Quyết định 174/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch xây dựng và phát triển thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035
Số hiệu: | 174/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Đình Quang |
Ngày ban hành: | 08/03/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 174/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 08 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2016-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 2238/QĐ-BNN-KH ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý quy hoạch ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang về Quy hoạch xây dựng và phát triển thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2025, định hướng đến năm 2035;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 12/TTr-SKHĐT ngày 28/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch xây dựng và phát triển thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển
1.1. Quy hoạch xây dựng và phát triển thủy lợi tỉnh phải đáp ứng được mục tiêu tái cơ cấu ngành nông nghiệp và phát triển nông nghiệp hàng hóa; phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, định hướng phát triển ngành nông nghiệp và mục tiêu phát triển thủy lợi của cả nước.
1.2. Phát triển thuỷ lợi đảm bảo bền vững, nâng cao mức bảo đảm an toàn phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, thống nhất theo lưu vực sông và hệ thống công trình thủy lợi. Khai thác sử dụng phải tiết kiệm, hiệu quả, đi đôi với việc chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, tái tạo nguồn nước bằng cả biện pháp công trình và phi công trình.
1.3. Xây dựng công trình theo hướng nâng cao hiệu quả sử dụng, phục vụ đa mục tiêu, hỗ trợ cho các ngành khác phát triển, góp phần hoàn thành mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, giảm nghèo và giữ vững an ninh quốc phòng trên phạm vi toàn tỉnh.
1.4. Huy động các nguồn lực xã hội, mọi thành phần kinh tế đầu tư xây dựng và phát triển thủy lợi gắn với sản xuất nông nghiệp hàng hóa và phát triển công nghiệp. Từng bước xã hội hóa đầu tư xây dựng, quản lý và khai thác sử dụng công trình.
2. Mục tiêu quy hoạch
2.1. Mục tiêu chung
Đề ra phương án quy hoạch và bước thực hiện cho các nhiệm vụ chính là: cấp nước, phòng chống lũ và tiêu thoát nước. Đảm bảo phát triển bền vững, sử dụng và bảo vệ hiệu quả nguồn nước trong tỉnh, đáp ứng nhu cầu nước cho phát triển nông nghiệp và kết hợp phục vụ các ngành kinh tế xã hội theo các giai đoạn đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035.
2.2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2016 - 2025:
- Cấp nước sản xuất nông nghiệp: Đảm bảo tưới chắc 38.420/45.200ha tương đương 85% diện tích lúa cả năm; tưới bổ sung 20% diện tích trồng màu; tạo nguồn cấp nước tưới cho 2.980/29.800ha tương đương 10% diện tích cây trồng cạn chủ lực tập trung (cam, chè, mía…).
- Có 98% dân cư thành thị được sử dụng nước sạch; 95% dân cư nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
- Cấp nước nuôi trồng thuỷ sản: 1.950ha.
- Thực hiện có hiệu quả các biện pháp tiêu, phòng chống lũ: Xây dựng, cải tạo các tuyến đê kết hợp đường giao thông nông thôn, các công trình kè bảo vệ chống sạt lở bờ sông, suối, khu dân cư, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất, góp phần bảo vệ cho trên 1.900ha diện tích đất sản xuất và bảo vệ cho trên 28.000 nhân khẩu.
b) Giai đoạn 2026 - 2035:
+ Cấp nước sản xuất nông nghiệp: Đảm bảo tưới chắc 40.680/45.200ha tương đương 90% diện tích lúa cả năm; tưới bổ sung 25% diện tích trồng màu; tạo nguồn cấp nước tưới cho: 3.600 - 4.000/29.800ha cây trồng cạn tập trung.
+ Có 100% dân cư thành thị được sử dụng nước sạch; 98% dân cư nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
+ Cấp nước nuôi trồng thuỷ sản: 2.000ha.
+ Thực hiện có hiệu quả các biện pháp tiêu, phòng chống lũ: Xây dựng, cải tạo các tuyến đê kết hợp đường giao thông nông thôn, các công trình kè bảo vệ chống sạt lở bờ sông, suối, khu dân cư, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất.
