: | 04/10/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1744/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 04 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Công bố mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể như sau:
1. Công bố mới 03 (ba) thủ tục hành chính (kèm theo phụ lục 1).
2. Công bố sửa đổi, bổ sung 03 (ba) thủ tục hành chính đã được công bố theo Quyết định số 398/QĐ-UBND ngày 30/3/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (kèm theo phụ lục 2).
3. Công bố bãi bỏ thủ tục hành chính”Giải quyết cứu trợ đột xuất đối tượng xã hội thuộc lĩnh vực Bảo trợ xã hội”.
Điều 2: Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1744/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
CÔNG BỐ MỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Phần 1: Danh mục thủ tục hành chính công bố bổ sung
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực: Người có công |
|
1 |
Đề nghị trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến |
2 |
Đề nghị trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến |
II. Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội |
|
3 |
Đề nghị tiếp nhận đối tượng xã hội và nuôi dưỡng tập trung tại cơ sở Bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Phần 2: Nội dung thủ tục hành chính công bố mới
I. Lĩnh vực: Người có công
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn ngày trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn tổ chức bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Lưu ý: Tổ chức đến nhận kết quả nhớ mang theo phiếu hẹn trả kết quả
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ:
1. Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là thanh niên xung phong (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã)
a) Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước ngày 29/4/1999 (ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành).
b) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung phong trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý thanh niên xung phong; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe; Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng thanh niên xung phong; Giấy chứng nhận tham gia thanh niên xung phong; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.
- Trường hợp thanh niên xung phong không còn một trong các giấy tờ quy định tại điểm a và b nêu trên thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia thanh niên xung phong (bản chính), Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi thanh niên xung phong nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa phương khác.
2. Bản khai cá nhân đối với thanh niên xung phong còn sống (theo mẫu số 1A ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính) hoặc Bản khai cá nhân đối với thanh niên xung phong từ trần (theo mẫu số 1B ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính).
3. Biên bản xác nhận và đề nghị giải quyết chế độ đối với thanh niên xung phong (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính)
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận bộ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: UBND xã, phường, thị trấn; Phòng Lao Động - TBXH huyện, thành phố; Sở Nội vụ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bảng tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp.
h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
- Bản khai cá nhân đối với thanh niên xung phong còn sống (theo mẫu số 1A ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính)
- Bản khai cá nhân đối với thanh niên xung phong từ trần (theo mẫu số 1B ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính).
- Biên bản xác nhận và đề nghị giải quyết chế độ đối với thanh niên xung phong (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính)
j.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Thanh niên xung phong tập trung tham gia kháng chiến trong thời gian từ ngày 15 tháng 7 năm 1950 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương mà không thuộc diện hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động, chế độ bệnh binh, chế độ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
2. Thanh niên xung phong không thuộc các đối tượng sau:
- Đối tượng đã được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.
- Đối tượng đã được tính thời gian tham gia thanh niên xung phong để hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước; Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương; Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương và Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
- Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
- Thông tư Liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo thực hiện TTHC:
Mẫu số 1A
(ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong
Họ và tên........................................................ Năm sinh …………………………….
Nguyên quán ......................................................................................................
Hộ khẩu thường trú .............................................................................................
Chứng minh nhân dân số .....................................................................................
Cấp ngày ………tháng …………..năm ……..nơi cấp (tỉnh).......................................
Tham gia TNXP ngày………………. tháng ………..năm …….Đơn vị .........................
Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã ……………………huyện ……………….tỉnh .............
Trở về địa phương ngày ……………………tháng …………..năm
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm có: .........................................
..........................................................................................................................
Hiện nay đang hưởng chế độ chính sách: .............................................................
..........................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày…. tháng …… năm……
|
Mẫu số 1B
(ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần
Họ và tên người đứng khai .............................................. Năm sinh ………………..
Nguyên quán ......................................................................................................
Hộ khẩu thường trú .............................................................................................
Chứng minh nhân dân số .....................................................................................
cấp ngày ……….tháng ………..năm ………….. nơi cấp (tỉnh) .................................
Là (ghi rõ mối quan hệ).........................................................................................
Đối với ông (bà)....................................................................................................
Nguyên quán ......................................................................................................
Tham gia TNXP ngày…. tháng ………năm ……Đơn vị.............................................
Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã ………….huyện ………..tỉnh ..................................
Trở về địa phương ngày……… tháng ……………năm ……….
Đã chết ngày………… tháng ………………năm ………….
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm có:..........................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Đã hưởng chế độ chính sách:...............................................................................
..........................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày…. tháng …… năm……
|
Mẫu số 02
(ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN VÀ ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG
Hôm nay, ngày…….. tháng .... năm …………..
Tại UBND xã………………. huyện ……………………………..tỉnh ............................
Chúng tôi, gồm:
1. Đại diện Đảng ủy xã (phường): .........................................................................
2. Đại diện UBND xã (phường): ............................................................................
3. Đại diện Mặt trận tổ quốc: ................................................................................
4. Đại diện Ban liên lạc cựu TNXP: .......................................................................
5. Đại diện Thôn, ấp, bản:.....................................................................................
Sau khi nghiên cứu hồ sơ và căn cứ ý kiến của đại diện các cơ quan và cán bộ có liên quan, chúng tôi thống nhất xác nhận:
Ông (bà) ……………………………..Năm sinh ........................................................
Nguyên quán ......................................................................................................
Hộ khẩu thường trú..............................................................................................
Tham gia thanh niên xung phong ngày…………. tháng……….. năm ………..
Hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương ngày………….tháng …………….năm ..........
Thuộc đơn vị thanh niên xung phong .....................................................................
Đã hưởng chế độ trợ cấp một lần hoặc hàng tháng: ...............................................
Hoàn cảnh gia đình hiện nay: ...............................................................................
Tình trạng sức khỏe hiện nay ...............................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp (ghi rõ một lần hoặc hàng tháng) ………………..đối với ông (bà) …………………….là (ghi rõ TNXP hoặc thân nhân TNXP) theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến và Thông tư hướng dẫn của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính./.
Đại diện |
Đại diện |
Đại diện |
Đại diện |
2. Thủ tục Đề nghị trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn ngày trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn tổ chức bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Lưu ý: Tổ chức đến nhận kết quả nhớ mang theo phiếu hẹn trả kết quả.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là thanh niên xung phong (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã)
a. Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước ngày 29/4/1999 (ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành).
b. Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung phong trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý thanh niên xung phong; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe; Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng thanh niên xung phong; Giấy chứng nhận tham gia thanh niên xung phong; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.
c. Trường hợp thanh niên xung phong không còn một trong các giấy tờ quy định tại điểm a và b nêu trên thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia thanh niên xung phong (bản chính), Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi thanh niên xung phong nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác.
2. Bản khai cá nhân (theo mẫu số 1c ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính)
3. Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế cấp huyện trở lên (bản chính)
4. Biên bản xác nhận và đề nghị giải quyết chế độ đối với thanh niên xung phong (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính)
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận bộ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: UBND cấp xã; Phòng Lao Động - TBXH cấp huyện; Sở Nội vụ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bảng tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp và chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng được hưởng.
h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
- Mẫu bản khi cá nhân đề nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong (theo mẫu số 1c ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính)
- Biên bản xác nhận và đề nghị giải quyết chế độ đối với thanh niên xung phong (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính)
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Thanh niên xung phong tập trung tham gia kháng chiến trong thời gian từ ngày 15 tháng 7 năm 1950 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương mà không thuộc diện hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động, chế độ bệnh binh, chế độ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
2. Thanh niên xung phong không thuộc các đối tượng sau:
- Đối tượng đã được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.
- Đối tượng đã được tính thời gian tham gia thanh niên xung phong để hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước; Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương; Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương và Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
- Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
- Thông tư Liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BVN-BTC ngày 16/4/2012 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo thực hiện TTHC:
Mẫu số 1C
(ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong
Họ và tên........................................................ Năm sinh …………………………….
Nguyên quán ......................................................................................................
Hộ khẩu thường trú .............................................................................................
Chứng minh nhân dân số .....................................................................................
cấp ngày ………tháng …………..năm ……..nơi cấp (tỉnh).......................................
Tham gia TNXP ngày………………. tháng ………..năm …….Đơn vị .........................
Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã ……………………huyện ……………….tỉnh .............
Trở về địa phương ngày ……………………tháng …………..năm
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm có: .........................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Hiện nay đang hưởng chế độ chính sách: .............................................................
