Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật và Dự toán Đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi
Số hiệu: | 398/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 17/03/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 398/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 17 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ DỰ TOÁN ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH; ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH; XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang thực hiện từ ngày 01/7/2013;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BTNMT ngày 23/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về định mức kinh tế-kỹ thuật phân định địa giới hành chính và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp;
Căn cứ Thông tư số 04/2013/TT-BTNMT ngày 24/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-UBND ngày 23/01/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 04/3/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 379/STNMT ngày 23/02/2016 về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế-kỹ thuật dự toán đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi (kèm theo kết quả thẩm định số 164/STNMT ngày 19/01/2016) và Giám đốc Sở Tài chính về thẩm tra dự toán kinh phí tại Công văn số 378/STC-TCHCSN ngày 05/02/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật - Dự toán công trình: Đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Báo cáo kinh tế kỹ thuật - Dự toán công trình: Đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi (gọi tắt Báo cáo kinh tế kỹ thuật).
2. Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi.
3. Đơn vị tư vấn lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật - Dự toán: Công ty cổ phần Tư vấn Xây dựng và Thương mại Tân Thạnh Đông.
4. Địa điểm thực hiện: Thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
5. Thời gian thực hiện: Từ năm 2015 đến năm 2018.
6. Quy mô đầu tư:
- Lưới địa chính: 126 điểm (lập mới: 121 điểm; mức khó khăn 1: 72 điểm, mức khó khăn 2: 49 điểm; tiếp điểm: 05 điểm, mức khó khăn 1);
- Đo đạc, lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000: Tổng diện đo đạc, lập bản đồ địa chính tại 20 xã, phường là: 13.542 ha (trong đó: Diện tích đất sông lớn: 1.316 ha), khối lượng diện tích và mức khó khăn theo từng tỷ lệ bản đồ như sau:
- Bản đồ tỷ lệ 1/500: |
1.047 ha; |
+ Mức khó khăn 1: |
459 ha; (trong đó đất sông lớn 58 ha) |
+ Mức khó khăn 2: |
340 ha; |
+ Mức khó khăn 3: |
248 ha. |
- Bản đồ tỷ lệ 1/1000: |
3.291 ha; |
+ Mức khó khăn 1: |
1.828 ha; (trong đó đất sông lớn 428 ha) |
+ Mức khó khăn 2: |
974ha; |
+ Mức khó khăn 3: |
313 ha; |
+ Mức khó khăn 4: |
176 ha |
- Bản đồ tỷ lệ 1/2000: |
9.204 ha; |
+ Mức khó khăn 1: |
5.873 ha; (trong đó đất sông lớn 830 ha) |
+ Mức khó khăn 2: |
3.162 ha; |
+ Mức khó khăn 3: |
169 ha. |
- Đăng ký đất đai, cấp mới, cấp đổi giấy chứng nhận: Tổng số thửa đất trên địa bàn 20 xã, phường: 216.912 thửa, trong đó:
- Số thửa đất không thuộc diện cấp GCN (chỉ thực hiện đăng ký đất đai): 24.314 thửa; mức khó khăn 2: 17.021 thửa; mức khó khăn 3: 7.293 thửa.
- Số thửa đất thuộc diện cấp GCN cần phải thực hiện đăng ký, cấp mới, cấp đổi GCN: 192.598 thửa; trong đó:
+ Cấp mới 16.577 giấy (mức khó khăn 2: 9.737 giấy; mức khó khăn 3: 6.840 giấy);
+ Cấp đổi 176.021 giấy (mức khó khăn 2: 113.955; mức khó khăn 3: 62.066 giấy).
- Xây dựng CSDL địa chính: Tổng số thửa đất xây dựng CSDL địa chính: 216.912 thửa, (trong đó: số thửa đất thuộc diện cấp GCN: 192.598 thửa; số thửa đất không thuộc diện cấp GCN: 24.314 thửa);
- Tích hợp cơ sở dữ liệu địa chính:
+ Tích hợp dữ liệu địa chính cấp xã, phường vào CSDL địa chính cấp thành phố: 20 xã, phường;
+ Tích hợp CSDL địa chính cấp thành phố vào CSDL địa chính cấp tỉnh: 01 thành phố.
7. Tổng mức đầu tư: Tổng dự toán đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi thực hiện đúng Định mức kinh tế kỹ thuật và các chế độ tài chính của nhà nước quy định hiện hành, cụ thể như sau:
- Phần xây dựng lưới tọa độ địa chính: |
782.544.810 đồng. |
- Phần đo vẽ, thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000: 30.972.797.194 đồng. |
|
- Phần Đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận QSD đất: |
31.593.763.387 đồng. |
- Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính: |
17.246.568.133 đồng. |
- Tích hợp cơ sở dữ liệu địa chính: |
701.818.841 đồng. |
- Phần chi phí kiểm tra nghiệm thu: |
3.278.898.054 đồng. |
- Phần chi phí khảo sát, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật - dự toán: |
399.000.000 đồng. |
- Tổng kinh phí trước thuế: |
84.975.390.420 đồng. |
- Thuế VAT (10%): |
8.497.539.042 đồng. |
Tổng kinh phí: |
93.472.929.461 đồng. |
Làm tròn: |
93.472.929.000 đồng. |
(Bằng chữ: Chín mươi ba tỷ, bốn trăm bảy mươi hai triệu, chín trăm hai mươi chín nghìn đồng).