3. Nhiệm vụ cụ thể
3.1. Quy hoạch tưới
- Giai đoạn 2016 - 2020: Nâng cấp 218 công trình, xây dựng thay thế 176 công trình, xây dựng mới 47 công trình và kiên cố hoá 780 km kênh mương. Đảm bảo cấp nước tưới cho 17.675,2ha lúa đông xuân, 20.029,9ha lúa mùa, 4.947ha cây màu cả năm và tạo nguồn cấp nước cho 1.574/29.800ha cây trồng cạn chủ lực tập trung.
- Giai đoạn 2021 - 2025: Nâng cấp 203 công trình, xây dựng thay thế 217 công trình, xây dựng mới 33 công trình và kiên cố hoá 734 km kênh mương. Đảm bảo tưới cho 18.454ha lúa đông xuân, 20.756,3ha lúa mùa, 4.970ha cây màu cả năm và tạo nguồn cấp nước cho 2.969,2/29.800ha cây trồng cạn chủ lực tập trung.
- Định hướng đến năm 2035: Nâng cấp 423 công trình, xây dựng thay thế 377 công trình, xây dựng mới 30 công trình và kiên cố hoá 403,23 km kênh mương. Đảm bảo tưới cho 19.505,4ha lúa đông xuân, 21.813,3ha lúa mùa, 5.994,5ha cây màu cả năm và tạo nguồn cấp nước cho 4.099ha cây trồng cạn chủ lực tập trung.
3.2. Quy hoạch tiêu và phòng chống lũ
a) Quy hoạch tiêu:
- Giai đoạn từ 2016 - 2020: Nạo vét lòng dẫn, kè chống sạt lở và đảm bảo thoát lũ suối Chả (Trung tâm thành phố Tuyên Quang) giai đoạn I.
- Giai đoạn từ 2021 - 2025: Nạo vét lòng dẫn, kè chống sạt lở và đảm bảo thoát lũ suối Chả (Trung tâm thành phố Tuyên Quang) giai đoạn II; Nạo vét trục tiêu Đội Cấn địa phận xã Thái Long thành phố Tuyên Quang; Cải tạo, khơi thông hệ thống tiêu cho khu vực Cột Đèn phường Nông Tiến.
b) Quy hoạch phòng chống lũ:
- Cải tạo, nâng cấp tuyến đê:
+ Giai đoạn 2016 - 2020: Nâng cấp, cải tạo tuyến đê bờ tả sông Lô đoạn xã Vĩnh Lợi - Lâm Xuyên (huyện Sơn Dương) dài 36,2 km. Cứng hóa mặt đê kết hợp làm đường giao thông phục vụ công tác phòng chống lụt bão và dân sinh, thi công đường tràn cứu hộ cho một số vị trí. Nâng cấp, cải tạo nối dài 42 cống dưới đê.
+ Giai đoạn 2021 - 2025: Nâng cấp, cải tạo tuyến đê bờ hữu sông Lô đoạn xã An Khang - Thái Long (thành phố Tuyên Quang) dài 6,9 km. Cứng hóa mặt đê và kè bảo vệ bảo đảm yêu cầu chống lũ cho khu vực phía nam thành phố Tuyên Quang, kết hợp làm đường giao thông phục vụ công tác phòng chống thiên tai và dân sinh. Nâng cấp, cải tạo nối dài 10 cống dưới đê.
+ Định hướng đến 2035: Tiếp tục tu sửa, nâng cấp duy trì năng lực bảo vệ của tuyến đê tả và đê hữu theo đúng với quy mô, chức năng, nhiệm vụ bảo vệ của từng tuyến đê và kết hợp làm đường giao thông.
- Xây dựng hệ thống kè bảo vệ chống sạt lở:
+ Giai đoạn 2016-2020: Xây mới 18 tuyến, tổng chiều dài 47,88 km.
+ Giai đoạn 2021-2025: Xây mới 64 tuyến, tổng chiều dài 82,56 km.
+ Định hướng đến năm 2035: Xây mới 96 tuyến, chiều dài 88,90 km.