..........................................................................................................................
Hoàn cảnh gia đình và bản thân hiện nay:
- Cô đơn, không chồng (vợ), con: .........................................................................
- Tình trạng sức khỏe ..........................................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với TXNP theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày…. tháng …… năm……
|
Mẫu số 02
(ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN VÀ ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG
Hôm nay, ngày…….. tháng .... năm …………..
Tại UBND xã………………. huyện ……………………………..tỉnh ............................
Chúng tôi, gồm:
1. Đại diện Đảng ủy xã (phường): .........................................................................
2. Đại diện UBND xã (phường): ............................................................................
3. Đại diện Mặt trận tổ quốc: ................................................................................
4. Đại diện Ban liên lạc cựu TNXP: .......................................................................
5. Đại diện Thôn, ấp, bản:.....................................................................................
Sau khi nghiên cứu hồ sơ và căn cứ ý kiến của đại diện các cơ quan và cán bộ có liên quan, chúng tôi thống nhất xác nhận:
Ông (bà) ……………………………..Năm sinh ........................................................
Nguyên quán ......................................................................................................
Hộ khẩu thường trú..............................................................................................
Tham gia thanh niên xung phong ngày…………. tháng……….. năm ………..
Hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương ngày……….tháng ………….năm …………
Thuộc đơn vị thanh niên xung phong .....................................................................
Đã hưởng chế độ trợ cấp một lần hoặc hàng tháng: ...............................................
Hoàn cảnh gia đình hiện nay: ...............................................................................
Tình trạng sức khỏe hiện nay ...............................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp (ghi rõ một lần hoặc hàng tháng) ………………..đối với ông (bà) …………………….là (ghi rõ TNXP hoặc thân nhân TNXP) theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến và Thông tư hướng dẫn của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính./.
Đại diện |
Đại diện |
Đại diện |
Đại diện |
II. Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội
1. Thủ tục Đề nghị tiếp nhận đối tượng xã hội vào nuôi dưỡng tập trung tại cơ sở Bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý:
A. Nội dung thủ tục hành chính
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức tham khảo thủ tục hành chính và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ:
+ Nếu hợp lệ sẽ ra biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức làm lại hoặc bổ sung thủ tục hành chính đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Lưu ý: Tổ chức đến nhận kết quả nhớ mang theo phiếu hẹn trả kết quả
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Hồ sơ; thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia đình; người thân; người giám hộ có đề nghị của Trưởng thôn và Ủy ban nhân dân xã phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú (theo mẫu số 1c ban hành kèm theo Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Giấy khai sinh đối với trẻ em (trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định tại Điều 16 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch).
- Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với người tàn tật (nếu có), người tâm thần, người nhiễm HIV/AIDS.
- Biên bản đối với trường hợp khẩn cấp có nguy cơ đe dọa đến tính mạng của đối tượng (nếu có).
- Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã (theo mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) hoặc văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, phường (nếu có).
- Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cơ quan quản lý cơ sở bảo trợ xã hội (nếu vào cơ sở bảo trợ xã hội của tỉnh).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
d) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận bộ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia đình; người thân; người giám hộ có đề nghị của Trưởng thôn và Ủy ban nhân dân xã phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú (theo mẫu số 1c ban hành kèm theo Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã (theo mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người tàn tật nặng không có khả năng lao động quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP được sửa đổi theo khoản 1 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP là người từ đủ 15 tuổi trở lên bị tàn tật, giảm thiểu chức năng không thể lao động, được Hội đồng xét duyệt cấp xã công nhận hoặc bệnh viện cấp huyện trở lên xác nhận.
- Người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP được sửa đổi theo khoản 1 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP là người tàn tật không có khả năng tự phục vụ sinh hoạt cá nhân, được Hội đồng xét duyệt cấp xã công nhận hoặc bệnh viện cấp huyện trở lên xác nhận
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo thực hiện TTHC:
Mẫu số 1c |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……………., ngày tháng năm 200 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NUÔI DƯỠNG TẠI CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)..……………………………. Tỉnh, thành phố ………………………………………………………………………… |
Tên tôi là: ……………………………………………..……….Nam, nữ ………………..