8. Nguồn vốn: nguồn kinh phí ngân sách tỉnh Quảng Ngãi; trong đó:
- Năm 2015: 399 triệu đồng đã giao tại Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 16/12/2014 của UBND tỉnh.
- Năm 2016: 20.000 triệu đồng đã giao tại Quyết định số 44/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Phần kinh phí còn lại được bố trí trong dự toán năm 2017 và 2018.
9. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý.
Điều 2. Căn cứ Quyết định này, Chủ đầu tư, các sở, ngành liên quan, UBND thành phố Quảng Ngãi và UBND 20 xã, phường trên địa bàn thành phố (trừ 03 xã: Nghĩa Phú, Nghĩa An và Nghĩa Hà) chịu trách nhiệm:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường (Chủ đầu tư):
a) Triển khai thực hiện các bước tiếp theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước; phối hợp triển khai thực hiện việc đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi đúng với các nội dung Báo cáo kinh tế kỹ thuật được phê duyệt và các quy định hiện hành của nhà nước về đo đạc bản đồ và quản lý đất đai.
b) Tổ chức và chỉ đạo phòng chuyên môn kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hoàn thành đúng quy định kỹ thuật, đảm bảo chất lượng và thực hiện thanh, quyết toán công trình đúng theo các quy định hiện hành của nhà nước.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu, trình UBND tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi theo quy định.
3. Sở Tài chính tham mưu, trình UBND tỉnh bố trí vốn từ nguồn kinh phí sự nghiệp tài nguyên môi trường hàng năm, đảm bảo để Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện Dự án hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch được giao;
4. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi thực hiện việc kiểm soát chi và thanh toán kinh phí được giao cho dự án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
5. UBND thành phố Quảng Ngãi và UBND 20 xã, phường trên địa bàn thành phố (trừ 03 xã: Nghĩa Phú, Nghĩa An và Nghĩa Hà) phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai thực hiện việc đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi trên địa bàn thành phố theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND 20 xã, phường trên địa bàn thành phố phố (trừ 03 xã: Nghĩa Phú, Nghĩa An và Nghĩa Hà) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 21/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2019 về Thiết kế mẫu hè đường đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 05 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre Ban hành: 13/03/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ một số điều Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 23/03/2019
Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án “Bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc bản địa, khôi phục và phát triển các làng nghề truyền thống gắn với hoạt động du lịch trên địa bàn Lâm Đồng giai đoạn 2018-2020 và định hướng đến năm 2030” Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa và bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực: Hoạt động xây dựng; Quy hoạch - Kiến trúc; Hạ tầng kỹ thuật đô thị; thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Quyết định 450/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của quận 3, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 44/QĐ-UBND phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện cắt giảm 30% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo lộ trình Đề án 1648 năm 2018 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2018 về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2018 công bố 03 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 26/06/2018
Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2017 quy định và hướng dẫn thực hiện các tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 09/11/2018
Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Cấp giấy phép xây dựng áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/02/2016 | Cập nhật: 26/02/2016
Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 16/02/2016
Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương nhiệm vụ lập Chương trình phát triển đô thị Đồng Xoài giai đoạn 2015 - 2020 và tầm nhìn đến 2030 Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 44/QĐ-UBND về giao dự toán kinh phí từ nguồn thu tiền sử dụng đất năm 2016 đối với Sở Tài nguyên và Môi trường để thực hiện đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2015 quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 17/08/2016
Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, ssửa đổi trong lĩnh vực thành lập và hoạt động Liên hiệp Hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2014 về giao dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung Điều 3, Quyết định 38/QĐ-UBND về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2014 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2014 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho Trung tâm Công nghệ thông tin Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015) của phường Xuân An, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2013 công bố văn bản hết hiệu lực thi hành Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 28/06/2013
Thông tư 04/2013/TT-BTNMT quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 06/05/2013
Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ 2013-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 09/12/2019
Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự toán chi tiết phục vụ công tác bồi thường để làm công trình phụ trợ phục vụ xây dựng cầu an đông đoạn qua huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/03/2013 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch hệ thống cấp nước đô thị tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 04/02/2012 | Cập nhật: 18/05/2018
Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2011 công nhận hội có tính chất đặc thù hoạt động trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 06/10/2016
Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 1556/2006/QĐ-UBND về Quy định ưu đãi, khuyến khích đầu tư vào Khu Công nghiệp, Khu du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đơn giá cung cấp nước sạch sinh hoạt tại xã Cát Minh, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định Ban hành: 25/06/2009 | Cập nhật: 17/05/2017
Thông tư 03/2009/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật phân định địa giới hành chính và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 07/04/2009
Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2008 - 2020 Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2008 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 15/02/2011