Quyết định 1732/QĐ-UBND năm 2013 xếp ngạch, bậc lương đối với đội ngũ cán bộ cấp xã, phường, thị trấn có trình độ lý luận Chính trị
Số hiệu: 1732/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước Người ký: Nguyễn Văn Trăm
Ngày ban hành: 18/09/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Cán bộ, công chức, viên chức, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1732/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 18 tháng 09 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ XẾP NGẠCH, BẬC LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CÓ TRÌNH ĐỘ LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Thông tư liên tịch số 01/2004/TTLT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức cấp xã) và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức cấp xã; Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 29/4/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;

Căn cứ Công văn số 3692-CV/BTCTW ngày 31/10/2012 của Ban Tổ chức Trung ương về việc xếp ngạch, bậc lương đối với cán bộ cấp xã có trình độ lý luận chính trị;

Căn cứ Quyết định số 898-QĐ/TU ngày 03/7/2013 của Tỉnh ủy về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn các chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;

Căn cứ Thông báo số 2088-TB/TU ngày 22/7/2013 của Thường trực Tỉnh ủy về công tác cán bộ;

Căn cứ Biên bản số 32-BB/BCS của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh ngày 30/8/2013 về việc xếp ngạch, bậc lương đối với cán bộ cấp xã có trình độ lý luận chính trị theo Công văn số 3692-CV/BTCTW;

Căn cứ Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 13/6/2013 của UBND tỉnh Quy định về chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1311/SNV-XDCQ ngày 06/9/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về xếp ngạch, bậc lương đối với đội ngũ cán bộ cấp xã có trình độ lý luận Chính trị, lý luận Chính trị - Hành chính đang công tác tính đến thời điểm 31/10/2012 như sau:

1. Về đối tượng: Các chức vụ cán bộ cấp xã theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ, đang công tác tính đến thời điểm 31/10/2012 và đang hưởng lương theo hệ số chức vụ quy định tại Bảng lương số 5 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.

2. Về văn bằng:

a) Các chức vụ cán bộ cấp xã đang công tác có trình độ lý luận Chính trị, lý luận Chính trị - Hành chính từ trung cấp trở lên do các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp trước ngày 31/10/2012.

b) Bằng đại học Chính trị là bằng đại học chuyên ngành được xếp vào ngạch chuyên viên; bằng trung cấp lý luận Chính trị, trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính được xem là bằng trung cấp chuyên môn, được vận dụng văn bằng này để xếp lương vào ngạch cán sự.

c) Việc xếp ngạch, bậc lương thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 24/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

3. Đơn vị thực hiện, thời điểm hưởng lương:

a) Chủ tịch UBND các huyện, thị xã (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) ký ban hành quyết định xếp ngạch, bậc lương sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Nội vụ.

b) Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định văn bản đề nghị xếp ngạch, bậc lương của UBND huyện, thị xã không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị xếp ngạch, bậc lương.

c) Thời điểm hưởng lương theo quy định tại Quyết định này kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký ban hành Quyết định xếp lương mới.

4. Hồ sơ thẩm định việc xếp ngạch, bậc lương:

- Công văn đề nghị xếp lương đối với cán bộ cấp xã đã có trình độ lý luận Chính trị, lý luận Chính trị - Hành chính của Chủ tịch UBND cấp huyện;

- Danh sách đề nghị chuyển xếp lương đối với cán bộ cấp xã đã có trình độ lý luận Chính trị, lý luận Chính trị - Hành chính;

- Bản sao Quyết định lương gần nhất;

- Bản sao sổ BHXH để tính thời gian công tác có tham gia BHXH;

- Bản công chứng bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông;

- Bản công chứng văn bằng lý luận Chính trị, lý luận Chính trị - Hành chính;

- Bản sao Quyết định hình thức kỷ luật, văn bản đánh giá kết quả không hoàn thành nhiệm vụ để tính giảm trừ thời gian nâng lương (nếu có).

5. Không áp dụng quy định tại Quyết định này để xếp lương cho các trường hợp sau:

- Cán bộ cấp xã được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm lần đầu sau ngày 31/10/2012;

- Cán bộ cấp xã có bằng trung cấp chính trị, chính trị - hành chính sau ngày 31/10/2012;

- Cán bộ cấp xã đã được chuyển xếp vào ngạch hành chính theo trình độ chuyên môn hiện có;

- Cán bộ cấp xã có văn bằng lý luận Chính trị, lý luận Chính trị - Hành chính từ trung cấp trở lên nhưng chưa có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông.

6. Thời gian thực hiện việc xếp ngạch, bậc lương: Hoàn thành trước ngày 31/12/2013.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (bc);
- TTTU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Sở Tài chính;
- Như Điều 2;
- Sở Nội vụ (05 bản);
- LĐVP, phòng: NC-NgV;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trăm