Sinh ngày………………… tháng ……………..năm ……………………………………
Trú quán tại thôn …………………………………………………………………………..
Xã (phường, thị trấn)……………………… huyện (quận, thị xã, TP)...........................
Tỉnh. ..................................................................................................................
hiện nay, tôi ........................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét cho tôi được vào sống tại....................................
..........................................................................................................................
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng nội quy, quy định của cơ sở bảo trợ xã hội và Luật pháp của Nhà nước.
|
Người viết đơn |
Xác nhận của Trưởng thôn, xác nhận trường hợp ông (bà)…………………………………… (Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
Đề nghị của UBND cấp xã |
Mẫu số 2 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI
Hôm nay, vào hồi ……….giờ…… ngày………. tháng………. năm 200………..
tại……………………………………………………………………………………………
Chúng tôi, gồm:
1. Ông (bà)…………………......Chủ tịch UBND xã ……………………………………
Chủ tịch Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội
2. Ông (bà) ……………………. Cán bộ LĐTBXH, thường trực Hội đồng;
3. Ông (bà) ……………………...Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc xã, Thành viên;
4. Ông (bà) ……………………...Đại diện ……………………...Thành viên;
5. Ông (bà) ……………………... Đại diện ……………………...Thành viên;
6. Ông (bà) ……………………... Đại diện ……………………...Thành viên;
…………………
đã họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, Cơ sở bảo trợ xã hội) để xem xét những nội dung sau:
1.........................................................................................................................
2.........................................................................................................................
3.........................................................................................................................
Hội nghị đã thống nhất một số kết luận sau:
a) Các trường hợp đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội):
1.........................................................................................................................
2. .......................................................................................................................
b) Các trường hợp chưa đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội):
1.........................................................................................................................
Lý do: ................................................................................................................
2. .......................................................................................................................
Lý do: ................................................................................................................
Hội nghị nhất trí đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã xem xét, đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định.
Hội nghị kết thúc hồi ………giờ …………ngày……….. tháng……….. năm 200 ……..
Biên bản này được làm thành 04 bản, gửi UBND huyện 02 bản (qua Phòng Nội vụ-Lao động-Thương binh và Xã hội) và lưu tại xã 02 bản.
Thư ký Hội đồng |
Chủ tịch Hội đồng |
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Quyết định số: 1744/QĐ- UBND ngày 04 tháng 10 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH-XÃ HỘI
Phần I. Danh mục thủ tục hành chính công bố sửa đổi, bổ sung
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
Nội dung sửa đổi, bổ sung của thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Lao động nước ngoài |
||
1 |
Cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài |
Sửa đổi thành phần hồ sơ, mẫu đơn, căn cứ pháp lý thực hiện TTHC |
2 |
Gia hạn giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài |
Sửa đổi thành phần hồ sơ, mẫu đơn, căn cứ pháp lý thực hiện TTHC |
3 |
Cấp lại giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài |
Sửa đổi thành phần hồ sơ, mẫu đơn, căn cứ pháp lý thực hiện TTHC |
Phần II. Nội dung thủ tục hành chính công bố sửa đổi, bổ sung
Lĩnh vực: Lao động nước ngoài.
Thủ tục Cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Cá nhân hoặc Tổ chức tham khảo thủ tục hành chính và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Cá nhân hoặc Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hợp lệ sẽ ra biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân hoặc tổ chức làm lại hoặc bổ sung thủ tục hành chính đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Cá nhân hoặc Tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Lưu ý: Tổ chức đến nhận kết quả nhớ mang theo phiếu hẹn trả kết quả
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính (sửa đổi, bổ sung):
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức phi chính phủ nước ngoài (theo mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
2. Hồ sơ đăng ký dự tuyển của người nước ngoài:
2.1. Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài (theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
2.2. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 6 tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi người nước ngoài đang cư trú cấp (nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng việt và công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam).
2.3. Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở Việt Nam (cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn 180 (một trăm tám mươi) ngày tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động), nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng việt và công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam
2.4. Chứng nhận về trình độ chuyên môn kỹ thuật của người nước ngoài (nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng việt và công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam).
* Văn bản chứng nhận về trình độ chuyên môn kỹ thuật cao của người nước ngoài bao gồm bằng tốt nghiệp đại học, thạc sỹ, tiến sỹ, phù hợp với công việc chuyên môn theo yêu cầu của người sử dụng lao động.