3.3. Định hướng quy hoạch cấp nước sinh hoạt
a) Cấp nước đô thị: Đầu tư tăng số giếng, bể lọc, bể trữ, hệ thống cấp, thoát nước thành phố Tuyên Quang và các huyện. Đầu tư xây dựng trạm xử lý nước mặt công suất 5.000 m3/ngày đêm của thành phố Tuyên Quang; xây dựng nhà máy cấp nước Long Bình An, công suất là 7.500 m3/ngày đêm; xây dựng trạm xử lý nước mặt lấy nguồn nước từ sông Lô công suất 9.500 m3/ngày đêm tại thôn Viên Châu 1, xã An Tường, thành phố Tuyên Quang.
b) Cấp nước sinh hoạt nông thôn: Xây dựng hồ Cao Ngỗi đa mục tiêu ngoài việc cấp nước phục vụ sản xuất còn kết hợp cấp nước sinh hoạt cho 1.000hộ. Cải tạo, nâng cấp, mở rộng 21 cụm công trình, đầu tư xây dựng mới 09 cụm công trình, phục vụ cấp nước cho khoảng 13.000 hộ gia đình nông thôn trên địa bàn tỉnh. Huy động nguồn lực nhân dân đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung và các công trình cấp nước nhỏ lẻ phục vụ cấp nước sinh hoạt cho khoảng 20.000 hộ gia đình nông thôn trên địa bàn tỉnh.
3.4. Định hướng quy hoạch nuôi trồng thuỷ sản
Đến năm 2020 tổng diện tích nuôi trồng thủy sản là 12.235 ha; đến 2025 là 12.060 ha và đến năm 2035 là 14.000 ha.
4. Vốn đầu tư:
4.1. Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2016-2025: 7.625,3 tỷ đồng, trong đó:
a) Cấp nước tưới cho nông nghiệp: 3.663,9 tỷ đồng.
b) Công trình tiêu úng: 117,0 tỷ đồng.
c) Công trình phòng chống lũ: 3.844,4 tỷ đồng.
4.2. Phân kỳ đầu tư:
a) Giai đoạn ưu tiên 2016-2020: 3.900,2 tỷ đồng, trong đó:
- Cấp nước tưới cho nông nghiệp: 1.966,3 tỷ đồng (Cải tạo, nâng cấp, xây mới công trình: 1.330,5 tỷ đồng; kiên cố hóa kênh mương: 635,8 tỷ đồng).
- Công trình tiêu úng: 50,0 tỷ đồng.
- Công trình phòng chống lũ: 1.883,9 tỷ đồng.
b) Giai đoạn 2021-2025: 3.725,1 tỷ đồng, trong đó:
- Cấp nước tưới cho nông nghiệp: 1.697,6 tỷ đồng (Cải tạo, nâng cấp, xây mới công trình: 1.099,2 tỷ đồng; kiên cố hóa kênh mương: 598,4 tỷ đồng).
- Công trình tiêu úng: 67,0 tỷ đồng.
- Công trình phòng chống lũ: 1.960,5 tỷ đồng.
5. Giải pháp thực hiện quy hoạch
5.1. Về chính sách: Xây dựng chính sách khuyến khích đầu tư theo hình thức đối tác công tư xây dựng các công trình thủy lợi phục vụ nông nghiệp hàng hóa, công trình thủy lợi đa mục tiêu; tiếp tục hoàn thiện chính sách đầu tư theo cơ chế “Nhân dân làm, Nhà nước hỗ trợ”.
5.2. Về huy động vốn:
Lồng ghép nguồn vốn từ các chương trình, dự án, như: Vốn trái phiếu chính phủ, vốn đầu tư trung hạn từ ngân sách trung ương, vốn đảm bảo an toàn hồ chứa, nguồn khắc phục hậu quả thiên tai, xử lý công trình sạt lở cấp bách, vốn ODA, các nguồn vốn từ Chương trình mục tiêu xây dựng nông thôn mới, nguồn thủy lợi phí cấp bù, nguồn hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất lúa… với vốn xây dựng cơ bản hằng năm ngân sách tỉnh, huyện.