* Đối với một số nghề, công việc, việc chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài có thể thay thế bằng các giấy tờ sau đây:
- Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống.
- Bản xác nhận hoặc các giấy phép lao động hoặc các bản hợp đồng lao động xác định có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý phù hợp với vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến sẽ đảm nhận.
- Bản xác nhận ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm nêu trên do các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mà người nước ngoài đã làm việc xác nhận.
- Bản liệt kê các câu lạc bộ bóng đá mà cầu thủ đó đã tham gia thi đấu và phải có chứng nhận của câu lạc bộ mà cầu thủ đó đã tham gia thi đấu liền trước đó đối với cầu thủ bóng đá.
- Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài.
- Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
- Các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
2.5. 03 (ba) ảnh màu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ.
2.6. Văn bản chứng minh việc thông báo nhu cầu tuyển lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người nước ngoài (nếu tuyển dụng người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức hợp đồng lao động).
2.7. Văn bản chứng minh doanh nghiệp nước ngoài cử người nước ngoài sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam (nếu người nước ngoài vào Việt Nam làm việc theo hình thức di chuyển nội bộ doanh nghiệp).
2.8. Hợp đồng ký kết giữa đối tác Việt Nam và phía nước ngoài (nếu người nước ngoài vào Việt Nam làm việc để thực hiện các loại hợp đồng (không phải hợp đồng lao động)).
2.9. Giấy chứng nhận tổ chức phi Chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam (nếu người nước ngoài đại diện cho tổ chức phi Chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam)
2.10. Văn bản chấp thuận của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về việc tuyển người nước ngoài (nếu người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các gói thầu hoặc dự án của nhà thầu nước ngoài đã trúng thầu tại Việt Nam)
* Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận bộ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân hoặc tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Cấp mới giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài, mức thu: 400.000 đồng /1 giấy phép (Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính (sửa đổi, bổ sung):
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức phi chính phủ nước ngoài (theo mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
- Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài (theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội)
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính (sửa đổi, bổ sung):
- Nghị định 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 hướng dẫn thi hành một số điều Nghị định 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài làm việc trong tỉnh Trà Vinh.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
MẪU SỐ 1:
Ban hành kèm theo Thông Tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom – Happiness
------------
…... ngày ... tháng ... năm
……. date ... month ... year
PHIẾU ĐĂNG KÝ TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG
APPLICATION FORM
Kính gửi: (To)………………………………………..
1. Tên tôi là (viết chữ in hoa): ...............................................................................
Full name (in Capital)
2. Ngày tháng năm sinh:…………………………….. Nam/Nữ .....................................
Date of birth (DD-MM-YYYY) Male/female
3. Quốc tịch: ........................................................................................................
Nationality
4. Số hộ chiếu:………………………………….. Ngày cấp ..........................................
Passport number: Date of issue
5. Nơi cấp …………………………………….có giá trị đến ngày ..................................
Place of issue Date of expiry
6. Trình độ học vấn: ...............................................................................................
Education level:
7. Trình độ chuyên môn tay nghề: ...........................................................................
Professional qualification:
8. Trình độ ngoại ngữ (sử dụng thành thạo): ............................................................
Foreign language (Proficiency)
9. Quá trình làm việc của bản thân (nêu cụ thể thời gian, vị trí công việc, tên doanh nghiệp, tổ chức đã làm việc, khen thưởng, kỷ luật), cụ thể:
Employment Record (the detailed time, employment position, name of enterprises, organizations worked, rewarda and discipline), including:
- Làm việc ở nước ngoài: .....................................................................................
Employment outside Vietnam
- Làm việc ở Việt Nam:.........................................................................................
Employment in Vietnam
Sau khi nghiên cứu nội dung thông báo tuyển lao động của người sử dụng lao động, tôi thấy bản thân có đủ điều kiện để đăng ký dự tuyển vào vị trí:……………………………… với thời hạn làm việc: ………………………………………………………………………………….
Upon careful consideration on your notice of recruitment, I myself consider to be qualified for the position of …………………..for the working period of ……………….
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh Pháp luật lao động Việt Nam. Nếu vi phạm tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
I commit to fully abide by the Vietnamese labour legislation and will bear all resposibility for any violation.
|
Người đăng ký dự tuyển lao động
|
MẪU SỐ 7:
Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
TÊN DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: (No): |
……, ngày…. Tháng….năm…. |
Kính gửi:…………………………………………
To: …………………………………………
1. Doanh nghiệp, tổ chức: ....................................................................................
Enterprise organization:
2 Địa chỉ: ............................................................................................................
Address:
3 Điện thoại: .......................................................................................................
Telephone number (Tel):
4. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ...............................................................
Permission for business (No):
5. Cơ quan cấp:…………………………………………………….Ngày cấp: .................
Place of issue Date of issue
6. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ......................................................................
Fields of business:
Đề nghị: ……………………………………………………cấp giấy phép lao động ..........
Suggestion: issuance of work permit
cho: ...................................................................................................................
for:
Ông (bà): ……………………………………………….Quốc tịch: ................................
Mr. (Ms.) Nationality:
Ngày tháng năm sinh: ..........................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
Trình độ chuyên môn: ..........................................................................................
Professional qualification (skill):
Nơi làm việc:
Working place
Vị trí công việc: ...................................................................................................
Job assignment:
Thời gian làm việc từ ngày:……../..../………. đến ngày: …../ ……./ ……………
Period of work from ……………………….To ……………………………..
Lý do ông (bà) ……………………………làm việc tại Việt Nam: ................................
The reasons for Mr. (Ms.) working in Vietnam
Nơi nhận: |
Đại diện người sử dụng lao động |
Ghi chú: Đối với các tổ chức phi chính phủ mà chưa có con dấu thì phải có xác nhận của Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
2. Thủ tục Gia hạn giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài:
A. Nội dung thực hiện thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức tham khảo thủ tục hành chính và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hợp lệ sẽ ra biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức làm lại hoặc bổ sung thủ tục hành chính đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Lưu ý: Tổ chức đến nhận kết quả nhớ mang theo phiếu hẹn trả kết quả
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính (sửa đổi, bổ sung):
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011)
2. Bản sao hợp đồng học nghề giữa doanh nghiệp với người lao động Việt Nam để thay thế những công việc mà người nước ngoài đang đảm nhiệm theo quy định của Bộ Lao động - thương binh và Xã hội hoặc văn bản chứng minh đã thực hiện chương trình, kế hoạch đào tạo lao động Việt Nam theo quy định của Bộ luật lao động để thay thế cho công việc mà người nước ngoài đang đảm nhiệm.
3. Bản sao hợp đồng lao động (đối với người nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng)
4. Văn bản chứng minh người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp tiếp tục làm việc tại Việt Nam (hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động đối với người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp)
5. Bản sao hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam với phía nước ngoài (các nhà thầu (thầu chính, thầu phụ) nước ngoài nhận thầu tại Việt Nam, văn phòng đại diện, chi nhánh của các tổ chức kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế).
6. Giấy phép lao động đã được cấp
* Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận bộ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Cấp gia hạn giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài, mức thu: 400.000 đồng /1 giấy phép (Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính (sửa đổi, bổ sung)
Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011)
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày được tính theo ngày dương lịch, kể từ ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính (sửa đổi, bổ sung):
- Nghị định 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 hướng dẫn thi hành một số điều Nghị định 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài làm việc trong tỉnh Trà Vinh.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo thực hiện TTHC:
MẪU SỐ 8:
Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
TÊN DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: (No): / |
……, ngày…. Tháng….năm…. |
Kính gửi:…………………………………………
To: …………………………………………
1. Doanh nghiệp, tổ chức: ....................................................................................
Enterprise, organization:
2 Địa chỉ: ………………………………….Address:...................................................
3 Điện thoại: .......................................................................................................
Telephone number (Tel):
4. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ...............................................................
Permission for business (No):
5. Cơ quan cấp:…………………………………………………….Ngày cấp: .................
Place of issue Date of issue
6. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): .....................................................................
Fields of business:
Đề nghị cấp giấy phép lao động cho: .....................................................................
Suggestion issuance of work permit for
Ông (bà): ……………………………………………….Quốc tịch: ................................
Mr. (Ms.) Nationality:
Vị trí công việc:....................................................................................................