Bố trí lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện chính sách “Nhân dân làm, Nhà nước hỗ trợ” theo Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND ngày 13/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 232/QĐ-UBND ngày 22/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án kiên cố hoá kênh mương giai đoạn 2016-2025.
Tăng cường huy động vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước; nguồn vốn từ các tổ chức phi chính phủ, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và vốn trong dân…
5.3 Giải pháp khắc phục lòng hồ bị bồi lắng, ảnh hưởng đến dung tích trữ của các hồ chứa thủy lợi:
a) Phòng chống chặt phá rừng phòng hộ đầu nguồn.
b) Trồng rừng phòng hộ thượng lưu hồ, phủ xanh phần diện tích đất trống đồi núi trọc trong phạm vi lưu vực lòng hồ chứa.
c) Bảo vệ bờ hồ chống xói trượt, sạt bằng biện pháp phi công trình như trồng tre hoặc biện pháp công trình như kè lát mái bờ…
d) Định kỳ tổ chức nạo vét chống bồi lắng lòng hồ và bùn cát lấp dòng chảy từ thượng lưu vào hồ.
đ) Nâng cao chất lượng quản lý hồ.
5.4. Về quản lý đầu tư xây dựng công trình: Tổ chức quản lý đầu tư xây dựng các công trình đảm bảo đúng quy định về đầu tư xây dựng hiện hành của nhà nước, đúng quy hoạch, kế hoạch được duyệt. Thống nhất quản lý từ khâu quy hoạch, khảo sát, thiết kế, thi công và quản lý khai thác đối với tất cả các công trình thủy lợi được xây dựng bằng tất cả các nguồn vốn.
5.5. Về quản lý khai thác công trình: Củng cố kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy làm công tác quản lý nhà nước ở các cấp nhất là cấp huyện và cấp xã đảm bảo đủ trình độ, năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; kiện toàn các đơn vị quản lý khai thác và bảo vệ các công trình thuỷ lợi bảo đảm phù hợp với quy mô, tính chất của công trình và đặc thù tại địa phương để nâng cao hiệu quả phục vụ sản xuất nông nghiệp.
5.6. Về ứng dụng khoa học công nghệ:
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ mới hiện đại, vật liệu mới, kỹ thuật mới, tiên tiến trong xây dựng công trình, như: Xây dựng kênh mương bằng bê tông thành mỏng đúc sẵn; công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn...
Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong quản lý, khai thác và bảo vệ công trình để nâng cao hiệu quả quản lý, đảm bảo công trình an toàn phát huy hiệu quả phục vụ sản xuất.
Tăng cường mạng lưới quan trắc, đo đạc, ứng dụng các phần mềm quản lý, điều hành hệ thống, chỉ huy phòng tránh thiên tai phù hợp với các cấp các ngành.
5.7. Về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã; tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ trực tiếp làm nhiệm vụ quản lý, vận hành công trình thủy lợi ở cơ sở. Đào tạo nâng cao nhận thức cho cộng đồng dân cư trong công tác quản lý, bảo vệ, khai thác công trình thủy lợi kết hợp phòng tránh giảm nhẹ rủi ro thiên tai gây ra.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Tổ chức công bố công khai, phổ biến quy hoạch này đến các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố để cùng triển khai thực hiện.
b) Chủ trì phối hợp với các các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch, đảm bảo hiệu quả, đáp ứng các mục tiêu, nhiệm vụ quy hoạch đề ra.
c) Tham mưu xây dựng hoàn thiện các hệ thống cơ chế, chính sách để tổ chức thực hiện quy hoạch đảm bảo hiệu quả. Theo dõi việc tổ chức thực hiện quy hoạch trên địa bàn tỉnh; định kỳ 5 năm rà soát đánh giá thực hiện quy hoạch từ đó đề xuất điều chỉnh bổ sung cho phù hợp với tình hình, điều kiện thực tế.