Job assignment:
Hình thức bị xử lý kỷ luật lao động trong thời gian làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức (nếu có):
The forms to be disciplined in the period of time at enterprise, organizations (if any)
Giấy phép lao động số: ……………………………..Cấp ngày: ..................................
Work permit No dated
Cơ quan cấp: ......................................................................................................
Issued by
Thời hạn gia hạn từ ngày / / đến ngày / /
Extension period of work from …………….To …………………..
Doanh nghiệp, tổ chức: .......................................................................................
Enterprise, organization
đã đào tạo người lao động Việt Nam để thay thế: ..................................................
trained Vietnamese employee for subsitution
- Họ và tên: ………………………………………….Giới tính: .....................................
Full name Sex
- Ngày; tháng, năm sinh: ......................................................................................
Date of birth (DD-MM- YY)
- Lĩnh vực đào tạo: ..............................................................................................
Training field
- Thời gian đào tạo: .............................................................................................
Training period
Kinh phí đào tạo: .................................................................................................
Training expenditure
Lý do chưa đào tạo được người lao động Việt Nam để thay thế:
Reasons are still unable to train Vietnamese employees for substitution...................
Nơi nhận: |
Đại diện người sử dụng lao động |
3. Thủ tục Cấp lại giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài:
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tổ chức tham khảo thủ tục hành chính và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hợp lệ sẽ ra biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức làm lại hoặc bổ sung thủ tục hành chính đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Lưu ý: Tổ chức đến nhận kết quả nhớ mang theo phiếu hẹn trả kết quả
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính (sửa đổi, bổ sung)
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người nước ngoài (theo mẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011) trong đó phải giải trình rõ lý do bị mất, bị hỏng, thay đổi hộ chiếu, nơi làm việc và phải có xác nhận của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam.
2. Giấy phép lao động đã được cấp trong trường hợp bị hỏng
3. Giấy phép lao động đã được cấp trong trường hợp thay đổi về số hộ chiếu, nơi làm việc ghi trên giấy phép lao động đã được cấp.
* Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận bộ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Cấp lại giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài, mức thu: 300.000 đồng /1 giấy phép (Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính (sửa đổi, bổ sung).
Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người nước ngoài (theo mẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011)
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính (sửa đổi, bổ sung):
- Nghị định 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ. sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 hướng dẫn thi hành một số điều Nghị định 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài làm việc trong tỉnh Trà Vinh.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo thực hiện TTHC:
MẪU SỐ 9:
Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……, ngày…. Tháng….năm…. |
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Application for re-issuance of work permit
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội………………..
To: The provincial Department of Labour - War Invalid and Social Affairs
1. Họ và tên:……………………………………………….. 2. Nam; Nữ: ........................
Full name Male/Female
3. Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
4. Nơi sinh: ........................................................................................................
Place of birth
5. Quốc tịch: .......................................................................................................
Nationality
6. Hộ chiếu số: …………………………………..7. Ngày cấp: ....................................
Passport number Date of issue
8. Cơ quan cấp: ……………………………………Thời hạn hộ chiếu: ........................
Issued by Date of expiry
9. Trình độ chuyên môn tay nghề: .........................................................................
ProfessionaI qualification
10. Tôi đã giao kết hợp đồng lao động với: ............................................................
I signed a labour contract with:
với thời hạn từ ……………………………………đến ngày ........................................
For the period from to
11. Tôi đã được cấp giấy phép lao động số:…………………… ngày …………………
I was issued a work permit numbered: dated
với thời hạn từ ……………….đến ngày …………………Cơ quan cấp ………………..
For the period from to Issued by:
Lý do đề nghị cấp lại giấy phép lao động (bao gồm cả lý do mất, hỏng, thay đổi số hộ chiếu, nơi làm việc)
Reason for re-application (including reason for losing, damaging, changing passport number and working place)
..........................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các nội dung nêu trên là đúng. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam.
I certify that these statements are true to be best of my knowledge and will be responsible for any incorrectness.
Xác nhận của người sử dụng lao động |
Người làm đơn |
Quyết định 398/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 02/06/2018
Quyết định 398/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của Quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2017 về thực hiện Chiến lược hội nhập quốc tế về lao động và xã hội đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/11/2017 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 398/QĐ-UBND công bố Mục tiêu chất lượng năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 14/04/2017
Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực thông tin và truyền thông Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục “Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành” hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực phòng, chống tham nhũng áp dụng chung trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 10/12/2018
Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật và Dự toán Đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2015 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2016 Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 398/QĐ-UBND giao chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp tỉnh Thanh Hóa năm 2014 Ban hành: 01/02/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch lộ trình chấm dứt hoạt động sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, thủ công cải tiến, lò đứng liên tục và lò vòng sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC Hướng dẫn chế độ trợ cấp đối với Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định 40/2011/QĐ-TTg do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 27/04/2012
Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Thông tư 31/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 34/2008/NĐ-CP và 46/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 03/11/2011 | Cập nhật: 15/11/2011
Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 29/07/2011
Nghị định 46/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 22/06/2011
Quyết định 53/2010/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 26/08/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 38/2010/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 142/2008/QĐ-TTg về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 11/05/2010
Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 27/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Bản hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Quận 8 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 09/01/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 25/09/2009 | Cập nhật: 12/11/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ các dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế do Ủy ban nhân dân Quận 12 ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 14/09/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND điều chỉnh thời gian và mức trợ cấp nuôi dưỡng, sinh hoạt phí cho đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài làm việc trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công trách nhiệm của các sở, ban, ngành về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND đổi tên Chi cục và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định quyền hạn trách nhiệm của các cấp, các ngành đối với công tác quản lý giá tại địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 19/06/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND Quy định xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 14/05/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/06/2009 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục lập, đăng ký và xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường trên địa bàn quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 13/05/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy định hoạt động sáng kiến của tổ chức sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 09/06/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý giá trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Võ Minh Đức, phường Chánh Nghĩa, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/03/2009 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 08/04/2009 | Cập nhật: 08/05/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 08/09/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Cao Đẳng Y tế Ninh Bình Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về đề án Quản lý nghề khai thác hải sản ven bờ dựa vào cộng đồng tỉnh Quảng Nam đến năm 2015 Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về cấp chứng chỉ môi giới bất động sản, định giá bất động sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về chia tách, đổi tên thôn thuộc các xã Chư Pơng, Ia Hla, Bar Măih, Ia Blứ, Ia Blang, Bơ Ngoong, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015 và kế hoạch sử dụng đất đầu kỳ giai đoạn 2007 - 2010 của huyện Mường Tè - tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về đổi tên Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận Bình Tân thành Văn phòng Ủy ban nhân dân quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 04/05/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND phê duyệt quy định tạm thời mức thu phí đường 188 theo tháng, quý do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về thủ tục hành chính đối với các công việc thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về nông, lâm, ngư nghiệp và thủy lợi trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 24/03/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông phối hợp giữa các cơ quan giải quyết thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký thuế, đăng ký con dấu đối với các dự án đầu tư vào khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về phân cấp quản lý cán bộ, công, viên chức trong cơ quan hành chính, sự nghiệp nhà nước tỉnh Sơn La Ban hành: 29/03/2009 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao, cho thuê đất tại Quyết định 26/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 02/04/2009 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số của tỉnh đang học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp trong cả nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 09/02/2009 | Cập nhật: 31/08/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, quyền hạn định giá đất của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/03/2009 | Cập nhật: 29/06/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về phạm vi các khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/01/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND sửa đổi điểm c, khoản 1 và điểm c, khoản 2, Điều 1, Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 26/05/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân chia cụm, khối thi đua, phân bổ số lượng cờ thi đua của UBND tỉnh cho các cụm, khối thi đua trong tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán phí phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế phương thức hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND sửa đổi tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời chính sách hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND phê duyệt đề án giảm nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về lập, quản lý, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 02/02/2009 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế quận-huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 142/2008/QĐ-TTg về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương Ban hành: 27/10/2008 | Cập nhật: 30/10/2008
Nghị định 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam Ban hành: 25/03/2008 | Cập nhật: 28/03/2008
Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch phát triển Bưu chính- Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2008- 2015 và định hướng phát triển đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 28/02/2008 | Cập nhật: 12/05/2008
Thông tư 09/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xă hội do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 24/07/2007
Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước Ban hành: 08/11/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 104/1999/QĐ-TTG về chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến Ban hành: 14/04/1999 | Cập nhật: 29/07/2011
Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021