2. Trên cơ sở quy hoạch đã được duyệt, theo chức năng, nhiệm vụ được giao các sở, ban ngành có liên quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố cụ thể hoá các nội dung đưa vào kế hoạch hàng năm, trung hạn và dài hạn để triển khai quy hoạch, đảm bảo tuân thủ các nội dung đã phê duyệt, từng bước thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ đã đề ra.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2020 về phê duyệt tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2021 Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch đầu tư công năm 2021 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 08/01/2021
Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2020 về thống nhất cho thực hiện nội dung chi trả thù lao đối với lãnh đạo chuyên trách là người đứng đầu các Hội cấp xã năm 2018 cho các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 05/02/2021
Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2020 về thành lập Thanh tra tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 09/01/2021
Quyết định 232/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Mô hình điểm Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2020 Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 03/04/2020
Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2019 thông qua kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 20/03/2020
Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2019 quy định về mức thu học phí năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 25/07/2019 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn thực phẩm mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/02/2019 | Cập nhật: 28/10/2019
Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2018 về thành lập, đổi tên thôn, tổ dân phố thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2017 về kết quả giám sát việc thực hiện quy định pháp luật về bảo vệ môi trường tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng công trình Xây dựng bệnh viện Đa khoa huyện Lâm Bình (bổ sung) tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2016 công bố danh mục Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về phí và lệ phí hết hiệu lực thi hành Ban hành: 31/12/2016 | Cập nhật: 30/03/2017
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2016 giao biên chế công chức, số lượng viên chức trong đơn vị sự nghiệp; cán bộ, công chức cấp xã tỉnh hòa bình năm 2017 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 24/05/2017
Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2016 về Quy hoạch xây dựng và phát triển thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 22/03/2017
Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2016 về phát triển công nghệ thông tin tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 01/06/2019
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND và 144/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về chế độ tiền thưởng đối với tập thể, cá nhân nghệ sĩ, diễn viên nhà hát nghệ thuật truyền thống Khánh Hòa và đoàn ca múa nhạc Hải Đăng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 05/07/2017
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016-2017 và mức thu học phí đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 của thành phố Hà Nội Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2016 về giao biên chế công chức hành chính, hội có tính chất đặc thù và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 03/12/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về quy định mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức đoàn thể các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND cơ chế, chính sách phát triển một số lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND và 03/2015/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án “Nâng cao năng lực hội nhập quốc tế cho cán bộ, công, viên chức và đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2016-2021 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương; bê tông hóa đường giao thông nội đồng; xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố gắn với sân thể thao, khuôn viên và một số công trình hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 29/10/2016
Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2016-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch Tài nguyên nước giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành. Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 23/12/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND thông qua Danh mục dự án Khu nhà ở thương mại phía Tây trung tâm huyện lỵ mới của huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển, thanh lý, bán quyền thu phí sử dụng, cho thuê quyền khai thác và chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND Quy định về hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND phê duyệt mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 08/03/2017
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về thành lập Ban dân tộc của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 07/04/2018
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về Quy định chế độ, chính sách cho học sinh và giáo viên trong kì thi học sinh giỏi các cấp và chính sách cho học sinh và giáo viên Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học Huế Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp tăng cường kỷ cương thu, chi ngân sách nhà nước, nâng cao hiệu quả đầu tư công Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 08/12/2016
Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2016 duyệt Chương trình phát triển giống bò thịt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành từ trước đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 05/03/2015
Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2014 thống nhất điều chỉnh, thành lập thôn mới tại các xã: Quảng Khê, Đắk Ha, Đắk R'Măng, huyện Đắk Glong; xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức và xã Đắk Nia, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 31/03/2015
Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 232/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013 của tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định thu phí tham quan Bảo tàng tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 27/04/2013
Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2012 phê duyệt bổ sung biên chế hành chính và giao chỉ tiêu biên chế sự nghiệp năm 2012 Ban hành: 11/01/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 179/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2011 về chế độ nhuận bút đối với Cổng thông tin điện tử của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 2238/QĐ-BNN-KH năm 2010 về Quy định quản lý quy hoạch ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2010 về công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2010 về công bố sửa đổi thủ tục hành chính trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý trực tiếp của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 11/11/2010
Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2009 về giá tiêu thụ nước máy của Công ty Cấp thoát nước Trà Vinh Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006